BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3689/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BIỆT PHÁI, LUÂN CHUYỂN,
TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ Quy chế bổ nhiệm cán bộ và
giới thiệu cán bộ ứng cử ban hành kèm theo Quyết định số 68-QĐ/TW ngày
04/7/2007 của Ban Chấp hành Trung ương; Hướng dẫn số 09-HD/BTCTW ngày 26/9/2007
của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện Quy định về phân cấp quản lý cán
bộ, Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử;
Căn cứ Nghị quyết số 28-NQ/BCSĐ
ngày 31/10/2013 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, luân
chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc
Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 1688/QĐ-BGTVT ngày 11/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân
chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ và các quy định trước đây trái với Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thành viên BCS;
- Ban Tổ chức TW;
- Ủy ban Kiểm tra TW;
- Bộ Nội vụ;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Lưu: VT, TCCB (Hiến).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BIỆT PHÁI, LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC,
MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3689/QĐ-BGTVT ngày 15
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
biệt phái, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức vụ lãnh đạo,
quản lý từ cấp Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên tại
các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Bộ) và cử làm đại diện
chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước.
2. Quy định này được áp dụng đối với
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Giao
thông vận tải (sau đây gọi là đơn vị).
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tập thể lãnh đạo
a) Đối với Bộ: Ban Cán sự đảng Bộ.
b) Đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp:
Cấp trưởng, cấp phó đơn vị.
c) Đối với doanh nghiệp có Hội đồng
thành viên: Hội đồng thành viên.
d) Đối với doanh nghiệp không có Hội
đồng thành viên: Chủ tịch, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó
Giám đốc) doanh nghiệp.
2. Cấp có thẩm quyền: Cấp quyết định
về công tác nhân sự theo quy định của Ban Cán sự đảng Bộ về phân cấp quản lý
các chức danh lãnh đạo thuộc Bộ Giao thông vận tải.
3. Luân chuyển:
Điều động bổ nhiệm có thời hạn người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại một đơn
vị sang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại đơn vị khác theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt để đào tạo, bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ lãnh đạo, quản lý.
Điều 3. Nguyên
tắc chung
1. Ban Cán sự đảng Bộ thống nhất quản
lý và lãnh đạo công tác nhân sự của Bộ.
2. Cấp quản lý nhân sự là cấp được cơ quan có thẩm quyền
phân cấp trong công tác quản lý nhân sự.
3. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân
chủ, tập thể quyết định đi đôi với trách nhiệm cá nhân trong công tác nhân sự.
Cá nhân đề xuất, cơ quan thẩm định và tập thể quyết định về nhân sự phải chịu
trách nhiệm về đề xuất, thẩm định và quyết định của mình trước cấp trên và pháp
luật.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức vụ lãnh đạo,
quản lý phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của đơn vị và năng lực, điều kiện,
tiêu chuẩn của nhân sự.
5. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và
phát triển của đội ngũ công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của đơn vị.
6. Cấp có thẩm quyền có trách nhiệm
xem xét chủ trương và quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, biệt phái,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với
nhân sự (bao gồm cả việc quyết định danh sách nhân sự để thực
hiện quy trình).
7. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, biệt phái, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm các chức
danh lãnh đạo, quản lý phải thực hiện theo đúng quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước và Quy định này.
8. Trường hợp nhân sự hoặc đơn vị nơi nhân sự công tác
đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, cấp có thẩm quyền
trao đổi với trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra trước khi thực hiện công tác nhân
sự.
9. Bộ phận tham mưu về công tác nhân
sự kịp thời phát hiện và đề xuất với cấp có thẩm quyền các trường hợp cần thay thế, miễn nhiệm
và các trường hợp không nên bổ
nhiệm lại.
10. Người được điều động, luân chuyển,
bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mới thì đương nhiên thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm, trừ trường hợp kiêm nhiệm.
11. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt
phái, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh kiểm soát viên tại
doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
12. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, biệt phái, luân chuyển, từ chức,
miễn nhiệm nhân sự do đơn vị trình cấp có thẩm quyền phải là bản chính; đối với
văn bằng, chứng chỉ là bản sao công chứng, chứng thực.
Điều 4. Thẩm quyền
ban hành quyết định
1. Bộ trưởng
a) Quyết định đối với các chức danh
lãnh đạo thuộc thẩm quyền quyết
định của Ban Cán sự đảng Bộ.
b) Quyết định hoặc ủy quyền cho Thứ trưởng quyết định
đối với các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng.
2. Cấp trưởng đơn vị thuộc Bộ quyết định
đối với các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị theo phân cấp
quản lý.
Điều 5. Thời hạn
giữ chức vụ
1. Thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý là 05 năm (đối với Kiểm soát viên là
03 năm) tính từ ngày được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại. Đối với
một số chức vụ đặc thù, thời hạn giữ chức vụ thực hiện theo quy định riêng của
pháp luật.
2. Thời gian được giao làm quyền hoặc
phụ trách của một chức vụ thì không tính vào thời hạn bổ nhiệm của chức vụ đó.
3. Trường hợp người đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được
điều động bổ nhiệm giữ chức vụ mới: Thời hạn giữ chức vụ
tính từ ngày được điều động bổ nhiệm giữ chức vụ mới.
4. Trường hợp thay đổi chức danh lãnh đạo do tổ chức lại đơn
vị
a) Khi thay đổi tên gọi đơn vị thì thời
hạn giữ chức vụ tính từ ngày được bổ nhiệm chức vụ cũ.
b) Khi sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức của đơn vị, nếu người lãnh đạo, quản lý tiếp tục được bổ nhiệm
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của đơn vị mới thì thời hạn bổ nhiệm được tính từ
khi bổ nhiệm chức vụ mới.
Điều 6. Điều kiện
bổ nhiệm
1. Bảo đảm các điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và các quy định
của pháp luật có liên quan đối với chức danh cụ thể. Trường hợp đặc biệt do yêu
cầu công việc và tình hình thực tế, nếu nhân sự được đề nghị bổ nhiệm chưa đủ
tiêu chuẩn về lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngạch công chức, viên chức
theo quy định thì cấp có thẩm quyền xem xét từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể
để bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo, quản lý; sau khi được bổ nhiệm, nhân sự và đơn
vị quản lý có trách nhiệm hoàn thiện các tiêu chuẩn còn thiếu theo quy định.
2. Có hồ sơ, lý
lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
3. Tuổi bổ nhiệm
a) Tuổi bổ nhiệm
là tuổi đời của nhân sự tính đến thời điểm được bổ nhiệm.
b) Người được bổ nhiệm lần đầu nói
chung không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
Trường hợp đặc biệt và thực sự
cần thiết, đối với chức danh lãnh đạo chủ chốt (cấp trưởng, cấp phó đơn vị trực
thuộc Bộ), tính đến thời điểm bổ nhiệm còn tuổi công tác ít nhất 2/3 nhiệm kỳ
(40 tháng), có đủ năng lực, phẩm chất, sức khỏe, được tín nhiệm, trong khi đơn vị chưa có phương án nhân sự khác thích hợp, thì có thể xem xét từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể để bổ nhiệm.
c) Trường hợp nhân sự đã thôi giữ chức vụ, sau một thời
gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm, thì điều kiện về tuổi thực hiện như
khi bổ nhiệm lần đầu. Trường hợp
nhân sự đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý nay do nhu cầu công tác mà được giao
giữ chức vụ mới tương đương thì không tính tuổi bổ nhiệm lần đầu như quy định
nêu trên.
d) Tuổi của nhân sự được xác định như
sau: Là tuổi tính theo giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao có công chứng hợp lệ); nếu không có giấy khai
sinh thì theo lý lịch gốc khai khi được tuyển dụng vào cơ quan Đảng, nhà nước,
đoàn thể, lực lượng vũ trang (có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền). Đối với
người tham gia công tác trong thời kỳ kháng chiến, không có giấy khai sinh hoặc
bị thất lạc, thì lấy tuổi tại lý lịch gốc; nếu không có lý lịch gốc thì lấy tuổi
tại lý lịch khai khi vào Đảng (đối với đảng viên).
4. Kinh nghiệm công tác
a) Cấp trưởng đơn vị trực thuộc Bộ:
Có 05 năm công tác trở lên trong ngành, lĩnh vực; trong đó có ít nhất 03 năm
làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Cấp phó đơn vị trực thuộc Bộ: Có 03 năm công tác trở lên trong
ngành, lĩnh vực.
c) Kế toán trưởng: Có thời gian công
tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành chức
trách, nhiệm vụ được giao (căn cứ vào hồ sơ quản lý sức khỏe
của cơ quan y tế có thẩm quyền và thực trạng sức khỏe của
nhân sự).
6. Người bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì không được bổ
nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời
gian ít nhất 01 năm, kể từ khi có quyết định kỷ luật.
Riêng đối với đảng viên bị kỷ luật cách chức thì không được bổ nhiệm vào chức vụ
tương đương và cao hơn trong thời gian ít nhất 01 năm, kể từ khi có quyết định
kỷ luật.
7. Nhân sự được giới thiệu để xem xét
bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý, nói chung phải được quy hoạch vào chức
danh bổ nhiệm hoặc tương đương. Trường hợp do yêu cầu thực tế, đối với nhân sự
chưa kịp bổ sung vào quy hoạch,
nhưng thực sự có năng lực thực tiễn và phẩm chất đạo đức tốt, có tín nhiệm cao
trong Đảng và trong đơn vị, có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ thì cũng
có thể bổ nhiệm.
8. Khi cần thiết, cơ quan có thẩm quyền
quyết định bổ nhiệm gặp, trao đổi ý kiến hoặc giao cơ quan tham mưu về công tác nhân sự gặp, trao đổi ý kiến với nhân sự trước khi quyết định.
Chương 2
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BIỆT PHÁI, LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM
Mục 1. BỔ NHIỆM
Điều 7. Đối với
nguồn nhân sự tại chỗ
1. Đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm trình cấp
có thẩm quyền xin chủ trương bổ nhiệm (theo mẫu tại Phụ
lục 1).
2. Cấp có thẩm quyền xem xét và cho
chủ trương: Trường hợp nhân sự từ nguồn bên ngoài thì thực hiện quy trình theo
khoản 2 Điều 8 của Quy định này; trường
hợp nhân sự từ nguồn tại chỗ thì đơn vị thực hiện các công việc sau:
a) Trên cơ sở quy hoạch chức danh
lãnh đạo, quản lý và tình hình thực tế, bộ phận tham mưu đề xuất phương án nhân
sự;
b) Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận,
nhận xét đánh giá, lựa chọn nhân sự đối với chức danh đề
nghị bổ nhiệm. Nhu cầu bổ nhiệm một người có thể giới thiệu từ một đến ba người;
c) Trình cấp có thẩm quyền về nhân sự
đề nghị thực hiện quy trình bổ nhiệm (theo mẫu tại
Phụ lục 2).
3. Cấp có thẩm quyền xem xét, thống
nhất danh sách nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
4. Tổ chức Hội nghị lấy ý kiến về nhân sự
a) Chủ trì Hội nghị: Cấp có thẩm quyền
quyết định bổ nhiệm (riêng bổ nhiệm chức danh Thành viên Hội đồng thành viên hoặc
Tổng giám đốc do Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chủ trì Hội
nghị, có sự tham gia của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ).
b) Thành phần triệu tập Hội nghị của đơn vị
- Trường hợp bổ nhiệm cấp trưởng, cấp phó tổ chức tham mưu giúp việc cấp trưởng (Vụ, Phòng...): Thành phần gồm
toàn thể công chức, viên chức của đơn
vị.
- Trường hợp bổ nhiệm cấp trưởng, cấp
phó đơn vị hành chính, sự nghiệp: Thành phần gồm tập thể
lãnh đạo, Ban Thường vụ (hoặc cấp ủy Đảng nếu không có Ban Thường vụ), Chủ tịch
Công đoàn, Bí thư Đoàn Thanh niên cùng cấp; cấp trưởng, cấp phó tổ chức tham
mưu giúp việc cấp trưởng; cấp trưởng đơn vị trực thuộc.
- Trường hợp bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý doanh
nghiệp: Thành phần gồm Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty; Tổng giám đốc
(Giám đốc); Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc); Kế toán trưởng; Kiểm soát viên;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (ban) và tương đương; Trưởng các đơn vị trực thuộc;
Thường vụ Đảng ủy; Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn Thanh niên cùng cấp; Bí thư
Đảng ủy, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc các doanh nghiệp thành viên 100% vốn nhà nước thuộc doanh nghiệp; đại
diện người đại diện phần vốn của doanh nghiệp tại các công ty cổ phần do doanh nghiệp giữ quyền chi phối.
c) Nội dung, trình tự Hội nghị:
- Người chủ trì Hội nghị thông báo về
yêu cầu bổ nhiệm, chủ trương,
điều kiện, tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm; trình tự, thủ tục
bổ nhiệm; thông báo danh sách người được giới thiệu bổ nhiệm;
- Đại diện lãnh đạo đơn vị báo cáo
tóm tắt sơ yếu lý lịch; nhận xét, đánh giá, triển vọng phát triển; dự kiến phân
công công tác đối với nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm;
- Nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm
trình bày Chương trình hành động của cá nhân theo yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị nếu
được bổ nhiệm;
- Hội nghị thảo luận;
- Giới thiệu Tổ kiểm phiếu;
- Tổ kiểm phiếu tiến hành phát phiếu (mẫu
Phiếu theo Phụ lục 3), thu phiếu, lập biên bản
kiểm phiếu (theo mẫu tại Phụ lục 4). Phiếu
được lưu giữ theo chế độ tài liệu mật tại đơn vị có nhân sự được đề nghị bổ nhiệm.
Kết quả phiếu giới thiệu nhân sự có
giá trị tham khảo quan trọng, là một trong những căn cứ để
xem xét, nhưng không phải là căn cứ duy nhất và chủ yếu để quyết định bổ nhiệm.
d) Hội nghị phải có trên 2/3 số người
được triệu tập có mặt.
5. Cấp trưởng đơn vị tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của Ban
Thường vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng cùng cấp (những nơi không có Ban Thường vụ)
về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm.
6. Tập thể lãnh đạo đơn vị họp (Biên
bản họp theo mẫu tại Phụ lục 5)
a) Phân tích kết quả tổng hợp phiếu lấy ý kiến và ý kiến của cấp ủy Đảng.
b) Xác minh, kết luận những vấn đề nảy
sinh (nếu có).
c) Thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu
quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm phải được đa số các
thành viên trong tập thể lãnh đạo tán thành.
Trường
hợp giới thiệu 2 người có số phiếu ngang nhau thì chọn nhân sự do cấp trưởng đơn vị giới thiệu để đưa vào danh sách đề
nghị bổ nhiệm. Trường hợp cấp
trưởng đơn vị và tập thể lãnh đạo có ý kiến khác nhau thì cần báo cáo đầy đủ
lên cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
d) Làm tờ trình và hồ sơ trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm (Tờ trình theo mẫu tại Phụ lục 6).
7. Bộ phận tham mưu về công tác nhân
sự của đơn vị hoàn thiện hồ sơ đề nghị bổ nhiệm; nhân sự được giới thiệu hoàn
thiện hồ sơ cá nhân theo quy định.
8. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm
a) Lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức
sau về việc bổ nhiệm và nhận xét, đánh giá đối với nhân sự:
- Ban Thường vụ Đảng ủy cấp trên đơn vị nơi nhân sự công
tác trường hợp bổ nhiệm cấp
trưởng;
- Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ trường hợp bổ nhiệm cấp trưởng, cấp
phó các đơn vị thuộc Đảng bộ Bộ;
- Tổng Thanh tra Chính phủ khi bổ nhiệm
Chánh Thanh tra Bộ; Bộ Thông tin và Truyền thông khi bổ
nhiệm lãnh đạo cơ quan báo chí, xuất bản; cơ quan kế toán cấp trên trực tiếp khi bổ nhiệm Kế
toán trưởng.
b) Bộ phận tham mưu về công tác nhân
sự hoàn thiện hồ sơ và tờ trình, trình cấp có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm.
c) Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
việc bổ nhiệm nhân sự (Quyết định bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục 11).
9. Danh mục hồ sơ đề nghị bổ nhiệm (đối với lãnh đạo đơn vị hành chính, sự nghiệp theo
mẫu tại Phụ lục 18; đối với lãnh đạo doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục
24).
Điều 8. Đối với
nguồn nhân sự từ nơi khác
1. Chủ trương bổ nhiệm
a) Trên cơ sở phân tích nguồn nhân sự
hiện có, nếu chưa có nhân sự đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm trình cấp
có thẩm quyền xin chủ trương bổ nhiệm bằng nguồn từ nơi
khác (có thể đề xuất nhân sự cụ thể) và dự kiến phân công công tác đối với nhân
sự được đề nghị bổ nhiệm (Tờ trình theo mẫu tại Phụ
lục 1).
b) Trường hợp đơn vị không chủ động xin chủ trương hoặc
không giới thiệu nhân sự, căn cứ nhu cầu thực tế, cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương và giới thiệu nhân sự.
2. Sau khi có chủ trương của cấp có
thẩm quyền, bộ phận tham mưu về công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền có trách
nhiệm hướng dẫn, phối hợp với đơn vị
thực hiện trình tự, thủ tục như sau:
a) Đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp
- Tập thể lãnh đạo đơn vị họp thảo luận,
thống nhất về chủ trương và thực hiện các công việc sau:
+ Gặp nhân sự được đề nghị bổ nhiệm để
trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác;
+ Làm việc với cấp ủy Đảng và cấp trưởng đơn vị nơi
nhân sự đang công tác để trao đổi ý kiến về nhu cầu tiếp nhận bổ nhiệm, lấy ý
kiến bằng văn bản về việc bổ
nhiệm và nhận xét, đánh giá đối với nhân sự; xác minh lý lịch của nhân sự;
+ Bộ phận tham mưu về công tác nhân sự
của đơn vị hoàn thiện hồ sơ
đề nghị bổ nhiệm;
+ Cấp trưởng đơn vị lấy ý kiến bằng
văn bản của ban thường vụ đảng ủy hoặc cấp ủy Đảng cùng cấp của đơn vị (những
nơi không có ban thường vụ) về
nhân sự được đề nghị tiếp nhận bổ nhiệm;
+ Thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu
quyết nhân sự bằng phiếu kín;
+ Quyết định hoặc trình cấp có thẩm
quyền đề nghị bổ nhiệm.
- Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm: Thực hiện
theo quy định tại khoản 8 Điều 7 Quy định này (Quyết định điều động bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục 12).
- Danh mục hồ sơ đề nghị điều động bổ
nhiệm (theo mẫu tại Phụ lục 19).
b) Đối với doanh nghiệp
- Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty trao đổi ý kiến với cấp ủy Đảng, sau đó tổ
chức họp để đề xuất hoặc trao đổi ý kiến bằng văn bản về người được cấp có thẩm
quyền giới thiệu bổ nhiệm.
- Căn cứ nhu cầu bổ nhiệm, Chủ tịch Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có văn bản trao đổi ý kiến với lãnh đạo
cơ quan, đơn vị có nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm và lấy nhận xét, đánh giá
nhân sự; gặp người được giới thiệu bổ nhiệm để trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ.
- Cấp ủy Đảng có ý kiến nhận xét,
đánh giá (đồng ý hay không đồng ý) đối với từng nhân sự được
giới thiệu bổ nhiệm bằng văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
- Hội đồng thành viên thảo luận, nhận
xét, đánh giá và biểu quyết (bằng phiếu kín) đối với nhân sự được giới thiệu bổ
nhiệm; nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm phải được đa số các thành viên Hội đồng
thành viên biểu quyết thông qua.
- Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty ra quyết định bổ nhiệm hoặc trình đề nghị cấp có thẩm quyền
xem xét quyết định.
- Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm: Thực hiện
theo quy định tại khoản 8 Điều 7 Quy định này (Quyết định điều động bổ nhiệm
theo mẫu tại Phụ lục 12).
- Danh mục hồ sơ đề nghị bổ nhiệm (theo
mẫu tại Phụ lục 25).
Điều 9. Cử người
đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước
1. Thời hạn cử người đại diện tính từ
ngày Đại hội cổ đông bầu Hội đồng quản trị và theo nhiệm kỳ của Đại hội cổ
đông. Đối với người đại diện còn từ đủ 03 năm (36 tháng) công tác trước khi đến
tuổi nghỉ hưu, nếu được cử làm đại diện chủ sở hữu thì thời hạn cử được tính đến
thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Trình tự, thủ tục cử người đại diện
a) Cử người đại
diện
- Hội đồng thành viên, Chủ tịch công
ty có văn bản trình cấp có thẩm quyền về chủ trương, chức danh, số lượng và
nhân sự đề nghị cử làm người đại diện.
- Sau khi được cấp có thẩm quyền có
văn bản đồng ý về chủ trương,
Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty tổ chức thực hiện:
+ Lấy ý kiến Ban
Thường vụ Đảng ủy hoặc Ban Chấp
hành (nơi không có Ban Thường vụ) nhận xét, đánh giá đối với
nhân sự (đồng ý hay không đồng ý);
+ Nhận xét về ưu điểm, khuyết điểm và biểu quyết bằng phiếu kín đối
với nhân sự. Người được giới thiệu cử đại diện phải được đa số các thành viên Hội
đồng thành viên biểu quyết thông qua;
+ Trình cấp có thẩm quyền quyết định
hoặc quyết định theo thẩm quyền cử người đại diện.
- Người đại diện được giới thiệu làm người quản lý doanh nghiệp không được Đại hội cổ đông (đối
với công ty cổ phần) hoặc Hội đồng thành viên (đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên)
biểu quyết thông qua thì cấp có thẩm quyền giới thiệu hoặc đề nghị Hội đồng
thành viên, Chủ tịch công ty đề xuất nhân sự khác.
- Danh mục hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục 26a).
b) Cử lại người đại diện
- Người đại diện khi hết thời hạn làm
đại diện thì cấp có thẩm quyền cử người đại diện phải xem
xét, đánh giá để cử lại hoặc không cử lại, trường hợp không được cử lại thì cấp
có thẩm quyền phải có trách nhiệm bố trí công tác khác phù hợp với năng lực của người
không được cử lại làm đại diện hoặc giải quyết chế độ, chính sách theo quy định
của pháp luật.
- Thời hạn cử lại người đại diện là
thời hạn theo nhiệm kỳ của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị.
- Quy trình, thủ tục cử lại người đại
diện thực hiện như sau:
+ Tờ trình của bộ phận tham mưu trình
cấp có thẩm quyền về chủ trương cử người đại diện;
+ Cấp có thẩm quyền cử người đại diện
thực hiện việc xem xét, đánh giá, thông qua tập thể lãnh đạo để giới thiệu người
đại diện tham gia ứng cử vào các chức danh lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp;
nếu trúng cử thì cấp có thẩm quyền cử người đại diện chính thức có quyết định
phân công, giao nhiệm vụ cho người đại diện đến nhận công tác tại doanh nghiệp
đã trúng cử và giữ chức vụ theo kết quả của Đại hội cổ đông bầu.
- Danh mục hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục 26b).
Mục 2. BỔ NHIỆM LẠI
Điều 10. Nguyên
tắc
1. Chậm nhất là 90 ngày trước ngày hết
thời hạn bổ nhiệm, cơ quan quản lý nhân sự phải tiến hành trình tự, thủ tục bổ
nhiệm lại để quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm
lại hoặc không bổ nhiệm lại.
2. Thời hạn giữ chức
vụ bổ nhiệm lại thực hiện theo khoản 1 Điều 5 của Quy định này, trừ các trường hợp sau:
a) Nếu nhân sự còn dưới 05 năm nhưng
còn trên 02 năm công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu, có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm lại
được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
b) Nếu nhân sự còn dưới 02 năm công tác
tính đến thời điểm nghỉ hưu, có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại thì quyết
định kéo dài thời gian giữ chức vụ đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
3. Bộ phận tham mưu về công tác nhân
sự kịp thời phát hiện và đề xuất với cấp có thẩm quyền các trường hợp không nên bổ nhiệm lại để
bố trí, phân công công tác khác.
4. Quyết định bổ nhiệm lại chức vụ
lãnh đạo, quản lý phải được ban hành trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính đến
ngày hết thời hạn bổ nhiệm.
5. Người giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý khi hết thời hạn bổ nhiệm mà chưa được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm lại thì
không được ký văn bản với chức danh đã được bổ nhiệm (trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền
cho phép).
Điều 11. Điều kiện
bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
2. Đáp ứng đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn
của chức danh bổ nhiệm.
3. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ
và chức trách được giao.
4. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ
theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu.
Điều 12. Trình tự,
thủ tục bổ nhiệm lại
1. Chậm nhất là 90 ngày trước ngày hết
thời hạn bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền thông báo cho đơn vị và nhân sự về chủ
trương bổ nhiệm lại (đối với Thành viên Hội đồng thành viên do Chủ tịch Hội đồng
thành viên thông báo); đồng thời nhân sự có trách nhiệm lập hồ sơ cá nhân (gồm:
Bản tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian
giữ chức vụ; sơ yếu lý lịch cá nhân; nhận xét của cấp ủy Đảng nơi cư trú; bản kê khai tài sản; bổ sung các văn
bằng, chứng chỉ), gửi bộ phận tham
mưu về công tác nhân sự của đơn vị để thực
hiện quy trình bổ nhiệm lại.
2. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại thực hiện như quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 7 của Quy định này. Riêng tại Hội nghị lấy ý kiến, người được
đề nghị bổ nhiệm lại không phải trình bày Chương trình hành động mà trình bày Bản tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm
vụ trong thời gian giữ chức vụ; đại diện lãnh đạo đơn vị trình bày nhận xét,
đánh giá của tập thể lãnh đạo đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại trong thời
gian giữ chức vụ. (Phiếu lấy ý kiến giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại
theo mẫu tại Phụ lục 14).
3. Đối với những người không được bổ
nhiệm lại, cấp có thẩm quyền ra quyết định bố trí công tác khác mà không cần
quyết định thôi giữ chức vụ. (Quyết định bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức
theo mẫu tại Phụ lục 15, 16,
17).
4. Tờ trình, Danh mục hồ sơ đề nghị bổ
nhiệm lại (theo mẫu tại Phụ
lục 13, 20).
Mục 3. BIỆT PHÁI,
LUÂN CHUYỂN
Điều 13. Biệt
phái
1. Các trường hợp thực hiện biệt phái
a) Thực hiện nhiệm vụ đột xuất, cấp
bách.
b) Thực hiện nhiệm vụ chỉ cần giải
quyết trong một thời gian nhất định.
2. Thời hạn biệt phái không quá 03
năm.
3. Nhân sự được cử biệt phái chịu sự
phân công, bố trí, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị nơi được
biệt phái đến và vẫn thuộc biên chế của đơn vị cử biệt
phái. Đơn vị cử nhân sự biệt phái có trách nhiệm trả lương và bảo đảm các quyền
lợi khác cho người được cử biệt phái; tiếp nhận và bố trí
công việc phù hợp cho người được biệt phái khi hết thời hạn biệt phái.
4. Người đứng đầu đơn vị được phân
công, phân cấp quản lý nhân sự
quyết định việc cử biệt phái
nhân sự.
5. Trình tự, thủ tục biệt phái
a) Đơn vị có nhu cầu tiếp nhận nhân sự
biệt phái:
- Thống nhất chủ trương trong tập thể lãnh đạo và gửi văn bản đến đơn vị quản lý nhân sự dự kiến biệt phái;
- Trao đổi, thống nhất với đơn vị quản
lý nhân sự về nhân sự dự kiến biệt phái; gặp gỡ trao đổi với nhân sự được giới
thiệu biệt phái;
- Tập thể lãnh đạo họp và quyết định
tiếp nhận nhân sự biệt phái.
b) Đơn vị cử nhân sự biệt phái:
- Sau khi nhận được đề nghị của đơn vị
có nhu cầu tiếp nhận nhân sự: Tập thể lãnh đạo họp, giới thiệu nhân sự;
- Thống nhất với đơn vị tiếp nhận nhân sự; trao
đổi với nhân sự dự kiến biệt phái;
- Tập thể lãnh đạo họp và quyết định
biệt phái nhân sự.
Điều 14. Luân
chuyển
1. Nguyên tắc
a) Căn cứ vào năng lực công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý; quy hoạch, mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý; yêu cầu nhiệm vụ để lựa chọn luân chuyển; giải quyết
tốt mối quan hệ giữa luân chuyển với ổn định và xây dựng đội
ngũ lãnh đạo, quản lý chuyên sâu, bảo đảm ổn định các hoạt
động, hiệu quả ở cả nơi đi và nơi đến. Bảo đảm nguyên tắc
tập trung, dân chủ, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng trình tự, thủ tục.
b) Có Kế hoạch luân chuyển cụ thể và
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Người được luân chuyển phải bảo đảm đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn, yêu cầu nghiệp vụ của
vị trí công tác mới.
d) Đơn vị tiếp nhận phải tạo điều kiện
để người được luân chuyển hòa nhập và hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
đ) Thời gian luân chuyển tính theo thời
hạn bổ nhiệm. Trong trường hợp
cụ thể, cấp có thẩm quyền có thể quyết định thời gian luân chuyển ngắn hơn hoặc
dài hơn. Khi hết thời hạn luân chuyển, căn cứ quy hoạch và điều kiện thực tế, cấp
có thẩm quyền xem xét bố trí nhân sự vào vị trí công tác phù hợp.
e) Chức vụ được luân chuyển nói chung
không thấp hơn về thứ bậc hành chính so với chức vụ đang giữ, trừ các trường hợp
quy định tại khoản 5 Điều này.
g) Nếu người được
luân chuyển không đồng ý với chủ trương, kế hoạch luân chuyển thì sẽ chịu sự
phân công, bố trí công tác của cấp có thẩm quyền.
2. Đối tượng, điều kiện luân chuyển
a) Người đã giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý nói chung đủ 01 nhiệm kỳ hoặc đã giữ chức vụ cấp trưởng đủ 02 nhiệm kỳ liên
tiếp tại một đơn vị; không trong thời gian bị kỷ luật.
b) Trong độ tuổi theo quy định tại
khoản 3 Điều 6 của Quy định này.
c) Thuộc diện quy hoạch các chức danh
lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc trong kế hoạch luân
chuyển được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Đủ sức khỏe để đảm nhiệm chức vụ.
3. Vị trí luân chuyển
a) Đối với người đang giữ các chức
danh lãnh đạo thuộc diện Bộ quản lý:
- Lãnh đạo cấp Phòng của tổ chức tham
mưu giúp việc Bộ trưởng: Luân chuyển sang vị trí tương đương ở các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng,
vị trí cấp phó của đơn vị thuộc Bộ hoặc vị trí lãnh đạo thuộc thẩm quyền quyết
định của cấp trưởng đơn vị trực
thuộc Bộ;
- Lãnh đạo cấp Vụ (Vụ trưởng, Phó Vụ
trưởng và tương đương): Luân chuyển sang vị trí tương đương ở các tổ chức tham
mưu giúp việc Bộ trưởng hoặc vị trí lãnh đạo của đơn vị khác;
- Lãnh đạo đơn vị trực thuộc Bộ: Luân
chuyển sang vị trí tương đương ở các tổ chức tham mưu giúp
việc Bộ trưởng hoặc vị trí lãnh đạo của đơn vị khác.
b) Đối với người đang giữ các chức
danh thuộc thẩm quyền quản lý của người đứng đầu đơn vị: Luân chuyển trong nội bộ đơn vị hoặc sang vị trí lãnh đạo, quản lý của các đơn vị
khác.
4. Kế hoạch luân chuyển
a) Bộ phận tham mưu về công tác nhân
sự chủ trì, phối hợp với các đơn
vị xây dựng kế hoạch luân chuyển định kỳ hàng năm vào Quý
II (cho 6 tháng cuối năm) và Quý IV (cho 6 tháng đầu năm
sau) đối với người giữ các chức danh lãnh đạo thuộc diện quản lý của đơn vị,
bao gồm: Luân chuyển để đào tạo, bồi dưỡng
và luân chuyển người đã giữ chức vụ cấp trưởng đủ hai nhiệm kỳ liên tiếp, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch luân
chuyển
- Ban Cán sự đảng Bộ: Phê duyệt Kế hoạch luân chuyển đối với các chức
danh thuộc diện Bộ quản lý.
- Người đứng đầu đơn vị:
+ Phê duyệt Kế hoạch luân chuyển nhân sự lãnh đạo
thuộc diện quản lý sang các vị trí lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý hoặc đến
các vị trí lãnh đạo thuộc thẩm quyền quyết định của đơn vị trực thuộc;
+ Thỏa thuận và cùng người đứng đầu đơn vị ngang cấp phê
duyệt kế hoạch luân chuyển nhân sự lãnh đạo thuộc diện quản lý sang các vị trí
lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý của đơn
vị ngang cấp (nếu có).
5. Trường hợp riêng
a) Đối với Hiệu trưởng (Giám đốc Học viện), Trưởng khoa các
Trường Đại học (Học viện), Cao đẳng; Hiệu trưởng các trường Cao đẳng nghề,
Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề đã đủ 02 nhiệm kỳ liên tiếp: Nếu không có trong Kế
hoạch luân chuyển, mà tiếp tục công tác tại đơn vị thì sẽ không giữ chức vụ
đang đảm nhiệm.
b) Đối với người đã giữ chức vụ cấp
trưởng 02 nhiệm kỳ liên tiếp (ngoài các chức vụ nêu tại điểm a khoản 5 Điều
này), nếu thời gian công tác còn dưới 5 năm vẫn có thể đưa vào kế hoạch luân chuyển, như sau:
- Điều động bổ nhiệm giữ chức vụ tương đương ở đơn vị khác và không tính tuổi bổ nhiệm như khi bổ
nhiệm lần đầu theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 6 của Quy định này;
- Nếu còn trên 2/3 nhiệm kỳ (40
tháng) thì có thể xem xét điều động bổ nhiệm giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó đơn
vị trực thuộc Bộ theo quy tại điểm b khoản 3 Điều 6 của Quy định này;
- Nếu còn dưới 2 năm công tác thì
có thể không thực hiện luân chuyển và được xem xét kéo dài thời
gian giữ chức vụ hiện tại đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại điểm b khoản
2 Điều 10 của Quy định này.
Điều 15. Trình tự,
thủ tục luân chuyển
1. Luân chuyển giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý các đơn vị hành chính, sự nghiệp, bộ phận tham mưu
về công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
- Căn cứ kế hoạch
luân chuyển, báo cáo xin chủ trương của cấp có thẩm quyền về việc thực hiện kế
hoạch luân chuyển đối với nhân sự;
- Làm việc với nhân sự dự kiến luân chuyển về yêu cầu nhiệm vụ
công tác;
- Làm việc với tập thể lãnh đạo và
Ban Thường vụ, cấp ủy Đảng
nơi nhân sự đang công tác về việc luân chuyển và lấy nhận xét, đánh giá của tập
thể lãnh đạo, Ban Thường vụ, cấp ủy
Đảng đơn vị đối với nhân sự;
- Làm việc với tập thể lãnh đạo đơn vị
nơi tiếp nhận nhân sự luân chuyển về việc tiếp nhận và phân công công tác đối với
nhân sự;
- Lây ý kiến của Ban Thường vụ cấp ủy Đảng cấp trên
trực tiếp của cấp ủy Đảng nơi
nhân sự đang công tác nếu nhân sự được luân chuyển đang giữ chức vụ cấp trưởng đơn vị. Lấy ý kiến của
Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ nếu nhân sự được luân chuyển đang
giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó của đơn
vị có tổ chức đảng trực thuộc Đảng bộ Bộ;
- Lấy ý kiến của
Ban Thường vụ cấp ủy Đảng cấp
trên trực tiếp của cấp ủy Đảng
nơi nhân sự được luân chuyển đến nếu nhân sự được luân chuyển để giữ chức vụ cấp trưởng đơn vị. Lấy ý kiến của
Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ nếu
nhân sự được luân chuyển để giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó của đơn vị có tổ chức đảng trực thuộc Đảng bộ Bộ;
- Xin ý kiến cơ quan quản lý có liên
quan đối với chức danh cần có sự thẩm định, thỏa thuận theo quy định của pháp luật;
- Làm tờ trình và hoàn thiện hồ sơ
trình cấp có thẩm quyền quyết định:
+ Luân chuyển đối với trường hợp nhân
sự giữ chức vụ mới thuộc thẩm quyền quản lý;
+ Cho chuyển
công tác đối với nhân sự thuộc thẩm
quyền quản lý để người đứng đầu đơn vị tiếp nhận ra quyết định tiếp nhận,
bổ nhiệm đối với trường hợp
luân chuyển nhân sự giữ chức vụ mới thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trưởng đơn
vị.
2. Danh mục hồ sơ luân chuyển (theo
mẫu tại Phụ lục 21).
3. Luân chuyển sang giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý tại doanh nghiệp: Sau khi được cấp có thẩm quyền thống nhất về chủ
trương, trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm thực hiện theo
quy định tại điểm b khoản 2
Điều 8 của Quy định này.
4. Các trường hợp luân chuyển khác (luân chuyển về địa
phương, luân chuyển lên cơ quan cấp trên...) sẽ được thực
hiện theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Mục 4. TỪ CHỨC, MIỄN
NHIỆM
Điều 16. Đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp
1. Từ chức
a) Việc từ chức được thực hiện một
trong các trường hợp sau đây:
- Cá nhân tự nguyện, chủ động xin từ
chức;
- Cá nhân nhận thấy không đủ sức khỏe,
năng lực, uy tín để hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao;
- Cá nhân nhận thấy sai phạm, khuyết
điểm của đơn vị mình hoặc của cấp dưới có liên quan đến trách nhiệm của mình;
- Cá nhân có nguyện vọng xin từ chức
vì các lý do khác.
b) Trình tự, thủ tục từ chức
- Cá nhân làm đơn xin từ chức, gửi
người đứng đầu đơn vị và cấp
có thẩm quyền trong đó nêu rõ
lý do xin từ chức.
- Tập thể lãnh đạo,
cấp ủy Đảng đơn vị họp, nhận xét, đánh giá
và xem xét việc từ chức:
+ Nếu thống nhất cho từ chức: Người đứng
đầu đơn vị ra quyết định hoặc
trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định;
+ Nếu không thống nhất cho từ chức:
Thông báo cho cá nhân và nêu rõ lý do; báo cáo cấp có thẩm quyền nếu nhân sự
thuộc thẩm quyền quản lý của cấp trên.
- Trong thời hạn 01 tháng, kể từ khi
nhận được đơn xin từ chức, đơn vị trực tiếp quản lý nhân sự phải xem xét để
quyết định hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
- Khi chưa được cấp có thẩm quyền quyết
định cho từ chức, nhân sự vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm
vụ, chức trách được giao.
c) Danh mục hồ sơ từ chức (theo mẫu
tại Phụ lục 22).
2. Miễn nhiệm
a) Việc miễn nhiệm được thực hiện một
trong các trường hợp sau đây:
- Không đủ sức khỏe để tiếp tục lãnh đạo, quản lý;
- Không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi
phạm kỷ luật của Đảng, vi phạm pháp luật của Nhà nước nhưng chưa đến mức bị kỷ
luật bằng hình thức cách chức;
- Không đủ năng lực, uy tín để làm việc;
- Vi phạm quy định của cơ quan có thẩm
quyền về bảo vệ chính trị nội bộ.
b) Trình tự, thủ tục miễn nhiệm
- Trường hợp miễn nhiệm cấp trưởng: Bộ phận tham mưu về
công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
+ Trình cấp có thẩm quyền xin chủ
trương miễn nhiệm nhân sự;
+ Làm việc với nhân sự và tập thể
lãnh đạo, cấp ủy Đảng của đơn
vị nơi nhân sự công tác về chủ trương miễn nhiệm;
+ Xin ý kiến của cấp ủy Đảng cấp trên của đơn vị về chủ
trương miễn nhiệm;
+ Trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết
định miễn nhiệm nhân sự.
- Trường hợp miễn nhiệm cấp phó hoặc các chức danh thuộc
thẩm quyền quản lý của đơn vị:
+ Bộ phận tham mưu về công tác nhân sự
của đơn vị trình người đứng đầu đơn vị xin chủ trương miễn nhiệm;
+ Người đứng đầu
đơn vị xin ý kiến bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp về chủ trương miễn nhiệm và nhận xét, đánh
giá đối với nhân sự đề nghị
miễn nhiệm;
+ Tập thể lãnh đạo đơn vị họp, nhận
xét, đánh giá và bỏ phiếu kín về việc miễn nhiệm. Nếu thống
nhất miễn nhiệm thì người đứng đầu đơn vị ra quyết định hoặc
trình cấp có thẩm
quyền xem xét quyết định miễn
nhiệm;
+ Cấp có thẩm quyền khi nhận được đề
nghị của đơn vị về việc miễn nhiệm nhân sự thì tiến hành các thủ tục sau đây:
Xin ý kiến của cấp ủy Đảng và
cơ quan có thẩm quyền như trường hợp bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 8
Điều 7 của Quy định này; họp xem xét quyết định việc miễn nhiệm. Trường hợp không miễn nhiệm thì
thông báo lại cho đơn vị.
c) Danh mục hồ sơ miễn nhiệm (theo mẫu tại Phụ lục 23).
Điều 17. Đối với doanh nghiệp
1. Trường hợp doanh nghiệp hoặc nhân sự đang trong thời
gian cơ quan có thẩm
quyền thanh tra, kiểm tra,
cấp có thẩm quyền trao đổi với trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra trước khi xem
xét quyết định việc cho từ chức hoặc miễn nhiệm người quản
lý doanh nghiệp.
2. Trong thời gian
giữ chức vụ, người quản lý doanh nghiệp tự xét thấy không đủ điều kiện sức khỏe,
năng lực để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao hoặc có nguyện vọng xin từ
chức vì các lý do khác thì có đơn báo cáo Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty xem xét quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét quyết định. Người quản lý doanh nghiệp sau khi từ
chức được doanh nghiệp bố trí công tác khác hoặc giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. Khi chưa có quyết định được
từ chức thì vẫn phải chấp hành mọi quy định và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Người quản lý doanh nghiệp xin
thôi giữ chức vụ do để doanh nghiệp thua lỗ 02 năm liên tiếp (không đạt chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ, lãi đan xen nhau nhưng không khắc phục được)
hoặc có sai phạm chưa đến mức bị kỷ luật bằng hình thức cách chức, nhưng không
còn đủ uy tín để giữ chức vụ thì Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty xem xét, quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định
miễn nhiệm chức vụ và bố trí công tác khác không chờ hết
thời hạn bổ nhiệm.
4. Tờ trình về việc xin từ chức hoặc
miễn nhiệm của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty gửi cấp có thẩm quyền,
trong đó nêu lý do, nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm đối với người quản
lý doanh nghiệp xin từ chức hoặc miễn nhiệm.
5. Danh mục hồ sơ đề nghị từ chức, miễn
nhiệm (theo mẫu tại Phụ lục 27).
Mục 5. CÔNG BỐ QUYẾT
ĐỊNH, QUẢN LÝ HỒ SƠ
Điều 18. Công bố quyết định về
nhân sự
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại có hiệu lực, đơn
vị có nhân sự được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc đơn vị tiếp nhận nhân sự bổ nhiệm
có trách nhiệm tổ chức hội nghị công bố quyết định.
2. Tổ chức công bố quyết định
a) Đại diện lãnh đạo cấp có thẩm quyền
bổ nhiệm:
- Công bố và trao quyết định bổ nhiệm đối với chức danh cấp trưởng, cấp
phó tổ chức tham mưu và đơn vị trực thuộc;
- Công bố và trao quyết định bổ nhiệm
lại đối với chức danh cấp trưởng các tổ chức tham mưu và đơn
vị trực thuộc.
b) Đại diện lãnh đạo bộ phận tham mưu
về công tác nhân sự của cấp quyết định bổ nhiệm công bố và
trao quyết định bổ nhiệm đối với chức danh khác ngoài các chức danh quy định tại
điểm a khoản 2 Điều này.
c) Người đứng đầu đơn vị có nhân sự
được bổ nhiệm lại chủ trì tổ chức công bố quyết định bổ
nhiệm lại đối với chức danh khác ngoài các chức danh quy định tại điểm a khoản
2 Điều này, mời đại diện cơ quan có thẩm quyền tham dự.
Điều 19. Quản lý
hồ sơ
1. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm nhân sự
thì có trách nhiệm quản lý hồ sơ gốc, hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm của nhân sự.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định bổ nhiệm, luân
chuyển, từ chức, miễn nhiệm có hiệu lực, đơn vị nơi nhân sự công tác có trách
nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ gốc của nhân sự cho cấp có thẩm quyền quản lý hồ
sơ.
3. Việc lập, lưu giữ, quản lý, khai
thác, bổ sung, bàn giao hồ sơ nhân sự được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Thủ trưởng
đơn vị
1. Chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Quy định này.
2. Căn cứ quy định của pháp luật và
Quy định này để ban hành quy định cho phù
hợp với điều kiện thực tế của đơn vị đối với các chức
danh lãnh đạo chưa được quy định tại Quy định này.
3. Phản ánh về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Tổ chức cán bộ) những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điều 21. Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ
1. Tổ chức hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực
hiện Quy định này.
2. Chủ trì tổng hợp những vướng mắc, phát sinh trong quá trình
thực hiện Quy định này để tham mưu trình Bộ trưởng xem xét
quyết định./.
DANH MỤC
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI,
BIỆT PHÁI, LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3689/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Nội
dung
|
Phụ lục 01
|
Tờ trình xin chủ trương bổ nhiệm
|
Phụ lục 02
|
Tờ trình giới thiệu nhân sự để thực
hiện quy trình bổ nhiệm
|
Phụ lục 03
|
Phiếu lấy ý kiến bổ nhiệm
|
Phụ lục 04
|
Biên bản kiểm phiếu giới thiệu nhân sự tại Hội nghị
|
Phụ lục 05
|
Biên bản họp tập thể lãnh đạo
|
Phụ lục 06
|
Tờ trình đề nghị
bổ nhiệm
|
Phụ lục 07
|
Nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo và cấp ủy Đảng đơn vị
|
Phụ lục 08
|
Bản tự nhận xét, đánh giá cá nhân
|
Phụ lục 09
|
Nhận xét, đánh giá của Chi ủy nơi
nhân sự cư trú
|
Phụ lục 10
|
Bản kê khai tài sản
|
Phụ lục 11
|
Quyết định bổ nhiệm
|
Phụ lục 12
|
Quyết định điều động bổ nhiệm đối với lãnh đạo đơn vị hành chính, sự nghiệp
|
Phụ lục 13
|
Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại
|
Phụ lục 14
|
Phiếu lấy ý kiến bổ nhiệm lại
|
Phụ lục 15
|
Quyết định bổ nhiệm lại
|
Phụ lục 16
|
Quyết định bổ nhiệm lại trường hợp nhân sự còn trên 2 năm công tác nhưng không đủ một nhiệm kỳ
|
Phụ lục 17
|
Quyết định kéo dài thời gian giữ chức
vụ
|
Phụ lục 18
|
Danh mục hồ sơ bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị hành chính, sự nghiệp
|
Phụ lục 19
|
Danh mục hồ sơ điều động bổ nhiệm
|
Phụ lục 20
|
Danh mục hồ sơ bổ nhiệm lại
|
Phụ lục 21
|
Danh mục hồ sơ luân chuyển
|
Phụ lục 22
|
Danh mục hồ sơ từ chức đối với lãnh
đạo đơn vị hành chính, sự nghiệp
|
Phụ lục 23
|
Danh mục hồ sơ miễn nhiệm đối với
lãnh đạo đơn vị hành chính, sự nghiệp
|
Phụ lục 24
|
Danh mục hồ sơ bổ nhiệm chức danh
lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp
|
Phụ lục 25
|
Danh mục hồ sơ điều động bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý doanh
nghiệp
|
Phụ lục 26a
|
Danh mục hồ sơ cử người đại diện phần
vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
Phụ lục 26b
|
Danh mục hồ sơ cử lại người đại diện
phần vốn nhà nước tại DN
|
Phụ lục 27
|
Danh mục hồ sơ miễn nhiệm, từ chức
lãnh đạo tại doanh nghiệp
|
Phụ lục 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
|
TỜ TRÌNH
Xin chủ trương bổ nhiệm ...1
Kính gửi:………………………..
1. Giới thiệu tóm tắt về loại hình đơn vị.
2. Thực trạng đội ngũ lãnh đạo hiện
có của đơn vị (họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, phân công nhiệm vụ).
3. Lý do cần bổ nhiệm.
4. Số lượng lãnh đạo đề nghị bổ sung:
- Nhân sự tại chỗ;
- Nhân sự ngoài đơn vị (tóm tắt sơ yếu
lý lịch nhân sự nếu có).
- Dự kiến phân công công tác đối với
nhân sự sau khi được bổ nhiệm (trường
hợp bổ nhiệm cấp phó).
5. Đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt
chủ trương để triển khai quy trình bổ nhiệm.
Nơi nhận:
…………..
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi
chức danh đề nghị bổ nhiệm
Phụ lục 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
|
TỜ TRÌNH
Giới thiệu nhân sự để thực hiện quy
trình bổ nhiệm ...1
Kính gửi:………………………..
Được sự đồng ý của (cơ quan có thẩm quyền) về chủ trương cho phép đơn
vị được bổ sung lãnh đạo tại Văn bản số..., tập thể lãnh đạo đơn vị đã họp và thống nhất giới
thiệu nhân sự để thực hiện quy trình bổ nhiệm như sau:
1. Tóm tắt lý lịch, quá trình công tác của nhân sự.
2. Nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo về ưu điểm, hạn chế đối với nhân sự theo các nội dung sau:
a) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống.
b) Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được
giao.
c) Năng lực lãnh đạo, quản lý.
d) Việc đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định đối với chức danh đề nghị bổ nhiệm.
3. Kết quả họp tập thể lãnh đạo giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm (kèm theo biên bản họp).
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem
xét quyết định./.
Nơi nhận:
…………..
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi
chức danh đề nghị bổ nhiệm
Phụ lục 03
CẤP CÓ THẨM QUYỀN BỔ NHIỆM
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm giữ
chức .............................1
Căn cứ nhu cầu công tác, phẩm chất đạo
đức và năng lực cá nhân, ………2 dự kiến trình ………3 xem xét bổ nhiệm ...4 trong số các đồng chí có tên sau đây,
giữ chức………1
Đề nghị đồng
chí cho biết ý kiến của mình.
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện tại
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đồng chí đồng ý hoặc không đồng ý
thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Trường hợp không đồng ý, đồng chí
có thể giới thiệu nhân sự khác (ghi rõ họ tên, tuổi, chức
vụ, đơn vị công tác hiện tại) hoặc có ý kiến khác:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Không
phải ký tên)
____________________
1 Chức
danh đề nghị bổ nhiệm
2 Tên bộ phận tham mưu về
công tác nhân sự cấp có thẩm quyền
3 Cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm
4 Ghi
số lượng nhân sự đề nghị bổ nhiệm
Phụ lục 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu giới thiệu nhân sự đề nghị
bổ nhiệm giữ chức ...1
Vào hồi ...h... ngày …, tại …, ...2 đã tổ chức Hội nghị lấy phiếu
có danh, giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm giữ chức ………1 đối với ………3
1. Chủ trì cuộc họp: ………
2. Thành phần dự: Toàn thể lãnh đạo chủ chốt của đơn vị theo quy định.
Tổng số người được triệu tập: ………người, có mặt: ………người.
Vắng: ……… người
(lý do)
3. Thành phần Tổ kiểm phiếu
gồm:
- Ông (bà)………………………
- Tổ trưởng;
- Ông (bà)………………………
- Tổ viên;
- Ông (bà)……………………… - Tổ viên.
4. Kết quả kiềm phiếu:
- Số phiếu phát ra: ... phiếu;
Số phiếu thu về:... phiếu.
- Số phiếu có ý kiến: ... phiếu;
Số phiếu không có ý kiến:... phiếu.
- Kết quả:
+ Ông (bà) ………………………được……… phiếu đồng ý giới thiệu (= ... %).
+ Ông (bà)……………………… được……… phiếu đồng ý giới thiệu
(= ... %).
Hội nghị kết thúc vào lúc ...h....
cùng ngày. Biên bản đã được Tổ Kiểm phiếu,
đại diện ...2, đại diện đơn vị thông qua và thống nhất cùng ký tên
dưới đây. Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
đơn vị cùng phiếu xin ý kiến, 01 bản lưu hồ sơ bổ nhiệm, 01 bản gửi cấp có thẩm
quyền bổ nhiệm.
Tổ trưởng Tổ kiểm
phiếu: ………………………Nguyễn Văn A
Thành viên Tổ kiểm phiếu: ………………………Nguyễn Văn B
………………………Nguyễn Văn
C
Đại diện ………………………2
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên
chức vụ nhân sự được bổ nhiệm
2 Tên
bộ phận tham mưu về công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền
bổ nhiệm
3 Tên
nhân sự, chức vụ, đơn vị công tác
Phụ lục 05
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
HỌP TẬP THỂ LÃNH ĐẠO BIỂU QUYẾT GIỚI
THIỆU NHÂN SỰ
ĐỂ NGHỊ BỔ NHIỆM
(Sử dụng cho cuộc họp sau Hội nghị lấy
ý kiến về nhân sự)
Vào hồi ...h... ngày…, tại…, ...1 đã họp, biểu quyết giới thiệu
nhân sự đề nghị bổ nhiệm giữ chức ………. đối với ……..2
1. Chủ trì cuộc họp: Thủ trưởng đơn vị
2. Thành phần dự họp:
a) Tổng số triệu tập: .... người.
b) Số có mặt.... người (nêu rõ tên,
chức vụ).
c) Số vắng mặt: ...người, nêu rõ tên,
chức vụ; lý do.
d) Thư ký cuộc họp.
3. Nội dung cuộc họp
a) Người chủ trì báo cáo kết quả Hội nghị lấy ý kiến giới
thiệu nhân sự.
b) Tóm tắt ý kiến của các đại biểu dự
họp.
c) Thông qua nhận xét, đánh giá đối với
nhân sự được giới thiệu.
d) Kết quả biểu quyết của tập thể lãnh đạo:
- Đồng ý giới thiệu: ... / ...
(=...%).
- Không đồng ý giới thiệu: ... / ...
(= ... %).
Cuộc họp kết thúc vào lúc ...h....
cùng ngày. Biên bản đã được các thành viên dự họp thông qua và thống nhất cùng
ký tên dưới đây. Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản
lưu tại đơn vị, 01 bản lưu hồ sơ bổ nhiệm.
Các thành viên dự họp:
a)….
b)….
THƯ
KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tập
thể lãnh đạo
2 Tên
nhân sự, chức vụ, đơn vị công tác
Phụ lục 06
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị bổ nhiệm …1
Kính gửi:
………………
I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm; tóm tắt kết
quả thực hiện quy trình giới thiệu nhân sự (bổ nhiệm, điều động bổ nhiệm) và
căn cứ vào quy hoạch, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo để đề xuất nhân sự cụ thể.
- Lãnh đạo đơn vị hiện có…. người.
- Tình hình và phân công nhiệm vụ.
- Nhu cầu sắp tới (lý do cần bổ nhiệm
cán bộ).
- Văn bản cho chủ trương bổ sung của
cấp có thẩm quyền.
II. Căn cứ tiêu chuẩn chức danh và kết
quả thực hiện quy trình nhân sự,....2 kính đề nghị ….3 xem xét, bổ nhiệm các ông (bà) có tên sau
đây giữ chức....:
1. Ông (bà)…………… sinh ngày
- Tóm tắt trích ngang (chức vụ, đơn vị, quê quán, dân tộc, trình độ
học vấn, lý luận chính trị, ngoại ngữ...).
- Tóm tắt quá
trình công tác.
- Tóm tắt nhận xét, ưu khuyết điểm, mặt
mạnh, mặt yếu.
- Kết quả lấy phiếu tín nhiệm:
+ Hội nghị lấy ý kiến về nhân sự: ………/ ……… đồng chí tán thành = ………%.
+ Ý kiến của cấp ủy Đảng đơn vị.
+ Tập thể lãnh đạo đã biểu quyết để đề
nghị bổ nhiệm ………/ ……… = ………%.
- Dự kiến phân công phụ trách……… của đơn vị.
2. Ông (bà)……… sinh
ngày………
(Có hồ sơ kèm theo)
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem
xét quyết định./.
Nơi nhận:
……………
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi
chức danh đề nghị bổ nhiệm
2 Tên
đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm
3 Cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm
Phụ lục 07
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày tháng năm
|
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NHÂN SỰ
(của tập thể lãnh đạo và cấp ủy Đảng đơn vị)
I. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CÁN BỘ
1. Họ và tên: ……….. Giới tính: Nam (nữ)
2. Ngày, tháng, năm sinh
3. Quê quán
4. Nơi ở hiện nay
5. Ngày vào Đảng, ngày chính thức
6. Trình độ: Chuyên môn, quản lý nhà
nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
7. Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại
8. Quá trình công tác
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức,
phong cách, lối sống
- Quan điểm chính trị, ý thức chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối, chủ
trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Đạo đức lối sống; thái độ và hành động
chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và những biểu hiện
tiêu cực khác.
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần
trách nhiệm và tác phong công tác; quan hệ với đồng nghiệp, nhân dân.
- Tín nhiệm trong đảng, trong quần
chúng ở đơn vị; tinh thần đoàn kết tập thể.
2. Năng lực công tác
- Việc nghiên cứu vận dụng, tổ chức thực hiện nghị quyết, chỉ
thị của Đảng, của Nhà nước.
- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả
công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao (nhấn mạnh trong khoảng 5 năm trở
lại đây, căn cứ vào đánh giá, phân loại hàng năm và phân tích chất lượng đảng
viên).
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt
mạnh, mạnh yếu nổi trội.
III. KẾT LUẬN CHUNG
1. Về đảm bảo tiêu chuẩn chức danh.
2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 08
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày tháng năm
|
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên:
Nam/Nữ
Ngày sinh:
Chức vụ, đơn vị công tác:
Nhiệm vụ được phân công:
1. Thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao
- Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc
của bản thân trong lĩnh vực được phân công, phụ trách.
- Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức
thực hiện.
2. Phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống
- Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luật.
- Tinh thần học tập nâng cao trình độ.
- Việc giữ gìn đạo đức và lối sống
lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực
khác.
- Tính trung thực, khách quan trong
công tác.
- Tác phong, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần và
thái độ phục vụ.
|
NGƯỜI
TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 09
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NHÂN SỰ
(Của Chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia
đình)
Họ và tên:
Nam/Nữ
Ngày sinh:
Chức vụ, đơn vị công tác:
1. Việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà
nước tại nơi cư trú:
2. Về phẩm chất đạo đức, lối sống:
3. Mối quan hệ với nhân dân nơi cư trú:
4. Nhận xét khác:
Bản nhận xét này được làm thành 02 bản
(01 bản gửi cho cơ quan, 01 bản lưu tại Chi ủy nơi cư trú).
XÁC NHẬN CỦA ĐẢNG ỦY XÃ, PHƯỜNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…………,
ngày tháng năm
T/M CHI ỦY
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 10
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN
(Tính
đến thời điểm bổ nhiệm/bổ nhiệm lại...)
* Họ và tên người kê khai: ................................................................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................................
- Tên cơ quan đơn vị công tác: ..........................................................................................
- Hộ khẩu thường
trú: ........................................................................................................
- Số nhân khẩu trong gia đình: ...........................................................................................
* Họ và tên vợ hoặc chồng: ..............................................................................................
- Nghề nghiệp: ..................................................................................................................
- Tên cơ quan, đơn vị công tác hoặc
nơi làm việc: ..............................................................
- Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................
I - Kê khai về nhà:
1 - Kê khai chung:
- Tổng số nhà: ………..…………………………...cái
- Tổng diện tích xây dựng: ……………………….m2
2 - Kê khai cụ thể từng loại nhà:
(Loại nhà: phải ghi rõ loại nhà thuê của Nhà nước, của tư nhân, của các đối tượng
khác; nhà được thừa kế, nhà mua, nhà tự xây cất hoặc các loại nhà khác ...)
a - Biệt thự:
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Diện tích xây dựng: ……………………….m2
- Loại nhà: .........................................................................................................................
b - Nhà cấp 1
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Diện tích xây dựng: ……………………….m2
- Loại nhà: .........................................................................................................................
c - Nhà cấp 2:
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Diện tích xây dựng: ……………………….m2
- Loại nhà: .........................................................................................................................
d - Nhà cấp 3:
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Diện tích xây dựng: ……………………….m2
- Loại nhà: .........................................................................................................................
e - Nhà cấp 4:
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Diện tích xây dựng: ……………………….m2
- Loại nhà: .........................................................................................................................
II - Kê khai về đất: (Nguồn gốc: ghi rõ đất được Nhà
nước giao quyền sử dụng, đất thừa kế, đất chuyển
nhượng và các loại đất khác)
1. Đất ở (đất khu dân cư nông thôn, đất
đô thị):
- Diện tích ……………………….m2
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Nguồn gốc: .....................................................................................................................
2. Các loại đất khác (đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng):
- Diện tích ……………………….m2
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Nguồn gốc: .....................................................................................................................
III - Kê khai các loại cổ phiếu,
trái phiếu, vốn góp đầu tư vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh (ghi rõ giá trị vốn góp, mệnh giá, tổng số cổ phiếu; tên doanh nghiệp mà mình có cổ phiếu, vốn góp; thời gian mua cổ phiếu, góp vốn):
-........................................................................................................................................
IV - Kê khai về tài sản có giá trị
từ 50 triệu đồng trở lên (ô tô, tầu, thuyền...)
-........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan bản kê khai trên là
đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
…………,
ngày tháng năm
Họ tên người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 11
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm ông (bà)... giữ chức
....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Căn cứ………………………………………….1;
Căn cứ…………………………………………...;
Xét đề nghị của ………………………………..2;
Xét nhu cầu công tác và năng lực cá
nhân;
Theo đề nghị của …………………….3,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ
nhiệm có thời hạn ông (bà)………..
(tên, chức vụ hiện tại), giữ chức.... (kể
từ ngày... - nếu có)
Điều 2.
Ông (bà) .... được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là…, kể
từ ngày nhận nhiệm vụ.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
... (ghi rõ cấp có trách nhiệm tổ chức
thi hành Quyết định), thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà)
.... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………
- Lưu: VT, HSCB, TCCB.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
2 Đơn
vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm
3
Lãnh đạo cơ quan tham mưu về công tác nhân sự
Phụ lục 12
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều động bổ nhiệm ông
(bà)... giữ chức ....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Căn cứ………………………………………….1;
Căn cứ…………………………………………...;
Xét đề nghị của ………………………………..2;
Căn cứ Văn bản ... (cơ quan nơi nhân
sự đang công tác);
Xét nhu cầu công tác và năng lực cá
nhân;
Theo đề nghị của ……………………………..3,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Điều động bổ nhiệm có thời hạn ông (bà)……….. (tên, chức vụ
hiện tại), giữ chức .... (chức danh, đơn vị mới), kể từ ngày...
Điều 2.
Ông (bà) .... được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là…, kể
từ ngày nhận nhiệm vụ.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
... (ghi rõ cấp có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định), thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà) .... chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………
- Lưu: VT, HSCB, TCCB.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
2 Đơn
vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm
3
Lãnh đạo cơ quan tham mưu về công tác nhân sự
Phụ lục 13
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị bổ nhiệm lại ....1
Kính gửi:………..………..
1. Nêu nhu cầu bổ nhiệm lại; tóm tắt kết
quả thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm lại.
2. Sơ lược lý lịch nhân sự, quá trình
công tác
3. Tóm nhận xét, đánh giá ưu điểm, hạn
chế đối với nhân sự.
4. Kết quả lấy phiếu tín nhiệm
- Hội nghị lấy ý kiến về nhân sự: ………../……….. đồng chí tán thành = ……….. %.
- Tập thể lãnh đạo đơn vị: ………../……….. đồng chí tán thành = ………..%.
Đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
………..
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Chức
danh bổ nhiệm lại
Phụ lục 14
CẤP CÓ THẨM QUYỀN
BỔ NHIỆM
-------
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại
giữ chức………..……….……….……….1
Căn cứ nhu cầu công tác, phẩm chất đạo
đức và năng lực cá nhân, ………..2 dự kiến trình ……………..3 xem xét bổ nhiệm lại đồng chí có tên sau đây, giữ chức ……..1
Đề nghị đồng chí
cho biết ý kiến của mình.
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện tại
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đồng chí đồng ý hoặc không đồng ý thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
(Không
phải ký tên)
____________________
1 Chức
danh đề nghị bổ nhiệm lại
2 Tên bộ phận tham mưu về
công tác nhân sự cấp có thẩm quyền
3 Cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm
Phụ lục 15
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH1
Về việc bổ nhiệm lại ông (bà)... giữ
chức ....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Căn cứ………………………………………….2;
Căn cứ…………………………………………...;
Xét đề nghị của ………………………………..3;
Xét nhu cầu công tác và năng lực cá nhân;
Theo đề nghị của ……………………………..4,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Bổ
nhiệm lại có thời hạn ông
(bà)……….., giữ chức…., kể từ ngày...
Điều 2. Ông
(bà).... được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký .
... (ghi rõ cấp
có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định), thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà)
.... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………
- Lưu: VT, HSCB, TCCB.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Mẫu
quyết định bổ nhiệm lại trường hợp nhân sự còn đủ một nhiệm
kỳ trở lên
2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
3 Đơn
vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại
4
Lãnh đạo cơ quan tham mưu về
công tác nhân sự
Phụ lục 16
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH1
Về việc bổ nhiệm lại ông (bà)... giữ
chức ....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Căn cứ………………………………………….2;
Căn cứ…………………………………………...;
Xét đề nghị của ………………………………..3;
Xét nhu cầu công tác và năng lực cá
nhân;
Theo đề nghị của ……………………………4,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Bổ
nhiệm lại ông (bà)……….., giữ chức….., kể từ ngày... đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định.
Điều 2.
Ông (bà).... được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
... (ghi rõ cấp có trách nhiệm tổ chức
thi hành Quyết định), thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà)
.... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………
- Lưu: VT, HSCB, TCCB.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Mẫu
quyết định bổ nhiệm lại trường hợp
nhân sự còn trên 2 năm công tác nhưng không đủ một nhiệm kỳ
2 Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
3 Đơn
vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại
4 Lãnh đạo cơ quan tham
mưu về công tác nhân sự
Phụ lục 17
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH1
Về việc kéo dài thời gian giữ chức ... đối với ông (bà)...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Căn cứ………………………………………….2;
Căn cứ…………………………………………...;
Xét đề nghị của ………………………………..3;
Xét nhu cầu công tác và năng lực cá
nhân;
Theo đề nghị của ……………………………..4,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Kéo dài thời gian giữ chức .... đối với ông (bà)….., đến
thời điểm nghỉ hưu theo quy định, kể từ ngày...
Điều 2.
Ông (bà).... được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
... (ghi rõ cấp
có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định), thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan và ông (bà) .... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………
- Lưu: VT, HSCB, ….
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Mẫu
quyết định bổ nhiệm lại trường hợp nhân sự còn dưới 2 năm công tác
2 Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
3 Đơn
vị có nhân sự đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ
4
Lãnh đạo cơ quan tham mưu về công tác nhân sự
Phụ lục 18
DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
I. VĂN BẢN CỦA TẬP THỂ
1. Tờ trình của bộ phận tham mưu về
công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm về kết quả thực hiện quy trình
bổ nhiệm.
2. Tờ trình của đơn vị đề nghị bổ nhiệm.
3. Biên bản kiểm phiếu tại Hội nghị lấy ý kiến về nhân sự.
4. Biên bản họp tập thể lãnh đạo đơn
vị.
5. Bản nhận xét, đánh giá nhân sự của
tập thể lãnh đạo và cấp ủy Đảng
đơn vị (theo mẫu tại Phụ lục 7).
6. Nhận xét, đánh giá của Ban Thường
vụ cấp ủy cấp trên nơi nhân sự đang công tác (nếu bổ nhiệm cấp trưởng); nhận
xét, đánh giá của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ trong trường hợp bổ nhiệm lãnh đạo cấp
trưởng, cấp phó các đơn vị có cấp ủy
trực thuộc Đảng bộ Bộ.
7. Ý kiến cơ quan có liên quan đối với chức danh cần có sự thẩm định, thỏa thuận theo quy định của pháp
luật.
8. Tờ trình xin chủ trương bổ nhiệm
nhân sự của đơn vị.
9. Văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền
về chủ trương bổ nhiệm.
10. Tờ trình của đơn vị giới thiệu
nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
11. Văn bản đồng ý của cấp có thẩm
quyền cho phép thực hiện quy trình bổ nhiệm.
II. HỒ SƠ CÁ NHÂN
1. Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu 2C-BNV/2008), có dán ảnh cỡ 4 x
6 cm (ảnh chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến thời điểm lập hồ
sơ) được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
2. Bản tự nhận xét, đánh giá của cá
nhân (theo mẫu tại Phụ lục 8).
3. Chương trình hành động của cá nhân
(bản trình bày tại Hội nghị lấy ý kiến về nhân sự).
4. Bản kê khai tài sản (theo mẫu tại
Phụ lục 10).
5. Bản kê khai nguồn tài chính cho
con đi học nước ngoài (nếu có).
6. Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy
địa phương nơi nhân sự cư trú (theo mẫu tại Phụ lục
9).
7. Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ: Bằng đại học, trên đại học, lý luận
chính trị, ngoại ngữ, tin học, quản lý nhà nước và các văn bằng chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác theo tiêu chuẩn của chức danh bổ nhiệm.
Phụ lục 19
DANH MỤC HỒ SƠ ĐIỀU ĐỘNG BỔ NHiỆM LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH, SỰ NGHIỆP
I. VĂN BẢN CỦA TẬP THỂ
1. Tờ trình của bộ phận tham mưu về
công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm về kết quả thực hiện quy trình
điều động bổ nhiệm.
2. Tờ trình của đơn vị đề nghị điều động
bổ nhiệm.
3. Biên bản họp tập thể lãnh đạo đơn
vị nơi nhân sự dự kiến được điều động đến.
4. Văn bản của đơn vị nơi nhân sự đang công
tác về chủ trương điều động bổ nhiệm.
5. Bản nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo và cấp ủy Đảng đơn vị nơi nhân sự đang công tác (theo
mẫu tại Phụ lục 7).
6. Nhận xét, đánh giá của Ban Thường
vụ cấp ủy cấp trên nơi nhân sự đang công tác (nếu bổ nhiệm cấp trưởng); nhận
xét, đánh giá của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ trong trường hợp bổ nhiệm cấp trưởng,
cấp phó các đơn vị có cấp ủy
Đảng trực thuộc Đảng bộ Bộ.
7. Ý kiến cơ quan có liên quan đối với
chức danh cần có sự thẩm định, thỏa
thuận theo quy định của pháp luật.
8. Tờ trình xin chủ trương điều động
bổ nhiệm của đơn vị.
9. Văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền
về chủ trương điều động bổ nhiệm.
II. HỒ SƠ CÁ NHÂN
1. Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu 2C-BNV/2008), có dán ảnh cỡ 4
x 6 cm (ảnh chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến thời điểm
lập hồ sơ) được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận.
2. Bản tự nhận xét, đánh giá của cá
nhân (theo mẫu tại Phụ lục 8).
3. Bản kê khai tài sản (theo mẫu tại
Phụ lục 10).
4. Bản kê khai nguồn tài chính cho
con đi học nước ngoài (nếu có).
5. Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy
địa phương nơi cư trú (theo mẫu tại Phụ lục 9).
6. Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ: Bằng đại học,
trên đại học, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, quản lý nhà nước và các
văn bằng chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác theo tiêu chuẩn của chức danh bổ
nhiệm.
Phụ lục 20
DANH MỤC HỒ SƠ BỔ NHIỆM LẠI
I. VĂN BẢN CỦA TẬP THỂ
1. Tờ trình của bộ phận tham mưu về
công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm lại về kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm lại.
2. Tờ trình của đơn vị đề nghị bổ nhiệm
lại.
3. Biên bản kiểm phiếu tại Hội nghị lấy
ý kiến về nhân sự.
4. Biên bản họp tập thể lãnh đạo đơn
vị.
5. Bản nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo và cấp ủy Đảng đơn vị
(theo mẫu tại Phụ lục 7).
6. Nhận xét, đánh
giá của Ban Thường vụ cấp ủy Đảng cấp trên nơi nhân sự đang công tác (nếu bổ
nhiệm cấp trưởng); nhận xét, đánh giá của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ trong trường hợp bổ nhiệm cấp trưởng, cấp
phó các đơn vị có cấp ủy Đảng
trực thuộc Đảng bộ Bộ.
7. Ý kiến cơ quan có liên quan đối với chức danh cần có sự thẩm định, thỏa thuận theo quy định của pháp
luật.
8. Thông báo của cấp có thẩm quyền về
chủ trương bổ nhiệm lại.
9. Quyết định bổ nhiệm (hoặc bổ nhiệm
lại) giữ chức vụ hiện tại.
II. HỒ SƠ CÁ NHÂN
1. Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu 2C-BNV/2008), có dán ảnh cỡ 4
x 6 cm (ảnh chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến thời điểm
lập hồ sơ) được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
2. Bản tự nhận xét, đánh giá của cá
nhân (theo mẫu tại Phụ lục 8).
3. Bản kê khai tài sản (theo mẫu tại
Phụ lục 10).
4. Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy địa phương nơi cư trú (theo
mẫu tại Phụ lục 9).
5. Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ: Bằng đại học, trên đại học, lý luận
chính trị, ngoại ngữ, tin học, quản lý nhà nước và các văn bằng chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác theo tiêu chuẩn của chức danh bổ
nhiệm.
Phụ lục 21
DANH MỤC HỒ SƠ LUÂN CHUYỂN
1. Tờ trình của bộ phận tham mưu về công
tác nhân sự của cấp có thẩm quyền luân chuyển
về kết quả thực hiện quy trình luân chuyển
2. Kế hoạch luân chuyển.
3. Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý chủ trương luân chuyển.
4. Văn bản của đơn vị nơi nhân sự
đang công tác về việc luân chuyển.
5. Biên bản làm việc của bộ phận tham
mưu về công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền luân chuyển
với lãnh đạo và cấp ủy đảng của
đơn vị nơi nhân sự đang công tác.
6. Văn bản của đơn vị nơi nhân sự
chuyển đến về việc tiếp nhận nhân sự luân chuyển.
7. Biên bản làm việc của bộ phận tham
mưu về công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền luân chuyển với lãnh đạo và cấp ủy đảng của đơn vị nơi tiếp nhận
nhân sự luân chuyển.
8. Nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo, cấp ủy Đảng nơi
nhân sự đang công tác (theo mẫu tại Phụ lục 7).
9. Ý kiến của Ban Thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của cấp ủy Đảng nơi
nhân sự đang công tác nếu nhân sự được luân chuyển đang giữ chức vụ lãnh đạo cấp
trưởng đơn vị. Ý kiến của Ban
Thường vụ Đảng ủy Bộ nếu nhân
sự được luân chuyển đang giữ chức vụ lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó của đơn vị có
tổ chức đảng trực thuộc Đảng
bộ Bộ;
10. Ý kiến của Ban Thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của cấp ủy Đảng nơi nhân sự được luân chuyển
đến nếu nhân sự được luân chuyển để giữ chức vụ lãnh đạo cấp trưởng đơn vị. Ý
kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy
Bộ nếu nhân sự được luân chuyển để giữ chức vụ lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó của
đơn vị có tổ chức đảng trực
thuộc Đảng bộ Bộ;
11. Ý kiến cơ quan quản lý có liên
quan đối với chức danh cần có sự thẩm định, thỏa thuận theo quy định của pháp luật.
12. Hồ sơ cá nhân: Sơ yếu lý lịch (theo
mẫu 2C-BNV/2008); bản kê khai tài sản; bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ: Bằng đại học,
trên đại học, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, quản lý nhà nước và các
văn bằng chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác theo tiêu chuẩn của chức danh bổ
nhiệm
Phụ lục 22
DANH MỤC HỒ SƠ TỪ CHỨC LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
1. Đơn xin từ chức của cá nhân.
2. Biên bản họp (có nhận xét, đánh
giá đối với nhân sự xin từ chức) của tập thể lãnh đạo, cấp ủy đảng đơn vị nơi nhân sự xin từ
chức.
3. Văn bản của đơn vị nơi nhân sự
đang công tác về việc từ chức.
Phụ lục 23
DANH MỤC HỒ SƠ MIỄN NHIỆM LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
I. HỒ SƠ MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG ĐƠN VỊ
1. Tờ trình xin chủ trương của cấp có
thẩm quyền.
2. Chủ trương của cấp có thẩm quyền.
3. Biên bản làm việc với nhân sự và tập
thể lãnh đạo, cấp ủy Đảng của
đơn vị về chủ trương miễn nhiệm.
4. Ý kiến của Ban Thường vụ cấp ủy cấp
trên nơi nhân sự đang công tác.
5. Tờ trình của bộ phận tham mưu về
công tác nhân sự về việc miễn nhiệm.
6. Ý kiến cơ quan quản lý có liên
quan đối với chức danh cần có sự thẩm định, thỏa thuận theo quy định của pháp
luật.
II. HỒ SƠ MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI CẤP PHÓ ĐƠN VỊ
1. Tờ trình của bộ phận tham mưu về
công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền về việc miễn nhiệm.
2. Ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ
trong trường hợp miễn nhiệm cấp
phó các đơn vị có cấp ủy trực
thuộc Đảng bộ Bộ.
3. Ý kiến cơ quan quản lý có liên
quan đối với chức danh cần có
sự thẩm định, thỏa thuận theo
quy định của pháp luật
4. Hồ sơ của đơn vị:
a) Tờ trình của bộ phận tham mưu về
công tác nhân sự trình thủ trưởng đơn vị xin chủ trương miễn nhiệm, kèm theo
các tài liệu liên quan về lý do đề nghị miễn nhiệm.
b) Văn bản của cấp ủy cùng cấp về chủ trương miễn nhiệm
và nhận xét, đánh giá nhân sự.
c) Biên bản họp tập thể lãnh đạo đơn
vị, bỏ phiếu kín về việc miễn nhiệm.
d) Tờ trình của đơn
vị trình cấp có thẩm quyền miễn nhiệm xem xét quyết định miễn nhiệm chức vụ đối
với nhân sự (nếu thống nhất miễn nhiệm).
Phụ lục 24
DANH MỤC HỒ SƠ BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO DOANH
NGHIỆP
I. VĂN BẢN CỦA TẬP THỂ
1. Tờ trình của bộ phận tham mưu về
công tác nhân sự của cấp có
thẩm quyền bổ nhiệm về kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm.
2. Tờ trình của đơn vị đề nghị bổ nhiệm.
3. Biên bản họp biểu quyết của Hội đồng
thành viên đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
4. Bản nhận xét, đánh giá của Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty (về ưu điểm, khuyết điểm (theo mẫu tại Phụ lục 7).
5. Ý kiến bằng
văn bản (đồng ý hay không đồng ý) kèm theo nhận xét, đánh giá của Thường vụ Đảng
ủy gửi Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về nhân sự
được giới thiệu bổ nhiệm.
6. Biên bản tổng hợp (kiểm phiếu) lấy
phiếu giới thiệu, tín nhiệm tại Hội nghị lấy ý kiến về nhân sự.
7. Các kết luận kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo và các giấy tờ liên quan khác đối với người
được giới thiệu bổ nhiệm (nếu có).
8. Tờ trình xin chủ trương bổ nhiệm
chức vụ lãnh đạo, quản lý của đơn vị.
9. Văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền
về chủ trương bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
10. Tờ trình của đơn vị giới thiệu
nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
11. Văn bản đồng ý của cấp có thẩm
quyền cho phép thực hiện quy trình bổ nhiệm.
II. HỒ SƠ CÁ NHÂN
1. Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu 2C-BNV/2008), có dán ảnh cỡ 4 x 6 cm (ảnh chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến thời điểm lập hồ sơ) được cơ quan
có thẩm quyền xác nhận.
2. Bản tự nhận xét, đánh giá của cá nhân (theo mẫu tại Phụ lục 8).
3. Chương trình hành động của cá nhân
(bản trình bày tại Hội nghị lấy ý kiến về nhân sự).
4. Bản nhận xét của cấp ủy hoặc chính
quyền nơi cư trú (theo mẫu tại Phụ
lục 9).
5. Bản kê khai tài sản (theo mẫu tại
Phụ lục 10).
6. Bản kê khai nguồn tài chính cho
con đi học nước ngoài (nếu có).
7. Các bản sao văn bằng, chứng chỉ
đào tạo, bồi dưỡng (có công chứng hoặc đóng dấu của cơ quan sao y bản chính).
Phụ lục 25
DANH MỤC HỒ SƠ ĐIỀU ĐỘNG BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO
DOANH NGHIỆP
I. VĂN BẢN CỦA TẬP THỂ
1. Tờ trình của bộ phận tham mưu về
công tác nhân sự của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm về kết quả thực hiện quy trình
điều động bổ nhiệm.
2. Tờ trình của đơn vị đề nghị điều động
bổ nhiệm.
3. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty trao đổi với lãnh đạo đơn vị có người được giới thiệu điều
động bổ nhiệm.
4. Ý kiến và nhận xét, đánh giá của
Lãnh đạo đơn vị nơi nhân sự đang công tác về chủ trương điều động bổ nhiệm (theo
mẫu tại Phụ lục 7).
5. Ý kiến bằng văn bản và nhận xét,
đánh giá (đồng ý hay không đồng ý) đối với nhân sự được giới
thiệu bổ nhiệm của cấp ủy Đảng nơi nhân sự được điều động
bổ nhiệm đến.
6. Biên bản cuộc họp của Hội đồng
thành viên thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết (bằng phiếu kín).
7. Ý kiến cơ quan quản lý có liên
quan đối với chức danh cần có sự thẩm định, thỏa thuận theo quy định của pháp luật.
8. Tờ trình của đơn vị xin chủ trương
điều động bổ nhiệm.
9. Văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền
về chủ trương điều động bổ nhiệm.
II. HỒ SƠ CÁ NHÂN
1. Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu 2C-BNV/2008), có dán ảnh cỡ 4
x 6 cm (ảnh chụp trong thời hạn 03
tháng tính đến thời điểm lập hồ sơ) được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
2. Bản tự nhận xét, đánh giá của cá
nhân (theo mẫu tại Phụ
lục 8).
3. Bản kê khai tài sản (theo mẫu tại
Phụ lục 10).
4. Bản kê khai nguồn tài chính cho
con đi học nước ngoài (nếu có).
5. Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy
địa phương nơi cư trú (theo
mẫu tại Phụ lục 9).
6. Bản sao công chứng văn bằng, chứng
chỉ: Bằng đại học, trên đại học, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, quản lý
nhà nước và các văn bằng chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác theo tiêu chuẩn của
chức danh bổ nhiệm.
Phụ lục 26a
DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
I. VĂN BẢN CỦA TẬP THỂ
1. Tờ trình của bộ phận tham mưu của
cấp có thẩm quyền về việc cử người đại diện.
2. Tờ trình của doanh nghiệp về việc
cử người đại diện.
3. Ý kiến cơ quan quản lý có liên
quan theo quy định của pháp luật.
4. Văn bản của cấp có thẩm quyền giới
thiệu người đại diện tham gia ứng cử vào các chức danh lãnh đạo, quản lý tại
các doanh nghiệp khác.
5. Bản nhận xét, đánh giá và giới thiệu
nhân sự của tập thể lãnh đạo (theo mẫu tại Phụ lục 7).
6. Biên bản Đại hội cổ đông hoặc Hội
đồng thành viên.
II. HỒ SƠ CÁ NHÂN
1. Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu 2C-BNV/2008), có dán ảnh cỡ 4 x 6 cm (ảnh chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến
thời điểm lập hồ sơ) được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
2. Bản tự nhận xét, đánh giá của cá
nhân (theo mẫu tại Phụ lục 8).
3. Bản kê khai tài sản (theo mẫu tại
Phụ lục 10).
4. Bản kê khai nguồn tài chính cho
con đi học nước ngoài (nếu có).
5. Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy
đảng hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú (theo mẫu tại Phụ lục 9).
6. Bản sao công chứng văn bằng, chứng
chỉ: Bằng đại học, trên đại học, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, quản lý
nhà nước và các văn bằng chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác theo tiêu chuẩn của
chức danh bổ nhiệm.
Phụ lục 26b
DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CỬ LẠI NGƯỜI ĐẠI DIỆN
PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
I. VĂN BẢN CỦA TẬP THỂ
1. Tờ trình của bộ phận tham mưu của
cấp có thẩm quyền về việc cử lại người đại diện.
2. Tờ trình của doanh nghiệp về việc
cử lại người đại diện.
3. Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương cử lại người
đại diện.
4. Bản nhận xét, đánh giá về nhân sự
đề nghị cử lại của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên (theo mẫu tại Phụ lục 7).
5. Văn bản của Hội đồng quản trị hoặc
Hội đồng thành viên về việc thống nhất cử lại người đại diện.
II. HỒ SƠ CÁ NHÂN
1. Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu 2C-BNV/2008), có dán ảnh cỡ 4 x 6 cm (ảnh chụp trong thời
hạn 03 tháng tính đến thời điểm lập hồ sơ) được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
2. Bản tự nhận xét, đánh giá của cá
nhân (theo mẫu tại Phụ lục 8).
3. Bản kê khai tài sản (theo mẫu tại
Phụ lục 10).
4. Bản kê khai nguồn tài chính cho
con đi học nước ngoài (nếu có).
5. Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy
Đảng hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú (theo mẫu tại Phụ lục 9).
6. Bản sao công chứng văn bằng, chứng
chỉ: Bằng đại học, trên đại học, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, quản lý
nhà nước và các văn bằng chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác theo tiêu chuẩn của
chức danh bổ nhiệm.
Phụ
lục 27
DANH MỤC
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM, TỪ CHỨC TẠI DOANH NGHIỆP
I. VĂN BẢN CỦA TẬP THỂ
1. Tờ trình của bộ phận tham mưu cấp
có thẩm quyền về việc miễn nhiệm, từ chức.
2. Tờ trình về việc xin từ chức hoặc
miễn nhiệm của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty gửi
cấp có thẩm quyền, trong đó nêu lý do, nhận xét, đánh
giá ưu điểm, khuyết điểm đối với người quản lý doanh nghiệp xin từ
chức hoặc miễn nhiệm (đối với nhân sự không thuộc thẩm quyền
quyết định của do nghiệp).
3. Ý kiến cơ quan quản lý có liên
quan theo quy định của pháp luật.
4. Nhận xét, đánh giá của Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty trong đó nêu lý do từ chức hoặc miễn nhiệm.
5. Bản tự nhận xét, đánh giá của người
quản lý doanh nghiệp.
6. Biên bản cuộc họp của Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty và các giấy tờ liên quan
khác (nếu có).
II. HỒ SƠ CÁ NHÂN
1. Đơn xin từ chức hoặc đơn xin thôi
giữ chức vụ.
2. Sơ yếu lý lịch cá nhân (mẫu 2C-BNV/2008).