BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1919/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH, LIÊN
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan
tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động
của Hải quan các cấp;
Căn cứ Quyết định số
65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ
Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục Hải quan) là tổ chức
trực thuộc Tổng cục Hải quan, có chức
năng giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý nhà nước
về hải quan và tổ chức thực thi pháp luật về hải quan, các quy định khác của
pháp luật có liên quan trên địa bàn hoạt động của Cục Hải quan theo quy định của
pháp luật.
2. Cục Hải quan có tư cách pháp nhân,
con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo
quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển
khai thực hiện các quy định của nhà nước
về hải quan trên địa bàn hoạt động của Cục Hải quan, gồm:
a) Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám
sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển cửa khẩu, quá cảnh
và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh tại các địa bàn hoạt động
hải quan và các địa điểm khác theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ
thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
c) Áp dụng biện pháp nghiệp vụ kiểm
soát hải quan để phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; phòng, chống ma túy và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động được giao theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế
và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Kiểm tra sau thông quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức thực hiện chế độ ưu tiên đối
với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về hải quan;
g) Áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
h) Thống kê nhà nước về hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan theo quy định của
pháp luật.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các
Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát hải quan và tương đương thuộc đơn vị trong việc
tổ chức, triển khai nhiệm vụ được giao.
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật về hải quan theo quy định của
pháp luật.
4. Xử lý vi phạm hành chính hoặc khởi
tố đối với các vụ buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới theo
quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại đối với các quyết định hành chính
của các đơn vị trực thuộc và giải quyết khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Kiến nghị những vấn đề cần sửa đổi,
bổ sung các quy định của Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu; các quy định của Tổng cục Hải quan về chuyên môn nghiệp vụ và
quản lý nội bộ; báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
những vướng mắc phát sinh, các vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Hải
quan.
6. Tổ chức triển khai ứng dụng tiến bộ
khoa học, công nghệ và phương pháp quản lý hải quan hiện đại
vào hoạt động của Cục Hải quan.
7. Phối hợp với các đơn vị trên địa
bàn, cơ quan nhà nước và các tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được
giao.
8. Tuyên truyền và hướng dẫn thực hiện
chính sách, pháp luật về hải quan trên địa bàn.
9. Hướng dẫn, giải thích các vấn đề
thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan theo quy định của
pháp luật.
10. Hợp
tác quốc tế về hải quan theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc
ủy quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
11. Tổng kết, đánh giá tình hình và kết
quả hoạt động của Cục Hải quan; thực hiện chế độ báo cáo theo chế độ quy định.
12. Quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng
công chức, người lao động của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật và phân
cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
13. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu,
ấn chỉ thuế; quản lý, sử dụng phương tiện, trang bị kỹ thuật và kinh phí hoạt động
của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Các đơn vị tham mưu giúp Cục trưởng
Cục Hải quan:
1.1. Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục
Hải quan thành phố Hồ Chí Minh, Cục Hải quan thành phố Hải
Phòng có 09 phòng, gồm:
a) Phòng Giám sát quản lý về hải
quan;
b) Phòng Thuế xuất nhập khẩu;
c) Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi
phạm;
d) Phòng Quản lý rủi ro;
đ) Phòng Thanh tra - Kiểm tra;
e) Phòng Tổ chức cán bộ;
g) Phòng Tài vụ - Quản trị;
h) Văn phòng;
i) Phòng Công nghệ thông tin.
1.2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố:
Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Đà Nẵng, Quảng
Ninh, Lạng Sơn có 08 phòng, gồm:
a) Phòng Giám sát quản lý về hải
quan;
b) Phòng Thuế xuất nhập khẩu;
c) Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi
phạm;
d) Phòng Quản lý rủi ro;
đ) Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra;
e) Phòng Tài vụ - Quản trị;
g) Văn phòng;
h) Phòng Công nghệ thông tin.
1.3. Cục Hải quan các tỉnh: An Giang,
Lào Cai, Nghệ An, Quảng Trị có 05 phòng, gồm:
a) Phòng Nghiệp vụ;
b) Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi
phạm;
c) Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra;
d) Phòng Tài vụ - Quản trị;
đ) Văn phòng.
1.4. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố:
Bắc Ninh, Cao Bằng, Cần Thơ, Đồng Tháp, Long An, Hà Tĩnh, Tây Ninh có 04 phòng,
gồm:
a) Phòng Nghiệp vụ;
b) Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi
phạm;
c) Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra;
d) Văn phòng.
1.5. Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa có
03 phòng, gồm:
a) Phòng Nghiệp vụ;
b) Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra;
c) Văn phòng.
1.6. Cục Hải quan các tỉnh Bình Định,
Kiên Giang có 03 phòng, gồm:
a) Phòng Nghiệp vụ;
b) Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi
phạm;
c) Văn
phòng.
1.7. Cục Hải quan các tỉnh: Bình Phước,
Cà Mau, Điện Biên, Đắk Lắk, Hà Giang, Khánh Hòa, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Thừa Thiên - Huế; Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum; Cục Hải quan Hà Nam
Ninh có 02 phòng, gồm:
a) Phòng Nghiệp vụ;
b) Văn phòng.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy
định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng
thuộc Cục Hải quan.
2. Các Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm
tra sau thông quan, Đội Kiểm soát Hải quan, Đội Kiểm soát phòng, chống ma túy
trực thuộc Cục Hải quan (Danh sách kèm theo).
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy
định chức năng, nhiệm vụ của các Chi cục, Đội thuộc Cục Hải quan; các Đội, Tổ
thuộc Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát Hải
quan, Đội Kiểm soát phòng, chống ma túy trực thuộc Cục Hải quan. Quyết định việc
thành lập, tổ chức lại các Đội, Tổ thuộc Đội. Chi cục Hải quan sau khi có ý kiến
thống nhất của Bộ Tài chính.
Điều 4. Địa bàn
quản lý
Phạm vi địa bàn quản lý của Cục Hải quan được phân chia theo địa giới
hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Danh
sách kèm theo).
Cục trưởng Cục Hải
quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố quy định địa bàn quản lý của các Chi cục Hải
quan.
Điều 5. Lãnh đạo
1. Cục Hải quan có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng theo quy định.
Cục trưởng Cục Hải quan chịu trách
nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Cục. Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục
trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Cục Hải quan thực
hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
Điều 6. Biên chế
và kinh phí hoạt động
1. Biên chế của Cục Hải quan do Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong tổng số biên
chế được giao.
2. Kinh phí hoạt động của Cục Hải
quan được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Hải quan.
Điều 7. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1027/2010/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Quyết định 2053/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1027/2010/QĐ-BTC
ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và
Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc
Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 7;
- UBND các tỉnh,
thành phố;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (150.)
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA CÁC CỤC
HẢI QUAN TỈNH, LIÊN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Đơn vị
|
Địa bàn quản lý
|
1
|
Cục Hải quan tỉnh An Giang
|
Tỉnh An Giang
|
2
|
Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
3
|
Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh
|
Tỉnh Bắc Ninh,
Bắc Giang, Thái Nguyên
|
4
|
Cục Hải quan tỉnh Bình Dương
|
Tỉnh Bình Dương
|
5
|
Cục Hải quan tỉnh Bình Định
|
Tỉnh Bình Định, Phú Yên
|
6
|
Cục Hải quan tỉnh Bình Phước
|
Tỉnh Bình Phước
|
7
|
Cục Hải quan tỉnh Cà Mau
|
Tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu
|
8
|
Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng
|
Tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn
|
9
|
Cục Hải quan Thành phố Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ, tỉnh Vĩnh Long,
Sóc Trăng, Trà Vinh, Hậu Giang
|
10
|
Cục Hải quan Thành phố Đà Nẵng
|
Thành phố Đà Nẵng
|
11
|
Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk
|
Tỉnh Đắk Lắk,
Đắk Nông, Lâm Đồng
|
12
|
Cục Hải quan tỉnh Điện Biên
|
Tỉnh Điện Biên, Sơn La, Lai Châu
|
13
|
Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai
|
Tỉnh Đồng Nai, Bình Thuận
|
14
|
Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
15
|
Cục Hải quan
Gia Lai - Kon Tum
|
Tỉnh Gia Lai, Kon Tum
|
16
|
Cục Hải quan tỉnh Hà Giang
|
Tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang
|
17
|
Cục Hải quan Thành phố Hà Nội
|
Thành phố Hà Nội, tỉnh Yên Bái, Phú
Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình
|
18
|
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
19
|
Cục Hải quan Hà Nam Ninh
|
Tỉnh Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định
|
20
|
Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng
|
Thành phố Hải Phòng, tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình
|
21
|
Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
22
|
Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang
|
Tỉnh Kiên Giang
|
23
|
Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa
|
Tỉnh Khánh
Hòa, Ninh Thuận
|
24
|
Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
25
|
Cục Hải quan tỉnh Lào Cai
|
Tỉnh Lào Cai
|
26
|
Cục Hải quan tỉnh Long An
|
Tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre
|
27
|
Cục Hải quan tỉnh Nghệ An
|
Tỉnh Nghệ An
|
28
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
|
Tỉnh Quảng
Bình
|
29
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam
|
Tỉnh Quảng Nam
|
30
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
31
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
32
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
|
Tỉnh Quảng Trị
|
33
|
Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh
|
Tỉnh Tây Ninh
|
34
|
Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
35
|
Cục Hải quan tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CHI CỤC HẢI QUAN, ĐỘI
KIỂM SOÁT HẢI QUAN VÀ CÁC ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỰC THUỘC CỤC HẢI QUAN TỈNH, LIÊN
TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm Quyết định số 1919/QĐ-BTC
ngày 06 tháng 9 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Đơn
vị
|
Chi
cục Hải quan và tương đương trực thuộc
Cục Hải quan
|
1
|
Cục
Hải quan tỉnh An Giang
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Mỹ
Thới
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu Tịnh
Biên
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu Vĩnh
Xương
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu Khánh
Bình
5. Chi cục Hải quan Bắc Đai
6. Chi cục Hải quan cửa khẩu Vĩnh Hội
Đông
7. Đội Kiểm soát hải quan
8. Đội Kiểm soát phòng, chống ma
túy
|
2
|
Cục
Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Vũng Tàu
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Phú Mỹ
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Cái Mép
4. Chi cục Hải
quan cảng Cát Lở
5. Chi cục Hải quan Côn Đảo
6. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
7. Đội Kiểm
soát hải quan
|
3
|
Cục
Hải quan tỉnh Bắc Ninh
|
1. Chi cục Hải quan quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Bắc Giang
2. Chi cục Hải quan Bắc Ninh
3. Chi cục Hải quan cảng nội địa
Tiên Sơn
4. Chi cục Hải quan Thái Nguyên
5. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
6. Đội Kiểm soát hải quan
|
4
|
Cục
Hải quan tỉnh Bình Dương
|
1. Chi cục Hải quan Sóng Thần
2. Chi cục Hải quan khu công nghiệp
Sóng Thần
3. Chi cục Hải quan khu công nghiệp
Mỹ Phước
4. Chi cục Hải quan quản lý hàng xuất
nhập khẩu ngoài khu công nghiệp
5. Chi cục Hải quan khu công nghiệp
Việt Hương
6. Chi cục Hải quan khu công nghiệp
Việt Nam - Singapore
7. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Tổng
hợp Bình Dương
8. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
9. Đội Kiểm soát hải quan
|
5
|
Cục
Hải quan tỉnh Bình Định
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Quy Nhơn
2. Chi cục Hải quan Phú Yên
3. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
4. Đội Kiểm soát hải quan
|
6
|
Cục
Hải quan tỉnh Bình Phước
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế
Hoa Lư
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu Hoàng
Diệu
3. Chi cục Hải quan Chơn Thành
4. Đội Kiểm soát hải quan
|
7
|
Cục
Hải quan tỉnh Cà Mau
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Năm Căn
2. Chi cục Hải quan Hòa Trung
3. Đội Kiểm soát hải quan
|
8
|
Cục
Hải quan tỉnh Cao Bằng
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu Tà
Lùng
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu Trà
Lĩnh
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu Sóc
Giang
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu Pò Peo
5. Chi cục Hải quan cửa khẩu Bí Hà
6. Chi cục Hải
quan Bắc Kạn
7. Đội Kiểm soát hải quan
|
9
|
Cục
Hải quan thành phố Cần Thơ
|
1. Chi cục Hải quan Tây Đô
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cần
Thơ
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu Vĩnh
Long
4. Chi cục Hải quan Sóc Trăng
5. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
6. Đội Kiểm soát hải quan
|
10
|
Cục
Hải quan thành phố Đà Nẵng
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu sân
bay quốc tế Đà Nẵng
2. Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu
tư, Gia công
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Đà Nẵng
4. Chi cục Hải
quan khu công nghiệp Đà Nẵng
5. Chi cục Hải quan khu công nghiệp
Hòa Khánh - Liên Chiểu
6. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
7. Đội Kiểm soát hải quan
8. Đội Kiểm soát phòng, chống ma
túy
|
11
|
Cục
Hải quan tỉnh Đắk Lắk
|
1. Chi cục Hải quan Đà Lạt
2. Chi cục Hải quan Buôn Ma Thuột
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu
Buprăng
4. Đội Kiểm soát hải quan
|
12
|
Cục
Hải quan tỉnh Điện Biên
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế
Tây Trang
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu Ma Lù
Thàng
3. Chi cục Hải
quan cửa khẩu Lóng Sập
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu Chiềng
Khương
5. Chi cục Hải quan Sơn La
6. Đội Kiểm soát hải quan
7. Đội Kiểm soát phòng, chống ma
túy
|
13
|
Cục
Hải quan tỉnh Đồng Nai
|
1. Chi cục Hải quan Biên Hòa
2. Chi cục Hải
quan Long Thành
3. Chi cục Hải quan Nhơn Trạch
4. Chi cục Hải quan Long Bình Tân
5. Chi cục Hải quan khu chế xuất
Long Bình
6. Chi cục Hải quan Thống Nhất
7. Chi cục Hải quan Bình Thuận
8. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
9. Đội Kiểm soát hải quan
|
14
|
Cục
Hải quan tỉnh Đồng Tháp
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đồng
Tháp
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu Thường
Phước
3. Chi cục Hải quan Sở Thượng
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu Dinh
Bà
5. Chi cục Hải quan Thông Bình
6. Đội Kiểm soát hải quan
|
15
|
Cục
Hải quan Gia Lai - Kon Tum
|
1. Chi cục Hải quan Kon Tum
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế
Bờ Y
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế
Lệ Thanh
4. Đội Kiểm soát hải quan
|
16
|
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế
Cầu Treo
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Vũng Áng
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Xuân Hải
4. Chi cục Hải quan Hồng Lĩnh
5. Chi cục Hải
quan khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo
6. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
7. Đội Kiểm soát hải quan
8. Đội Kiểm soát phòng, chống ma túy
|
17
|
Cục
Hải quan tỉnh Hà Giang
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế
Thanh Thủy
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu Xín Mần
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu Phó Bảng
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu Săm
Pun
5. Chi cục Hải quan Tuyên Quang
6. Đội Kiểm soát hải quan
|
18
|
Cục
Hải quan thành phố Hà Nội
|
1. Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội
2. Chi cục Hải quan khu công nghiệp
Bắc Thăng Long
3. Chi cục Hải quan chuyển phát
nhanh
4. Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu
tư - Gia công
5. Chi cục Hải quan ga đường sắt quốc
tế Yên Viên
6. Chi cục Hải quan Gia Thụy
7. Chi cục Hải quan cửa khẩu sân
bay quốc tế Nội Bài
8. Chi cục Hải quan Hà Tây
9. Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc
10. Chi cục Hải quan Phú Thọ
11. Chi cục Hải quan Yên Bái
12. Chi cục Hải quan Hòa Bình
13. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
14. Đội Kiểm soát Hải quan
15. Đội Kiểm soát phòng, chống ma
túy
|
19
|
Cục
Hải quan thành phố Hải Phòng
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải
Phòng khu vực 1
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải
Phòng khu vực 2
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải
Phòng khu vực 3
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ
5. Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu
tư - Gia công
6. Chi cục Hải quan khu chế xuất và
khu công nghiệp Hải Phòng
7. Chi cục Hải quan Hưng Yên
8. Chi cục Hải quan Hải Dương
9. Chi cục Hải quan Thái Bình
10. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
11. Đội Kiểm soát Hải quan
|
20
|
Cục
Hải quan TP Hồ Chí Minh
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Hiệp Phước
2. Chi cục Hải quan chuyển phát
nhanh
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Sài Gòn khu vực 1
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Sài Gòn khu vực 2
5. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Sài Gòn khu vực 3
6. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Sài Gòn khu vực 4
7. Chi cục Hải quan khu chế xuất
Tân Thuận
8. Chi cục Hải quan khu chế xuất
Linh Trung
9. Chi cục Hải quan quản lý hàng đầu
tư
10. Chi cục Hải quan quản lý hàng
gia công
11. Chi cục Hải
quan cửa khẩu Tân Cảng
12. Chi cục Hải quan cửa khẩu sân
bay quốc tế Tân Sơn Nhất
13. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
14. Đội Kiểm soát hải quan
15. Đội Kiểm soát phòng, chống ma
túy
|
21
|
Cục
Hải quan Hà Nam Ninh
|
1. Chi cục Hải
quan Ninh Bình
2. Chi cục Hải quan Nam Định
3. Chi cục Hải quan Hà Nam
4. Đội Kiểm soát hải quan
|
22
|
Cục
Hải quan tỉnh Kiên Giang
|
1. Chi cục Hải
quan cửa khẩu quốc tế Hà Tiên
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Hòn Chông
3. Chi cục Hải quan Phú Quốc
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu Giang
Thành
5. Đội Kiểm soát hải quan
6. Đội Kiểm soát phòng, chống ma
túy
|
23
|
Cục
Hải quan tỉnh Khánh Hòa
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Nha Trang
2. Chi cục Hải quan Vân Phong
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Cam Ranh
4. Chi cục Hải quan Ninh Thuận
5. Chi cục Hải quan cửa khẩu sân
bay quốc tế Cam Ranh
6. Đội Kiểm soát hải quan
|
24
|
Cục
Hải quan tỉnh Lạng Sơn
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu
Nghị
2. Chi cục Hải quan Tân Thanh
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu Chi Ma
4. Chi cục Hải quan ga đường sắt quốc
tế Đồng Đăng
5. Chi cục Hải quan Cốc Nam
6. Chi cục Kiểm
tra sau thông quan
7. Đội Kiểm soát hải quan
|
25
|
Cục
Hải quan tỉnh Lào Cai
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu Mường
Khương
2. Chi cục Hải quan Bát Xát
3. Chi cục Hải quan ga đường sắt quốc
tế Lào Cai
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu Lào
Cai
5. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
6. Đội Kiểm soát hải quan
|
26
|
Cục Hải quan tỉnh Long An
|
1. Chi cục Hải
quan Bến Lức
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Mỹ
Tho
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế
Bình Hiệp
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu Mỹ Quý
Tây
5. Chi cục Hải quan Hưng Điền
6. Chi cục Hải quan Đức Hòa
7. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
8. Đội Kiểm soát hải quan
|
27
|
Cục
Hải quan tỉnh Nghệ An
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cửa
Lò
2. Chi cục Hải quan Vinh
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế
Nậm Cắn
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu Thanh
Thủy
5. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
6. Đội Kiểm soát hải quan
7. Đội Kiểm soát phòng, chống ma
túy
|
28
|
Cục
Hải quan tỉnh Quảng Bình
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu Cà
Roòng
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Hòn La
4. Đội Kiểm soát hải quan
|
29
|
Cục
Hải quan tỉnh Quảng Nam
|
1. Chi cục Hải quan khu công nghiệp
Điện Nam - Điện Ngọc
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu Nam
Giang
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Kỳ
Hà
4. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
5. Đội Kiểm soát hải quan.
|
30
|
Cục
Hải quan tỉnh Quảng Ninh
|
1. Chi cục Hải quan Bắc Phong Sinh
2: Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cẩm
Phả
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu Hoành
Mô
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu Móng Cái
5. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Vạn
Gia
6. Chi cục Hải quan cảng Cái Lân
7. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Hòn Gai
8. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
9. Đội Kiểm soát hải quan số 1
10. Đội Kiểm soát hải quan số 2
11. Đội Kiểm soát phòng, chống ma
túy
|
31
|
Cục
Hải quan tỉnh Quảng Ngãi
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Dung Quất
2. Chi cục Hải quan các khu công
nghiệp Quảng Ngãi
3. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
4. Đội Kiểm soát hải quan
|
32
|
Cục
Hải quan tỉnh Quảng Trị
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu La Lay
3. Chi cục Hải quan khu thương mại
Lao Bảo
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cửa
Việt
5. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
6. Đội Kiểm soát hải quan
7. Đội Kiểm soát phòng, chống ma
túy
|
33
|
Cục
Hải quan tỉnh Tây Ninh
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc
Bài
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu Xa Mát
3. Chi cục Hải quan Phước Tân
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu Kà Tum
5. Chi cục Hải quan khu công nghiệp
Trảng Bàng
6. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
7. Đội Kiểm soát hải quan
8. Đội Kiểm soát phòng, chống ma
túy
|
34
|
Cục
Hải quan tỉnh Thanh Hóa
|
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế
Na Mèo
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Thanh Hóa
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Nghi Sơn
4. Chi cục Kiểm tra sau thông quan
5. Đội Kiểm soát hải quan
6. Đội Kiểm soát phòng, chống ma
túy
|
35
|
Cục
Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế
|
1. Chi cục Hải quan Thủy An
2. Chi cục Hải quan A Đớt
3. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Thuận An
4. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Chân Mây
5. Đội Kiểm soát hải quan
|