BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG
BAN TUYÊN GIÁO
-------
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
---------------
|
Số: 10-HD/BTGTW
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2016
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ DÀNH CHO HỌC VIÊN LỚP ĐỐI TƯỢNG KẾT
NẠP ĐẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Giúp những người có nguyện vọng gia
nhập Đảng Cộng sản Việt Nam hiểu được khái lược về lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam; những nội dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội; nắm được nội dung cơ bản của Điều lệ
Đảng Cộng sản Việt Nam; nội dung và giải pháp để đẩy mạnh việc học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; phương hướng phấn đấu để trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trên cơ sở đó, mỗi
người xây dựng động cơ vào Đảng đúng đắn, tích cực rèn luyện và phấn đấu để trở
thành đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
Đối tượng học tập,
nghiên cứu của chương trình là những người có nguyện vọng muốn tìm hiểu về Đảng,
tự giác gia nhập Đảng, được các cơ quan, đoàn thể công nhận
là người ưu tú, được quần chúng tín nhiệm và giới thiệu để tổ chức đảng xem xét, bồi dưỡng kết nạp Đảng.
Đối tượng dự học, phải có trình độ học
vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên. Đối với người dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải
đảo... có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện thực tế của
địa phương (cấp ủy địa phương có hướng dẫn cụ thể...).
III. NỘI DUNG CHƯƠNG
TRÌNH
Chương trình gồm 05 bài trong cuốn “Tài
liệu bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho học viên lớp đối tượng kết nạp đảng” do Ban Tuyên giáo Trung
ương biên soạn theo tinh thần các văn kiện Đại hội XII của Đảng Cộng sản Việt Nam, năm 2016.
Ngoài 05 bài quy định thống nhất
chung, tùy theo đối tượng, yêu cầu và điều kiện của địa phương, cơ sở có thể báo cáo thêm các chuyên đề:
- Tình hình và nhiệm vụ của địa phương, cơ sở.
- Tình hình thời sự, những chủ
trương, chính sách mới...
- Báo cáo quá trình phấn đấu trở
thành đảng viên của người mới được kết nạp vào Đảng.
Trong quá trình tổ chức học tập, có
thể tổ chức đi tham quan bảo tàng, nhà truyền thống; di tích lịch sử cách mạng,
những nhân tố mới, những điển hình
tiên tiến trong phong trào thi đua yêu nước...
IV. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC
LỚP HỌC
- Trước khi mở lớp cần nắm chắc đặc điểm đối tượng để tùy theo đối tượng học, giảng viên có thể
lựa chọn một số nội dung trong tài liệu để
đi sâu phân tích, làm rõ, kết hợp giảng bài với tổ chức thảo luận,
trao đổi kinh nghiệm giữa các học viên cho phù hợp và thiết thực. Không nhất
thiết phải tổ chức giảng dạy tất cả những nội dung trong bài mà có thể để học
viên tự nghiên cứu, tham khảo.
- Tổ chức lớp học:
Tổ chức học tập theo lớp; tập trung lên lớp nghe giảng, thảo luận, giải đáp thắc
mắc; viết bản thu hoạch, đánh giá kết
quả qua bản thu hoạch. Trong quá trình giảng bài, kết hợp
giảng giải với trao đổi, đối thoại giữa giảng viên với học viên, giữa học viên
với học viên. Tổ chức tham quan, nghe báo cáo kinh nghiệm thực tế cũng được coi là nội dung học tập chính thức, có liên
hệ, thu hoạch.
V. THỜI GIAN GIẢNG DẠY
- Giảng 5 bài (mỗi bài 01 buổi, riêng
bài 2 giảng 02 buổi): 03 ngày.
- Trao đổi thảo luận: 0,5 ngày.
- Tham quan, báo cáo bổ sung: 0,5
ngày.
- Hệ thống, giải đáp thắc mắc: 0,5
ngày.
- Viết thu hoạch, tổng kết: 0,5 ngày.
VI. TÀI LIỆU
- Tài liệu học tập chính thức:
05 bài trong cuốn “Tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho
học viên lớp đối tượng kết nạp đảng”, xuất bản năm 2016.
- Tài liệu tham khảo cần đọc:
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung phát triển năm 2011).
+ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (được
thông qua tại Đại hội XI và được Đại hội XII tiếp tục khẳng định).
+ Chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2016 - 2020 do Ban Tuyên giáo
Trung ương biên soạn.
+ Chỉ thị 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của
Ban Chấp hành Trung ương về đẩy mạnh học tập và làm theo
tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Kế hoạch số
03-KH/TW, ngày 25/7/2016 của Ban Bí thư Trung ương Đảng thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW
và Chỉ thị số 27-CT/TTg, ngày 08/9/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chương trình học tập lý luận chính trị
cho học viên lớp đối tượng kết nạp Đảng được thực hiện thống
nhất trong cả nước theo Hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Trung ương.
Ban Tuyên giáo các tỉnh ủy, thành ủy,
đảng ủy trực thuộc Trung ương căn cứ trên hướng dẫn chung
của Ban Tuyên giáo Trung ương tiến hành hướng dẫn thực hiện
chương trình sát với tình hình địa phương, đơn vị; tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ giảng viên của các trung tâm bồi dưỡng chính trị
cấp huyện.
Cấp ủy trực tiếp chỉ đạo việc mở lớp.
Ban Tuyên giáo quận, huyện... chủ trì phối hợp với Ban Tổ chức, Văn phòng cấp ủy và trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp
huyện xây dựng kế hoạch, tổ chức mở lớp. Sau mỗi lớp học, Trung tâm cùng với
Ban Tuyên giáo, Ban Tổ chức và Văn phòng cấp ủy đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm, báo cáo cấp ủy quận, huyện và Ban Tuyên
giáo tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương.
Ban Tuyên giáo quận, huyện phối hợp với Ban Tổ chức cùng cấp... tiếp tục theo dõi học viên đã học xong chương trình trong hoạt động thực tiễn; tổ chức kiểm tra nhận
thức về Đảng trước khi kết nạp; theo dõi tỷ lệ người được kết nạp so với tổng số người được bồi dưỡng; tổ chức rút kinh nghiệm việc mở lớp thực hiện chương trình.
Việc cấp giấy chứng nhận cho mỗi học
viên sau khóa học được thực hiện theo quy định hiện hành.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Ban (để b/c);
- Các tỉnh ủy,
thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW;
- Ban Tuyên giáo tỉnh, thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW;
- Trung tâm bồi dưỡng chính trị Đảng ủy khối các cơ quan
Trung ương và Đảng ủy khối doanh nghiệp Trung ương;
- Các Vụ, đơn vị trong Ban;
- Vụ LLCT (08 bản);
- Lưu HC.
|
K/T TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
Phạm Văn Linh
|
NHỮNG NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý
KHI GIẢNG CÁC BÀI TRONG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ DÀNH CHO
HỌC VIÊN LỚP ĐỐI TƯỢNG KẾT NẠP ĐẢNG 1
(Kèm theo Hướng dẫn số 10-HD/BTGTW, ngày 30 tháng 9 năm
2016 của Ban Tuyên giáo Trung ương)
Bài 1
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Phần I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI,
BƯỚC NGOẶT QUYẾT ĐỊNH CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Làm rõ các 03 nội dung sau:
1. Tình hình xã hội Việt Nam trước
khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
2. Phong trào đấu tranh của nhân
dân ta trước khi Đảng ra đời.
3. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc tìm đường
cứu nước và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Khi làm rõ các nội dung trên, giảng
viên cần toát được ý khái quát của phần I là: Sự ra đời của
Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự chuẩn bị đầy đủ về tư tưởng, chính trị
và tổ chức; của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều
kiện cụ thể nước ta; là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước. Sự ra đời của Đảng
đáp ứng nhu cầu lịch sử của đất nước ta; phù hợp với xu thế
phát triển của thời đại.
Phần II. THÀNH TỰU CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM DƯỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
Trong phần này, trình bày khái quát
những thành tựu to lớn của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng:
1. Đảng lãnh đạo và tổ chức các cuộc đấu tranh cách mạng, khởi
nghĩa giành chính quyền - Cách mạng Tháng Tám 1945.
2. Đảng lãnh đạo nhân dân đấu
tranh bảo vệ chính quyền cách mạng và tiến hành thắng
lợi các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế
quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975).
Mục này cần phân tích, làm rõ các ý:
a. Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh bảo
vệ chính quyền cách mạng (1945-1946).
b. Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược (1946-1954).
c. Đảng lãnh đạo nhân dân ta tiến
hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược (1954 - 1975).
3. Đảng lãnh đạo sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
từ năm 1975 đến nay (Đây là phần trọng tâm của bài).
- Trình bày rõ những thành tựu và cả
những khuyết điểm, yếu kém trong 10 năm đầu sau giải phóng miền Nam
(1975-1985).
- Trình bày làm rõ, với tinh thần
nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật, tại Đại hội VI của
Đảng (tháng 12-1986), đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra bước
ngoặt trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
và diễn tiến những thành tựu của việc thực hiện đường lối đổi mới toàn diện qua
các kỳ Đại hội của Đảng.
- Trình bày những đánh giá của Đại hội
XII của Đảng về những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử sau 30 năm thực hiện
đường lối đổi mới, đồng thời phân tích làm rõ một số hạn chế, khuyết điểm trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới toàn diện đất
nước.
- Lưu ý làm rõ 05 bài học kinh nghiệm
sau 30 năm đổi mới toàn diện đất nước được Đại hội XII của Đảng chỉ ra.
Phần III. NHỮNG TRUYỀN THỐNG VẺ VANG
CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Trong phần này, giới thiệu để người học
thấy được trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng không ngừng được tôi luyện,
trưởng thành và đã xây dựng nên những truyền thống vẻ vang, thể hiện bản chất tốt
đẹp của Đảng ta.
- Phân tích, làm rõ được những truyền
thống vẻ vang của Đảng ta hơn 85 năm qua, từ đó đi đến kết luận khái quát: Học
tập, nghiên cứu lịch sử và truyền thống vẻ vang của Đảng để tự hào về Đảng và
góp phần giữ vững, kế thừa, phát huy những truyền thống vẻ
vang đó, làm cho Đảng ngày càng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo
và sức chiến đấu của Đảng ngang tầm thời đại mới.
CÂU
HỎI THẢO LUẬN
1. Phân tích hoàn cảnh ra đời và vai
trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Từ khi ra đời tới nay, Đảng Cộng sản
Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân giành được những thắng lợi
vĩ đại. Khái quát các thắng lợi vĩ đại trong hơn 85 năm qua.
3. Phân tích những truyền thống vẻ
vang của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Bài 2
CƯƠNG LĨNH XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Bài này dành thời gian lên lớp 02 buổi.
Căn cứ nội dung của bài, giảng viên tiến hành phân chia thời gian để giảng cho
phù hợp.
A. VỀ CƯƠNG
LĨNH VÀ CÁC CƯƠNG LĨNH CỦA ĐẢNG
I. CƯƠNG LĨNH
1. Cương
lĩnh là gì
Cần làm rõ 02 ý:
- Khái niệm cương lĩnh chính trị.
- Ý nghĩa của cương lĩnh chính trị.
2. Tính chất của Cương lĩnh
Phân tích, làm rõ các tính chất cơ bản
sau
- Cương lĩnh là bản tuyên ngôn.
- Cương lĩnh là lời hiệu triệu.
- Cương lĩnh là văn bản "pháp
lý" cao nhất của Đảng.
- Cương lĩnh là văn bản có tính chiến lược lâu dài.
- Cương lĩnh là cơ sở của công tác
xây dựng và phát triển Đảng.
II. CÁC CƯƠNG LĨNH CỦA ĐẢNG
Nêu được hoàn cảnh ra đời, nội dung,
ý nghĩa lịch sử của các Cương lĩnh:
1. Cương lĩnh đầu tiên của Đảng
2. Chính cương Đảng lao động Việt Nam
3. Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Cương lĩnh năm 1991)
4. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Đây là phần trọng tâm, giảng viên nên
dành thời gian thích hợp để làm rõ việc kế thừa những quan
điểm, tư tưởng cơ bản của Cương lĩnh năm 1991 và chú trọng nhấn mạnh những điểm
mới (bổ sung và phát triển) so với Cương lĩnh năm 1991 được bổ sung, phát triển
năm 2011.
B. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CƯƠNG LĨNH (Bổ sung, phát triển năm 2011)
Cần nêu khái quát 4 mục cơ bản của
Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011):
Mục I: Quá trình cách mạng và những
bài học kinh nghiệm.
Mục II: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta.
Mục III: Những định hướng lớn về phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
Mục IV: Hệ thống chính trị và vai trò
lãnh đạo của Đảng.
Phần I. QUÁ TRÌNH
CÁCH MẠNG VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Những thắng lợi vĩ đại
Mục này cần làm rõ những thắng lợi vĩ
đại của cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm
2011). Đó là:
- Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám
năm 1945.
- Thắng lợi của các cuộc kháng chiến
chống xâm lược.
- Thắng lợi của công cuộc đổi mới, tiến
hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Những bài học kinh nghiệm lớn
Mục này cần: trình bày nội dung, ý
nghĩa của năm bài học kinh nghiệm.
Chú ý: khi trình bày từng bài học, lấy
thực tiễn lịch sử cách mạng Việt Nam để làm sáng tỏ nội dung của từng bài học.
Phần II. QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở NƯỚC TA
Phần này cần nêu:
1. Bối cảnh quốc tế
Nhấn mạnh và làm
rõ việc nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh quốc tế có những biến
đổi to lớn, sâu sắc và phức tạp.
2. Đặc trưng của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
Cần phân tích làm rõ: đặc trưng cơ bản
của mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta phấn đấu xây dựng được nêu ra trong
Cương lĩnh (bổ sung phát triển năm 2011) là:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa
trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự
do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt
Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
giúp nhau cùng phát triển.
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với
các nước trên thế giới.
3. Mục tiêu và phương hướng
Nêu và phân tích được:
- Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời
kỳ quá độ ở nước ta.
- Các phương hướng cơ bản thực hiện
các mục tiêu.
- Làm rõ tính khoa học, mối quan hệ
biện chứng trong quá trình thực hiện các phương hướng cơ bản đó.
Phần III. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG LỚN VỀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH,
ĐỐI NGOẠI
Trong phần này, giảng viên có thể làm
rõ, liên hệ, nhấn mạnh những nội dung nào phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương, cơ sở.
1. Định hướng phát triển kinh tế
Cần làm rõ một số định hướng trong
phát triển quan hệ sản xuất và định hướng phát triển lực lượng sản xuất.
2. Định hướng phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội
Trong mục này cần trình bày:
a. Định hướng phát triển văn hóa.
b. Định hướng xây dựng con người.
c. Định hướng phát triển giáo dục và
đào tạo.
d. Định hướng phát triển khoa học và
công nghệ.
e. Định hướng công tác bảo vệ môi trường.
f. Định hướng chính sách xã hội.
g. Định hướng xây dựng các giai tầng
trong xã hội.
3. Định hướng phát triển quốc
phòng, an ninh
Trong mục này cần trình bày:
a. Mục tiêu, nhiệm vụ của quốc
phòng, an ninh.
b. Trách nhiệm đối với quốc phòng, an ninh.
c. Kết hợp quốc phòng với an ninh,
kinh tế.
d. Đường lối xây dựng nền quốc
phòng, an ninh.
e. Lãnh đạo quốc phòng, an ninh.
4. Định hướng công tác đối ngoại
Mục này cần làm rõ định hướng công
tác đối ngoại của Đảng và có những liên hệ cụ thể hiện
nay.
Phần IV. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ VAI
TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
1. Đảng Cộng sản Việt Nam
Giảng viên cần lưu ý khái quát một số
vấn đề sau:
- Vai trò, bản chất của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
- Nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động, nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng.
- Phương thức
lãnh đạo của Đảng.
2. Nhà nước
Cần phân tích, làm rõ:
- Những đặc trưng của Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ
3. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể
nhân dân
Nêu và phân tích làm rõ:
a. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc và
các đoàn thể nhân dân
b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c. Các đoàn thể nhân dân
CÂU
HỎI THẢO LUẬN
1. Phân tích và nêu rõ bối cảnh quốc
tế của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
2. Phân tích những đặc trưng cơ bản của
mô hình đi lên chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng?
3. Phân tích những phương hướng cơ bản
đi lên chủ nghĩa xã hội và những mối quan hệ cần nắm vững, xử lý tốt để đạt được
các mục tiêu đề ra?
4. Trình bày định hướng về hệ thống
chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng?
Bài 3
NỘI DUNG CƠ BẢN ĐIỀU LỆ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Phần I. GIỚI THIỆU
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU LỆ ĐẢNG
1. Điều lệ Đảng là gì?
Cần làm rõ:
- Khái niệm Điều lệ Đảng.
- Mục đích của việc xây dựng Điều lệ
Đảng.
- Tổ chức thông qua và ban hành Điều
lệ Đảng.
2. Đặc điểm của Điều lệ Đảng
Phân tích làm rõ 03 đặc điểm của Điều
lệ Đảng:
- Là văn bản pháp lý cơ bản của Đảng.
- Điều lệ Đảng có giá trị và hiệu lực
thi hành trong toàn Đảng.
- Điều lệ Đảng có tính kế thừa, ổn định
tương đối và được phát triển cùng với quá trình phát triển của cách mạng, của Đảng.
Trong mục này, giảng viên cần bổ sung
thêm nội dung:
+ Từ Đại hội XI, Hướng dẫn thi hành Điều
lệ Đảng được sửa đổi, bổ sung bởi Đại hội cần được thông
qua tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương.
+ Từ Điều lệ đầu tiên (Điều lệ vắn tắt
của Đảng Cộng sản Việt Nam) được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng ngày
3-2-1930 đến nay, Điều lệ Đảng đã được sửa đổi, bổ sung nhiều lần.
+ Điều lệ Đảng hiện hành được Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng thông qua ngày 19-01-2011.
+ Quy định thi hành Điều lệ Đảng (số
29-QĐ/TW, ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương) được Hội nghị lần thứ ba
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII bổ sung, chỉnh sửa.
II. TÓM TẮT NỘI DUNG
CỦA ĐIỀU LỆ ĐẢNG
1. Nội dung phần mở đầu
Giới thiệu khái quát về Đảng và những
vấn đề cơ bản nhất về xây dựng Đảng:
- Khái quát quá trình lịch sử Đảng.
- Về bản chất của Đảng.
- Về mục tiêu của Đảng.
- Về nền tảng tư tưởng của Đảng.
- Về tổ chức và nguyên tắc cơ bản hoạt động của Đảng.
- Về vai trò của Đảng trong hệ thống
chính trị.
- Về quan điểm quốc tế của Đảng.
- Về công tác xây dựng Đảng.
2. Các chương của Điều lệ Đảng
Trong mục này, giảng viên cần giới
thiệu khái quát nội dung, ý nghĩa của 12 chương.
Phần III. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ
BẢN TRONG ĐIỀU LỆ ĐẢNG
Trong phần này, giảng viên cần giúp học
viên hiểu rõ: Mỗi công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, nếu muốn đứng trong
hàng ngũ của Đảng đều phải nghiên cứu để nắm vững các nội dung của Điều lệ Đảng.
Phân tích, làm rõ giúp người học nắm
chắc những nội dung cơ bản của Điều lệ:
1. Bản chất giai cấp công nhân của
Đảng
Yêu cầu làm rõ:
- Bản chất giai cấp công nhân của Đảng
là vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong công tác xây dựng Đảng, được
quán triệt trong toàn bộ Điều lệ Đảng, chi phối toàn bộ nội dung xây dựng Đảng
về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
- Bản chất giai cấp công nhân của Đảng,
xuất phát từ nhận thức khoa học về vai trò và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ngay từ
khi ra đời đã giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội, thể hiện quan hệ gắn bó giữa giai cấp và dân tộc. Đảng Cộng sản Việt Nam
là Đảng cầm quyền, được toàn dân thừa nhận là đội tiên phong lãnh đạo nhân dân.
Về vấn đề lợi ích, Đảng không có lợi ích nào khác ngoài mục đích phục vụ nhân
dân, phục vụ dân tộc.
- Phân tích rõ sự diễn đạt về Đảng được
quyết định từ Đại hội X của Đảng: “Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong
của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai
cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc".
- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ của mỗi đảng
viên của Đảng.
2. Nhiệm vụ và quyền của đảng viên
Trong phần này, giảng viên cần phân
tích làm rõ:
a. Nhiệm vụ
b. Quyền của đảng viên
3. Nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt của Đảng
Cần phân tích, làm rõ:
- Tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ
bản trong tổ chức và sinh hoạt của Đảng. Nội dung cơ bản của nguyên tắc.
- Phát huy dân chủ sẽ khơi dậy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của các tổ chức đảng và đảng viên. Thực hiện tốt
dân chủ trong Đảng sẽ tạo điều kiện thúc đẩy dân chủ trong các cơ quan nhà nước
cũng như toàn xã hội.
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
Đảng là tự phê bình và phê bình; đoàn kết trên cơ sở Cương lĩnh chính trị và Điều
lệ Đảng; gắn bó mật thiết với nhân dân; Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến
pháp và pháp luật.
4. Hệ thống tổ chức của Đảng
Cần nêu rõ:
- Hệ thống tổ chức của Đảng được lập
tương ứng với hệ thống tổ chức hành chính của Nhà nước
- Tổ chức cơ sở đảng còn được lập tại
đơn vị cơ sở hành chính, sự nghiệp, kinh tế hoặc công tác, đặt dưới sự lãnh đạo
của cấp ủy huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Việc lập tổ chức đảng ở những nơi
có đặc điểm riêng theo quy định của Ban Chấp hành Trung
ương.
- Cấp ủy cấp
trên trực tiếp quyết định lập hoặc giải thể đảng bộ, chi bộ trực thuộc.
- Chỉ định cấp ủy
ở những nơi thành lập mới, chia tách, hợp nhất, sáp nhập đảng bộ,
chi bộ.
5. Khen thưởng và kỷ luật trong Đảng
Cần nêu các nội dung:
a. Khen thưởng trong Đảng
Nêu nội dung ai được khen thưởng, các
hình thức khen thưởng trong Đảng.
b. Kỷ luật trong Đảng
Nêu được các ý:
- Mục đích kỷ luật trong Đảng.
- Phương châm thi hành kỷ luật.
- Các hình thức kỷ luật của Đảng.
CÂU
HỎI THẢO LUẬN
1. Bản chất giai cấp công nhân của Đảng thể hiện ở những điểm chủ yếu nào trong Điều lệ Đảng?
2. Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức
theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Nội dung cơ bản của
nguyên tắc đó được Điều lệ Đảng quy định như thế nào?
3. Điều lệ Đảng quy định tiêu chuẩn,
nhiệm vụ và quyền hạn của đảng viên như thế nào?
Bài 4
HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, ĐẠO ĐỨC, PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Phần I. SỰ CẦN
THIẾT PHẢI HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, ĐẠO ĐỨC, PHONG
CÁCH HỒ CHÍ MINH
Trong phần này cần làm rõ:
- Các biểu hiện của sự suy thoái về
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong cán bộ, đảng viên ở nước ta hiện
nay. Đồng thời, chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên.
- Nêu chủ trương của Đảng về phòng,
chống tình trạng suy thoái đạo đức, lối sống và những biểu hiện “tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa” trong nội bộ. Trong đó, nhấn mạnh tới việc lần đầu tiên trong
Văn kiện Đại hội XII của Đảng khẳng định xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
không chỉ về chính trị, tư tưởng, tổ chức, mà còn nhấn mạnh xây dựng Đảng về đạo
đức.
- Lưu ý đề cập, bổ sung một số nội
dung, giải pháp theo Chỉ thị 05-CT/TW “Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
Phần II. NHỮNG NỘI
DUNG CHỦ YẾU CỦA TƯ TƯỞNG, ĐẠO ĐỨC, PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
1. Những nội dung chủ yếu và giá
trị của tư tưởng Hồ Chí Minh
Phân tích, làm rõ các ý:
- Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
- Những nội dung chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh
- Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Những nội dung chủ yếu của đạo
đức Hồ Chí Minh
Trình bày các ý:
a. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vị
trí của đạo đức trong đời sống xã hội và của mỗi người
b. Quan điểm Hồ Chí Minh về những phẩm
chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam
c. Quan niệm Hồ Chí Minh về những
nguyên tắc xây dựng và thực hành đạo đức
3. Những nội dung chủ yếu của
phong cách Hồ Chí Minh
Phần này là phần quan trọng, cần dành
thời lượng nhất định để phân tích, làm rõ. Cần nêu được các ý sau:
a. Quan niệm chung
b. Phong cách tư duy
c. Phong cách làm việc
d. Phong cách lãnh đạo dân chủ, trọng
dân, sát dân
e. Phong cách nói đi đôi với làm
f. Phong cách diễn đạt
g. Phong cách ứng xử
h. Phong cách sinh hoạt
Phần III. ĐẨY MẠNH
HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, ĐẠO ĐỨC, PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Phần này, cần làm rõ những nội dung sau:
- Thực hiện "trung với nước, hiếu
với dân", mỗi cán bộ, đảng viên phải trung thành vô hạn với mục tiêu lý tưởng
của Đảng, của dân tộc, tham gia tích cực vào việc đẩy mạnh toàn diện công cuộc
đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh.
- Thực hiện đúng lời dạy: "Cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư", nêu cao phẩm giá con người Việt Nam
trong thời kỳ mới.
- Nâng cao ý thức dân chủ và kỷ luật,
gắn bó với nhân dân, vì nhân dân phục vụ.
- Nâng cao trách nhiệm và tính tiên
phong gương mẫu
- Phát huy chủ nghĩa yêu nước gắn chặt
với chủ nghĩa quốc tế trong sáng, đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc, chủ động,
tích cực hội nhập quốc tế.
CÂU
HỎI THẢO LUẬN
1. Vì sao cần học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay?
2. Trình bày tóm tắt nội dung tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh?
3. Phân tích nội dung học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay
Bài 5
PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH ĐẢNG VIÊN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Phần I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC XÉT KẾT NẠP VÀO ĐẢNG
1. Công dân Việt Nam từ mười tám
tuổi trở lên
Phân tích làm rõ 2 ý:
- Đảng chỉ xét kết nạp những công dân
Việt Nam.
- Đảng chỉ xét kết nạp những công dân
Việt Nam đủ mười tám tuổi trở lên.
- Điều lệ Đảng không quy định tuổi tối
đa của người vào Đảng.
2. Thừa nhận và tự nguyện thực hiện
Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và
nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ
sở đảng
Trong mục này, giảng viên cần phân
tích làm rõ các nội dung:
- Thừa nhận và tự nguyện thực hiện
Cương lĩnh chính trị của Đảng.
- Thừa nhận và thực hiện Điều lệ Đảng.
- Thừa nhận và tự nguyện phấn đấu
theo tiêu chuẩn, nhiệm vụ đảng viên.
- Tự nguyện hoạt động trong một tổ chức
cơ sở đảng.
3. Qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú, được nhân dân tín nhiệm
Trong mục này, giảng viên cần làm rõ
nội dung sau:
- Người muốn vào Đảng phải hoạt động
trong phong trào quần chúng, tỏ rõ tính tích cực, tiên tiến so với quần chúng,
cả về nhận thức, hành động và được quần chúng tín nhiệm.
- Trở thành một người ưu tú là kết quả phấn đấu, rèn luyện qua một quá trình nhất định.
- Ngoài những điều kiện được quy định
trong Điều lệ Đảng, Quy định của Ban Chấp hành Trung ương về thi hành Điều lệ Đảng
còn có quy định về trình độ học vấn của người vào Đảng
Phần II. NỘI
DUNG PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH ĐẢNG VIÊN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (Đây là phần trọng
tâm của bài cần trình bày kỹ)
1. Xác định động cơ vào Đảng đúng
đắn
Trong mục này giảng viên phải làm rõ
nội dung: Làm rõ động cơ vào Đảng là gì? Để xây dựng động cơ vào Đảng đúng đắn,
người phấn đấu trở thành đảng viên cần phải làm gì?
2. Rèn luyện bản lĩnh chính trị,
phẩm chất đạo đức cách mạng
- Làm rõ bản lĩnh chính trị? Làm thế
nào để có bản lĩnh chính trị vững vàng?
- Làm rõ đạo đức cách mạng là gì? Để
có đạo đức cách mạng cần phải làm thế nào?
3. Nâng cao năng lực, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao
- Đảng viên không chỉ hoàn thành nhiệm
vụ mà phải hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ là điều kiện
chủ yếu để quần chúng tin cậy giới thiệu và tổ chức đảng xem xét kết nạp vào Đảng.
- Đảng viên cần coi trọng việc nâng
cao trình độ lý luận chính trị, kiến thức và năng lực hoạt
động thực tiễn; không ngừng học tập, thường xuyên tiếp nhận những hiểu biết mới
để đủ kiến thức đáp ứng các yêu cầu do thực tiễn đặt ra.
4. Gắn bó với tập thể, với nhân dân, tích cực tham gia hoạt động đoàn thể, công tác
xã hội
Làm rõ những nội dung sau:
- Một trong những truyền thống quý
báu của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự gắn bó mật thiết, máu thịt với nhân dân.
- Người phấn đấu vào Đảng phải nhiệt
tình tham gia sinh hoạt đoàn thể mà bản thân là thành viên, góp phần phát huy
vai trò của đoàn thể trong sự nghiệp đổi mới, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Người phấn đấu vào Đảng càng phải
chú trọng mở rộng quan hệ xã hội và tích cực tham gia công tác xã hội.
- Muốn trở thành đảng viên, người phấn
đấu vào Đảng phải gắn bó với tập thể, với nhân dân, với đồng nghiệp, bạn bè
trong đơn vị công tác, với bà con làng xóm, khối phố; tôn trọng, chia sẻ, quan
tâm giúp đỡ lẫn nhau.
5. Tích cực tham gia xây dựng Đảng
ở cơ sở
Làm rõ những nội
dung sau:
- Vì sao người
phấn đấu vào Đảng phải tích cực tham gia xây dựng Đảng.
- Những nội dung cần tham gia xây dựng
tổ chức cơ sở đảng của người phấn đấu vào Đảng.
CÂU
HỎI THẢO LUẬN
1. Những người như thế nào thì có thể
được xét để kết nạp vào Đảng?
2. Vì sao vấn đề xây dựng động cơ vào
Đảng đúng đắn được đặt lên hàng đầu và có ý nghĩa quyết định đối với việc phấn
đấu trở thành đảng viên?
3. Cần làm gì và phấn đấu như thế nào
để trở thành đảng viên?