|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1537/QĐ-BCT 2017 nhiệm vụ khoa học công nghệ chọn thực hiện công nghiệp chế biến
Số hiệu:
|
1537/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Cao Quốc Hưng
|
Ngày ban hành:
|
03/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1537/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỂ XÉT CHỌN,
TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NĂM 2018 THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH
HỌC TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số
14/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế
biến đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước;
Căn cứ biên bản của Hội đồng tư vấn
và xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện năm 2018 thuộc Đề án phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến
năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ để xét chọn, tuyển chọn thực hiện năm 2018 thuộc Đề án phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 (chi tiết tại
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Tổ trưởng Tổ
giúp việc Ban Điều hành Đề án có nhiệm vụ thông báo tuyển chọn, xét chọn các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ, Tổ trưởng Tổ giúp việc Ban Điều hành Đề án và Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Báo Công Thương (để đăng tin);
- Cục TMĐT và CNTT (để đăng trên Website của Bộ),
- Lưu: VT, KHCN, Tổ GV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
|
DANH SÁCH
TỔNG HỢP ĐỀ TÀI ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN
NĂM 2018 THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1537/QĐ-BCT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ Công
Thương)
TT
|
Tên
đề tài
|
Định
hướng mục tiêu
|
Sản
phẩm và yêu cầu của sản phẩm
|
Ghi
chú
|
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế
phẩm Lactoferrin từ Pichia pastoris tái tổ hợp để sản xuất thực phẩm
chức năng
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ, mô hình thiết bị và sản xuất được
chế phẩm Lactoferrin từ Pichia pastoris tái tổ hợp quy mô ≥ 100 lít dịch lên
men/mẻ, sản phẩm đạt TCCL và ATTP theo quy định; ứng dụng chế phẩm
Lactoferrin từ Pichia pastoris tái tổ hợp để sản xuất thực phẩm chức
năng
|
1. Có các chủng Pichia pastoris
tái tổ hợp để sản xuất Lactoferrin đạt ≥ 2g/l.
2. Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị sản xuất Lactoferrin quy mô ≥ 100 lít dịch lên men/mẻ.
3. Sản xuất được:
- 05 kg chế phẩm Lactoferrin (≥
80%), sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm;
- Thực phẩm chức năng: 5.000 chai
(100 ml/chai); 10.000 viên nang (100mg/viên).
4. Ứng dụng hoặc chuyển giao công
nghệ vào thực tiễn sản xuất.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội.
6. Tham gia đào tạo 01 thạc sĩ;
công bố 02 bài báo trên tạp chí chuyên ngành.
|
Tuyển chọn
|
2
|
Nghiên cứu tạo dòng tế bào tái tổ hợp
để sản xuất peptid từ da ếch có tính kháng khuẩn thay thế kháng sinh và hỗ trợ
điều trị ung thư
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ, mô hình thiết bị tạo dòng tế bào
tái tổ hợp và sản xuất được peptid có hoạt tính kháng khuẩn và kháng ung thư
từ da ếch; Sản phẩm đạt TCCL theo quy định, được sử dụng thay thế kháng sinh
và hỗ trợ điều trị ung thư
|
1. Có từ:
- 01-02 dòng tế bào tái tổ hợp có
khả năng tổng hợp peptid có tính kháng khuẩn và kháng ung thư (100% mang gen
mã hóa cho peptid đích;
- 01-02 peptid sản xuất từ da ếch
(đạt 120 mg/g tế bào khô) có khả năng kháng vi sinh vật kháng thuốc, kháng tế
bào ung thư.
2. Có quy trình công nghệ, mô hình
thiết bị tạo dòng tế bào tái tổ hợp để sản xuất peptid từ da ếch quy mô 100
lít dịch lên men/mẻ.
3. Sản xuất được ≥ 10g peptid tái tổ
hợp (độ tinh khiết > 80), sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định,
được sử dụng thay thế kháng sinh và hỗ trợ điều trị ung thư.
4. Ứng dụng hoặc chuyển giao công
nghệ vào thực tiễn sản xuất.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội.
6. Tham gia đào tạo 01 thạc sĩ hoặc
01 tiến sĩ; công bố 01-02 bài báo trên tạp chí chuyên ngành.
|
Tuyển chọn
|
3
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất
Phytosterol từ hạt bí ngô (Cucurbita pepo) để sản xuất thực phẩm chức
năng
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ, mô hình thiết bị sử dụng enzyme để
sản xuất Phytosterol từ hạt bí ngô, ứng dụng Phytosterol để sản xuất thực phẩm
chức năng hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch và ung thư
|
1. Có quy trình công nghệ, mô hình
thiết bị để sản xuất Phytosterol từ hạt bí ngô (Cucurbita pepo) quy mô
50 kg nguyên liệu /mẻ.
2. Sản xuất được:
- 05 kg chế phẩm Phytosterol (≥ 60%
Phytosterol) đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm theo quy định;
- Thực phẩm chức năng: 1.000 chai
(loại 200-300ml/chai, hàm lượng Phytosterol: 30 mg/lít); 10.000 viên nang
(10mg/viên).
3. Ứng dụng hoặc chuyển giao công
nghệ vào thực tiễn sản xuất.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
|
Tuyển chọn
|
4
|
Nghiên cứu chế biến bã đậu nành của
công nghiệp chế biến sữa làm nguyên liệu để sản xuất thức ăn nuôi cá tra (Pangasianodon
hypophthalmus) và cá rô phi (Oreochromis Niloticus)
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ, thiết bị và sử dụng vi sinh vật để
chế biến bã đậu nành của công nghiệp chế biến sữa làm nguyên liệu sản xuất thức
ăn để nâng cao hiệu quả kinh tế nghề nuôi cá tra (Pangasianodon
hypophthalmus) và cá rô phi (Oreochromis Niloticus) tại đồng bằng
Sông Cửu Long.
|
1. Có quy trình công nghệ, mô hình
hệ thống thiết bị chế biến bã đậu nành bằng công nghệ vi sinh làm nguyên liệu
sản xuất thức ăn nuôi cá tra và cá rô phi quy mô 1 tân nguyên liệu/mẻ.
2. Sản xuất được: 15 tấn thức ăn
nuôi cá tra và 10 tấn thức ăn nuôi cá rô phi sản xuất từ nguyên liệu chế biến
bã đậu nành bằng công nghệ vi sinh, sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và an
toàn theo quy định, thay thế trên 80% bột cá trong công thức thức ăn nuôi cá
Rô phi, và cá Tra;
3. Tổ chức nuôi thử nghiệm: 2.000
con cá tra; 2.000 con cá rô phi để đánh giá chất lượng thức ăn.
4. Ứng dụng hoặc chuyển giao công
nghệ vào thực tiễn sản xuất
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
|
Tuyển chọn
|
5
|
Nghiên cứu tách chiết và thu nhận
axit chlorogenic từ hạt cà phê xanh ứng dụng làm thực phẩm chức năng
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ, mô hình thiết bị sử dụng enzyme để
tách chiết, thu hồi axit chlorogenic từ hạt cà phê xanh và ứng dụng
chlorogenic để sản xuất thực phẩm chức năng, góp phần tăng hiệu quả kinh tế của
cây cà phê.
|
1. Có quy trình công nghệ, mô hình
thiết bị tách chiết, thu hồi axit chlorogenic từ hạt cà phê xanh quy mô 300
kg nguyên liệu/mẻ.
2. Có 5 kg chế phẩm vi sinh vật phù
hợp để tách chiết, thu hồi axit chlorogenic từ hạt cà phê xanh; mật độ tế bào
≥ 108CFU/g.
3. Sản xuất được:
- ≥ 3 kg axit chlorogenic từ hạt cà
phê xanh, đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm theo quy định (độ
tinh khiết 98%);
- 20.000 Viên
nang thực phẩm chức năng chứa CGA (hàm lượng 5mg CGA/viên). Các sản phẩm đạt
tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm theo quy định.
4. Ứng dụng hoặc chuyển giao công
nghệ vào thực tiễn sản xuất.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội.
|
Tuyển chọn
|
6
|
Nghiên cứu chế biến thức ăn công
nghiệp nuôi tôm hùm giống và thương phẩm
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ, mô hình thiết bị và sản xuất được
thức ăn công nghiệp nuôi tôm hùm giống và thương phẩm để chủ động nuôi tôm và
hạn chế phụ thuộc sản phẩm nhập khẩu
|
1. Có quy trình công nghệ, mô hình
thiết bị sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi tôm hùm giống quy mô 100 kg sản phẩm/mẻ.
2. Sản xuất được:
- 2.000 kg thức ăn nuôi tôm hùm giống;
- 8.000 kg thức ăn nuôi tôm hùm
thương phẩm;
Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng
và an toàn theo quy định (hàm lượng Protein ≥ 50%, có chứa astaxanthin ≥ 50;
mật độ probiotic ≥ 104 CFU/g; bền trong nước biển trên 5 giờ, FCR trong khoảng
3-4).
3. Ứng dụng hoặc chuyển giao công
nghệ vào thực tiễn sản xuất.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội.
|
Tuyển chọn
|
7
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất một số
sản phẩm thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao từ gạo lứt
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ, mô hình thiết bị và sản xuất được
một số sản phẩm thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao từ gạo lứt: nước gạo đục
độ cồn thấp, sữa gạo lứt, bột gạo lứt lên men lactic (Kefiran) và bột chế phẩm
giàu axit amin từ gạo lứt
|
1. Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị sản xuất một số sản phẩm thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao từ
gạo lứt:
- Sữa quy mô 500 lít/mẻ;
- Bột quy mô 30 kg/mẻ;
- Bột giầu axit
amin quy mô 30 kg/mẻ;
- Nước uống độ cồn thấp quy mô
1.000 lít/mẻ.
2. Sản xuất được các sản phẩm chế
biến từ gạo lứt:
- 5.000 lít Nước gạo đục độ cồn thấp;
- 2.000 lít sữa gạo lứt;
- 100 kg bột gạo lứt lên men
lactic;
- 100 kg bột chế phẩm giàu axit
amin.
Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng
và an toàn thực phẩm theo quy định.
3. Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực
tiễn sản xuất.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
|
Tuyển chọn
|
8
|
Nghiên cứu sản xuất và ứng dụng chế
phẩm vi khuẩn Propionibacterium trong công nghiệp chế biến một số sản
phẩm lên men giầu vitamin nhóm B từ sữa bò
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ và mô hình thiết bị sản xuất chế
phẩm từ vi khuẩn Propionibacterium và ứng dụng chế phẩm để sản xuất một
số loại thực phẩm lên men từ sữa bò có bổ sung ngũ cốc
|
1. Có 2-3 chủng giống Propionibacterium
có khả năng lên men tạo ra axit propionic.
2. Quy trình công nghệ và mô hình
thiết bị sản xuất:
- Sinh khối Propionibacterium
quy mô 500 lít/mẻ;
- Thực phẩm lên men với nguyên liệu
chính là sữa bò quy mô 1.000 kg nguyên liệu/mẻ.
3. Sản xuất được:
- 05 kg (dạng khô) chế phẩm Propionibacterium
(mật độ tế bào sống 109 -1010 CFU/g);
- 1.000 kg thực phẩm lên men với
nguyên liệu chính là sữa bò (HL B12 đạt ≥ 500μg/g; axit propionic 0,7÷0,8%, mật
độ tế bào sống Propionibacterium đạt ≥ 106 CFU/g).
4. Ứng dụng hoặc chuyển giao công
nghệ vào thực tiễn sản xuất.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội.
|
Tuyển chọn
|
9
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi
sinh để giảm hàm lượng histamine trong nước mắm truyền thống
|
Mục tiêu: Xây dựng quy trình công
nghệ và mô hình thiết bị ứng dụng công nghệ vi sinh để giảm hàm lượng
histamine, ổn định chất lượng và ATTP của nước mắm truyền thống
|
1. Có 1-2 chủng vi sinh vật phù hợp
có khả năng giảm histamine trong sản xuất nước mắm.
2. Quy trình công nghệ và mô hình
thiết bị sản xuất sinh khối vi sinh vật ưa mặn có khả năng làm giảm histamine
quy mô 50 lít/mẻ.
3. Sản xuất được: 10.000 lít nước mắm
truyền thống đạt TCVN 5107:2003 và hàm lượng histamine đạt theo tiêu chuẩn
Codex 302-2011 (độ đạm ≥ 25 0 N).
4. Ứng dụng hoặc chuyển giao công
nghệ vào thực tiễn sản xuất.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
|
Tuyển chọn
|
10
|
Nghiên cứu công nghệ sinh tổng hợp
lysin sử dụng phụ phẩm từ cá tra và ứng dụng trong sản xuất thức ăn gia súc
và thủy sản
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ và mô hình thiết bị sinh tổng hợp
lysin sử dụng phụ phẩm từ cá tra và ứng dụng trong sản xuất thức ăn thủy sản
|
1. Có 01 chủng Corynerbacterium
glutamicum siêu biểu hiện khả năng sinh tổng hợp lysine đạt ≥ 25g/l môi
trường lên men.
2. Quy trình công nghệ và mô hình
thiết bị:
- Lên men sinh tổng hợp lysin, có sử
dụng phụ phẩm từ cá tra quy mô lên men 500 lít/mẻ, sinh tổng hợp đạt hàm lượng
lysine từ 25g/l môi trường lên men;
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi cho
gia súc và thủy sản có sử dụng nguồn quy mô quy mô 500 kg/giờ.
3. Sản xuất được:
- 100 kg chế phẩm giàu lysine, hàm
lượng protein đạt > 50% (w/w), hàm lượng lysine đạt > 5% (w/w);
- 20 tấn sản phẩm thức ăn cho chăn
nuôi thủy sản đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn theo quy định.
4. Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực
tế sản xuất và chăn nuôi.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế -xã hội.
|
Tuyển chọn
|
11
|
Nghiên cứu tạo chế phẩm sinh học để
phân hủy nhựa cây trong dăm mảnh gỗ keo, bạch đàn làm nguyên liệu sản xuất bột
giấy thân thiện môi trường tại Việt Nam
|
Mục tiêu: Tạo được chế phẩm sinh học và ứng dụng chế phẩm để loại bỏ nhựa cây
trong nguyên liệu dăm mảnh gỗ cứng phục vụ cho sản xuất bột giấy thân thiện
môi trường tại Việt Nam.
|
1. Có 2-3 chủng vi sinh vật sinh tổng
hợp enzym sterol esterase đạt 1 000 U/l hoặc laccase đạt
2.000 U/l.
2. Quy trình công nghệ và mô hình
thiết bị sản xuất:
- Chế phẩm sinh học để phân hủy nhựa
cây trong dăm mảnh gỗ keo và bạch đàn ứng dụng trong sản xuất bột giấy quy mô
pilot và bước đầu ứng dụng ở quy mô công nghiệp;
- Ứng dụng chế phẩm sinh học của đề
tài để phân hủy nhựa cây trong dăm mảnh gỗ bạch đàn và keo đạt hiệu quả phân
hủy nhựa trên 50% so với nguyên liệu ban đầu và giảm 5% lượng kiềm trong giai
đoạn tẩy trắng qui mô phòng thí nghiệm và qui mô pilot (1 tấn).
3. Sản xuất được:
- 500 kg chế phẩm sinh học dạng rắn
(mật độ tế bào đạt 107-108 CFU/kg, hoạt tính enzym
sterol esterase đạt 1.000 U/kg hoặc laccase 2000 nkat/kg);
- 500 lít chế phẩm sinh học dạng lỏng
(mật độ tế bào đạt 107-108 CFU/kg, hoạt tính enzym có
hoạt tính enzym sterol esterase đạt1000 U/L hoặc laccase 2000 nkat/L);
- 100 tấn dăm mảnh (gỗ keo, bạch
đàn) được xử lý bằng chế phẩm sinh học (hàm lượng nhựa cây còn dưới 50% so lượng
nhưa cây có trong nguyên liệu ban đầu).
4. Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực
tế sản xuất và chăn nuôi.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế -xã hội.
6. Công bố 02 bài báo trên tạp chí
hoặc hội nghị chuyên ngành;
Đăng ký 01 Giải pháp hữu ích; Tham
gia đào tạo 01 thạc sỹ về công nghệ sinh học.
|
Tuyển chọn
|
12
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sinh
khối nấm thượng hoàng (Phellinus linteus) và ứng dụng để sản xuất thực
phẩm chức năng
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ, mô hình thiết bị lên men sản xuất
sinh khối nấm Phellinus linteus và ứng dụng sinh khối nấm thượng hoàng
tạo thực phẩm chức năng dạng túi bột uống liền và trà hòa tan
|
1. Có 2-3 chủng nấm Phellinus
linteus phù hợp lên men chìm.
2. Quy trình công nghệ và mô hình
thiết bị sản xuất sinh khối nấm Phellinus linteus quy mô 350 L/mẻ đáp ứng
yêu cầu (sinh khối khô ≥ 20 g/L; polysaccharide ≥3 g/L; hispidin≥300
microgram/g sinh khối khô).
3. Sản xuất được:
- 100 kg bột sinh khối nấm Phellinus
linteus (độ ẩm ≤ 5%, polysaccharide ≥ 20%, đáp ứng yêu cầu an toàn thực
phẩm theo quy định hiện hành);
- 1000 gói thực phẩm chức năng dạng
bột uống liền và 2000 túi trà hòa tan đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
theo quy định hiện hành.
4. Ứng dụng hoặc chuyển giao công
nghệ vào thực tiễn sản xuất
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội.
|
Tuyển chọn
|
13
|
Nghiên cứu chuyển hóa rutin thành
isoquercetin bằng vi sinh vật và ứng dụng làm nguyên liệu cho sản xuất thực
phẩm chức năng
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ và mô hình thiết bị chuyển hóa hóa
rutin thành isoquercetin quy mô 500g sản phẩm/mẻ và ứng dụng isoquercetin sản
xuất thực phẩm chức năng dạng viên
|
1. Có 01 chủng vi sinh vật phù hợp
cho chuyển hóa rutin thành isoquercetin.
2. Quy trình công nghệ và mô hình
thiết bị chuyển hóa rutin thành isoquercetin (quy mô 500g sản phẩm
isoquercetin/mẻ, hiệu suất chuyển hóa ≥70%, độ tinh sạch isoquercetin ≥ 95%).
3. Sản xuất được:
- 05kg isoquercetin (độ tinh sạch ≥
95%, công bố tiêu chuẩn cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn và an toàn thực phẩm;
- 5.000 viên thực phẩm chức năng
(500 mg/viên, isoquercetin ≥ 30 mg/viên, đáp ứng tiêu chuẩn và an toàn thực
phẩm).
4. Ứng dụng hoặc chuyển giao công
nghệ vào thực tiễn sản xuất
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội.
|
Tuyển chọn
|
DANH SÁCH
TỔNG HỢP DỰ ÁN SXTN ĐỂ XÉT CHỌN THỰC HIỆN
NĂM 2018 THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1537/QĐ-BCT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ Công
Thương)
TT
|
Tên
Dự án SXTN
|
Định
hướng mục tiêu
|
Sản
phẩm và yêu cầu của sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Sản xuất surimi và một số sản phẩm
chế biến surimi từ cá mực đại dương
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị, sản xuất thử nghiệm surimi và một số
sản phẩm chế biến surimi từ cá mực đại dương bằng công nghệ enzyme phục vụ
nhu cầu thị trường
|
1. Có quy trình công nghệ và thiết
bị hoàn thiện quy mô 500kg nguyên liệu/mẻ để sản xuất các sản phẩm (surimi và
một số sản phẩm chế biến surimi) từ cá mực đại dương.
2. Sản xuất, hoàn thiện các sản phẩm:
- 500 kg surimi;
- 500 kg các sản phẩm chế biến từ
surimi cá mực đại dương;
Các sản phẩm đạt TCVN 8682-2011.
3. Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4. Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Nghiên cứu Hải sản.
- Đơn vị phối hợp: Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản Xuất khẩu Hạ Long.
|
2
|
Sản xuất protease, amylase từ vi
khuẩn làm thức ăn bổ sung nuôi tôm công nghiệp
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị và sản xuất Protease từ Bacillus
subtilis và Amylase từ Bacillus amyloliquefaciens (quy mô 1.000
lít dịch lên men /mẻ) làm thức ăn bổ sung nuôi tôm công nghiệp góp phần tăng
năng suất, tăng khả năng kháng bệnh cho tôm và hạn chế nhập khẩu
|
1. Có quy trình công nghệ và thiết
bị hoàn thiện quy mô 1.000 lít/mẻ để sản xuất Protease (hoạt độ: 80-100 U/mL)
và Amylase (hoạt độ: 500-800 U/mL) làm nguyên liệu để sản xuất thức ăn nuôi
tôm.
2. Sản xuất, hoàn thiện các sản phẩm:
- 5.000 kg chế phẩm Protease
(2.000-2.500 U/g);
- 5.000kg chế phẩm Amylase (3.000 -
4.000 U/g)
Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng
làm thức ăn nuôi tôm theo quy định.
3. Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4. Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5. Đánh giá
hiệu quả kinh tế của dự án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Công ty TNHH SX và TM Trúc Anh.
- Đơn vị phối hợp:
Viện CNSH-CNTP (Đại học Bách Khoa
Hà Nội); Viện Công nghiệp Thực phẩm.
|
3
|
Sản xuất một số thực phẩm chức năng
từ cá nóc Việt Nam
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị và sản xuất một số loại thực phẩm chức
năng hỗ trợ nâng cao thể lực và phục hồi sức khỏe người bệnh sau điều trị từ
cá nóc không độc
|
1. Có quy trình công nghệ và thiết
bị hoàn thiện quy mô 500 kg nguyên liệu/mẻ để sản xuất bột đạm giầu dinh dưỡng và sirup giầu dinh dưỡng từ cá nóc Việt
Nam.
2. Sản xuất, hoàn thiện các sản phẩm:
- 500.000 hộp bột đạm cá nóc giàu
dinh dưỡng, chứa các acid amin cần thiết, có hàm lượng protein ≥ 50%;
- 500.000 hộp sirup giầu dinh dưỡng từ cá nóc;
Các sản phẩm rượu đạt tiêu chuẩn chất
lượng và an toàn thực phẩm theo quy định.
3. Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4. Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Nghiên cứu Hải sản.
- Đơn vị phối hợp: Công ty Cổ phần Dược Vật tư y tế Quảng Ninh; Viện Dinh dưỡng; Đại học
Jumonji Nhật Bản.
|
4
|
Sản xuất bột lông vũ làm thức ăn bổ
sung trong chăn nuôi
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết
bị để sản xuất enzyme keratinase tái tổ hợp có hoạt lực cao và ứng dụng
keratinase để sản xuất bột lông vũ bổ sung dinh dưỡng trong thức ăn chăn
nuôi.
|
1. Có quy trình công nghệ, thiết bị
hoàn thiện và sản xuất enzyme keratinase tái tổ hợp có
hoạt lực cao qui mô 300 L/mẻ, ứng dụng để sản xuất bột lông vũ bằng công nghệ
enzyme (qui mô >500 kg lông khô/ mẻ).
2. Sản xuất, hoàn thiện các sản phẩm:
- 150 kg chế phẩm enzyme keratinase
tái tổ hợp (hoạt lực 480U/ml);
- 100 tấn bột lông vũ đạt tiêu chuẩn
nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi (đạm: >80%, béo 1,8-1,9%, độ ẩm 11-13%,
không chứa hóa chất độc hại, không nhiễm melamine).
3. Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4. Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Nghiên cứu hệ gen (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam).
- Đơn vị phối hợp: Viện Công nghệ sinh học; Công ty CP 3G xanh, Các trại chăn nuôi.
|
5
|
Sản xuất thực phẩm chức năng phục vụ
bộ đội tác chiến trong điều kiện đặc biệt
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị và sản xuất được thực phẩm chức năng
có tác dụng tăng lực, giảm stress, bổ dưỡng não phục vụ nhu cầu của bộ đội
(binh chủng đặc công, tầu ngầm, cảnh sát biển) hoạt động và tác chiến trong
điều kiện đặc biệt.
|
1. Có quy trình công nghệ, mô hình
thiết bị hoàn thiện và sản xuất được thực phẩm chức năng quy mô 50-80 kg
nguyên liệu/mẻ phù hợp nhu cầu của bộ đội hoạt động và tác chiến trong điều
kiện đặc biệt.
2. Sản xuất, hoàn thiện các sản phẩm
thực phẩm chức năng (dạng nén hoặc viên nang cứng): 10.000 viên/loại; Các sản
phẩm rượu đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm theo quy định.
3. Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4. Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Công nghệ mới (Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự).
- Đơn vị phối hợp: Cục Hậu cần (Quân chủng Hải quân); Công ty Dược phẩm Novaco; Công ty
cổ phần 22 (Tổng cục Hậu cần).
|
6
|
Sử dụng phế thải công nghiệp chế biến
tinh bột sắn để sản xuất thức ăn chăn nuôi và năng lượng sinh học (Biogas)
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất thức ăn chăn nuôi và năng
lượng sinh học (Biogas) nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường và nâng cao hiệu
quả kinh tế ngành công nghiệp chế biến tinh bột sắn trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
|
1. Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị sản xuất:
- Chế phẩm vi sinh 300-500 lít/mẻ;
- Chế phẩm enzym quy mô ≥ 200 lít/mẻ;
- Thức ăn chăn nuôi quy mô 20 tấn
nguyên liệu/mẻ;
- Năng lượng sinh học (biogas) từ
nước thải nhà máy tinh bột sắn quy mô 1.500-2.000 m3/ngày đêm bằng công nghệ
sinh học.
2. Sản xuất và hoàn thiện sản phẩm:
- 01 tấn chế phẩm vi sinh có số lượng
vi sinh vật >108 (CFU/g);
- 500 lít chế phẩm enzym có hoạt lực
>100 (IU/ml);
- 1.000 tấn thức ăn chăn nuôi từ bã
sắn (hàm lượng protein >15%; chứa vi khuẩn probiotic là 1010
CFU/kg);
- 3 - 4,5 triệu m3 khí biogas (hàm
lượng methan ≥ 55%).
3. Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4. Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Long Giang Thịnh.
- Đơn vị phối hợp: Viện Công nghệ sinh học (Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam).
|
7
|
Sản xuất thử nghiệm chế phẩm
glutathione (GSH) và thực phẩm chức năng giàu glutathione từ nấm men.
|
Mục tiêu: Hoàn thiện qui trình công nghệ, thiết bị sản xuất chế phẩm và thực
phẩm chức năng giàu glutathione từ nấm men quy mô công nghiệp và ứng dụng
sinh khối nấm men giàu glutathione trong sản xuất thực phẩm chức năng
|
1. Qui trình công nghệ và mô hình
thiết bị sản xuất:
- Sinh khối nấm men giầu glutathione, quy mô 10 tấn sản phẩm/năm;
- Chế phẩm glutathione 15%, quy mô
1.000 kg sản phẩm/năm;
- Thực phẩm chức năng viên nang
glutathione, quy mô 200.000 viên/mẻ.
2. Sản xuất và hoàn thiện sản phẩm:
- 3.000 kg bột sinh khối nấm men
giàu glutathione (2-3%);
- 500 kg chế phẩm glutathione 15%;
- 1.000.000 viên nang thực phẩm chức
năng glutathione (100-200 mg glutathione /viên).
Các sản phẩm rượu đạt tiêu chuẩn chất
lượng và an toàn thực phẩm theo quy định.
3. Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4. Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn
- Đơn vị chủ trì: Công ty Cổ phần phát triển Thực phẩm Quốc tế.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm Hà Nội; Viện Công
nghiệp Thực phẩm.
|
8
|
Hoàn thiện công nghệ sản xuất hoạt
chất kìm hãm α-glucosidase từ đỗ đen lên men bởi Aspergillus oryzae và
ứng dụng tạo thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ sản xuất chế phẩm hoạt chất kìm hãm
α-glucosidase (AGIs) từ đỗ đen lên men bởi A. oryzae quy mô 200 kg
nguyên liệu/mẻ và ứng dụng sản xuất được các sản phẩm thực phẩm chức năng bảo
vệ sức khỏe hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường và béo phì từ hoạt chất AGIs.
|
1. Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị lên men sản xuất:
- Chế phẩm AGIs dạng bột từ đỗ đen
(quy mô 200 kg nguyên liệu/mẻ; hoạt lực IC50 chế phẩm AGI ≤ 2,5
mg/g);
- Thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe
dạng bột uống liền, dạng viên và siro.
2. Sản xuất và hoàn thiện sản phẩm:
- 1000 kg nguyên liệu chứa hoạt chất
AGIs (độ ẩm ≤ 5%; IC50 của AGI ≤15 mg/mg);
- 500 kg sản phẩm dạng túi bột uống
liền (độ ẩm ≤ 5%, IC50 của AGI ≤15 mg/g);
- 500 kg sản phẩm dạng viên
(500mg/viên; IC50 của AGI≤ 5mg/viên);
- 500 lít sản phẩm dạng siro (IC50
của AGI ≤15 mg/mL).
Các sản phẩm rượu đạt tiêu chuẩn chất
lượng và an toàn thực phẩm theo quy định.
3. Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4. Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Cơ điện NN và Công nghệ sau thu hoạch;
- Đơn vị phối hợp: Công ty CP phát thiển Hoạt chất thảo mộc Việt Nam; Công ty cổ phần dược
phẩm Quốc gia.
|
9
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ kiểm
soát hoạt tính sinh học của hệ enzym trong quá trình lên men chè đen và thử
nghiệm ứng dụng kiểm soát tự động quá trình lên men trên quy mô sản xuất bán
công nghiệp
|
Mục tiêu: Hoàn thiện quy trình công
nghệ và mô hình thiết bị kiểm soát hoạt tính sinh học của hệ enzym trong quá
trình lên men chè đen quy mô sản xuất bán công nghiệp và thử nghiệm xây dựng
mô hình thiết bị kiểm soát tự động quá trình lên men sản xuất chè đen quy mô
sản xuất bán công nghiệp
|
1. Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị lên men nâng cao và ổn định chất lượng chè đen.
2. Giải pháp công nghệ và mô hình
thiết bị lên men giám sát tự động, ứng dụng trong sản xuất thực tiễn (Công ty
CP chè Sông Lô Tuyên Quang).
3. Sản xuất và hoàn thiện: 20 tấn sản
phẩm đạt các tiêu chuẩn xuất khẩu có giá trị cao hơn 10-15% sản phẩm cùng loại.
4. Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
5. Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
6. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
7. Xây dựng và công bố tiêu chuẩn của
chè đen.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Khoa học Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
- Đơn vị phối hợp: Công ty
TNHH chè Phúc Thọ.
|
10
|
Sản xuất thử nghiệm rượu Whisky quy
mô 300.000 lít/năm phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
|
Mục tiêu: Hoàn thiện quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất thử nghiệm rượu
Whisky đạt TCCL và ATTP phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
|
1. Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị sản xuất:
- Rượu Whisky từ malt, sản xuất rượu
Whisky từ ngô quy mô 300.000 lít/năm;
- Rượu Whisky từ ngô quy mô 300.000
lít/năm.
- Rượu Whisky từ malt và ngô quy mô
300.000 lít/năm.
2. Sản xuất và hoàn thiện sản phẩm:
- 100.000 lít rượu Whisky từ 100%
malt (40%v/V);
- 30.000 lít rượu Whisky từ 100%
ngô (40%v/V);
- 70.000 lít rượu Whisky từ malt và
ngô (40%v/V).
Các sản phẩm rượu đạt tiêu chuẩn chất
lượng và an toàn thực phẩm theo quy định.
3. Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4. Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Công ty TNHH MTV Bia Rượu Eresson.
- Đơn vị phối hợp: Viện Công nghệ sinh học và công nghệ thực phẩm (Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội).
|
11
|
Hoàn thiện công nghệ sản xuất bánh
men lá để ứng dụng trong sản xuất rượu truyền thống tại Thái Nguyên
|
Mục tiêu: Hoàn thiện được quy trình công nghệ và mô hình thiết bị sản xuất
bánh men lá và rượu truyền thống tại Thái Nguyên đảm bảo chất lượng và an
toàn thực phẩm.
|
1. Quy trình công nghệ và mô hình
thiết bị để sản xuất:
- Bánh men lá quy mô 30 kg/ mẻ.
- Rượu gạo truyền thống quy mô 500
lít/ ngày.
2. Sản xuất và hoàn thiện sản phẩm:
- 200 kg bánh men lá (Mật độ tế bào
nấm men ≥ 106 CFU/g; mật độ tế bào nấm mốc ≥ 105 CFU/g; không tạo aflatoxin;
có năng lực lên men đạt nồng độ rượu trong dấm chín ≥ 10%V);
- 10.000 lít rượu truyền thống (Độ
rượu > 30%V; đạt chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo QCVN 06-3:2- 10/BYT; có
hương vị đặc trưng rượu truyền thống và được thị hiếu ưa thích).
Các sản phẩm rượu đạt tiêu chuẩn chất
lượng và công bố hợp quy đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.
3. Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
của Dự án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Công ty TNHH Tuấn Minh spirit.
- Đơn vị phối hợp: Viện Công nghiệp thực phẩm.
|
Quyết định 1537/QĐ-BCT năm 2017 phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để xét chọn, tuyển chọn thực hiện năm 2018 thuộc Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1537/QĐ-BCT ngày 03/05/2017 phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để xét chọn, tuyển chọn thực hiện năm 2018 thuộc Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
1.914
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|