|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4870/QĐ-BNN-TCTL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4870/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH
TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC NAM HÀ QUẢN LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 486/QĐ/BNN-KH ngày 21/02/2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật
trong công tác quản lý khai thác công trình thủy
lợi Bắc Nam Hà quản lý;
Căn cứ ý kiến thỏa thuận của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Văn bản số 2639/LĐTBXH-LĐTL ngày 25/7/2014 và Bộ Tài chính
tại Văn bản số 9552/BTC-TCDN ngày 15/7/2014;
Xét đề nghị của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà tại Tờ trình số 277/TT-BNH ngày
16/6/2014 về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật trong
quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,
kèm theo Báo cáo thẩm định số 162/BC-TCTL-QLCT ngày 23/9/2014 về sửa đổi, bổ
sung Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do
Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Nam Hà quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định
mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản
lý (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quy định áp dụng Định mức kinh tế kỹ
thuật:
1. Định mức kinh tế kỹ thuật là căn cứ để lập và quản
lý kế hoạch, đặt hàng, đấu thầu công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi,
thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, vận hành các công trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV Khai thác công trình
thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý.
2. Định mức kinh tế kỹ thuật được xây dựng và áp dụng
trong điều kiện thời tiết bình thường.
Trường hợp xảy ra thiên tai, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc
Nam Hà báo cáo Bộ để điều chỉnh, bổ sung chi phí theo quy định hiện hành của
nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện định mức, nếu có vướng
mắc, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà tổng hợp, báo cáo
Bộ xin ý kiến chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 486/QĐ/BNN-KH ngày 21/02/2006 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ:
Quản lý doanh nghiệp, Kế hoạch, Tài chính, Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy lợi, Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
Bắc Nam Hà và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TCTL (QLCT).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
PHỤ LỤC:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI BẮC NAM HÀ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4870/QĐ-BNN-TCTL ngày 10/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
- Định mức lao động tưới tiêu chung cho lúa: 0,872
công/ha-năm. Diện tích tính toán là diện tích tưới tiêu chung cho lúa.
- Định mức lao động tiêu chủ động hoàn toàn bằng động
lực: 0,691 công/ ha-năm. Diện tích tính toán là diện tích tiêu cho đất phi canh
tác.
2. Định mức sử dụng nước tại mặt ruộng
Bảng số 1: Định mức
sử dụng nước tưới tại mặt ruộng cho lúa Chiêm Xuân và lúa Mùa được tính với tần
suất mưa vụ 75%.
TT
|
Tên lưu vực
|
Loại đất chủ yếu
|
Định mức (m3/ha)
|
Chiêm Xuân
|
Mùa
|
1
|
Trạm bơm Hữu Bị
|
Đất phù sa không được bồi tích hàng năm, thịt
trung bình
|
5.638
|
3.873
|
2
|
Trạm bơm Cốc Thành
|
Đất phù sa Glay
trung tính ít chua thuộc vàn thấp, thành phần cơ giới thịt trung bình
|
5.224
|
3.458
|
3
|
Trạm bơm Cổ Đam
|
Đất Glay của
hệ thống sông Hồng thuộc vàn thấp, đất
thịt trung bình
|
5.315
|
3.767
|
4
|
Trạm bơm Nhâm Tràng
|
Phù sa không được bồi tích hàng năm, trung tính, ít
chua, thịt nhẹ và một phần nhỏ là thịt trung bình
|
5.690
|
3.052
|
5
|
Trạm bơm Như Trác
|
Đất thịt nhẹ và một phần nhỏ là thịt trung bình
|
5.653
|
3.016
|
3. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới
Bảng số 2: Định mức
tiêu thụ điện năng tưới chủ động cho lúa, tần suất mưa 75%
TT
|
Trạm bơm
|
Lúa - Vụ Chiêm
xuân
|
Lúa - Vụ Mùa
|
Diện tích (ha)
|
Định mức (kwh/ha)
|
Diện tích (ha)
|
Định mức (kwh/ha)
|
1
|
Hữu Bị
|
7593,50
|
115,85
|
7475,93
|
85,70
|
2
|
Cốc Thành
|
8650,49
|
107,34
|
10210,80
|
76,52
|
3
|
Cổ Đam
|
9386,33
|
117,62
|
9007,97
|
83,35
|
4
|
Quỹ Độ
|
473,89
|
153,33
|
482,30
|
108,66
|
5
|
Nhâm Tràng
|
4169,29
|
235,98
|
5176,92
|
136,32
|
6
|
Kinh Thanh
|
20,00
|
183,82
|
20,00
|
98,60
|
7
|
Như Trác
|
10312,53
|
252,44
|
10052,03
|
134,71
|
|
Bình quân Công ty
|
|
161,94
|
|
101,05
|
- Định mức điện tưới chủ động một phần cho lúa: bằng
60% đối với tưới chủ động.
- Định mức điện tưới tạo nguồn cho lúa: bằng 50% đối
với tưới chủ động.
- Định mức tưới hoa màu bằng 40% tưới lúa.
Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới được tính toán
cho 1 đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu), ứng với lượng mưa vụ như bảng
sau:
Bảng số 3: Lượng mưa
tưới tần suất 75% tại các trạm (đơn vị mm)
Trạm khí tượng
|
Vụ Chiêm xuân
|
Vụ Mùa
|
Áp dụng cho trạm
bơm
|
Hà Nam
|
421,5
|
958,36
|
Như Trác, Nhâm Tràng, Kinh Thanh
|
Nam Định
|
328,5
|
867,78
|
Hữu Bị, Cốc Thành
|
Ninh Bình
|
336,2
|
881,57
|
Quỹ Độ, Cổ Đam
|
Trong thực tế, lượng mưa ít khi xảy ra đúng với tần
suất 75%, khi lượng mưa vụ khác tần suất trên được nhân với hệ số điều chỉnh.
Bảng số 4: Hệ số điều
chỉnh định mức tiêu hao điện năng bơm tưới Vụ Chiêm xuân
Trạm khí tượng
|
Tổng lượng mưa vụ
Chiêm xuân (mm/vụ)
|
150
|
200
|
250
|
300
|
350
|
400
|
450
|
500
|
550
|
600
|
650
|
Hà Nam
|
1,25
|
1,21
|
1,17
|
1,12
|
1,08
|
1,02
|
0,97
|
0,92
|
0,87
|
0,82
|
0,78
|
Nam Định
|
1,19
|
1,15
|
1,10
|
1,03
|
0,96
|
0,89
|
0,81
|
0,73
|
0,66
|
0,60
|
0,54
|
Ninh Bình
|
1,23
|
1,87
|
1,14
|
1,09
|
1,00
|
0,97
|
0,93
|
0,88
|
0,82
|
0,77
|
0,72
|
Bảng số 5: Hệ số điều
chỉnh định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới vụ Mùa
Trạm khí tượng
|
Tổng lượng mưa vụ
Mùa (mm/vụ)
|
700
|
750
|
800
|
850
|
900
|
950
|
1000
|
1050
|
1100
|
1150
|
1200
|
Hà Nam
|
1.33
|
1,26
|
1,19
|
1,10
|
1,02
|
0,93
|
0,84
|
0,76
|
0,68
|
0,61
|
0,55
|
Nam Định
|
1,14
|
1,11
|
1,08
|
1,04
|
0,99
|
0,96
|
0,92
|
0,88
|
0,84
|
0,8
|
0,76
|
Ninh Bình
|
1,17
|
1,12
|
1,08
|
1,04
|
0,99
|
0,95
|
0,90
|
0,86
|
0,81
|
0,77
|
0,73
|
4. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tiêu
Bảng số 6: Kết quả
tính toán định mức điện tiêu, tần suất 25%
TT
|
Lưu vực tiêu
|
Định mức điện bơm
tiêu, tần suất 25% (kwh/ha-vụ)
|
Vụ Chiêm xuân
|
Vụ Mùa
|
Lúa
|
Màu
|
Phi canh tác
|
Lúa
|
Màu
|
Phi canh tác
|
1
|
Hữu Bị 1
|
18,48
|
17,06
|
21,32
|
75,72
|
97,26
|
113,47
|
2
|
Hữu Bị 2
|
37,44
|
34,55
|
43,19
|
153,37
|
197,02
|
229,85
|
3
|
Cốc Thành
|
18,48
|
17,06
|
21,32
|
75,72
|
97,26
|
113,47
|
4
|
Sông Chanh
|
31,49
|
29,07
|
36,33
|
129,01
|
165,72
|
193,34
|
5
|
Như Trác
|
39,03
|
50,14
|
62,67
|
126,60
|
137,65
|
160,59
|
6
|
Nhâm Tràng
|
39,03
|
50,14
|
62,67
|
126,60
|
137,65
|
160,59
|
7
|
Kinh Thanh
|
28,23
|
36,26
|
45,33
|
91,57
|
99,56
|
116,16
|
8
|
Cổ Đam
|
20,80
|
18,40
|
23,00
|
82,78
|
94,33
|
110,05
|
9
|
Quỹ Độ
|
27,12
|
23,98
|
29,98
|
107,92
|
122,97
|
143,46
|
10
|
Vĩnh Trị 1
|
20,80
|
18,40
|
23,00
|
82,78
|
94,33
|
110,05
|
11
|
Vĩnh Trị 2
|
28,79
|
25,46
|
31,83
|
114,56
|
130,54
|
152,29
|
12
|
Kinh Thanh 2
|
29,53
|
37,93
|
47,41
|
95,77
|
104,13
|
121,48
|
|
TB Công ty
|
28,27
|
29,87
|
37,34
|
105,20
|
123,20
|
143,73
|
Định mức điện bơm tiêu được tính toán cho 1 đơn vị sản
phẩm hoàn chỉnh (cho lúa, màu và phi canh tác) ứng với lượng mưa vụ tần suất
25% (min) như bảng sau:
Bảng số 7: Lượng mưa
vụ ứng với tần suất 25%
Trạm khí tượng
|
Vụ Chiêm xuân
|
Vụ Mùa
|
Áp dụng cho trạm
bơm tưới
|
Hà Nam
|
600.42
|
1301.99
|
Như Trác, Nhâm Tràng, Kinh Thanh
|
Nam Định
|
501.70
|
1254.65
|
Hữu Bị, Cốc Thành
|
Ninh Bình
|
504.91
|
1407.47
|
Quỹ Độ, Cổ Đam
|
Khi lượng mưa vụ khác tần suất trên được nhân với hệ
số điều chỉnh như sau:
Bảng số 8: Hệ số điều
chỉnh định mức điện bơm tiêu Vụ Chiêm xuân
Trạm khí tượng
|
Tổng lượng mưa vụ
Chiêm xuân (mm/vụ)
|
300
|
350
|
400
|
450
|
500
|
550
|
600
|
650
|
700
|
750
|
800
|
850
|
Hà Nam
|
0,36
|
0,39
|
0,42
|
0,50
|
0,64
|
0,80
|
1,00
|
1,19
|
1,38
|
1,56
|
1,70
|
1,81
|
Nam Định
|
0,34
|
0,48
|
0,65
|
0,82
|
1,00
|
1,18
|
1,37
|
1,54
|
1,71
|
1,87
|
2,01
|
2,13
|
Ninh Bình
|
0,37
|
0,44
|
0,59
|
0,78
|
1,00
|
1,24
|
1,48
|
1,70
|
1,77
|
1,87
|
1,99
|
2,04
|
Bảng số 9: Hệ số điều
chỉnh định mức điện bơm tiêu Vụ Mùa
Trạm khí tượng
|
Tổng lượng mưa vụ
Mùa (mm/vụ)
|
950
|
1000
|
1050
|
1100
|
1200
|
1300
|
1400
|
1500
|
1600
|
1700
|
1800
|
1900
|
Hà Nam
|
0,59
|
0,61
|
0,65
|
0,70
|
0,83
|
1,00
|
1,18
|
1,36
|
1,54
|
1,68
|
1,78
|
1,81
|
Nam Định
|
0,77
|
0,81
|
0,85
|
0,89
|
0,96
|
1,04
|
1,11
|
1,18
|
1,24
|
1,29
|
1,33
|
1,36
|
Ninh Bình
|
0,71
|
0,73
|
0,75
|
0,78
|
0,84
|
0,91
|
1,00
|
1,06
|
1,14
|
1,22
|
1,30
|
1,36
|
5. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
là 34,52% so với tổng chi phí quản lý vận hành cho công tác tưới nước và tiêu
nước.
6. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho
công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
Bảng số 10: Định mức
tổng hợp vật tư, nguyên, nhiên vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
TT
|
Trạm bơm
|
Nguyên nhiên liệu
chính
|
Dầu nhờn (lít)
|
Mỡ các loại (kg)
|
Diezel (lít)
|
Dầu THB 46-68
(lít)
|
Giẻ lau (kg)
|
Sợi Paxitup
(kg)
|
Điện hạ thế
kw/năm
|
1
|
Như Trác
|
134,80
|
305,60
|
609,30
|
475,20
|
537,40
|
57,60
|
21240,0
|
2
|
Nhân Hòa
|
54,20
|
935,80
|
163,00
|
112,00
|
179,70
|
14,40
|
10746,0
|
3
|
Hữu Bị
|
196,66
|
371,40
|
1161,40
|
320,00
|
475,98
|
19,20
|
15690,0
|
4
|
Cốc Thành
|
215,90
|
376,85
|
762,50
|
588,00
|
574,28
|
33,40
|
22740,0
|
5
|
Cổ Đam
|
183,68
|
340,25
|
975,70
|
529,20
|
539,68
|
33,40
|
23160,0
|
6
|
Quỹ Độ
|
42,94
|
78,00
|
166,40
|
0,00
|
201,90
|
29,60
|
1530,0
|
7
|
Vĩnh Trị I
|
106,80
|
230,70
|
1043,20
|
280,00
|
290,30
|
17,20
|
13452,0
|
8
|
Vĩnh Trị II
|
44,90
|
70,60
|
76,90
|
142,50
|
120,95
|
8,90
|
2610,0
|
9
|
Sông Chanh
|
81,80
|
390,60
|
594,00
|
0,00
|
1176,60
|
213,60
|
4452,0
|
10
|
Nhâm Tràng
|
44,70
|
139,70
|
268,60
|
300,00
|
271,10
|
34,00
|
15450,0
|
11
|
Kinh Thanh
|
65,94
|
113,20
|
148,40
|
0,00
|
196,00
|
17,60
|
1680,0
|
12
|
Kinh Thanh 2
|
14,50
|
23,80
|
36,00
|
116,80
|
38,44
|
9,61
|
3330,0
|
|
Cộng
|
1186,82
|
3376,50
|
6005,40
|
2863,70
|
4602,33
|
488,51
|
136080,0
|
(Vật tư phụ khác tính
bằng 5% giá trị các vật tư chính kể trên).
7. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp được tính bằng
4,06% so với tổng chi phí quản lý vận hành cho công tác tưới nước và tiêu nước.
b) Chi phí quản lý doanh nghiệp cho các hoạt động kinh
doanh khai thác tổng hợp công trình thủy lợi
tính theo quy định hiện hành.
Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL ngày 10/11/2014 Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
6.304
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|