ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2014/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 30 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG VÀ CHUYỂN ĐỔI VẬT NUÔI CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ CAO THEO QUY HOẠCH
CHO CÁC HUYỆN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh
và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số mức hỗ trợ sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân
sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01
năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 152/TTr-SNN ngày 15 tháng 5
năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ trồng rừng và chuyển đổi vật nuôi có giá trị kinh tế
cao theo quy hoạch tại Điểm b, Điểm c, Khoản 1, Điều 1; Điểm c, Khoản 3,
Điều 1 Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức trợ mức phát triển sản xuất quy định tại
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ áp dụng đối
với các huyện thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Sơn La cụ
thể như sau:
1. Quy định cụ thể mức hỗ trợ tại Điểm
b, Khoản 1, Điều 1, Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ như sau:
Những diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch
rừng phòng hộ đã giao ổn định lâu dài cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nếu tự nguyện tham gia trồng rừng được hỗ
trợ trồng mới, chăm sóc các năm tiếp theo. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ, đặc dụng:
15.000.000 đồng/ha/4 năm.
Trong đó:
- Năm thứ nhất (trồng mới và chăm
sóc): 7.000.000 đồng/ha;
- Năm thứ hai (chăm sóc): 3.000.000 đồng/ha;
- Năm thứ ba (chăm sóc): 2.000.000 đồng/ha;
- Năm thứ tư (chăm sóc): 3.000.000 đồng/ha;
b) Hỗ trợ trồng tre măng cho rừng phòng
hộ: 15.000.000 đồng/ha/3 năm.
Trong đó:
- Năm thứ nhất (trồng mới và chăm
sóc): 9.000.000 đồng/ha;
- Năm thứ hai (chăm sóc): 3.000.000 đồng/ha;
- Năm thứ ba (chăm sóc): 3.000.000 đồng/ha;
2. Quy định cụ thể mức hỗ trợ tại Điểm
c, Khoản 1, Điều 1, Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ như sau:
Hỗ trợ một lần hộ gia đình được giao
đất trồng rừng sản xuất để mua cây giống, phân bón và chi phí một phân nhân
công trồng rừng. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/ha.
3. Quy định cụ thể mức hỗ trợ tại Điểm c, Khoản 3, Điều 1, Quyết định số
2621/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Hộ nông dân tham gia dự án chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch
sản xuất được hỗ trợ hai lần tiền mua giống gia cầm hoặc hỗ trợ một lần tiền
mua giống gia súc.
Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ.
Điều 2. Hỗ
trợ khác
1. Hỗ trợ chi phí quản lý và lập hồ
sơ thiết kế đối với trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
- Chi phí quản lý được tính bằng 9,
3% tổng mức đầu tư 15.000.000 đồng/ha, tương đương 1.395.000 đồng/ha.
- Chi phí thiết kế trồng rừng là
750.000 đồng/ha, trong đó: Thiết kế trồng rừng năm đầu là 505.000 đồng/ha; Thiết
kế chăm sóc năm thứ hai là 200.000 đồng/ha; Thiết kế chăm sóc năm thứ 4 (lập
bản đồ số hoàn công kết quả trồng rừng) là 45.000 đồng/ha.
2. Chi phí gián tiếp trồng rừng sản
xuất
- Chi phí quản lý bằng 9, 3% tổng mức
đầu tư.
- Chi phí khảo sát, thiết kế, ký hợp
đồng là 150.000 đồng/ha.
- Chi phí lập bản đồ số hoàn công kết
quả trồng rừng 45.000 đồng/ha.
Điều 3. Nguồn
kinh phí hỗ trợ thực hiện
a) Kinh
phí hỗ trợ tại Khoản 1, 2, 3, Điều 1 sử dụng nguồn kinh phí Chương trình Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ phân bổ cho các huyện.
b) Kinh phí hỗ
trợ tại Khoản 1, 2, Điều 2 sử dụng ngân sách của địa phương và sử dụng lồng
ghép nguồn vốn Ngân sách Trung ương để thực hiện.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Chủ tịch UBND các huyện Mường La, Quỳnh
Nhai, Sốp Cộp, Phù Yên, Bắc Yên giao các phòng, ban chuyên môn của huyện tổ chức
thực hiện việc hỗ trợ trồng rừng phòng hộ, đặc dụng; hỗ trợ
trồng rừng sản xuất; hỗ trợ chuyển đổi vật nuôi có giá trị
kinh tế theo quy hoạch đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các nội dung quy định giá trần mua giống trâu, bò
cái nền để hỗ trợ sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP tại Quyết định số
916/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh về quy định giá trần mua giống
trâu, bò cái nền để hỗ trợ sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, Đề án
1460 của Chính phủ; Bãi bỏ Điểm 2.2, Khoản 2; Tiết b, Điểm 5.2, Khoản 5; và các
nội dung quy định kinh phí hỗ trợ trồng rừng, chăm sóc rừng, khoán bảo vệ rừng
tại Điểm 7.2, Khoản 7, Điều 1 tại Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5
năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La ban hành định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng,
khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng thuộc các chương trình, dự án trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện Mường La, Quỳnh Nhai, Sốp Cộp, Phù Yên, Bắc Yên; Thủ trưởng các
đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (B/c);
- TT. HĐND tỉnh (B/c);
- TT. UBND tỉnh;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Như Điều 6;
- Lưu: VT, (M01), 28 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|