|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1354/QĐ-BXD định mức dự toán xây dựng công trình phần Khảo sát xây dựng 2016
Số hiệu:
|
1354/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Phạm Khánh
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1354/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013
của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây
dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo
sát xây dựng kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo, sử dụng trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều
2.
Quyết định này thay thế văn bản số 1779/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ Xây dựng và có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2017.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Cơ quan trung ương các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối
cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các tập đoàn kinh tế, TCT Nhà nước;
- Các Sở XD, Sở có công trình XD chuyên ngành;
- Công báo, Website CP, Website BXD;
- Lưu: VP, PC, VKT, Vụ KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
Định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là Định mức
dự toán khảo sát xây dựng) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí
về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo
đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
Định mức dự
toán khảo sát xây dựng được xác định dựa trên yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu
chuẩn khảo sát xây dựng; quy phạm về thiết kế - thi công - nghiệm thu và những
tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.
1. Nội dung
định mức dự toán khảo sát xây dựng
Định mức dự
toán khảo sát xây dựng bao gồm:
- Mức hao phí
vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
- Mức hao phí
lao động: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
- Mức hao phí
máy thi công: Là số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
2. Kết cấu
định mức dự toán khảo sát xây dựng
- Tập Định
mức dự toán khảo sát xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được
mã hóa thống nhất, gồm 10 chương.
Chương 1: Công
tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
Chương 2: Công
tác thăm dò địa vật lý
Chương 3: Công
tác khoan
Chương 4: Công
tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương 5: Công
tác thí nghiệm tại hiện trường
Chương 6: Công
tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
Chương 7: Công
tác đo khống chế cao
Chương 8: Công
tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương 9: Công
tác số hóa bản đồ
Chương 10: Công
tác đo vẽ bản đồ
- Mỗi loại
định mức được trình bày gồm: Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều
kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để
thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
- Các thành
phần hao phí trong Định mức dự toán khảo sát xây dựng được xác định theo nguyên
tắc sau:
+ Mức hao phí
vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
+ Mức hao phí
vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính
+ Mức hao phí
lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư
trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.
+ Mức hao phí
máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí
máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.
3. Hướng dẫn
áp dụng định mức
- Định mức dự
toán khảo sát xây dựng được sử dụng để xác định đơn giá khảo sát xây dựng, dự
toán chi phí khảo sát xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Ngoài
thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi chương của tập Định mức dự
toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng
nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện
pháp thi công.
Chương
1
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000 ĐÀO
ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố, rãnh đào.
- Đào, xúc,
vận chuyển đất đá lên miệng hố, rãnh đào.
- Lấy mẫu thí
nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình
trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố,
rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 01.
- Địa hình
hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực
hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được
nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp
địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
- Đào mỏ thăm
dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k
= 1,15
CA.11000 ĐÀO
KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO
KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- V
|
CA.111
|
Đào
không chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
Vật liệu
Paraphin
Xi măng PCB30
Hộp tôn (200 x 200)
mm
Hộp nhựa đựng mẫu
(400 x 400) mm
Hộp nhựa 24 ô đựng
mẫu lưu
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
kg
kg
cái
cái
cái
%
công
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
10
2,4
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
10
3,6
|
|
10
|
20
|
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- V
|
CA.112
|
Đào
không chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
Vật liệu
Paraphin
Xi măng PCB30
Hộp tôn (200 x 200)
mm
Hộp nhựa đựng mẫu
(400 x 400) mm
Hộp nhựa 24 ô đựng
mẫu lưu
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
kg
kg
cái
cái
cái
%
công
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
10
2,6
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
10
3,8
|
|
10
|
20
|
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG
ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- V
|
CA.121
|
Đào
có chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
Vật liệu
Paraphin
Xi măng PCB30
Hộp tôn (200 x 200)
mm
Hộp nhựa đựng mẫu
(400 x 400) mm
Hộp nhựa 24 ô đựng
mẫu lưu
Gỗ nhóm V
Đinh
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
kg
kg
cái
cái
cái
m3
kg
%
công
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
3,2
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
4,4
|
|
10
|
20
|
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG
ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- V
|
CA.122
|
Đào
có chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
Vật liệu
Paraphin
Xi măng PCB30
Hộp tôn (200 x 200)
mm
Hộp nhựa đựng mẫu
(400 x 400) mm
Hộp nhựa 24 ô đựng
mẫu lưu
Gỗ nhóm V
Đinh
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
kg
kg
cái
cái
cái
m3
kg
%
công
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
3,5
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
5,2
|
|
10
|
20
|
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG
ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- V
|
CA.123
|
Đào
có chống độ sâu từ 0m đến 6m
|
Vật liệu
Paraphin
Xi măng PCB30
Hộp tôn (200 x 200)
mm
Hộp nhựa đựng mẫu
(400 x 400) mm
Hộp nhựa 24 ô đựng
mẫu lưu
Gỗ nhóm V
Đinh
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
kg
kg
cái
cái
cái
m3
kg
%
công
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
4,1
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
6,2
|
|
10
|
20
|
CA.21100 ĐÀO GIẾNG
ĐỨNG
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị,
tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn
vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá
quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển.
Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống
liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi
lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn
hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá:
Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện giếng:
3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá
không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h:
k = 1,2.
- Độ sâu đào chia
theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m
sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo:
Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2
cấp liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng
rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân
với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa
tính vào mức:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CA.211
|
Đào
giếng đứng
|
Vật liệu
Thuốc nổ anômít
Kíp điện visai
Dây điện nổ
mìn
Mũi khoan
chữ thập ϕ 46 mm
Cần khoan
25 x 105 x 800 mm
Bóng điện
chiếu sáng 100W
Gỗ nhóm V
Xi măng
PCB30
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4,5/7
Máy thi công
Búa khoan tay P30
Máy nén khí 120 m3/h
Máy bơm 25 cv
Máy bơm 75 cv
Cần trục bánh xích
5T
Thùng trục
0,5m3
Búa căn
MO-10
Biến thế
hàn 7,0 kW
Biến thế
thắp sáng
Quạt gió
2,5 kW
Máy khác
|
kg
cái
m
cái
cái
cái
m3
kg
%
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
0,85
0,20
0,38
0,50
0,03
0,30
0,08
7,00
10
7,84
0,12
0,50
0,08
0,08
0,52
0,08
0,70
0,68
0,675
0,68
2
|
|
10
|
Chương
2
CÔNG
TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA
VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA
CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
+ Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ
thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng
máy.
- Ra khẩu lệnh đập
búa.
- Ghi thời gian sóng
khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu
chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân
cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách
giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương
pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp
đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát
địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm
dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm
mỏ, khu công
nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách
giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu
trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò
địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách
giữa các tuyến >100m: k = 1,05;
- Khoảng cách
giữa các cực thu 5m: k = 1,1;
- Quan sát
với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2;
- Quan sát
với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4;
- Quan sát
với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,5;
- Khu vực
thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Khi độ sâu
thăm dò >10-15m: k = 1,25;
- Thăm dò địa
chấn dưới sông: k = 1,4;
- Thăm dò địa
chấn trong hầm ngang: k = 2,0.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.111
|
Thăm
dò địa chấn bằng máy ES-125
|
Vật liệu
Dây địa chấn
Tời địa chấn
Cực thu sóng dọc
Cực thu sóng ngang
Chốt búa
Bàn đập
Búa
Ắc quy 12V
Bộ sạc ắc
quy
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy địa
chấn ES-125
Máy khác
|
m
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
bộ
bộ
%
công
ca
%
|
0,30
0,001
0,01
0,01
0,01
0,01
0,001
0,01
0,001
10
3,0
0,27
2
|
0,50
0,001
0,01
0,01
0,01
0,01
0,001
0,01
0,001
10
3,76
0,34
2
|
|
10
|
20
|
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA
CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng
máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn
súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm
máy ghi các dao động
địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn
súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy
ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác. b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa
hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa
các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp
sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng.
Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý
với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không
bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường
sắt), công nghiệp (gần hầm
mỏ và khu công
nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn
là 1-3 lần.
3. Thăm dò
địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với
hệ số sau:
- Gây dao
động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng cách
giữa các cực thu 10m: k = 1,35;
- Khoảng thu
với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu
với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu
với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực
thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn ≥
2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết
bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
>
10 m, k = 1,09;
>
15 m, k = 1,2;
- Nếu dùng nổ
mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg
cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2
chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn:
0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.112
|
Thăm
dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12
|
Vật liệu
Dây địa vật lý
(thu, phát)
Tời cuốn
dây địa chấn
Bộ sạc ắc
quy
Cực thu
sóng dọc
Cực thu
sóng ngang
Bàn đập
Giấy ảnh
Ống súng +
quả đạn
Ắc quy (12V
x 2) + (6V x 1)
Thuốc ảnh
hiện và hãm
Đồng hồ đo điện
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy địa
chấn 12 mạch TRIOSX-12
Máy khác
|
m
cái
bộ
chiếc
chiếc
chiếc
m
bộ
bộ
lít
cái
%
công
ca
%
|
0,30
0,001
0,001
0,01
0,01
0,01
1,0
0,01
0,01
0,2
0,01
10
4,48
0,304
2
|
0,50
0,001
0,001
0,01
0,01
0,01
1,0
0,01
0,01
0,2
0,01
10
5,36
0,36
2
|
|
10
|
20
|
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA
CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm
đo.
+ Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ
thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng
máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn
súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy
ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn
súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy
ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác. b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm
vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa
hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp
sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn
súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý
với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không
bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt),
công nghiệp (gần hầm
mỏ và khu công
nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa
các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn
là 1-3 lần.
3. Thăm dò
địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với
hệ số sau:
- Gây dao
động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng thu
với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu
với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu
với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực
thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn ≥
2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết
bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
>
10m, k = 1,2;
>
15m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ
mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg
cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2
chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn:
0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.113
|
Thăm
dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24
|
Vật liệu
Dây địa vật lý
(thu, phát)
Bộ sạc ắc
quy
Tời cuốn
dây
Cực thu
sóng dọc
Cực thu
sóng ngang
Bàn đệm
Giấy ảnh
khổ 140mm
Ống súng +
quả đạn
Đồng hồ đo
điện vạn năng
Ắc quy (12V
x 2) + (6V x 1)
Thuốc ảnh
(hiện và hãm)
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy địa
chấn TRIOSX - 24
Máy khác
|
m
bộ
cái
chiếc
chiếc
chiếc
m
bộ
chiếc
bộ
lít
%
công
ca
%
|
0,6
0,01
0,002
0,02
0,02
0,01
1,5
0,01
0,01
0,001
0,2
10
5,6
0,304
2
|
1,0
0,01
0,002
0,02
0,02
0,01
1,5
0,01
0,01
0,001
0,2
10
6,72
0,36
2
|
|
10
|
20
|
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA
VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết
bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng
mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện
thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện
trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết
bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
Bảng phân cấp địa
hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt
cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa
các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤
500m.
- Khoảng cách giữa
các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt
điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân
với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa
các tuyến
> 50m - 100m: k =
1,05;
> 100m - 200m: k =
1,1;
> 200m: k = 1,2;
- Độ dài thiết bị
> 500m - 700m: k =
1,15;
> 700m - 1000m: k
= 1,3;
> 1000m: k = 1,5;
- Phương pháp đo
+ Phương pháp nạp
điện đo thế: k = 0,8;
+ Phương pháp nạp
điện đo gradien: k = 1,15;
+ Phương pháp mặt cắt
lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2;
+ Phương pháp mặt cắt
lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4;
+ Mặt cắt điện liên
hợp 2 cánh: k = 1,27;
+ Mặt cắt đối xứng
kép: k = 1,4.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.211
|
Thăm
dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện
|
Vật liệu
Điện cực đồng
Điện cực sắt
Pin BTO-45
Điện cực
không phân cực
Pin 1,5 vôn
Dây điện
Tời cuốn
dây
Sunphat
đồng
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy UJ- 18
Máy khác
|
cái
cái
hòm
cái
cái
m
cái
kg
%
công
ca
%
|
0,003
0,003
0,01
0,005
0,02
0,4
0,005
0,01
10
0,42
0,033
2
|
0,003
0,003
0,01
0,005
0,02
0,4
0,005
0,01
10
0,53
0,042
2
|
|
10
|
20
|
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA
VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết
bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số
phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại
viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy
của máy đo.
+ Tiến hành bù phân
cực.
+ Đo hiệu điện thế
giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết
bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa
hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng
cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm
và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải
bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường
thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù
phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2
điện cực 1 vị trí: k = 1,1;
+ Khó khăn phải đo 3
điện cực 1 vị trí: k = 1,2;
+ Đặc biệt khó khăn
phải đổ nước: k = 1,4;
- Nếu dùng phương
pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.212
|
Thăm
dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên
|
Vật liệu
Điện cực không phân
cực
Điện cực đồng
Điện cực sắt
Pin 1,5 vôn
Ắc quy
Dây điện
Tời cuốn
dây điện
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy UJ- 18
Máy khác
|
cái
cái
cái
quả
cái
m
cái
%
công
ca
%
|
0,002
0,002
0,002
0,01
0,0003
0,3
0,0001
10
0,22
0,032
2
|
0,0025
0,0025
0,0025
0,0025
0,00035
0,35
0,0001
10
0,33
0,047
2
|
|
10
|
20
|
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc,
thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết
bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp
địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra
đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện
trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực
địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết
bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu
chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân
cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức
chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách
trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm
cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm
dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi
công được nhân với hệ số sau:
- AB >
1.000m: k = 1,3;
- Khoảng cách
các điểm đo theo logarit.
Từ 7- 9mm: k = 1,15;
Từ 5- 7mm: k = 1,25;
- Đo theo phương pháp
3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;
- Đo trên sông, hồ: k
= 1,4;
- Đo các khe nứt: k =
0,5.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.213
|
Thăm
dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng
|
Vật liệu
Điện cực không phân
cực
Điện cực đồng
Điện cực sắt
Pin 69 vôn
Pin 1,5 vôn
Dây điện
Tời cuốn
dây điện
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy UJ- 18
Máy khác
|
cái
cái
cái
hòm
quả
m
cái
%
công
ca
%
|
0,007
0,05
0,15
0,04
0,1
8,0
0,005
10
6,75
0,45
2
|
0,01
0,05
0,15
0,04
0,1
8,0
0,005
10
8,75
0,58
2
|
|
10
|
20
|
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ
BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc,
thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành thực hiện
đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ
ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi
máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng
đứng ϵz của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường
ϵz cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1
quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu
chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân
cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức
chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị ϵz ở những điều kiện bình thường.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.311
|
Thăm
dò từ bằng máy MF-2-100
|
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy MF-2-100
Máy khác
|
công
ca
%
|
0,223
0,02
2
|
0,33
0,031
2
|
|
10
|
20
|
Chương
3
CÔNG
TÁC KHOAN
CC.11000 KHOAN THỦ
CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị
trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công
trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo
phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài
0,5m.
- Chống ống ≤ 50%
chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan
đến 150 mm.
3. Trường hợp điều
kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan
từ > 150 mm đến ≤ 230mm: k = 1,1;
- Khoan không chống
ống: k = 0,85;
- Chống ống > 50%
chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1;
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9;
- Địa hình lầy lội
(khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2;
- Khi khoan trên sông
nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không
bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).
CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV-
V
|
CC.111
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
Vật liệu
Mũi khoan
Cần khoan
Bộ gia mốc cần
khoan
Ống chống
Đầu nối ống chống
Cáp thép ϕ 6 - ϕ
8mm
Hộp tôn
(200 x 100) mm
Hộp nhựa
đựng mẫu (400x400) mm
Hộp nhựa 24
ô đựng mẫu lưu
Bộ ống mẫu
nguyên dạng
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi công
Bộ khoan tay
|
cái
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
cái
bộ
m3
%
công
ca
|
0,0075
0,0375
0,0125
0,11
0,05
0,05
0,20
0,10
0,12
0,001
0,001
10
2,24
0,22
|
0,009
0,04
0,013
0,11
0,05
0,05
0,20
0,10
0,12
0,001
0,001
10
3,70
0,33
|
|
10
|
20
|
CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV-
V
|
CC.112
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 20m
|
Vật liệu
Mũi khoan
Cần khoan
Bộ gia mốc cần
khoan
Ống chống
Đầu nối ống chống
Cáp thép ϕ 6 - ϕ
8mm
Hộp tôn
(200 x 100)mm
Hộp nhựa
đựng mẫu (400x400)mm
Hộp nhựa 24
ô đựng mẫu lưu
Bộ ống mẫu
nguyên dạng
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi công
Bộ khoan tay
|
cái
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
cái
bộ
m3
%
công
ca
|
0,0075
0,039
0,013
0,11
0,05
0,07
0,2
0,1
0,12
0,001
0,001
10
2,28
0,23
|
0,009
0,042
0,0135
0,11
0,05
0,07
0,2
0,1
0,12
0,001
0,001
10
3,82
0,34
|
|
10
|
20
|
CC.21000 KHOAN XOAY
BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ
khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan, lấy mẫu thí
nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá
trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo
phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan
đến 150 mm.
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan
khô ráo.
- Chống ống ≤ 50%
chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước
lã.
- Vị trí lỗ khoan
cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với
điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số
sau:
- Khoan ngang: k =
1,5;
- Khoan xiên: k =
1,2;
- Đường kính lỗ khoan
> 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan
> 250mm: k = 1,2;
- Khoan không ống
chống: k = 0,85;
- Chống ống > 50%
chiều dài lỗ khoan: k = 1,05;
- Khoan không lấy
mẫu: k = 0,8;
- Địa hình khoan lầy
lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05;
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng
dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k =
1,15;
- Khoan bằng máy khoan
CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.211
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan
kim cương
Bộ mở rộng
kim cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống
chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa
đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-1A hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,07
-
-
0,015
0,005
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
1,76
0,09
2
|
0,164
-
-
0,03
0,01
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,53
0,20
2
|
0,35
-
-
0,04
0,014
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,59
0,33
2
|
-
0,05
0,015
0,045
0,015
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
3,49
0,30
2
|
-
0,08
0,024
0,05
0,016
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
4,73
0,47
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.212
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan
kim cương
Bộ mở rộng
kim cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống
chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa
đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-1A hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,063
-
-
0,016
0,0052
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
1,86
0,09
2
|
0,148
-
-
0,032
0,011
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,67
0,21
2
|
0,315
-
-
0,042
0,0147
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,77
0,36
2
|
-
0,047
0,015
0,047
0,0157
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
3,69
0,35
2
|
-
0,076
0,024
0,052
0,017
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,02
0,51
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.213
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan
kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống
chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa
đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-1A hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,056
-
-
0,017
0,0055
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,03
0,10
2
|
0,131
-
-
0,034
0,012
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,95
0,24
2
|
0,28
-
-
0,044
0,015
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
4,13
0,39
2
|
-
0,045
0,015
0,049
0,016
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
4,09
0,37
2
|
-
0,072
0,024
0,054
0,018
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,41
0,56
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.214
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan
kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống
chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa
đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
GK-250 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,045
-
-
0,018
0,0057
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,09
0,11
2
|
0,115
-
-
0,036
0,0126
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,13
0,25
2
|
0,245
-
-
0,046
0,016
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
4,46
0,43
2
|
-
0,045
0,015
0,051
0,017
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
4,40
0,40
2
|
-
0,072
0,024
0,057
0,019
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,96
0,59
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.215
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m
đến
200m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan GK-250
hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,036
-
-
0,019
0,0059
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,17
0,12
2
|
0,092
-
-
0,039
0,0131
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,26
0,28
2
|
0,196
-
-
0,048
0,017
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
4,67
0,48
2
|
-
0,045
0,015
0,053
0,018
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
4,58
0,43
2
|
-
0,072
0,024
0,06
0,020
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
6,21
0,65
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CÔNG
TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO
CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
CC.21600 ĐỘ
SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.216
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
Vật liệu
Ống nước ϕ50
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy bơm 25CV
|
m
%
công
ca
|
0,04
10
0,70
0,11
|
0,04
10
0,95
0,22
|
0,04
10
1
,23
0,36
|
0,04
10
1,30
0,41
|
0,04
10
1,68
0,49
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.217
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
Vật liệu
Ống nước ϕ 50
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy bơm 25CV
|
m
%
công
ca
|
0,04
10
0,71
0,12
|
0,04
10
0,96
0,23
|
0,04
10
1,24
0,39
|
0,04
10
1,30
0,44
|
0,04
10
1,70
0,53
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao
phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.218
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
Vật liệu
Ống nước ϕ 50
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy bơm 25CV
|
m
%
công
ca
|
0,04
10
0,77
0,13
|
0,04
10
1,05
0,29
|
0,04
10
1,4
0,48
|
0,04
10
1,42
0,54
|
0,04
10
1,72
0,65
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao
phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.219
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
Vật liệu
Ống nước ϕ 50
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy bơm 25CV
|
m
%
công
ca
|
0,04
10
0,79
0,14
|
0,04
10
1,1
0,33
|
0,04
10
1,43
0,53
|
0,04
10
1,5
0,6
|
0,04
10
2,0
0,72
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao
phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.220
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 200m
|
Vật liệu
Ống nước ϕ 50
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy bơm 25CV
|
m
%
công
ca
|
0,04
10
0,81
0,16
|
0,04
10
1,13
0,37
|
0,04
10
1,46
0,59
|
0,04
10
1,54
0,67
|
0,04
10
2,05
0,81
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.31000 KHOAN XOAY
BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công
trình.
- Khoan, lấy mẫu thí
nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá
trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo
phụ lục số 05.
- Ống chống 100%
chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy
đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan
đến 150mm.
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Định mức được xác
định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè
mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được
xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất
thiên nhiên.
3. Những công việc
chưa tính vào định mức:
- Công tác thí nghiệm
mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Hao phí (VL, NC, M)
cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như
phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với
điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số
sau:
- Khoan xiên: k =
1,2;
- Đường kính lỗ khoan
> 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan
> 250mm: k = 1,2;
- Khoan không lấy
mẫu: k = 0,8;
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng
dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k =
1,15;
- Tốc độ nước chảy
> 1m/s đến 2m/s: k = 1,1;
- Tốc độ nước chảy
> 2m/s đến 3m/s: k = 1,15;
- Tốc độ nước chảy
> 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: k = 1,2;
- Khoan bằng máy khoan
CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.311
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m
đến
30m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,07
-
-
0,018
0,006
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,61
0,10
2
|
0,164
-
-
0,036
0,012
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,71
0,24
2
|
0,35
-
-
0,048
0,017
0,05
0,017
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
5,19
0,39
2
|
-
0,05
0,015
0,054
0,018
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,12
0,36
2
|
-
0,08
0,024
0,06
0,019
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
6,77
0,56
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.312
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan kim cương
Bộ mở rộng kim cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan XY- 1A
hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,063
-
-
0,019
0,0063
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,73
0,11
2
|
0,148
-
-
0,038
0,0126
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,90
0,25
2
|
0,315
-
-
0,05
0,017
0,05
0,017
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
5,48
0,43
2
|
-
0,047
0,015
0,057
0,019
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,38
0,41
2
|
-
0,076
0,024
0,063
0,02
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
7,29
0,62
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.313
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan XY-1A
hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,056
-
-
0,02
0,0066
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,90
0,12
2
|
0,131
-
-
0,04
0,0132
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
4,14
0,29
2
|
0,28
-
-
0,053
0,019
0,05
0,017
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
5,93
0,51
2
|
-
0,045
0,015
0,06
0,02
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,81
0,46
2
|
-
0,072
0,024
0,066
0,022
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
7,82
0,67
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.314
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan GK-250
hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,045
-
-
0,018
0,0057
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,97
0,13
2
|
0,115
-
-
0,036
0,0126
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
4,42
0,31
2
|
0,245
-
-
0,046
0,016
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
6,29
0,52
2
|
-
0,045
0,015
0,051
0,017
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
6,21
0,50
2
|
-
0,072
0,024
0,057
0,019
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
8,35
0,72
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.40000 KHOAN VÀO
ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị máy, dụng
cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, phương án khoan, làm
nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá
trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo
phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng
đứng.
- Địa hình nền khoan
khô ráo.
- Chống ống 100%
chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với
điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình nền khoan
lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.
CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH
LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
- III
|
IV
- V
|
CC.411
|
Đường
kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
Vật liệu
Lưỡi cắt đất
Cần xoắn
Cần chốt
Chốt cần
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-3 hoặc loại tương tự
|
cái
m
m
cái
%
công
ca
|
0,07
0,009
0,012
0,01
10
1,48
0,14
|
0,12
0,011
0,012
0,01
10
2,24
0,21
|
|
10
|
20
|
CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN > 10M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
- III
|
IV
- V
|
CC.412
|
Đường
kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m
|
Vật liệu
Lưỡi cắt đất
Cần xoắn
Cần chốt
Chốt cần
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-3 hoặc loại tương tự
|
cái
m
m
cái
%
công
ca
|
0,07
0,009
0,012
0,01
10
1,58
0,15
|
0,12
0,011
0,012
0,01
10
2,43
0,23
|
|
10
|
20
|
CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH
LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
- III
|
IV
- V
|
CC.421
|
Đường
kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
Vật liệu
Lưỡi cắt đất
Cần xoắn
Cần chốt
Chốt cần
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-3 hoặc loại tương tự
|
cái
m
m
cái
%
công
ca
|
0,07
0,009
0,012
0,01
10
1,60
0,16
|
0,12
0,011
0,012
0,01
10
2,49
0,24
|
|
10
|
20
|
CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN > 10M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
- III
|
IV
- V
|
CC.422
|
Đường
kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m
|
Vật liệu
Lưỡi cắt đất
Cần xoắn
Cần chốt
Chốt cần
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-3 hoặc loại tương tự
|
cái
m
m
cái
%
công
ca
|
0,07
0,009
0,012
0,01
10
1,70
0,18
|
0,12
0,011
0,012
0,01
10
2,67
0,26
|
|
10
|
20
|
Chương
4
CÔNG
TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN
TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ và
chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc,
lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí
và gia cố.
- Đổ bê tông xung
quanh ống và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống
quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ,
kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ
khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại
ống ϕ 65 mm.
Đơn
vị tính: 1 m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CD.111
|
Đặt
ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
|
Vật liệu
Ống thép ϕ 65 mm
Quả bo
Nắp đậy ống
Xi măng PCB30
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
Mét
quả
cái
kg
%
công
|
1,02
0,03
0,02
1,00
5
0,90
|
|
10
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố
khoan xiên thì định mức nhân công được nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan
trắc khác thì định mức nhân hệ số:
+ ống thép ϕ 75 mm: k = 1,3;
+ ống thép ϕ 93 mm: k = 1,5;
- Hạ ống quan trắc
kép thì định mức được nhân với hệ số k = 1,5.
Chương
5
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN
TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, thiết
bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết
bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý
kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
CE.11100 THÍ NGHIỆM
XUYÊN TĨNH
Đơn
vị tính: 1m xuyên
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.111
|
Thí
nghiệm xuyên tĩnh
|
Vật liệu
Mũi xuyên
Cần xuyên
Cọc neo
Đồng hồ đo áp lực
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy xuyên tĩnh
Gouđa hoặc loại tương tự
|
cái
m
bộ
cái
%
công
ca
|
0,002
0,003
0,0007
0,0001
10
1,2
0,08
|
|
10
|
CE.11200 THÍ NGHIỆM
XUYÊN ĐỘNG
Đơn
vị tính: 1m xuyên
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.112
|
Thí
nghiệm xuyên động
|
Vật liệu
Mũi xuyên
Cần xuyên
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy xuyên
động RA-50 hoặc tương tự
|
cái
m
%
công
ca
|
0,004
0,006
10
0,8
0,4
|
|
10
|
CE.11300 THÍ NGHIỆM
CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn
vị tính: 1 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.113
|
Thí
nghiệm cắt quay bằng máy
|
Vật liệu
Cánh cắt (ϵ 60 - ϵ
70 - ϵ100)
Cần cắt cánh (40
cái)
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Thiết bị đo ngẫu
lực
Máy khác
|
bộ
bộ
%
công
ca
%
|
0,00015
0,0025
10
2,0
0,14
2
|
|
10
|
Ghi chú: Định mức chưa tính
hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
CE.11400 THÍ NGHIỆM
XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
Đơn
vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất, đá
|
I
- III
|
IV
- VI
|
CE.114
|
Thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
|
Vật liệu
Mũi xuyên hình nón
Mũi xuyên cắt
Ống mẫu
Cần khoan
Hộp nhựa đựng mẫu
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan XY-1A
Bộ dụng cụ thí
nghiệm SPT
|
cái
cái
ống
m
hộp
%
công
ca
ca
|
-
0,1
0,04
0,02
0,04
15
1,10
0,10
0,10
|
0,04
-
0,04
0,03
0,04
15
1,80
0,15
0,15
|
|
10
|
20
|
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm
hao phí khoan tạo lỗ
CE.11500 NÉN
NGANG TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: 1 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- VI
|
CE.115
|
Nén
ngang trong lỗ khoan
|
Vật liệu
Ống đồng trục ϕ 25
và ϕ 50
Ống đo thí nghiệm
Ghen cao su ϕ 63
Màng buồng nước ϕ
270
Bình khí CO2 (100
bar)
Áp kế bình hơi (25
bar)
Áp kế (5 - 25 - 100
bar)
Áp kế (250 bar)
Ghen kim loại ϕ 63
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Bộ nén ngang GA
hoặc tương tự
|
bộ
cái
m
cái
cái
cái
bộ
cái
m
%
công
ca
|
0,0013
0,0013
0,06
0,04
0,026
0,0026
0,00065
0,00065
0,052
10
1,90
0,14
|
0,0026
0,0026
0,12
0,08
0,026
0,0026
0,00065
0,00065
0,052
10
3,80
0,28
|
|
10
|
20
|
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm
hao phí khoan tạo lỗ
CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ
NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: 1 lần hút
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.116
|
Hút
nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Vật liệu
Ống cao su dẫn nước
Ống kẽm ϕ 32
Thùng phân ly
Thùng đo
lưu lượng
Đồng hồ đo
mức nước
Đồng hồ bấm
giây
Dây điện
Đui điện
Bóng điện
Pin dùng
cho đo nước
Sổ hút nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy nén khí
660 m3/h
Bộ khoan
tay
|
m
m
cái
cái
cái
cái
m
cái
cái
đôi
quyển
%
công
ca
ca
|
1,0
0,5
0,02
0,02
0,033
0,002
2,0
0,05
0,5
1,0
1,0
7,0
30,9
5,0
5,0
|
|
10
|
- Điều kiện áp dụng: tính cho hút đơn và
hạ thấp mực nước 1 lần.
- Ghi chú:
+ Nếu hút đơn có một
tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số: k = 1,05;
+ Nếu hút đơn 2 tia
quan trắc, định mức nhân với hệ số: k = 1,1;
+ Nếu hút đơn hạ thấp
mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số: k = 2,0;
+ Nếu hút chùm (một
lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số: k = 1,8.
CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ
NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: 1 đoạn ép
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.117
|
Ép
nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Vật liệu
Bộ kính ép
Quả bo cao su
Ống tổ ống dài 1m
Ống ngoài ϕ16
Ống trong ϕ42 (cần
khoan)
Tuy ô dẫn
nước
Đồng hồ đo
áp lực 4kG/cm2
Đồng hồ đo
lưu lượng 3m3/h
Đồng hồ đo
nước
Nhiệt kế
Dây điện
Sổ ép nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan XY-1A
Máy bơm 25CV
|
bộ
quả
ống
m
m
m
cái
cái
cái
cái
m
quyển
%
công
ca
ca
|
0,033
0,5
0,033
0,25
1,0
0,5
0,003
0,003
0,033
0,033
2,5
1,0
10
24,6
1,5
1,5
|
|
10
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lượng mất nước đơn
vị Q = 1lít/ phút mét.
+ Độ sâu ép nước h ≤
50m.
- Ghi chú: Nếu ép nước khác với
điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
+ Lượng mất nước đơn
vị: q>1-10 lít/ phút mét: k = 1,1;
+ Lượng mất nước đơn
vị: q> 10 lít/ phút mét: k = 1,2;
+ Độ sâu ép nước thí
nghiệm >50-100 m: k = 1,05;
+ Độ sâu ép nước thí
nghiệm >100m: k = 1,1.
CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ
NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: 1 lần đổ
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.118
|
Đổ
nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Vật liệu
Thùng lưu lượng 60
lít
Thùng gánh
nước
Đồng hồ lưu
lượng
Ống cao su
dẫn nước ϕ16 - ϕ18
Thước cuộn
20m
Đồng hồ đo
nước
Đồng hồ bấm
giây
Sổ đo nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
|
cái
đôi
cái
m
cái
cái
cái
quyển
%
công
|
0,02
0,05
0,003
0,05
0,005
0,003
0,003
1,0
5,0
4,4
|
|
10
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu
thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách
vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp
ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k =
1,5.
CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ
NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn
vị tính: 1 lần đổ
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.119
|
Đổ
nước thí nghiệm
trong
hố đào
|
Vật liệu
Thùng đo lưu lượng
Thùng gánh
nước
Đồng hồ bấm
giây
Đồng hồ để
bàn
Thước mét
Ống cao su
dẫn nước ϕ16
Sổ đo nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
cái
đôi
cái
cái
cái
cái
quyển
%
công
|
0,02
0,05
0,003
0,05
0,003
0,05
1,0
7,0
4,4
|
|
10
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu
thụ Q ≤ 1lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách
vị trí thí nghiệm ≤100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp
ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k =
1,5.
CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG
LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: 1 lần múc
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.120
|
Múc
nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Vật liệu
Cáp múc nước
Ống múc nước dài 2m
Đồng hồ đo
nước
Đồng hồ bấm
giây
Đồng hồ để
bàn
Sổ ghi chép
múc nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi công
Bộ khoan tay
|
m
cái
cái
cái
cái
quyển
%
công
công
|
0,02
0,05
0,02
0,003
0,003
1,0
5
7,0
1,2
|
|
10
|
CE.12100 THÍ NGHIỆM
CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường.
- Tập kết xe, người
và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp
các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm,
thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý
số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả,
bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn
vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.121
|
Thí
nghiệm CBR hiện trường
|
Vật liệu
Đồng hồ đo biến
dạng
Đá hộc dùng
để chất tải
Dây điện
1x2
Bóng điện
220V - 200W
Thước dây
50m
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Ô tô vận
tải thùng 12T
Máy phát
điện 2,5-3,0kW
Máy CBR
|
cái
m3
m
cái
cái
%
công
ca
ca
ca
|
0,05
0,025
0,4
0,1
0,01
10
6,0
0,1
0,1
0,1
|
|
10
|
CE.12200 THÍ NGHIỆM
ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí
nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ,
bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép chỉnh lý
số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn
vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.122
|
Thí
nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN
|
Vật liệu
Đá hộc (để chất
tải)
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Kích thủy
lực 50T
Cần
Belkenman
Ô tô vận
tải thùng 12T
Máy khác
|
m3
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,0833
15
1,4
0,3
0,3
0,08
5,0
|
|
10
|
CE.12300 THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến
hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện
trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu
chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ
số đầm chặt K.
- Ghi chép, chỉnh lý
kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
CE.12310 THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn
vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.1231
|
Thí
nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên
mặt)
|
Vật liệu
Phao thử độ chặt
Dao vòng
hợp kim
Dao gạt đất
Thùng đựng
nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Cân phân
tích
Tủ sấy 3kW
|
bộ
cái
cái
cái
%
công
ca
ca
|
0,01
0,02
0,05
0,002
10
2,0
1,8
1,8
|
|
1
|
CE.12310 THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ NGHIỆM TRÊN
MẶT
Đơn
vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.1231
|
Thí
nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí
nghiệm trên mặt
|
Vật liệu
Phễu rót cát
Cuốc chim
Xẻng
Ống đong thủy tinh
1000ml
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Cân phân tích
Tủ sấy 3kW
|
bộ
cái
cái
cái
%
công
ca
ca
|
0,01
0,02
0,05
0,09
10
3,0
1,8
1,8
|
|
2
|
CE.12400 THÍ NGHIỆM
ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc
- Tập kết xe, người
và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp
các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý
số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
CE.12400 THÍ NGHIỆM
ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 34 CM
Đơn
vị tính: 10 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.1241
|
Thí
nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường cứng bàn nén D = 34 cm
|
Vật liệu
Dàn đo lún
Đồng hồ đo lún
Bàn nén D =
34cm
Xẻng
Cuốc chim
Dao gạt đất
Cát chuẩn
Đá hộc dùng
để chất tải
Dầm I 300 -
350 dài hơn 3,5m
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Kích nâng
50T
Tủ sấy 3kW
Ô tô vận
tải thùng 12T
|
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
kg
m3
kg
%
công
ca
ca
ca
|
0,05
0,005
0,0001
0,05
0,02
0,05
4
0,5
0,4
10
2,5
1,8
1,8
0,5
|
|
1
|
CE.12420 THÍ NGHIỆM
ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 76 CM
Đơn
vị tính: 10 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.1242
|
Thí
nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường cứng bàn nén D = 76 cm
|
Vật liệu
Dàn đo lún
Đồng hồ đo lún
Bàn nén D =
76cm
Xẻng
Cuốc chim
Dao gạt đất
Cát chuẩn
Đá hộc dùng
để chất tải
Dầm I 300 -
350 dài hơn 3,5m
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Kích nâng
50T
Tủ sấy 3kW
Ô tô vận
tải thùng 12T
|
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
kg
m3
kg
%
công
ca
ca
ca
|
0,05
0,005
0,0001
0,05
0,02
0,05
4
0,5
0,4
10
2,5
1,8
1,8
1
|
|
2
|
CE.12500 THÍ NGHIỆM
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu
cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng
ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia
công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị
(kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo,
hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ
thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu,
hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo,
không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để
làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén
đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác
với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm
lầy lội: Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp
nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn thì:
+ Định mức vật liệu được
nhân với hệ số k = 1,2.
+ Định mức nhân công
và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4.
- Trường hợp không có
cọc để neo thì không tính thép ϕ 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí
khoan + neo.
Đơn
vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.125
|
Thí
nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo
|
Vật liệu
Sắt tròn ϕ 14
Que hàn
Gỗ nhóm V
Dầu kích
Thép dầm I và kích
các loại
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Kích nâng 100T
Cần trục ô
tô 10T
Máy bơm
nước 7,5kW
Máy khác
|
kg
kg
m3
kg
kg
%
công
ca
ca
ca
%
|
26,0
3,0
0,15
1,2
40,0
5
55
9,0
0,5
2,0
5,0
|
|
10
|
CE.12600 THÍ NGHIỆM
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia
công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ
dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu,
hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Các công việc chưa
tính vào mức gồm:
- Công tác vận chuyển
hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung
chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu
phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn
vị tính: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tải
trọng nén (tấn)
|
100÷≤
500
|
≤
1.000
|
≤
1.500
|
≤
2.000
|
CE.126
|
Thí
nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải
|
Vật liệu
Thép hình các loại
Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2)
Dầu kích
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Kích 250T
Kích 500T
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Cần trục
bánh xích 16T
Cần trục
bánh xích 25T
Máy khác
|
kg
m3
kg
%
công
công
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
0,6
0,009
0,017
5
0,04
0,17
0,03
-
0,018
0,025
-
5
|
0,56
0,009
0,013
5
0,032
0,15
-
0,018
0,018
-
0,019
5
|
0,48
0,009
0,012
5
0,026
0,13
-
0,018
0,018
-
0,017
5
|
0,42
0,009
0,011
5
0,023
0,11
-
0,018
0,018
-
0,016
5
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ
thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu,
kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn
vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.127
|
Thí
nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)
|
Vật liệu
Búa 2 kg
Đục thép
Đá mài đĩa
Giấy ráp
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 5/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Thiết bị đo
biến dạng
Máy khác
|
cái
cái
viên
tờ
%
công
công
ca
ca
|
0,1
0,1
0,1
1,0
5
0,5
0,5
0,8
1,0
|
|
10
|
CE.12800 THÍ NGHIỆM
THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường
- Chuẩn bị mặt bằng
thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ
sàn công tác
- Gia công đầu cọc,
lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ
lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo dỡ
dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý số liệu,
kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Những công việc
chưa tính trong định mức:
- Công tác vận chuyển
thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất yếu
nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục vụ
thi công.
Đơn
vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính cọc (mm)
|
≤1.000
|
≤1.500
|
≤2.000
|
CE.128
|
Thí
nghiệm thử động biến dạng lớn PDA
|
Vật liệu
Thép gia cố đầu cọc
Que hàn
Mũi khoan bê tông D10
Bu lông cường độ
cao M16
Quả búa 14T
Quả búa 20T
Đầu đo gia
tốc và biến dạng
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Cần trục
bánh xích 16T
Cần trục
bánh xích 25T
Cần trục
bánh xích 40T
Máy PDA
Máy hàn
23kW
Máy khoan
750W
Máy khác
|
kg
kg
cái
cái
quả
quả
bộ
%
công
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
136
2,5
2
16
0,005
0,2
5
8
20
1,5
-
-
1,0
2,0
1,0
5
|
204
3,0
2,5
20
0,005
0,2
5
12
20
-
1,5
-
1,5
2,5
1,2
5
|
270
3,5
3
24
0,005
0,2
5
16
24
-
-
1,5
2,0
3,0
1,5
5
|
|
10
|
20
|
30
|
CE.129000 THÍ NGHIỆM KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ
thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu,
kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn
vị tính: 1 cọc/1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.129
|
Thí
nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm
|
Vật liệu
Thước thép 5m
Thước thép 42m
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 5/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Bộ thiết bị
siêu âm
Máy khác
|
cái
cái
%
công
công
ca
ca
|
0,04
0,04
5
0,46
1,12
0,32
1,0
|
|
10
|
CE.13000 THÍ NGHIỆM
CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công
việc:
- Vệ sinh hiện trường
+ Dọn, sửa nền bằng
bàn chải và hơi khí ép.
+ Thổi sạch, khô nền.
+ Nếu đá lồi lõm quá
2cm phải dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc
+ Xác định vị trí,
khoan bằng búa khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ khoan.
+ Đặt cọc mốc.
- Đổ bệ bê tông
+ Kích thước tùy theo
yêu cầu kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác
200.
- Lắp ráp
+ Lắp các tấm đệm,
kích.
+ Lắp dàn khung đồng
hồ.
+ Lắp tay đồng hồ,
đồng hồ
+ Lắp bơm thủy lực,
đồng hồ áp lực.
+ Lắp ráp hệ thống
điện chiếu sáng.
- Kiểm nghiệm dụng cụ
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm việc
của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ thống
indicate.
- Thí nghiệm thử
+ Lắp ráp xong, tăng
tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành
kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ
thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
+ Thay thế: Tăng tải
trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
+ Sau đó để ổn định
và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến
dạng ở các đồng hồ.
+ Đến cấp áp lực 0,
đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
- Thí nghiệm chính
thức
+ Mỗi bệ thí nghiệm ở
các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
+ Mỗi cấp thí nghiệm
với 3 chu trình tăng, giảm tải.
+ Thời gian
mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
+ Thời gian
thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
- Thu dọn,
lật bệ.
+ Chôn cọc,
néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
+ Dùng palăng
xích để kéo lật bệ.
+ Rửa sạch
mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn
dụng cụ.
Đơn
vị tính: 1 bệ thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.130
|
Thí
nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Đá dăm 1x2
Cát vàng
Thép gai ϕ 10
Thép gai ϕ 16
Thép gai ϕ 22
Dây thép ϕ 2 - ϕ 3
Thép gai ϕ 32 - ϕ
40
Gỗ dán 25mm
Gỗ dán 40mm
Ống cao su
mềm
Bóng điện
36W
Bóng điện
100W
Cầu chì sứ
Đui điện
Dây cáp
điện 3 pha
Dây điện
súp
Cầu dao
điện 3 pha
Dầu công
nghiệp 20
Gỗ tấm
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy nén khí
600m3/h
Máy bơm
nước 120cv
Máy khác
|
kg
m3
m3
kg
kg
kg
kg
kg
m2
m2
m
cái
cái
cái
cái
m
m
cái
kg
m3
%
công
ca
ca
%
|
300
0,85
0,5
35
40
45
2
27
0,5
0,8
5
3
3
1
4
1
5
0,2
20
0,2
10
326
3,6
10,5
5
|
|
10
|
Chương
6
CÔNG
TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CF.11000 ĐO LƯỚI
KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập
phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng.
Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ
công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống
chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài đường
đáy, cạnh đáy
- Đo góc, đo cạnh lưới
khống chế.
- Khôi phục, tu bổ
mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống
chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
Cấp
địa hình theo phụ lục số 07.
3. Ghi chú: Định mức công tác đo
vẽ tam giác hạng IV, đường chuyền hạng IV, Giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường
chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường
hợp có cấp địa hình khác thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với
hệ số sau:
- Địa hình cấp I: k
= 0,7;
- Địa hình cấp II: k
= 0,85;
- Địa hình cấp IV: k
= 1,2;
- Địa hình cấp V: k
= 1,6;
- Địa hình cấp VI: k
= 2,0.
CF.11100 TAM GIÁC
HẠNG 4
Đơn
vị tính: 1 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Máy
toàn đạc điện tử
|
Bộ
thiết bị
GPS
(3 máy)
|
CF.111
|
Tam
giác hạng 4
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Đá 1x2
Cát vàng
Đinh + dây thép
Sơn trắng + đỏ
Đinh chữ U
Sổ đo
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy toàn
đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị
GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác
|
kg
m3
m3
kg
kg
kg
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
20
0,06
0,035
0,8
0,4
8
1,5
4
13,13
32,46
6,80
-
10
|
20
0,06
0,035
0,8
0,4
8
1,5
4
11,92
33,34
-
5,83
10
|
|
10
|
20
|
CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN
HẠNG 4
Đơn
vị tính: 1 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Máy
toàn đạc điện tử
|
Bộ
thiết bị GPS (3 máy)
|
CF.112
|
Đường
chuyền hạng 4
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Đá 1x2
Cát vàng
Đinh + dây thép
Sơn trắng + đỏ
Đinh chữ U
Sổ đo
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy toàn
đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị
GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác
|
kg
m3
m3
kg
kg
kg
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
12
0,04
0,025
0,6
0,4
6
1,5
4
10,17
25,17
5,05
-
10
|
12
0,04
0,025
0,6
0,4
6
1,5
4
9,27
22,82
-
4,33
10
|
|
10
|
20
|
CF.11300 GIẢI TÍCH
CẤP 1
Đơn
vị tính: 1 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Máy
toàn đạc điện tử
|
Bộ
thiết bị GPS (3 máy)
|
CF.113
|
Giải
tích cấp 1
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Đá 1x2
Cát vàng
Đinh + dây thép
Sơn trắng + đỏ
Đinh chữ U
Sổ đo
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy toàn
đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị
GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác
|
kg
m3
m3
kg
kg
kg
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
5
0,023
0,015
0,3
0,3
4
1,0
10
5,80
14,43
1,46
-
10
|
5
0,023
0,015
0,3
0,3
4
1,0
10
5,54
13,74
-
1,25
10
|
|
10
|
20
|
CF.11400 GIẢI TÍCH
CẤP 2
Đơn
vị tính: 1 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Máy
toàn đạc điện tử
|
Bộ
thiết bị GPS (3 máy)
|
CF.114
|
Giải
tích cấp 2
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Đá 1x2
Cát vàng
Đinh + dây thép
Sơn trắng + đỏ
Sổ đo
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy toàn
đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị
GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác
|
kg
m3
m3
kg
kg
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
3
0,01
0,006
0,1
0,2
1,0
10
2,33
5,79
0,41
-
10
|
3
0,01
0,006
0,1
0,2
1,0
10
2,25
5,61
-
0,24
10
|
|
10
|
20
|
CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN
CẤP 1
Đơn
vị tính: 1 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Máy
toàn đạc điện tử
|
Bộ
thiết bị
GPS (3
máy)
|
CF.115
|
Đường
chuyền cấp 1
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Đá 1x2
Cát vàng
Đinh + dây thép
Sơn trắng + đỏ
Đinh chữ U
Sổ đo
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy toàn
đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị
GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác
|
kg
m3
m3
kg
kg
kg
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
5
0,023
0,015
0,3
0,3
4
1,0
10
4,93
12,31
0,46
-
10
|
5
0,023
0,015
0,3
0,3
4
1,0
10
4,85
12,10
-
0,39
10
|
|
10
|
20
|
CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN
CẤP 2
Đơn
vị tính: 1 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Máy
toàn đạc điện tử
|
Bộ
thiết bị GPS (3 máy)
|
CF.116
|
Đường
chuyền cấp 2
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Đá 1x2
Cát vàng
Đinh + dây thép
Sơn trắng + đỏ
Sổ đo
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy toàn
đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị
GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác
|
kg
m3
m3
kg
kg
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
3
0,01
0,006
0,1
0,2
1,0
10
1,81
4,51
0,26
-
10
|
3
0,01
0,006
0,1
0,2
1,0
10
1,76
4,39
-
0,16
10
|
|
10
|
20
|
CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG
ĐỎ, CẮM
MỐC
RANH GIỚI QUY
HOẠCH
1. Thành phần công
việc: Nhận
nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư,
trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng.
Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn
mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu
cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
Các
quy định về mốc hiện hành có liên quan.
- Cấp địa hình: Theo
phụ lục số 07.
Đơn
vị tính: 1 mốc
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao
phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CF.211
|
Cắm mốc chỉ giới đường
đỏ, cắm
mốc
ranh giới quy hoạch
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Đá 1x2
Cát vàng
Đinh + dây thép
Sơn trắng+đỏ
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy toàn
đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
kg
m3
m3
kg
mg
quyển
%
công
công
ca
%
|
13
0,04
0,026
0,1
0,05
0,5
10
0,58
1,48
0,15
10
|
13
0,04
0,026
0,1
0,05
0,5
10
0,79
1,97
0,17
10
|
13
0,04
0,026
0,1
0,05
0,5
10
1,01
2,47
0,19
10
|
13
0,04
0,026
0,1
0,05
0,5
10
1,16
3,08
0,21
10
|
13
0,04
0,026
0,1
0,05
0,5
10
1,44
3,70
0,25
10
|
13
0,04
0,026
0,1
0,05
0,5
10
1,61
4,53
0,32
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
Ghi chú:
- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực
quy hoạch thì định mức nhân công,
máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Trường hợp xác định
mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010
và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì định
mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:
+ Mốc ranh giải phóng
mặt bằng: k = 1,8.
+ Mốc tim tuyến công
trình thủy lợi: k = 4,8.
+ Mốc tim tuyến công
trình thủy lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k =
5,2.
+ Mốc tim kênh sửa
chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh
ngập lụt hạ du: k = 2,0.
Chương
7
CÔNG
TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO
CG. 11000 ĐO KHỐNG
CHẾ CAO
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập
phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn
tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ
công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán
lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy
chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo
phụ lục số 08.
- Định mức tính cho
1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
CG.11100 THỦY
CHUẨN HẠNG 3
Đơn
vị tính: 1 km
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
CG.111
|
Thủy
chuẩn hạng 3
|
Vật liệu
Gỗ nhóm V
Xi măng PCB30
Đá 1x2
Cát vàng
Đinh
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
m3
kg
m3
m3
kg
%
công
công
ca
%
|
0,0025
4,00
0,012
0,007
0,06
10
1,28
3,57
0,38
2
|
0,0025
4,00
0,012
0,007
0,06
10
1,52
4,23
0,41
2
|
0,0025
4,00
0,012
0,007
0,06
10
2,02
5,56
0,45
2
|
0,0025
4,00
0,012
0,007
0,06
10
2,83
7,85
0,71
2
|
0,0025
4,00
0,012
0,007
0,06
10
4,06
11,29
1,13
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CG.11200 THỦY CHUẨN
HẠNG 4
Đơn
vị tính: 1 km
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
CG.112
|
Thủy
chuẩn hạng 4
|
Vật liệu
Gỗ nhóm V
Xi măng PCB30
Đá 1x2
Cát vàng
Đinh
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy thủy bình điện
tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
m3
kg
m3
m3
kg
%
công
công
ca
%
|
0,0015
2,00
0,006
0,0035
0,03
10
1,21
3,33
0,26
2
|
0,0015
2,00
0,006
0,0035
0,03
10
1,39
3,84
0,32
2
|
0,0015
2,00
0,006
0,0035
0,03
10
1,81
4,98
0,38
2
|
0,0015
2,00
0,006
0,0035
0,03
10
2,43
6,72
0,60
2
|
0,0015
2,00
0,006
0,0035
0,03
10
3,50
9,72
0,98
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CG.11300 THỦY CHUẨN
KỸ THUẬT
Đơn
vị tính: 1 km
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
CG.213
|
Thủy
chuẩn kỹ thuật
|
Vật liệu
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy thủy bình điện
tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
quyển
%
công
công
ca
%
|
0,25
30
0,59
1,65
0,19
2
|
0,25
30
0,73
2,05
0,23
2
|
0,35
30
0,92
2,57
0,30
2
|
0,35
30
1,27
3,58
0,45
2
|
0,35
30
2,13
5,93
0,60
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
Chương
8
CÔNG
TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000 ĐO VẼ MẶT
CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11100 ĐO VẼ MẶT
CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Thu thập, nghiên
cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo
sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc,
thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát,
xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến
công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc
bê tông.
- Đo xác định khoảng
cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công
trình.
- Đo cắt dọc tuyến
công trình.
- Cắm đường cong của
tuyến công trình.
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm
thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình:
Theo phụ lục số 09
- Định mức đo vẽ mặt
cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới
khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Định mức cắm điểm
tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.
- Công tác phát cây
tính ngoài định mức.
- Áp dụng định mức
cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số khi áp
dụng định mức khác với các điều kiện trên:
- Khi đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy thi công được nhân với
hệ số k = 1,1.
- Khi đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy thi
công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) định mức nhân công và
máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CH.111
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn
|
Vật liệu
Mốc bê tông đúc sẵn
Xi măng PCB30
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sơn đỏ + trắng
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy toàn
đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương
tự
Máy khác
|
Cái
kg
cái
kg
%
công
công
ca
ca
%
|
0,2
1,0
2,0
0,05
10
0,47
0,72
0,08
0,16
5
|
0,25
1,0
2,5
0,05
10
0,61
0,95
0,11
0,22
5
|
0,30
1,5
3,0
0,1
10
0,79
1,24
0,14
0,29
5
|
0,35
1,5
3,5
0,1
10
1,02
1,64
0,20
0,39
5
|
0,40
2,0
4,0
0,15
10
1,32
2,15
0,27
0,55
5
|
0,45
2,0
4,5
0,15
10
1,73
2,88
0,38
0,77
5
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CH.11200 ĐO VẼ MẶT
CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Thu thập, nghiên
cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo
sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát,
định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc
bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao,
tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội
nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm
thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình:
Theo phụ lục số 09.
- Định mức đo vẽ mặt
cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế
độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định mức chưa
tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số khi áp
dụng định mức khác với các điều kiện trên:
- Nếu phải chôn mốc
bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn:
2 cái. Xi măng PCB30: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc
thợ bình quân 4/7: 3 công.
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CH.112
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sơn đỏ+trắng
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy toàn
đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
kg
%
công
công
ca
ca
%
|
5,0
0,05
10
0,61
0,84
0,10
0,08
5
|
6,0
0,06
10
0,79
1,10
0,16
0,08
5
|
7,0
0,07
10
1,02
1,44
0,20
0,12
5
|
8,0
0,08
10
1,33
1,88
0,28
0,16
5
|
9,0
0,09
10
1,75
2,51
0,42
0,20
5
|
10,0
0,1
10
2,25
3,28
0,64
0,24
5
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CH.11300 ĐO VẼ MẶT
CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Thu thập, nghiên
cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo
sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc,
dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát,
điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở
trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước,
cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm
thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.
- Lập báo cáo kỹ
thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo
phụ lục số 10
- Định mức đo mặt cắt
dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ
cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định mức chưa
tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập
dự toán riêng.
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
CH.113
|
Đo
vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước
|
Vật liệu
Mốc bê tông đúc sẵn
Xi măng PCB30
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sơn đỏ+trắng
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy toàn
đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
kg
cái
kg
%
công
công
ca
ca
%
|
0,2
1,0
2,0
0,05
10
0,69
0,87
0,09
0,18
5
|
0,25
1,0
2,5
0,05
10
0,89
1,15
0,13
0,25
5
|
0,30
1,5
3,0
0,1
10
1,16
1,50
0,16
0,32
5
|
0,35
1,5
3,5
0,1
10
1,52
2,01
0,23
0,48
5
|
0,40
2,0
4,0
0,15
10
1,96
2,62
0,31
0,63
5
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CH.11400 ĐO VẼ MẶT
CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Như nội dung công
việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần
công việc sau:
Căng dây ở trên bờ,
chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền
thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình:
Theo phụ lục số 10.
- Định mức đo vẽ mặt
cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa
độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong định mức chưa
tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng
lập dự toán riêng.
- Nếu phải chôn mốc
bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm hao phí vật liệu
+ Mốc bê tông đúc
sẵn: 2 mốc.
+ Xi măng PCB30: 10
kg.
+ Vật liệu khác: 5%.
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
CH.114
|
Đo
vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sơn đỏ + trắng
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy toàn
đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
kg
%
công
công
ca
ca
%
|
4
0,04
10
1,29
1,21
0,26
0,12
5
|
4
0,04
10
1,67
1,61
0,37
0,18
5
|
6
0,06
10
2,15
2,14
0,53
0,24
5
|
6
0,06
10
2,80
2,75
0,66
0,30
5
|
8
0,08
10
3,63
3,70
0,98
0,41
5
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN
ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN
ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận
tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị đề cương
khảo sát, dụng cụ, vật tư trang thiết bị,
- Chọn cọc mốc, đo
các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.
- Đo các góc trên
tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang
tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%
- Đo phần giao chéo
trên không.
- Điều tra hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm
vi hành lang tuyến.
- Tính toán vẽ và
hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình:
Theo phụ lục số 12.
- Định mức áp dụng
phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ
tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì định mức được
nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp đo vẽ
tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì định mức được
nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng
cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ
số k = 0,2;
- Công tác phục hồi
tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa
tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ
cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà
nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng
thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn
giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột
trung gian.
- Phát cây phục vụ
khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt
hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra
thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc,
thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn
vị tính: 100 m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CH.211
|
Đo
vẽ tuyến đường dây 22kV hoặc 35kV
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Cát vàng
Thép ϕ 8 - ϕ 10
Cọc gỗ (4 x 4 x 40) cm
Sổ các loại
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
kg
m3
kg
cái
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
1,0
0,01
0,4
1,0
0,5
10
1,29
1,82
0,30
0,04
10
|
1,0
0,01
0,4
1,0
0,5
10
1,46
1,99
0,33
0,04
10
|
1,0
0,01
0,4
1,0
0,5
10
1,62
2,15
0,35
0,04
10
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,5
10
1,74
2,39
0,36
0,06
10
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,5
10
1,81
2,49
0,38
0,06
10
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,5
10
2,05
2,71
0,40
0,06
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN
ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận
tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị. tuyến.
- Chọn cọc mốc, đo
các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang
- Đo các góc trên
tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo bình đồ các
tuyến giao chéo, các công trình quan trọng
- Đo mặt cắt ngang
tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo
trên không.
- Điều tra các đường
thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu
công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật
về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại
cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật
các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong,
cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán vẽ mặt
cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình:
Theo phụ lục số 12.
- Định mức áp dụng để
phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ
tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với
hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm
mốc phân chia móng
cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ
số k = 0,2;
- Công tác phục hồi
tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa
tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ
cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà
nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng
thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn
giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột
trung gian.
- Phát cây phục vụ
khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt
hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra
thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển
máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
CH.21210 ĐO
VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV
Đơn
vị tính: 100 m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CH.2121
|
Đo
vẽ tuyến đường dây
110kV
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Cát vàng
Thép ϕ 8 - ϕ 10
Cọc gỗ (4 x 4 x 40)
cm
Sổ các loại
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
kg
m3
kg
cái
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,5
10
1,76
2,48
0,36
0,08
10
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,5
10
2,03
2,77
0,39
0,08
10
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,5
10
2,27
3,02
0,41
0,08
10
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,5
10
2,38
3,27
0,44
0,12
10
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,5
10
2,44
3,36
0,46
0,12
10
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,5
10
2,82
3,73
0,49
0,12
10
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN
ĐƯỜNG DÂY 220 kV
Đơn
vị tính: 100 m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CH.2122
|
Đo
vẽ tuyến đường dây
220kV
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Cát vàng
Thép ϕ 8 - ϕ 10
Cọc gỗ (4 x 4 x 40)
cm
Sổ các loại
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
kg
m3
kg
cái
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
1,0
0,01
0,4
1,0
0,70
10
2,17
3,01
0,44
0,08
2
|
1,0
0,01
0,4
1,0
0,70
10
2,31
3,20
0,46
0,08
2
|
1,0
0,01
0,4
1,0
0,70
10
2,57
3,65
0,57
0,08
2
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,70
10
2,83
4,03
0,60
0,12
2
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,70
10
2,97
4,18
0,62
0,12
2
|
1,5
0,016
0,4
1,0
0,70
10
3,28
4,57
0,68
0,12
2
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN
ĐƯỜNG DÂY 500 kV
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận
tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo
các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên
tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang
tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo
trên không với các đường dây thông tin, điện lực.
- Đo mặt cắt phụ thể
hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc
ngang tuyến > 200.
- Điều tra các đường
thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu
công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra trong hành
lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu
công trình.
- Điều tra cập nhật
về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại
cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các
công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh
hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Mặt cắt địa chất vẽ
trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.
- Tính toán vẽ mặt
cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình:
Theo phụ lục số 12.
- Trường hợp đo vẽ
tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k =
0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng
cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ
số k = 0,2;
- Công tác phục hồi
tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa
tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ
cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà
nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng
thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn
giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột
trung gian.
- Phát cây phục vụ
khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt
hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra
thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc,
thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn
vị tính: 100 m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CH.213
|
Đo
vẽ tuyến đường dây
500kV
|
Vật liệu
Xi măng PCB30
Cát vàng
Thép ϕ 8 - ϕ 10
Cọc gỗ (4 x 4 x 40)
cm
Sổ các loại
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
kg
m3
kg
cái
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
1,7
0,02
0,5
1,0
0,85
20
2,73
6,36
0,29
0,10
10
|
1,7
0,02
0,5
1,0
0,85
20
2,87
6,70
0,31
0,10
10
|
1,7
0,02
0,5
1,0
0,85
20
3,24
7,56
0,40
0,10
10
|
1,7
0,02
0,5
1,0
1,0
20
3,57
8,34
0,42
0,10
10
|
1,7
0,02
0,5
1,0
1,0
20
3,72
8,67
0,44
0,10
10
|
1,7
0,02
0,5
1,0
1,0
20
4,09
9,54
0,46
0,10
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
Chương
9
CÔNG
TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
CI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH
1. Thành phần công
việc:
a) Số hóa bản đồ địa
hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật
tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác).
Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp
chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu:
Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các
mốc để nắn (điểm
mốc
khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu
trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh
quét.
- Nắn file ảnh: Nắn
ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh
(để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ
hệ HN-72 sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn,
tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản
đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các
điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi. Biên tập: Biên tập
lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung
tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản
đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng.
Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm
tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung
bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc
tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và
tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy
(1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy
vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa
CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm:
Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b) Chuyển BĐĐH số
dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn,
tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin
cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật
hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7
tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ)
và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ
theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam
châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung,
ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường
đi tới,...).
Kiểm tra lại quá
trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc
lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- Ghi bản đồ trên máy
tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa
CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm:
Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c) Biên tập ra phim
(biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn
biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung:
Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao
thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên
giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In bản đồ (1 bản
làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in
(tệp để gửi được ra máy in phim mapseter...,
theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy
vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa
CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chế in
offset (trung bình 6 phim/ mảnh).
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản
phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Điều kiện áp dụng:
Mức
độ khó khăn theo phụ lục số 11
CI.11100 TỶ LỆ 1/500,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CI.111
|
Tỷ
lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
tờ
cái
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,16
0,0032
5
6,0
0,1
0,025
0,15
2
|
0,16
0,0032
5
6,2
0,1
0,03
0,15
2
|
0,16
0,0032
5
6,8
0,1
0,035
0,15
2
|
0,16
0,0032
5
7,5
0,1
0,04
0,15
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
CI.11200 TỶ LỆ 1/500,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CI.112
|
Tỷ
lệ 1/500, đường đồng mức 1 m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
tờ
cái
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,16
0,0032
5
5,8
0,1
0,02
0,15
2
|
0,16
0,0032
5
6,4
0,1
0,025
0,15
2
|
0,16
0,0032
5
7,2
0,1
0,03
0,15
2
|
0,16
0,0032
5
7,8
0,1
0,035
0,15
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CI.113
|
Tỷ
lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
tờ
cái
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,04
0,0016
5
1,0
0,025
0,0125
0,04
2
|
0,04
0,0016
5
1,4
0,025
0,015
0,04
2
|
0,04
0,0016
5
1,6
0,025
0,017
0,04
2
|
0,04
0,0016
5
2,0
0,025
0,02
0,04
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CI.114
|
Tỷ
lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
tờ
cái
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,01
0,0008
5
0,4
0,012
0,0032
0,02
2
|
0,01
0,0008
5
0,5
0,012
0,0037
0,02
2
|
0,01
0,0008
5
0,6
0,012
0,0042
0,02
2
|
0,01
0,0008
5
0,7
0,012
0,005
0,02
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CI.115
|
Tỷ
lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
tờ
cái
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,01
0,0008
5
0,25
0,012
0,003
0,02
2
|
0,01
0,0008
5
0,3
0,012
0,0035
0,02
2
|
0,01
0,0008
5
0,35
0,012
0,004
0,02
2
|
0,01
0,0008
5
0,4
0,012
0,0048
0,02
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CI.116
|
Tỷ
lệ 1/5.000, đường đồng mức 1 m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
tờ
cái
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,0025
0,0004
5
0,12
0,0015
0,002
0,003
2
|
0,0025
0,0004
5
0,14
0,0015
0,0025
0,003
2
|
0,0025
0,0004
5
0,16
0,0015
0,003
0,003
2
|
0,0025
0,0004
5
0,18
0,0015
0,0035
0,003
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CI.117
|
Tỷ
lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
tờ
cái
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,0025
0,0004
5
0,09
0,0015
0,0018
0,003
2
|
0,0025
0,0004
5
0,1
0,0015
0,0023
0,003
2
|
0,0025
0,0004
5
0,12
0,0015
0,0027
0,003
2
|
0,0025
0,0004
5
0,14
0,0015
0,0033
0,003
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
CI.118
|
Tỷ
lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m
|
Vật liệu
Giấy Diamat
Đĩa CD
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi công
Máy Scaner
Máy vi tính
Máy vẽ Ploter
Máy khác
|
tờ
cái
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,00625
0,002
5
0,6
0,0005
0,003
0,00125
2
|
0,00625
0,002
5
0,7
0,0005
0,004
0,00125
2
|
0,00625
0,002
5
0,8
0,0005
0,005
0,00125
2
|
0,00625
0,002
5
0,9
0,0005
0,006
0,00125
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
Chương
10
CÔNG
TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ
CK.10000 ĐO VẼ CHI
TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, phương
án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế
đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam
giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi
tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh
công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo
phụ lục số 12.
CH.11100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn
vị tính: 1ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
CK.111
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
6,0
2,2
15
2,94
7,86
0,88
0,10
10
|
6,0
2,2
15
3,96
10,70
1,27
0,11
10
|
8,0
2,5
15
5,34
14,74
1,95
0,12
10
|
8,0
2,5
15
7,23
19,53
2,38
0,13
10
|
10
2,8
15
10,10
27,28
3,38
0,14
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CH.11200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: 1ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.112
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
6,0
2,2
15
2,79
7,49
0,83
0,10
10
|
6,0
2,2
15
3,76
10,15
1,19
0,11
10
|
8,0
2,5
15
5,09
14,05
1,86
0,12
10
|
8,0
2,5
15
6,88
18,62
2,28
0,13
10
|
10
2,8
15
9,58
25,98
3,25
0,14
10
|
10
2,8
15
13,49
36,81
4,75
0,18
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.11300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn
vị tính: 1ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
CK.113
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
2,0
0,6
15
1,04
2,80
0,33
0,03
10
|
2,0
0,6
15
1,39
4,03
0,63
0,04
10
|
3,0
0,7
15
1,87
5,63
0,99
0,05
10
|
3,0
0,7
15
2,52
7,71
1,44
0,05
10
|
4,0
0,8
15
3,52
10,84
2,06
0,06
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CK.11400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: 1ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.114
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
2,0
0,6
15
0,99
2,67
0,31
0,03
10
|
2,0
0,6
15
1,32
3,82
0,59
0,04
10
|
3,0
0,7
15
1,78
5,36
0,94
0,05
10
|
3,0
0,7
15
2,40
7,28
1,32
0,05
10
|
4,0
0,8
15
3,35
10,32
1,95
0,06
10
|
4,0
0,8
15
4,69
14,76
2,97
0,07
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.11500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.115
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy bình điện
tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
15
16
15
34,61
96,57
12,75
1,35
10
|
25
16
15
46,60
133,00
19,20
1,80
10
|
35
20
15
63,04
185,48
29,28
2,88
10
|
40
20
15
83,90
255,80
45,24
3,60
10
|
50
30
15
116,60
371,36
73,20
5,40
10
|
55
30
15
158,43
505,92
101,85
5,85
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu
đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k =
1,07.
CK.11600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/1.00, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.116
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
15
16
15
33,1
91,7
11,7
1,4
10
|
25
16
15
43,4
127,9
20,4
1,8
10
|
35
20
15
60,0
176,1
27,4
2,9
10
|
40
20
15
79,5
242,1
42,5
3,6
10
|
50
30
15
110,8
343,9
63,3
5,4
10
|
55
30
15
150,9
480,7
96,0
5,9
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.11700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.117
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
8
1,5
15
15,35
42,98
5,46
0,90
10
|
10
1,5
15
21,68
59,85
7,32
1,08
10
|
13
3
15
34,03
93,44
11,40
1,44
10
|
15
3
15
43,58
124,98
17,88
2,16
10
|
18
4
15
60,02
177,29
27,48
3,60
10
|
21
4
15
84,00
250,33
41,40
3,60
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu
đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k =
1,07.
CK.11800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.118
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
8
1,5
15
13,81
38,90
4,98
0,90
10
|
10
1,5
15
19,41
53,99
6,72
1,08
10
|
13
3,0
15
30,55
84,67
10,62
1,44
10
|
15
3,0
15
40,57
116,71
16,74
2,16
10
|
18
4,0
15
57,02
168,33
25,86
3,60
10
|
21
4,0
15
79,58
237,11
39,00
3,60
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.11900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.119
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 2m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
8
1,0
15
9,04
24,79
3,04
0,36
10
|
10
1,0
15
12,05
32,81
4,00
0,36
10
|
13
2,0
15
15,07
40,62
4,54
0,63
10
|
15
2,0
15
21,09
57,67
7,08
0,72
10
|
21
3,0
15
28,50
80,36
11,10
1,08
10
|
21
3,0
15
39,05
113,21
17,16
1,62
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.12000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.120
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
8,0
1,0
15
8,56
23,36
2,77
0,36
10
|
10
1,0
15
10,54
29,01
3,62
0,41
10
|
13
2,0
15
14,31
38,43
4,18
0,63
10
|
15
2,0
15
19,58
53,57
6,54
0,72
10
|
21
3,0
15
30,12
82,66
10,26
1,08
10
|
21
3,0
15
37,56
108,18
15,96
1,62
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.12100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.121
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
5,0
0,8
15
3,45
9,89
1,42
0,16
10
|
5,0
0,8
15
4,21
11,99
1,71
0,17
10
|
8,0
1,0
15
5,72
15,85
2,00
0,26
10
|
8,0
1,0
15
7,82
21,99
3,00
0,30
10
|
10
1,5
15
10,82
30,79
4,38
0,42
10
|
10
1,5
15
15,02
43,68
6,69
0,63
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.12200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.122
|
Bản
đồ tỷ lệ
1/10.000,
đường đồng mức
5m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy bình điện
tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
5,0
0,8
15
3,74
9,99
1,79
0,16
10
|
5,0
0,8
15
4,56
12,13
2,14
0,17
10
|
8,0
1,0
15
6,10
15,97
2,55
0,26
10
|
8,0
1,0
15
8,36
22,12
3,81
0,30
10
|
10
1,5
15
11,69
31,17
5,59
0,42
10
|
10
1,5
15
16,48
44,57
8,49
0,63
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.20000 ĐO VẼ CHI
TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, phương
án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế
đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam
giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi
tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh
công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
Cấp
địa hình theo phụ lục số 13.
3. Những công việc
chưa tính vào mức: Công
tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
CK.21100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn
vị tính: 1ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
CK.211
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
4,0
2,2
10
3,82
9,46
0,67
0,08
10
|
4,0
2,2
10
5,16
12,89
0,99
0,09
10
|
6,0
2,5
10
6,97
17,72
1,58
0,10
10
|
6,0
2,5
10
9,44
23,68
1,94
0,11
10
|
8,0
2,8
10
13,16
33,19
2,86
0,13
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CK.21200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.212
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
4,0
2,2
10
3,65
9,05
0,65
0,08
10
|
4,0
2,2
10
4,91
12,27
0,94
0,09
10
|
6,0
2,5
10
6,63
16,91
1,53
0,10
10
|
6,0
2,5
10
8,97
22,64
1,93
0,11
10
|
8,0
2,8
10
12,53
31,69
2,77
0,13
10
|
8,0
2,8
10
17,57
44,70
4,08
0,15
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.21300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn
vị tính: 1ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
CK.213
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy bình điện
tử PLP-110 hoặc loại tương
tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
2,0
0,6
10
1,34
3,32
0,25
0,02
10
|
2,0
0,6
10
1,83
4,76
0,49
0,03
10
|
3,0
0,7
10
2,44
6,58
0,80
0,04
10
|
3,0
0,7
10
3,28
8,91
1,13
0,04
10
|
4,0
0,8
10
4,59
12,59
1,68
0,05
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CK.21400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.214
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy bình điện
tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
2,0
0,6
10
1,28
3,19
0,24
0,02
10
|
2,0
0,6
10
1,72
4,47
0,46
0,03
10
|
3,0
0,7
10
2,32
6,25
0,76
0,04
10
|
3,0
0,7
10
3,12
8,49
1,08
0,04
10
|
4,0
0,8
10
4,37
12,00
1,60
0,05
10
|
4,0
0,8
10
6,13
17,08
2,43
0,05
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.21500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.215
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
15
16
15
45,18
114,19
9,30
1,08
10
|
25
16
15
60,85
156,72
14,43
1,53
10
|
35
20
15
82,36
217,63
22,89
2,43
10
|
40
20
15
109,74
297,86
36,00
3,06
10
|
50
30
15
152,67
426,83
58,17
4,59
10
|
55
30
15
207,27
581,78
81,81
4,95
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.21600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.216
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy bình điện
tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
15
16
15
43,28
108,88
,52
1,08
10
|
25
16
15
56,91
146,61
13,42
1,53
10
|
35
20
15
78,44
207,01
21,51
2,43
10
|
40
20
15
103,71
281,82
34,08
3,06
10
|
50
30
15
144,84
399,46
51,24
4,59
10
|
55
30
15
197,45
554,18
77,67
4,95
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.21700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.217
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy bình điện
tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
8
16
15
19,88
50,46
3,95
0,77
10
|
10
16
15
28,32
71,29
5,39
0,92
10
|
13
20
15
44,22
112,18
9,00
1,44
10
|
15
20
15
55,92
145,77
14,04
1,80
10
|
18
30
15
78,46
206,07
20,22
3,06
10
|
21
30
15
109,81
294,04
33,29
3,09
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.21800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.218
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
8,0
1,5
15
18,93
47,88
3,61
0,77
10
|
10
1,5
15
26,73
67,20
4,97
0,92
10
|
13
3,0
15
42,00
105,95
8,29
1,22
10
|
15
3,0
15
52,90
137,98
13,24
1,80
10
|
18
4,0
15
74,44
198,27
20,89
3,06
10
|
21
4,0
15
103,77
278,32
31,62
3,06
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.21900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.219
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 2m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
8,0
1,0
15
11,78
29,48
2,21
0,31
10
|
10
1,0
15
15,73
39,24
2,96
0,32
10
|
13
2,0
15
19,66
48,83
3,39
0,54
10
|
15
2,0
15
27,53
69,05
5,35
0,61
10
|
21
3,0
15
37,36
95,68
8,51
0,92
10
|
21
3,0
15
50,99
133,20
13,26
1,38
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.22000 BẢN
ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.220
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
8,0
1,0
15
11,19
27,95
2,04
0,31
10
|
10
1,0
15
13,76
34,59
2,73
0,32
10
|
13
2,0
15
18,63
46,19
3,14
0,54
10
|
15
2,0
15
25,54
64,14
4,97
0,61
10
|
21
3,0
15
35,30
90,32
7,94
0,92
10
|
21
3,0
15
49,05
127,70
12,42
1,38
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.22100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.221
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
5,0
0,8
15
4,47
11,52
1,05
0,14
10
|
5,0
0,8
15
5,50
14,14
1,28
0,15
10
|
8,0
1,1
15
7,46
18,89
1,52
0,23
10
|
8,0
1,1
15
10,21
26,10
2,30
0,25
10
|
10
1,5
15
14,13
36,45
3,38
0,36
10
|
10
1,5
15
19,62
51,35
5,16
0,54
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.22200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.222
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m
|
Vật liệu
Cọc gỗ (4x4x40) cm
Sổ đo
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại tương tự
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cọc
quyển
%
công
công
ca
ca
%
|
5,0
0,8
15
4,24
10,91
0,96
0,14
10
|
5,0
0,8
15
5,21
13,38
1,18
0,15
10
|
8,0
1,1
15
7,50
18,81
1,41
0,23
10
|
8,0
1,1
15
9,70
24,76
2,14
0,25
10
|
10
1,5
15
13,42
34,56
3,16
0,36
10
|
10
1,5
15
18,63
48,66
4,80
0,54
10
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
CK.30000 ĐO VẼ LẬP
BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công
việc:
- Thu thập và nghiên
cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi
công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư,
thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại
thực địa.
- Mô tả các điểm lộ
tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo
bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe
nứt.
- Quan sát, mô tả các
điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các
bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu
thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học,
mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu
sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản
đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và
các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng:
Cấp
phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.
3. Những công việc
chưa tính vào định mức:
- Công tác phân tích,
đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định
động đất.
- Công tác tìm kiếm
VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa
hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh
mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm
địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan,
đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
CK.31100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/200.000
Đơn
vị tính: 1 km2
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
phức tạp
|
I
|
II
|
III
|
CK.311
|
Bản
đồ tỷ lệ
1/200.000
|
Vật liệu
Búa địa chất
Địa bàn địa chất
Kính lúp
Kính lập thể
Thước dây 50m
Đồng hồ bấm giây
Giấy can
Giấy gói mẫu
Túi vải đựng mẫu
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi
công
Ống nhòm
Máy ảnh
Kính hiển
vi
Ô tô vận
tải thùng 1,5T
Máy khác
|
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cuộn
ram
cái
%
công
ca
ca
ca
ca
%
|
0,012
0,004
0,003
0,0016
0,004
0,0008
0,02
0,02
0,2
10
2,77
0,0004
0,0004
0,0004
0,005
5
|
0,015
0,005
0,004
0,002
0,005
0,001
0,02
0,02
0,2
10
3,14
0,0004
0,0004
0,0004
0,005
5
|
0,015
0,005
0,004
0,002
0,005
0,001
0,02
0,02
0,2
10
5,12
0,0004
0,0004
0,0004
0,005
5
|
|
10
|
20
|
30
|
CK.31200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/100.000
Đơn
vị tính: 1 km2
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
phức tạp
|
I
|
II
|
III
|
CK.312
|
Bản
đồ tỷ lệ
1/100.000
|
Vật liệu
Búa địa chất
Địa bàn địa chất
Kính lúp
Kính lập thể
Thước dây 50m
Đồng hồ bấm giây
Giấy can
Giấy gói mẫu
Túi vải đựng mẫu
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi
công
Ống nhòm
Máy ảnh
Kính hiển
vi
Ô tô vận
tải thùng 1,5T
Máy khác
|
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cuộn
ram
cái
%
công
ca
ca
ca
ca
%
|
0,013
0,0045
0,0036
0,0018
0,0045
0,0009
0,04
0,03
0,5
10
6,23
0,00045
0,00045
0,00045
0,01
5
|
0,015
0,005
0,004
0,002
0,005
0,001
0,04
0,03
0,5
10
7,06
0,00045
0,00045
0,00045
0,01
5
|
0,015
0,005
0,004
0,002
0,005
0,001
0,04
0,03
0,5
10
11,6
0,00045
0,00045
0,00045
0,01
5
|
|
10
|
20
|
30
|
CK.31300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/50.000
Đơn
vị tính: 1 km2
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
phức tạp
|
I
|
II
|
III
|
CK.313
|
Bản
đồ tỷ lệ
1/50.000
|
Vật liệu
Búa địa chất
Địa bàn địa chất
Kính lúp
Kính lập thể
Thước dây 50m
Đồng hồ bấm giây
Giấy can
Giấy gói mẫu
Túi vải đựng mẫu
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi
công
Ống nhòm
Máy ảnh
Kính hiển
vi
Ô tô vận
tải thùng 1,5T
Máy khác
|
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cuộn
ram
cái
%
công
ca
ca
ca
ca
%
|
0,015
0,005
0,004
0,002
0,005
0,001
0,08
0,05
1
10
13,87
0,0005
0,0005
0,0005
0,027
5
|
0,015
0,005
0,004
0,002
0,005
0,001
0,08
0,05
1
10
15,8
0,0005
0,0005
0,0005
0,027
5
|
0,015
0,005
0,004
0,002
0,005
0,001
0,08
0,05
1
10
25,9
0,0005
0,0005
0,0005
0,027
5
|
|
10
|
20
|
30
|
CK.31400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/25.000
Đơn
vị tính: 1 km2
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
phức tạp
|
I
|
II
|
III
|
CK.314
|
Bản
đồ tỷ lệ
1/25.000
|
Vật liệu
Búa địa chất
Địa bàn địa chất
Kính lúp
Kính lập thể
Thước dây 50m
Đồng hồ bấm giây
Giấy can
Giấy gói mẫu
Túi vải đựng mẫu
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi
công
Ống nhòm
Máy ảnh
Kính hiển
vi
Ô tô vận
tải thùng 1,5T
Máy khác
|
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cuộn
ram
cái
%
công
ca
ca
ca
ca
%
|
0,06
0,01
0,008
0,01
0,01
0,002
0,15
0,10
1,5
10
30,9
0,001
0,001
0,001
0,09
5
|
0,06
0,01
0,008
0,01
0,01
0,002
0,15
0,10
1,5
10
35,2
0,001
0,001
0,001
0,09
5
|
0,06
0,01
0,008
0,01
0,01
0,002
0,15
0,10
1,5
10
57,9
0,001
0,001
0,001
0,09
5
|
|
10
|
20
|
30
|
CK.31500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/10.000
Đơn
vị tính: 1 km2
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
phức tạp
|
I
|
II
|
III
|
CK.315
|
Bản
đồ tỷ lệ
1/10.000
|
Vật liệu
Búa địa chất
Địa bàn địa chất
Kính lúp
Kính lập thể
Thước dây 50m
Đồng hồ bấm giây
Giấy can
Giấy gói mẫu
Túi vải đựng mẫu
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi
công
Ống nhòm
Máy ảnh
Kính hiển
vi
Máy khác
|
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cuộn
ram
cái
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,08
0,02
0,012
0,006
0,015
0,004
0,5
0,20
2
10
83,3
0,001
0,001
0,001
5
|
0,08
0,02
0,012
0,006
0,015
0,004
0,5
0,20
2
10
115,2
0,001
0,001
0,001
5
|
0,08
0,02
0,012
0,006
0,015
0,004
0,5
0,20
2
10
182,4
0,001
0,001
0,001
5
|
|
10
|
20
|
30
|
CK.31600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/5.000
Đơn
vị tính: 1 km2
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
phức tạp
|
I
|
II
|
III
|
CK.316
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000
|
Vật liệu
Búa địa chất
Địa bàn địa chất
Kính lúp
Kính lập thể
Thước dây 50m
Đồng hồ bấm giây
Giấy can
Giấy gói mẫu
Túi vải đựng mẫu
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi
công
Ống nhòm
Máy ảnh
Kính hiển
vi
Máy khác
|
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cuộn
ram
cái
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,1
0,03
0,025
0,009
0,025
0,006
1,0
0,50
2
10
150,1
0,002
0,002
0,002
5
|
0,1
0,03
0,025
0,009
0,025
0,006
1,0
0,50
2
10
201,4
0,002
0,002
0,002
5
|
0,1
0,03
0,025
0,009
0,025
0,006
1,0
0,50
2
10
371,45
0,002
0,002
0,002
5
|
|
10
|
20
|
30
|
CK.31700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/2.000
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
phức tạp
|
I
|
II
|
III
|
CK.317
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/2.000
|
Vật liệu
Búa địa chất
Địa bàn địa chất
Kính lúp
Kính lập thể
Thước dây 50m
Đồng hồ bấm giây
Giấy can
Giấy gói mẫu
Túi vải đựng mẫu
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi
công
Ống nhòm
Máy ảnh
Máy khác
|
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cuộn
ram
cái
%
công
ca
ca
%
|
0,002
0,001
0,001
0,001
0,001
0,0005
0,02
0,150
2
10
4,19
0,0001
0,0001
5
|
0,002
0,001
0,001
0,001
0,001
0,0005
0,02
0,150
2
10
6,78
0,0001
0,0001
5
|
0,002
0,001
0,001
0,001
0,001
0,0005
0,02
0,150
2
10
13,6
0,0001
0,0001
5
|
|
10
|
20
|
30
|
CK.31800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/1.000
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
phức tạp
|
I
|
II
|
III
|
CK.318
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/1.000
|
Vật liệu
Búa địa chất
Địa bàn địa chất
Kính lúp
Kính lập thể
Thước thép 20m
Đồng hồ bấm giây
Giấy can
Giấy gói mẫu
Túi vải đựng mẫu
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi
công
Ống nhòm
Máy ảnh
Máy khác
|
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cuộn
ram
cái
%
công
ca
ca
%
|
0,003
0,001
0,001
0,001
0,001
0,0001
0,04
0,02
0,5
5
8,4
0,0001
0,0001
5
|
0,003
0,001
0,001
0,001
0,001
0,0001
0,04
0,02
0,5
5
13,6
0,0001
0,0001
5
|
0,003
0,001
0,001
0,001
0,001
0,0001
0,04
0,02
0,5
5
24,8
0,0001
0,0001
5
|
|
10
|
20
|
30
|
CK.31900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/500
Đơn
vị tính: 1 ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
phức tạp
|
I
|
II
|
III
|
CK.319
|
Bản
đồ tỷ lệ 1/500
|
Vật liệu
Búa địa chất
Địa bàn địa chất
Kính lúp
Kính lập thể
Thước thép 20m
Đồng hồ bấm giây
Giấy can
Giấy gói mẫu
Túi vải đựng mẫu
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Máy thi
công
Ống nhòm
Máy ảnh
Máy khác
|
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cuộn
ram
cái
%
công
ca
ca
%
|
0,005
0,002
0,002
0,002
0,0005
0,002
0,06
0,04
1,5
10
16,2
0,00016
0,00016
5
|
0,005
0,002
0,002
0,002
0,0005
0,002
0,06
0,04
1,5
10
26,4
0,00016
0,00016
5
|
0,005
0,002
0,002
0,002
0,0005
0,002
0,06
0,04
1,5
10
48
0,00016
0,00016
5
|
|
10
|
20
|
30
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
Cấp
đất đá
|
Đặc
tính
|
I
|
- Đất trồng trọt
không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ .
- Đất than bùn, đất
dạng hoàng thổ.
- Đất dính các loại
lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc
cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.
|
II
|
- Đất trồng trọt có
rễ cây lớn.
- Đất dính chứa dưới
10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng
văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
- Cát các loại khô
ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.
- Trạng thái đất
dẻo mềm tới dẻo cứng.
- Đất rời trạng
thái xốp.
- Dùng xẻng và cuốc
bàn đào được, dùng mai xắn được.
|
III
|
- Đất dính chứa từ
10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng
văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
- Đất tàn tích các
loại.
- Cát lẫn cuội sỏi,
hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.
- Đất dính có trạng
thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng
thái chặt vừa.
- Cuốc bàn và cuốc
chim to lưỡi đào được.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30-
50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại
sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%.
- Đất dính ở trạng
thái nửa cứng.
- Đất rời ở trạng
thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ lưỡi
nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất dính lẫn trên
50% dăm sạn.
- Đất thuộc sản
phẩm phong hóa mạnh của các đá.
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn...
- Cuội sỏi sạn rời
rạc lẫn cát sét...
- Đất dính ở trạng
thái cứng.
- Đất rời ở trạng
thái rất chặt.
- Cuốc chim đầu nhỏ
lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ
CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Than bùn và lớp đất
trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội
và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
|
II
|
Than bùn và lớp đất
trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á
sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét
chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt
xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản
phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng
sát óc rơ.
|
III
|
Á sét và cát lẫn
đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.
Đất sét có nhiều
lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ
thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi
măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhếtit. Thạch cao tinh
thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale hủy
hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau
xít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội: Gồm các
cuội nhỏ,
các đá
trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi
không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao
kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng.
Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit
(secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành
phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit,
kim-bec-lit bị phong hóa.
Quặng mactit và các
loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.
|
V
|
Đá cuội, dăm. Cát
kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát,
cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi
đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết
hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit
secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị
xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa.
Kimbeclit dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít
bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết
trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít.
Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-
cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến.
Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I
bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít
epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit,
xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic hóa,
cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma
(50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết
thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa hóa. Đá vôi. Các linaganmatolit.
Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen,
hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf
diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa.
Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan.
Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên
rỗng có hàng hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhếtit.
|
VIII
|
Acgilit chứa silic,
cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và
đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh,
xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh,
hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit.
Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito
gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat
thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc
xít, quắc
sit
hematit, manhếtit, pit chắc xít, bau xít (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị
phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết
silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa
Silic, Quắc xít manhếtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhếtit mactit chắc xít,
đá sừng amfibon manhếtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit
pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit
bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit
xêrixit- gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit
Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit
thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu
chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít.
|
X
|
Các trậm tích cuội
đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa.
Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật
sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit
pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng
manhếtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch
anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn
và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa
silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá
cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhếtit - homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng khối
đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít
các đá egirin và côrin đơn.
|
PHỤ LỤC 03
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA
HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp
địa hình
|
Những
địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng địa hình
bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc cây
thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ.
- Ao hồ, mương,
suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng công tác khá
bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần
là bãi cát hoặc đầm lầy.
- Rừng thưa, ít cây
to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện
tích khu vực khảo sát.
- Khu vực có thôn
xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực ít công
trình, hầm
mỏ,
công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã
xây dựng.
- Vùng địa hình ít
bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
|
III
|
- Vùng trũng có
nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện
tích khảo sát.
- Khu vực công trường,
mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50%
chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa hình
phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân cắt
mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở.
- Rừng rậm nhiều
cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện
tích khảo sát.
- Các tuyến khảo
sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu
vực đã xây dựng.
|
PHỤ LỤC 04
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO
CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG
Cấp
đất đá
|
Đặc
tính
|
I
|
- Đất trồng trọt
không có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa hữu
cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua
kẽ các ngón tay.
- Đất dính thường ở
trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Đất rời ở trạng
thái rất xốp.
|
II
|
- Đất trồng trọt có
rễ cây, gốc cây lớn.
- Đất dính chứa dưới
10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng
văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
- Cát từ các loại
(từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.
- Đất rất dễ nhào
nặn bằng tay.
- Trạng thái đất
dính thường dẻo cứng dẻo mềm.
- Đất rời ở trạng
thái xốp.
|
III
|
- Đất dính chứa từ
10-30% dăm sạn hoặc sỏi.
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...
- Cát lẫn cuội sỏi
với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.
- Cát các loại chứa
nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.
- Đất dính dùng
ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
- Đất dính thường ở
trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
- Đất dính lẫn
30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn...
- Đất không thể nặn
hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.
- Đất dính thường ở
trạng thái cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng
thái chặt.
|
V
|
- Đất dính chứa
trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất Laterit kết
thể non (đá ong mềm).
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...
- Sản phẩm phong hóa
hoàn toàn của các đá.
- Cuội sỏi lẫn cát
với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.
- Đất không thể ẩn
lõm bằng ngón tay cái.
- Đất dính ở trạng
thái cứng.
- Đất rời ở trạng
thái rất chặt.
|
PHỤ LỤC 05
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ
CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp
đất
đá
|
Nhóm
đất đá
|
Đất
đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Đất
tơi xốp, rất mềm bở
|
- Than bùn, đất
trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới
5%).
- Đất bở rời dạng
hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất
tương đối cứng chắc
|
- Than bùn và lớp
đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng
văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%).
- Các loại đất khác
lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không
áp.
- Đá phấn mềm bở.
Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn
lõm và nặn được bằng ngón tay cái.
|
III
|
Đất
cứng tới đá mềm
|
- Đất sét và cát có
chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn
hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%).
- Cát chảy có áp
lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò,
than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm
phong hóa hoàn toàn của các đá.
- Đẽo gọt và rạch được
bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá
mềm
|
- Đá phiến sét,
phiến than, phiến Xeritxit.
- Cát kết, Dunit,
Feridolit, Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá
có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.
- Có thể bẻ nõn đá
bằng tay thành từng mảnh.
Tạo được vết lõm
sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá
hơi cứng
|
- Đá phiến sét
Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không
thuần.
Than Antraxit, Porphiarit,
Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.
- Mẫu nõn khoan
gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa
địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá
cứng vừa
|
- Đá phiến Clorit
thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric
chặt xít lẫn vật liệu túp.
- Cuội kết với xi
măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa
nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể
gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương
đối sâu.
|
VII
|
Đá
tương đối cứng
|
- Sét kết silic hóa,
đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit,
Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.
- Cuội kết chứa trên
50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.
- Cuội kết có thành
phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt
thô.
- Mẫu nõn có thể bị
rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa
chất có thể tạo được vết lõm nông.
|
VIII
|
Đá
khá cứng
|
- Cát kết thạch
anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá
Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành
phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch
anh bị phong hóa nhẹ.
- Chỉ cần một nhát
búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát
mặt ngoài của mẫu nõn.
|
IX
|
Đá
cứng
|
- Syenit, Granit
hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá
Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh,
Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một
vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.
Đầu nhọn búa địa
chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá
cứng tới rất cứng
|
- Đá Skanơ grơnat.
Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch
thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc,
đá sừng.
- Búa đập mạnh
nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá
rất cứng
|
- Đá Quắczit, Đá
sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc
(Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một
nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc
biệt cứng
|
- Đá Quắczit các
loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh
nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.
|
PHỤ LỤC 06
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ
CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất trồng
trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc .
|
II
|
Đất lấp và đất phân
tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha, cát
pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông
vụn.
|
IV-V
|
Sét và sét pha dẻo
mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.
Đất lấp lẫn gạch
vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.
|
PHỤ LỤC 07
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA
HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp
địa
hình
|
Đặc
điểm địa hình
|
I
|
- Vùng đồng bằng
địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
- Vùng trung du,
đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không
ảnh hưởng đến hướng ngắm.
|
II
|
- Vùng đồng bằng
địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
- Vùng đồi dân cư
thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt
phát ít, dân cư thưa.
|
III
|
- Vùng đồng bằng
dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó
thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh
có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải
phát dọn.
- Vùng ruộng sình
lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi
lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
|
IV
|
- Khu vực thị trấn,
thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
- Vùng bãi thủy
triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải
chặt phá nhiều.
- Vùng đồi núi cao
từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt
xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị
hạn chế.
- Vùng Tây Nguyên
nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa
hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
|
V
|
- Khu vực thành
phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông
suốt của hướng ngắm.
- Vùng rừng núi cao
trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông
suốt, đi lại khó khăn.
- Vùng Tây Nguyên
rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
|
VI
|
- Vùng rừng núi
hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt,
khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
- Vùng núi cao từ
100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo đất
liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
- Vùng đặc biệt,
vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp. đi
lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
|
PHỤ LỤC 08
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA
HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp
địa
hình
|
Đặc
điểm địa hình
|
I
|
- Tuyến đo đi qua
vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
|
II
|
- Tuyến đo đi qua
vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
- Tuyến thủy chuẩn
đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
- Tuyến thủy chuẩn
chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và
xe cộ trong khi đo ngắm.
|
III
|
- Tuyến thủy chuẩn
đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có
ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc
≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
|
IV
|
- Tuyến thủy chuẩn
đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại
lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
- Tuyến thủy chuẩn
qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng
đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
|
V
|
- Tuyến thủy chuẩn
đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn
máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải
đóng cọc đệm chân máy.
- Tuyến thủy chuẩn
đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤
20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
- Vùng Tây Nguyên
rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
- Vùng núi đá vôi
hiểm trở, vách đứng.
- Vùng hải đảo núi
đá lởm chởm.
- Vùng rừng núi
hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải
chặt phát nhiều.
- Vùng núi đá cao
hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo, vùng
biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
|
PHỤ LỤC 09
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA
HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp
địa hình
|
Đặc
điểm
|
I
|
- Vùng đồng bằng
địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
|
II
|
- Vùng đồng bằng,
tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây
màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng
Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
|
III
|
- Vùng đồng bằng,
dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú
vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm
khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng
Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
|
IV
|
- Tuyến đo qua vùng
thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng
bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải
chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng
đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó
thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng
Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có
nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
|
V
|
- Vùng rừng núi cao
100 ÷150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt,
phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn,
đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng
Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây
trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).
|
VI
|
- Vùng rừng núi cao
trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng
chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi
giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng
Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới
có rừng khộp > 80%
|
PHỤ LỤC 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA
HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp
địa hình
|
Đặc
điểm
|
I
|
- Sông rộng dưới
100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp,
thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
|
II
|
- Sông rộng 101 ÷
300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng
thủy triều.
- Bờ sông thấp,
thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
|
III
|
- Sông rộng 301 ÷
500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình
thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có
đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II
vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
IV
|
- Sông rộng 501 ÷
1000m.
- Sông có nước chảy
xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có
núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình
cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
|
V
|
- Vùng sông rộng
> 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng
dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm
ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình
cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
|
PHỤ LỤC 11
BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ
KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Loại
khó khăn
|
Đặc
điểm
|
1
|
- Vùng đồng bằng,
trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao
hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm.
Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít,
trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
|
2
|
- Vùng đồng bằng,
vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường
sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm
nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...).
Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
|
3
|
- Vùng đồng bằng
dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư
thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa
(chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt,
cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ
đơn giản, chủ yếu là rừng già.
|
4
|
- Vùng ven biển,
cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập
trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn.
Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú
nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
|
PHỤ LỤC 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA
HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp
địa hình
|
Đặc
điểm địa hình
|
I
|
- Vùng đồng bằng
chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình
đơn giản.
- Vùng bằng phẳng
của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới
0,5m đi lại dễ dàng.
|
II
|
- Vùng đồng bằng
ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao
thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng
chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm,
chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
|
III
|
- Vùng đồng bằng
dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn
nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn
thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt
phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng
Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt
trung bình.
|
IV
|
- Vùng thị trấn,
vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công
trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện
thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao
dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn,
bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương
đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng
Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có
rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thủy
triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
|
V
|
- Vùng thị xã,
thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng
đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống
rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao
dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay
hang động phức tạp.
|
VI
|
- Vùng rừng núi cao
trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng
cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới
hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi
tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm
rạp.
|
PHỤ LỤC 13
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA
HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp
địa hình
|
Đặc
điểm địa hình
|
I
|
- Sông rộng dưới
50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ
sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi
hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa
(khi đo không phải phát)
|
II
|
- Sông rộng từ dưới
100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy
công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp
thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
|
III
|
- Sông rộng dưới
300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công
trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có
núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.
- Khi đo địa hình
cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
IV
|
- Sông rộng <
500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng
cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng
lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa hình
cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
V
|
- Sông rộng dưới
1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi
núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm
hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình
cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
VI
|
- Sông rộng >
1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km,
nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
- Vùng biển quanh
đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.
- Khi đo địa hình
cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ LỤC 14
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA
CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu
tạo địa chất
|
- Sản trạng nằm
ngang hoặc rất thoải (≤10 độ).
- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.
- Tầng đánh dấu rõ ràng.
- Nham thạch ổn
định.
- Có thể gặp đá
phún xuất.
|
- Uốn nếp đứt gãy
thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng đánh dấu thể
hiện không rõ ràng.
- Thạch học và nham
thạch tương đối không bền vững.
- Có đá macma nhưng
phân bố hẹp.
|
- Uốn nếp phức tạp
nhiều đứt gẫy.
- Đá mácma biến chất
phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.
- Địa tầng phức tạp
và ít được nghiên cứu.
- Nham thạch đổi
nhiều thạch học đa dạng.
|
2
|
Địa
hình địa mạo
|
- Các dạng địa hình
bào mòn bóc trụi
- Xâm thực bồi đắp
dễ nhận biết
|
- Dạng địa hình xâm
thực bồi đắp.
- Có nhiều thềm nhưng
thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không
rộng.
|
- Các dạng địa mạo
khó nhận biết.
- Các hiện tượng
địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa
chất vật lý
|
- Các hiện tượng
địa chất vật lý không có ảnh hưởng.
- Quy mô nhỏ hẹp.
|
- Hiện tượng địa chất
vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng
|
- Các hiện tượng
địa chất vật lý phát triển mạnh.
- Quy mô lớn và phức
tạp.
|
4
|
Địa
chất
|
- Nước trong tầng
là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất nằm
trong các lớp đồng nhất về nham tính.
- Thành phần hóa học
của nước dưới đất khá đồng nhất.
|
- Tầng chứa nước
dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm
trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong
hình nón bồi tích.
|
- Quan hệ địa chất
thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước
và nước tràn mặt phức tạp.
- Thành phần hóa học
biến đổi nhiều.
|
5
|
Mức
độ lộ của đá gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều cá
biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp
ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ hầu
hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều
kiện giao thông
|
- Địa hình ít bị
phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt
đồi núi
cao,
giao thông ít
thuận
tiện.
|
- Địa hình phân cắt
nhiều 50% diện tích khảo
sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao thông khó
khăn.
|
Bảng
quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT
|
Yếu
tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp
phức tạp địa chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
2
3
4
5
6
|
Cấu tạo địa chất
Địa hình địa mạo
Địa chất
vật lý
Địa chất
thủy văn
Mức độ lộ
của đá gốc
Giao thông trong
vùng
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
1
1
1
1
1
1
|
2
2
2
2
2
2
|
3
3
3
3
3
3
|
Bảng
quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT
|
Cấp
phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng
số điểm
|
1
2
3
|
Cấp
I
Cấp
II
Cấp
III
|
điểm
điểm
điểm
|
9
10
- 14
15
- 18
|
MỤC LỤC
Mã
hiệu
|
Nội
dung
|
Trang
|
|
CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC
ĐÀO ĐẤT ĐÁ ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
|
|
CA.10000
|
Đào đất đá bằng thủ
công
|
|
CA.11000
|
Đào không chống
|
|
CA.11100
|
Đào không chống độ
sâu từ 0m đến 2m
|
|
CA.11200
|
Đào không chống độ
sâu từ 0m đến 4m
|
|
CA.12000
|
Đào có chống
|
|
CA.12100
|
Đào có chống độ sâu
từ 0m đến 2m
|
|
CA.12200
|
Đào có chống độ sâu
từ 0m đến 4m
|
|
CA.12300
|
Đào có chống độ sâu
từ 0m đến 6m
|
|
CA.21100
|
Đào giếng đứng
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
|
|
CB.11000
|
Thăm dò địa vật lý
địa chấn trên cạn
|
|
CB.11100
|
Thăm dò địa chấn
bằng máy ES-125
|
|
CB.11200
|
Thăm dò địa chấn
bằng máy TRIOSX-12
|
|
CB.11300
|
Thăm dò địa chấn
bằng máy TRIOSX-24
|
|
CB.21000
|
Thăm dò địa vật lý
điện
|
|
CB.21100
|
Thăm dò địa vật lý
điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện
|
|
CB.21200
|
Thăm dò địa vật lý
điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên
|
|
CB.21300
|
Thăm dò địa vật lý điện
bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng
|
|
CB.31000
|
Thăm dò từ
|
|
CB.31100
|
Thăm dò từ bằng máy
MF-2-100
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC
KHOAN
|
|
CC.11000
|
Khoan thủ công trên
cạn
|
|
CC.11100
|
Độ sâu hố khoan từ
0 đến 10m
|
|
CC.11200
|
Độ sâu hố khoan từ
0 đến 20m
|
|
CC.21000
|
Khoan xoay bơm rửa
bằng ống mẫu ở trên cạn
|
|
CC.21100
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 30m
|
|
CC.21200
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 60m
|
|
CC.21300
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 100m
|
|
CC.21400
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 150m
|
|
CC.21500
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 200m
|
|
|
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC
PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở
TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC
CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC > 9 M
|
|
CC.21600
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 30m
|
|
CC.21700
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 60m
|
|
CC.21800
|
Bơm tiếp nước phục
vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
CC.21900
|
Bơm tiếp nước phục
vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
CC.22000
|
Bơm tiếp nước phục
vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
|
|
CC.31000
|
Khoan xoay bơm rửa
bằng ống mẫu ở dưới nước
|
|
CC.31100
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 30m
|
|
CC.31200
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 60m
|
|
CC.31300
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 100m
|
|
CC.31400
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 150m
|
|
CC.40000
|
Khoan vào đất đường
kính lớn
|
|
CC.41000
|
Đường kính lỗ khoan
đến 400mm
|
|
CC.41100
|
Đường kính lỗ khoan
đến 400mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
|
CC.41200
|
Đường kính lỗ khoan
đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m.
|
|
CC.42000
|
Đường kính lỗ khoan
từ > 400mm đến 600mm
|
|
CC.42100
|
Đường kính lỗ khoan
từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
|
CC.42200
|
Đường kính lỗ khoan
từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 4: CÔNG TÁC ĐẶT
ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC
NGẦM
TRONG HỐ KHOAN
|
|
CD.11100
|
Đặt ống quan trắc
mực nước ngầm trong hố khoan
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 5: CÔNG TÁC
THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
|
|
CE.10000
|
Thí nghiệm tại hiện
trường
|
|
CE.11100
|
Thí nghiệm xuyên
tĩnh
|
|
CE.11200
|
Thí nghiệm xuyên
động
|
|
CE.11300
|
Thí nghiệm cắt quay
bằng máy
|
|
CE.11400
|
Thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn SPT
|
|
CE.11500
|
Nén ngang trong lỗ
khoan
|
|
CE.11600
|
Hút nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
|
|
CE.11700
|
Ép nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
|
|
CE.11800
|
Đổ nước thí nghiệm
trong lố khoan
|
|
CE.11900
|
Đổ nước thí nghiệm
trong hố đào
|
|
CE.12000
|
Múc nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
|
|
CE.12100
|
Thí nghiệm CBR hiện
trường
|
|
CE.12200
|
Thí nghiệm đo modun
đàn hồi bằng cần BELKENMAN
|
|
CE.12300
|
Thí nghiệm xác định
độ chặt của nền đường
|
|
CE.12310
|
Thí nghiệm xác định
độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt
|
|
CE.12320
|
Thí nghiệm xác định
độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
|
|
CE.12400
|
Thí nghiệm đo modul
đàn hồi bằng tấm ép cứng
|
|
CE.12410
|
Thí nghiệm đo modul
đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D=34 cm
|
|
CE.12420
|
Thí nghiệm đo modul
đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D=76 cm
|
|
CE.12500
|
Thí nghiệm nén tĩnh
thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo
|
|
CE.12600
|
Thí nghiệm nén tĩnh
thử tải cọc bê tông bằng phương pháp dàn chất tải
|
|
CE.12700
|
Thí nghiệm kiểm tra
chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ PIT
|
|
CE.12800
|
Thí nghiệm thử động
biến dạng lớn PDA
|
|
CE.12900
|
Thí nghiệm kiểm tra
chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm
|
|
CE.13000
|
Thí nghiệm cơ địa
trên bệ bê tông trong hầm ngang
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC
ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
|
|
CF.11000
|
Đo lưới khống chế
mặt bằng
|
|
CF.11100
|
Tam giác hạng 4
|
|
CF.11200
|
Đường chuyền hạng 4
|
|
CF.11300
|
Giải tích cấp 1
|
|
CF.11400
|
Giải tích cấp 2
|
|
CF.11500
|
Đường chuyền cấp 1
|
|
CF.11600
|
Đường chuyền cấp 2
|
|
CF.21100
|
Cắm mốc chỉ giới đường
đỏ, cắm mốc ranh giới khu vực xây dựng
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 7: CÔNG TÁC
ĐO KHỐNG CHẾ CAO
|
|
CG.11000
|
Đo khống chế cao
|
|
CG.11100
|
Thủy chuẩn hạng 3
|
|
CG.11200
|
Thủy chuẩn hạng 4
|
|
CG.11300
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 8: CÔNG TÁC
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
|
|
CH.11000
|
Đo vẽ mặt cắt địa
hình
|
|
CH.11100
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở
trên cạn
|
|
CH.11200
|
Đo vẽ mặt cắt ngang
ở trên cạn
|
|
CH.11300
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở
dưới nước
|
|
CH.11400
|
Đo vẽ mặt cắt ngang
ở dưới nước
|
|
CH.21000
|
Đo vẽ tuyến đường
dây tải điện trên không
|
|
CH.21100
|
Đo vẽ tuyến đường
dây 22kV hoặc 35kV
|
|
CH.21200
|
Đo vẽ tuyến đường
dây 110kV và 220kV
|
|
CH.21300
|
Đo vẽ tuyến đường
dây 500kV
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 9: CÔNG TÁC
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
|
|
CI.11000
|
Số hóa bản đồ địa
hình
|
|
CI.11100
|
Tỷ lệ 1/500, đường
đồng mức 0,5m
|
|
CI.11200
|
Tỷ lệ 1/500, đường
đồng mức 1m
|
|
CI.11300
|
Tỷ lệ 1/1.000, đường
đồng mức 1m
|
|
CI.11400
|
Tỷ lệ 1/2.000, đường
đồng mức 1m
|
|
CI.11500
|
Tỷ lệ 1/2.000, đường
đồng mức 2m
|
|
CI.11600
|
Tỷ lệ 1/5.000, đường
đồng mức 1m
|
|
CI.11700
|
Tỷ lệ 1/5.000, đường
đồng mức 5m
|
|
CI.11800
|
Tỷ lệ 1/10.000, đường
đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 10: CÔNG TÁC
ĐO VẼ BẢN ĐỒ
|
|
CK.10000
|
Đo vẽ chi tiết bản
đồ địa hình trên cạn
|
|
CK.11100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200,
đường đồng mức 0,5m
|
|
CK.11200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200,
đường đồng mức 1m
|
|
CK.11300
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500,
đường đồng mức 0,5m
|
|
CK.11400
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500,
đường đồng mức 1m
|
|
CK.11500
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000,
đường đồng mức 1m
|
|
CK.11600
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000,
đường đồng mức 2m
|
|
CK.11700
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
đường đồng mức 1m
|
|
CK.11800
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
đường đồng mức 2m
|
|
CK.11900
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
đường đồng mức 2m
|
|
CK.12000
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
đường đồng mức 5m
|
|
CK.12100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
đường đồng mức 2m
|
|
CK.12200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
đường đồng mức 5m
|
|
CK.20000
|
Đo vẽ chi tiết bản
đồ địa hình dưới nước
|
|
CK.21100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200,
đường đồng mức 0,5m
|
|
CK.21200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200,
đường đồng mức 1m
|
|
CK.21300
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500,
đường đồng mức 0,5m
|
|
CK.21400
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500,
đường đồng mức 1m
|
|
CK.21500
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000,
đường đồng mức 1m
|
|
CK.21600
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000,
đường đồng mức 2m
|
|
CK.21700
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
đường đồng mức 1m
|
|
CK.21800
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
đường đồng mức 2m
|
|
CK.21900
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
đường đồng mức 2m
|
|
CK.22000
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
đường đồng mức 5m
|
|
CK.22100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
đường đồng mức 2m
|
|
CK.22200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
đường đồng mức 5m
|
|
CK.30000
|
Đo vẽ lập bản đồ
địa chất công trình
|
|
CK.31100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200.000
|
|
CK.31200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/100.000
|
|
CK.31300
|
Bản đồ tỷ lệ 1/50.000
|
|
CK.31400
|
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000
|
|
CK.31500
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
|
|
CK.31600
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
CK.31700
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000
|
|
CK.31800
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000
|
|
CK.31900
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH
|
|
Phụ lục 01
|
Bảng phân cấp đất
đá cho công tác đào đất đá bằng thủ công để thí nghiệm
|
|
Phụ lục 02
|
Bảng phân cấp đất
đá cho công tác đào giếng đứng
|
|
Phụ lục 03
|
Bảng phân cấp địa
hình cho công tác thăm dò địa vật lý
|
|
Phụ lục 04
|
Bảng phân cấp đất
đá cho công tác khoan thủ công
|
|
Phụ lục 05
|
Bảng phân cấp đất
đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu
|
|
Phụ lục 06
|
Bảng phân cấp đất
đá cho công tác khoan đường kính lớn
|
|
Phụ lục 07
|
Bảng phân cấp địa
hình cho công tác khống chế mặt bằng
|
|
Phụ lục 08
|
Bảng phân cấp địa
hình cho công tác khống chế cao
|
|
Phụ lục 09
|
Bảng phân cấp địa
hình cho công tác đo mặt cắt ở trên cạn
|
|
Phụ lục 10
|
Bảng phân cấp địa
hình cho công tác đo mặt cắt ở dưới nước
|
|
Phụ lục 11
|
Bảng phân cấp khó
khăn cho công tác số hóa bản đồ địa hình
|
|
Phụ lục 12
|
Bảng phân cấp địa
hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn
|
|
Phụ lục 13
|
Bảng phân cấp địa
hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước
|
|
Phụ lục 14
|
Bảng phân cấp địa
chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình
|
|
Quyết định 1354/QĐ-BXD năm 2016 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
83.969
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|