CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
184/2013/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI
VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ
sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh
nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định về Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam.
Điều 2.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2014.
Bãi bỏ Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ và những quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Hội đồng
thành viên Tổng công ty Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và PTDN;
- Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (3b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 184/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
1. Trong Điều lệ này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
a) “Tổng công ty Hàng hải Việt Nam”
(sau đây gọi tắt là VINALINES) là Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty
con Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, được chuyển đổi từ công ty nhà nước thành
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo
Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) “Vốn điều lệ của VINALINES” là
số vốn do chủ sở hữu Nhà nước đầu tư và ghi tại điều lệ VINALINES.
c) “Đơn vị trực thuộc VINALINES” là
các đơn vị do Hội đồng thành viên VINALINES quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể, bao gồm: Văn phòng đại diện, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp và đơn vị
hạch toán phụ thuộc.
d) “Công ty con” là doanh nghiệp do
VINALINES đầu tư 100% vốn điều lệ hoặc giữ cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ
chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty liên doanh,
công ty ở nước ngoài.
đ) “Công ty liên kết” là công ty mà
VINALINES nắm giữ cổ phần, vốn góp không chi phối, tổ chức, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật có
liên quan.
e) “Quyền chi phối” là quyền của VINALINES
đối với một doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một trong số các quyền sau đây:
- Quyền của chủ sở hữu duy nhất của
doanh nghiệp;
- Quyền của cổ đông, thành viên góp
vốn nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối của doanh nghiệp;
- Quyền trực tiếp hay gián tiếp bổ
nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành
viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của doanh nghiệp;
- Quyền quyết định phê duyệt, sửa
đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp;
- Các trường hợp chi phối khác theo
thỏa thuận giữa VINALINES và doanh nghiệp bị chi phối và được ghi vào điều lệ
của doanh nghiệp bị chi phối.
g) “Công ty tự nguyện tham gia liên
kết với VINALINES” là công ty không có cổ phần, vốn góp của VINALINES nhưng tự
nguyện trở thành thành viên liên kết trên cơ sở quan hệ gắn bó về lợi ích kinh
tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác với VINALINES, chịu sự
ràng buộc nhất định về quyền, nghĩa vụ với VINALINES theo hợp đồng liên kết
hoặc theo thỏa thuận giữa công ty đó với VINALINES.
h) “Cổ phần chi phối, vốn góp chi
phối của VINALINES” tại doanh nghiệp khác là cổ phần hoặc phần vốn góp của VINALINES
chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
i) “Cổ phần không chi phối, vốn góp
không chi phối của VINALINES” tại doanh nghiệp khác là cổ phần hoặc phần vốn
góp của VINALINES chiếm từ 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó trở xuống.
2. Các từ ngữ khác trong Điều lệ này
đã được giải nghĩa trong Luật doanh nghiệp
và các văn bản pháp luật khác thì có nghĩa như trong các văn bản pháp luật đó.
Điều 2. Tên
gọi và địa chỉ trụ sở chính của VINALINES
1. Tên gọi bằng tiếng Việt: TỔNG
CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
2. Tên giao dịch tiếng Việt: TỔNG
CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
3. Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM
NATIONAL SHIPPING LINES
4. Tên viết tắt: VINALINES
5. Loại hình doanh nghiệp: Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
6. Trụ sở chính: Số 1 Đào Duy Anh,
phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: (84-4) 35770825 ~ 29.
- Fax: (84-4) 35770850.
- Email: [email protected].
- Website: http://www.vinalines.com.vn.
7. Logo:
Điều 3. Hình
thức pháp lý và tư cách pháp nhân của VINALINES
1. VINALINES là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, được tổ chức và hoạt động
theo hình thức công ty mẹ - công ty con phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, các quy định của pháp luật
có liên quan và Điều lệ này.
2. VINALINES có:
a) Tư cách pháp nhân, con dấu riêng
và được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước, các
ngân hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên quan
và Điều lệ này.
b) Vốn và tài sản riêng, chịu trách
nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản
của mình; chịu trách nhiệm dân sự và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu
đối với các công ty con và công ty liên kết trong phạm vi số vốn do VINALINES
đầu tư.
c) Quyền sở hữu, sử dụng và định
đoạt đối với tên gọi, thương hiệu, biểu tượng riêng của VINALINES theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Mục
tiêu, chức năng hoạt động và ngành, nghề kinh doanh của VINALINES
1. Mục tiêu hoạt động của VINALINES:
a) Thực hiện chiến lược kinh tế
biển của quốc gia; thực hiện nhiệm vụ phát triển ngành hàng hải theo định hướng
phát triển kinh tế của Nhà nước; xây dựng VINALINES thành Tổng công ty mạnh, đủ
năng lực tham gia và hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới.
b) Kinh doanh có lãi, bảo toàn và
phát triển vốn nhà nước đầu tư tại VINALINES và các công ty con, công ty liên
kết; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao, trong đó có chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu.
c) Tối đa hóa hiệu quả sản xuất,
kinh doanh tổ hợp công ty mẹ - công ty con.
2. Chức năng hoạt động của VINALINES:
Trực tiếp sản xuất, kinh doanh và đầu tư tài chính vào các công ty con, công ty
liên kết; quản lý, chỉ đạo, chi phối các công ty con, công ty liên kết theo tỷ
lệ chiếm giữ vốn điều lệ tại các công ty đó theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này.
3. Ngành, nghề kinh doanh của VINALINES
bao gồm:
a) Ngành, nghề kinh doanh chính:
- Kinh doanh vận tải đường biển,
đường thủy, đường bộ, đa phương thức;
- Khai thác cảng biển, cảng sông;
- Kinh doanh kho, bãi, dịch vụ
Logistics; đại lý môi giới cung ứng dịch vụ hàng hải; cung ứng tàu biển, dịch
vụ lai dắt tàu biển, tàu sông, đưa đón thuyền viên và các dịch vụ hỗ trợ hoạt
động đường thủy.
b) Ngành, nghề kinh doanh có liên
quan đến ngành, nghề kinh doanh chính:
- Sửa chữa phương tiện vận tải
biển; sản xuất, mua bán, cho thuê phương tiện và thiết bị vận tải, bốc xếp
chuyên ngành;
- Xuất khẩu lao động và cung ứng
lao động hàng hải cho các tổ chức trong và ngoài nước;
- Xuất khẩu phương tiện, thiết bị,
nguyên, nhiên vật liệu chuyên ngành hàng hải; cung ứng vật tư, nhiên liệu, thực
phẩm, nước ngọt.
c) VINALINES thực hiện thoái vốn
đối với những ngành, nghề không thuộc quy định tại Điểm a, b Khoản 3 Điều này
theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 276/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2013.
Điều 5. Vốn điều
lệ của VINALINES
1. Vốn điều lệ của VINALINES theo
Quyết định số 2809/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải
là: 10.693.000.000.000 đồng (Mười nghìn sáu trăm chín mươi ba tỷ đồng).
2. Việc điều chỉnh vốn điều lệ thực
hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Chủ sở
hữu của VINALINES
Nhà nước là chủ sở hữu của VINALINES.
Chính phủ thống nhất tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với
VINALINES. Bộ Giao thông vận tải được phân công thực hiện các quyền, trách
nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với VINALINES theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Đại
diện theo pháp luật của VINALINES
Tổng giám đốc VINALINES là người
đại diện theo pháp luật của VINALINES.
Điều 8. Quan hệ
của VINALINES với các cơ quan quản lý nhà nước
1. VINALINES chịu sự quản lý nhà
nước của cơ quan quản lý nhà nước các cấp theo quy định của pháp luật.
2. VINALINES thực hiện các nghĩa vụ
với chính quyền địa phương nơi đặt trụ sở của mình theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức
Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội trong VINALINES
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam
trong VINALINES hoạt động theo Hiến pháp,
pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội
khác trong VINALINES hoạt động theo Hiến pháp,
pháp luật và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định
của pháp luật.
3. VINALINES tôn trọng, tạo điều
kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thời gian và điều kiện cần thiết khác để tổ
chức Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội khác hoạt động theo quy định của
pháp luật và Điều lệ của các tổ chức đó.
Chương 2.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VINALINES
MỤC 1. QUYỀN CỦA
VINALINES
Điều 10. Quyền
đối với vốn và tài sản
1. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
vốn và tài sản của VINALINES để kinh doanh, thực hiện các lợi ích hợp pháp từ
vốn và tài sản của VINALINES theo quy định của pháp luật.
2. Được sử dụng vốn, tài sản thuộc
quyền quản lý của VINALINES để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật.
3. Quản lý và sử dụng các tài sản,
nguồn lực là đất đai, tài nguyên được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo quy định
của pháp luật để hoạt động kinh doanh và thực hiện các hoạt động công ích khi
được Nhà nước yêu cầu.
4. Nhà nước không điều chuyển vốn
nhà nước đầu tư tại VINALINES và vốn, tài sản của VINALINES theo phương thức
không thanh toán, trừ trường hợp quyết định tổ chức lại VINALINES hoặc thực
hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
5. Thực hiện các quyền khác đối với
vốn và tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Quyền
trong kinh doanh
1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh, kế
hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu kinh
doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
2. Kinh doanh những ngành, nghề,
lĩnh vực quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; mở rộng quy mô
kinh doanh theo khả năng, nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước phù hợp
với quy định của pháp luật.
3. Tìm kiếm thị trường, khách hàng
trong nước và ngoài nước và ký kết hợp đồng; quyết định việc phối hợp các nguồn
lực, hợp tác kinh doanh của VINALINES và các doanh nghiệp khác theo nhu cầu của
thị trường phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Quyết định giá mua, giá bán sản
phẩm, dịch vụ của VINALINES, trừ những sản phẩm, dịch vụ công ích và những sản
phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá.
5. Quyết định các dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định khác có liên quan; sử dụng
vốn, tài sản của VINALINES để liên doanh, liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp
khác; thuê, mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác trong nước và ngoài nước theo
quy định của pháp luật.
6. Sử dụng phần vốn nhà nước thu về
từ cổ phần hóa, nhượng bán một phần hoặc toàn bộ vốn mà VINALINES đã đầu tư ở
đơn vị trực thuộc, công ty con hoặc công ty liên kết theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức lựa chọn nhà thầu theo
quy định của pháp luật.
8. Quyết định đầu tư thành lập mới,
tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương; thành lập,
tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc của VINALINES ở trong và ngoài nước
sau khi được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương.
9. Quyết định góp vốn, nắm giữ,
tăng, giảm vốn của VINALINES tại các doanh nghiệp khác; tiếp nhận doanh nghiệp
tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết sau khi được Bộ Giao thông
vận tải phê duyệt chủ trương.
10. Quyết định các hợp đồng mua,
bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác theo quy định của pháp luật.
11. Tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao
động; bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng lao
động; lựa chọn hình thức trả lương, thưởng cho người lao động trên cơ sở hiệu
quả sản xuất, kinh doanh và các quy định của pháp luật về lao động, tiền lương,
tiền công.
12. Quan hệ với các cơ quan nhà
nước ở Trung ương và địa phương để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao; mời, làm việc với các đối tác nước ngoài của VINALINES; quyết định
cử cán bộ, nhân viên của VINALINES ra nước ngoài công tác, học tập, tham quan,
khảo sát, đàm phán, ký hợp đồng kinh tế theo quy định của Nhà nước. Đối với Chủ
tịch, thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc VINALINES đi công tác
nước ngoài, thực hiện theo quy định của pháp luật.
13. Xây dựng, ban hành và áp dụng
các tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức lao động, đơn
giá tiền lương và chi phí khác trên cơ sở bảo đảm hiệu quả kinh doanh và phù
hợp với quy định của pháp luật.
14. Có các quyền về sử dụng thương
hiệu, biểu tượng; sản xuất, kinh doanh khác theo nhu cầu thị trường và phù hợp
với quy định của pháp luật.
15. Thực hiện các quyền khác trong
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quyền
về tài chính
1. Huy động vốn để kinh doanh dưới
hình thức phát hành trái phiếu doanh nghiệp; vay vốn của tổ chức tín dụng và
các tổ chức tài chính khác; của cá nhân, tổ chức ngoài doanh nghiệp; vay vốn
của người lao động và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.
Việc huy động vốn để kinh doanh
thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả sử
dụng vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu VINALINES. Trường
hợp VINALINES huy động vốn để chuyển đổi sở hữu phải được sự chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ và thực hiện theo quy định của pháp luật.
Việc vay vốn nước ngoài phải được
sự phê duyệt chủ trương của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính thẩm định,
chấp thuận.
2. Chủ động sử dụng vốn cho hoạt
động kinh doanh của VINALINES; được thành lập, sử dụng và quản lý các quỹ của VINALINES
theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định trích khấu hao tài
sản cố định theo nguyên tắc mức trích khấu hao tối thiểu phải bảo đảm bù đắp
hao mòn hữu hình, hao mòn vô hình của tài sản cố định và không thấp hơn tỷ lệ
trích khấu hao tối thiểu do Bộ Tài chính quy định.
4. Được hưởng các chế độ trợ cấp,
trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ
hoạt động công ích, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai hoặc cung cấp
sản phẩm, dịch vụ theo chính sách giá của Nhà nước không đủ bù đắp chi phí sản
xuất sản phẩm, dịch vụ này của VINALINES.
5. Được chi thưởng sáng kiến đổi
mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất lao động;
thưởng tiết kiệm vật tư, nhiên liệu và chi phí. Các khoản tiền thưởng này được
hạch toán vào chi phí kinh doanh của VINALINES. Mức thưởng theo quy định của
pháp luật.
6. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu
tư, tái đầu tư theo quy định của pháp luật; thực hiện quyền chủ sở hữu đối với
phần vốn đã đầu tư vào các công ty con và các doanh nghiệp khác.
7. Không phải nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với phần thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn vào các công
ty con và doanh nghiệp khác nếu các công ty con và doanh nghiệp này đã nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp trước khi chia lãi cho các bên góp vốn và không bị các
hình thức đánh thuế trùng (hai lần) và gộp khác.
8. Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu
cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ
quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo
và công ích.
9. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế, chuyển lỗ theo quy định của Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật,
trích lập quỹ dự phòng tài chính, phần lợi nhuận thực hiện còn lại được phân
chia và sử dụng theo quy định của pháp luật. Trường hợp VINALINES còn nợ đến
hạn phải trả mà chưa trả hết thì chỉ được tăng lương, trích thưởng cho công
nhân viên của VINALINES, kể cả người quản lý sau khi đã trả hết nợ đến hạn.
10. Được bảo lãnh, thế chấp và tín
chấp cho công ty con vay vốn của các tổ chức tín dụng, ngân hàng ở trong nước
và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
11. Chuyển nhượng, thanh lý, cho
thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền của VINALINES trên nguyên tắc bảo
toàn và phát triển vốn và theo quy định của pháp luật.
12. Có các quyền khác về tài chính theo
quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền
tham gia hoạt động công ích
1. Sản xuất, cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích trên cơ sở đấu thầu. Đối với hoạt động công ích theo đặt hàng,
giao kế hoạch của Nhà nước thì VINALINES có nghĩa vụ tiêu thụ sản phẩm, cung
ứng dịch vụ công ích đúng đối tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy định.
2. Đối với nhiệm vụ công ích do Nhà
nước giao, VINALINES được bảo đảm điều kiện vật chất tương ứng.
Đối với các sản phẩm, dịch vụ thực
hiện theo phương thức đấu thầu thì VINALINES tự bù đắp chi phí theo giá trúng
thầu.
Đối với các sản phẩm, dịch vụ công
ích do Nhà nước đặt hàng thì VINALINES được sử dụng phí hoặc doanh thu từ cung
cấp sản phẩm, dịch vụ theo đặt hàng của Nhà nước để bù đắp chi phí hợp lý phục
vụ hoạt động công ích và bảo đảm lợi ích cho người lao động. Trường hợp không
đủ thì được Nhà nước cấp bù phần chênh lệch.
3. Xây dựng, áp dụng các định mức
chi phí, đơn giá tiền lương trong thực hiện nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích.
MỤC 2. NGHĨA VỤ
CỦA VINALINES
Điều 14. Nghĩa
vụ về vốn và tài sản
1. Bảo toàn và phát triển vốn nhà
nước đầu tư tại VINALINES, vốn VINALINES tự huy động.
2. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và các nghĩa vụ tài sản khác của VINALINES trong phạm vi số tài sản của VINALINES.
3. Định kỳ đánh giá lại tài sản của
VINALINES theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 15. Nghĩa
vụ trong kinh doanh
1. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã
đăng ký; bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ do VINALINES thực hiện theo
tiêu chuẩn đã đăng ký.
2. Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ
và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
3. Bảo đảm quyền và lợi ích của
người lao động và quyền tham gia quản lý VINALINES của người lao động theo quy
định của pháp luật.
4. Tuân thủ các quy định của Nhà
nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài
nguyên và môi trường.
5. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm
toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và theo
yêu cầu của chủ sở hữu nhà nước.
6. Chịu trách nhiệm trước chủ sở
hữu về việc sử dụng vốn để đầu tư thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào
doanh nghiệp khác.
7. Thực hiện việc quản lý rủi ro và
bảo hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của VINALINES trong sản xuất, kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
8. Chịu sự giám sát của Nhà nước
trong thực hiện các quy định về thang, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ
trả lương đối với người lao động, Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và cán bộ quản lý khác.
9. Chịu sự giám sát, kiểm tra của
chủ sở hữu nhà nước; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài
chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
10. Hội đồng thành viên, Tổng giám
đốc VINALINES phải thực hiện dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho
vay của công ty theo đúng chủ trương được phê duyệt và quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các nghĩa vụ khác
trong kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Nghĩa
vụ về tài chính
1. Tự chủ về tài chính, tự cân đối
về các khoản thu, chi; kinh doanh có hiệu quả; bảo đảm chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu giao; đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực
hiện nghĩa vụ đối với chủ sở hữu và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả: Vốn
kinh doanh bao gồm cả phần vốn đầu tư vào công ty con và doanh nghiệp khác; tài
nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho thuê.
3. Sử dụng vốn và các nguồn lực
khác để thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khi Nhà nước yêu cầu.
4. Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý
vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của
pháp luật; chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt
động tài chính của VINALINES.
5. Thực hiện chế độ báo cáo tài
chính, công khai tài chính hàng năm và cung cấp các thông tin cần thiết để đánh
giá trung thực về hiệu quả hoạt động của VINALINES.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác được
quy định tại Quy chế quản lý tài chính của VINALINES và quy định khác của pháp luật.
Điều 17. Nghĩa
vụ khi tham gia hoạt động công ích
1. Cung ứng dịch vụ công ích do Nhà
nước giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo đúng đối tượng, giá và phí mà Nhà nước
quy định.
2. Nhận nhiệm vụ công ích do Nhà
nước giao hoặc đặt hàng và giao lại một phần hoặc toàn bộ nhiệm vụ công ích cho
các công ty con thực hiện theo quy định của Nhà nước.
3. Thực hiện việc ký kết hợp đồng
và hạch toán kinh doanh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Nhà
nước về kết quả hoạt động công ích của VINALINES; chịu trách nhiệm trước khách
hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ công ích do VINALINES trực tiếp thực
hiện và cung ứng.
4. Cung cấp đủ số lượng sản phẩm,
dịch vụ công ích, đảm bảo đúng chất lượng, đúng đối tượng và đúng thời gian.
5. Thực hiện các nghĩa vụ công ích
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Quyền
và nghĩa vụ của VINALINES đối với các công ty con, công ty liên kết
1. VINALINES định hướng chiến lược
kinh doanh chung của tổ hợp công ty mẹ - công ty con phù hợp với Điều lệ này và
điều lệ của các đơn vị thành viên.
VINALINES không trực tiếp điều hành
hoạt động sản xuất, kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết mà thực
hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, cổ đông, thành viên góp vốn thông qua
người đại diện phần vốn góp của VINALINES tại các công ty đó để đảm bảo hiệu
quả đầu tư vốn và thực hiện mục tiêu, chiến lược phát triển chung của tổ hợp
công ty mẹ - công ty con.
2. Hướng dẫn và phối hợp hoạt động
kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con để tìm
kiếm, cung cấp nguồn đầu vào, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mà từng công ty đơn lẻ
không có khả năng thực hiện hoặc thực hiện kém hiệu quả; hạn chế tình trạng đầu
tư, kinh doanh trùng lặp vào một số sản phẩm, dịch vụ dẫn đến sự cạnh tranh
trong nội bộ, phân tán, lãng phí nguồn lực, giảm hiệu quả kinh doanh chung của
tổ hợp công ty mẹ - công ty con; phối hợp các công ty con, công ty liên kết trong
việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của nhau khi có nhu cầu.
3. VINALINES thực hiện các nhiệm vụ
mà các công ty con, công ty liên kết không có khả năng thực hiện như: Thu xếp
vốn; đầu tư, xây dựng các cảng nước sâu; mua hoặc đóng mới các tàu cỡ lớn; chủ
đạo trong công tác đổi mới trang thiết bị hàng hải; phân công, chuyên môn hóa,
chỉ đạo các công ty trong tổ hợp ưu tiên sử dụng các dịch vụ của nhau theo quy
định của pháp luật.
4. VINALINES thực hiện hoạt động
nghiên cứu, tiếp thị, xúc tiến thương mại, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong
tổ hợp công ty mẹ - công ty con mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh
doanh.
5. Thực hiện các quyền chi phối của
VINALINES đối với công ty con theo quy định của pháp luật và điều lệ của công
ty bị chi phối. VINALINES không được lạm dụng quyền chi phối theo vốn góp làm
tổn hại đến lợi ích của các công ty con, chủ nợ, cổ đông, thành viên góp vốn
khác và các bên có liên quan. VINALINES phải tôn trọng quyền của cổ đông, bên
có vốn góp thiểu số trong các công ty con, công ty liên kết, phù hợp với điều
lệ của các doanh nghiệp đó.
6. Trường hợp thực hiện các hoạt
động sau đây mà không có thỏa thuận với công ty con, gây thiệt hại cho công ty
con và các bên liên quan thì VINALINES phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
hại cho các công ty đó và các bên liên quan:
a) Buộc công ty con phải ký kết và
thực hiện các hợp đồng kinh tế không bình đẳng và bất lợi đối với các công ty này.
b) Điều chuyển vốn, tài sản của
công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gây thiệt hại cho
công ty con bị điều chuyển, trừ các trường hợp: Điều chuyển theo phương thức
thanh toán; quyết định tổ chức lại công ty; thực hiện mục tiêu cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích.
c) Điều chuyển một số hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, có lãi từ công ty con này sang công ty con khác không
có sự thỏa thuận với công ty bị điều chuyển, dẫn đến công ty bị điều chuyển bị
lỗ hoặc lợi nhuận bị giảm sút nghiêm trọng.
d) Quyết định các nhiệm vụ sản
xuất, kinh doanh đối với các công ty con trái với điều lệ và pháp luật; giao
nhiệm vụ của VINALINES cho công ty con, công ty liên kết không dựa trên cơ sở
ký kết hợp đồng kinh tế với các công ty con, công ty liên kết.
đ) Buộc công ty con cho VINALINES
hoặc công ty con khác vay vốn với lãi suất thấp, điều kiện vay và thanh toán
không hợp lý hoặc phải cung cấp các khoản tiền vay để VINALINES hoặc công ty
con khác thực hiện các hợp đồng kinh tế có nhiều rủi ro đối với hoạt động kinh
doanh của công ty con đó.
Chương 3.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM,
NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC VÀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN QUYỀN, TRÁCH
NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VINALINES
MỤC 1. QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VINALINES
Điều 19.
Quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu Nhà nước đối với VINALINES
1. Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm
vụ và ngành, nghề kinh doanh của VINALINES; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu,
giải thể và yêu cầu phá sản đối với VINALINES, góp vốn của VINALINES vào doanh
nghiệp khác.
2. Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ
sung Điều lệ của VINALINES.
3. Quyết định đầu tư vốn điều lệ; điều
chỉnh, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của VINALINES.
4. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý
của VINALINES; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật
Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc của VINALINES.
5. Quyết định chiến lược, kế hoạch
sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển của VINALINES.
6. Phê duyệt chủ trương đầu tư,
mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay của VINALINES theo quy định của pháp luật.
7. Quy định chế độ tài chính, phân
phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ; phê duyệt báo cáo tài chính hằng
năm của VINALINES.
8. Quy định chế độ tuyển dụng, tiền
lương, tiền thưởng; quyết định mức lương đối với Chủ tịch và thành viên Hội
đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc VINALINES.
9. Quyết định các giải pháp phát
triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; quy định cơ chế giao nhiệm vụ và tham
gia thực hiện việc cung cấp và bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu
của nền kinh tế.
10. Giám sát, kiểm tra, thanh tra
việc chấp hành pháp luật; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao,
kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh; quản lý, sử dụng, bảo toàn,
phát triển vốn của VINALINES. Đánh giá Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành
viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng VINALINES.
11. Thực hiện các quyền, trách
nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Nghĩa
vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với VINALINES
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ cho VINALINES.
2. Tuân thủ Điều lệ của VINALINES
và quy định của pháp luật liên quan đến chủ sở hữu.
3. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của VINALINES trong phạm vi số vốn điều lệ của VINALINES;
xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu nhà nước và tài sản của VINALINES.
4. Tuân thủ pháp luật khi phê duyệt
chủ trương đầu tư, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản, hợp đồng vay, cho vay và
các giao dịch khác của VINALINES.
5. Đảm bảo quyền kinh doanh theo
pháp luật của VINALINES.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 21. Hạn
chế đối với quyền của chủ sở hữu
1. Chủ sở hữu chỉ được quyền rút
vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức
hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã đầu tư ra khỏi VINALINES
dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của VINALINES.
2. Chủ sở hữu không được rút lợi
nhuận khi VINALINES không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn.
MỤC 2. PHÂN
CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN CÁC QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
VINALINES
Điều 22. Quyền
và trách nhiệm của Chính phủ
1. Ban hành Điều lệ, sửa đổi và bổ
sung Điều lệ VINALINES.
2. Thực hiện các quyền, trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Quyền
và trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ
1. Phê duyệt chủ trương thành lập
công ty con 100% vốn nhà nước của VINALINES theo đề nghị của Bộ Giao thông vận
tải.
2. Phê duyệt Đề án tổng thể sắp
xếp, đổi mới VINALINES theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
3. Thực hiện các quyền, trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Quyền
và trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
1. Quyết định tổ chức lại, chuyển
đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với VINALINES sau khi được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án.
2. Phê duyệt chủ trương thành lập,
tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ
thuộc của VINALINES.
3. Trình Chính phủ ban hành, sửa
đổi, bổ sung Điều lệ VINALINES.
4. Tổ chức thực hiện Đề án sắp xếp,
đổi mới tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con Tổng công ty Hàng hải Việt Nam sau khi
trình và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án.
5. Quyết định vốn điều lệ, điều
chỉnh vốn điều lệ của VINALINES trong quá trình hoạt động của VINALINES sau khi
thỏa thuận với Bộ Tài chính.
6. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng giám đốc; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức,
khen thưởng, kỷ luật Kiểm soát viên và trả lương cho Kiểm soát viên.
7. Phê duyệt chiến lược, kế hoạch
sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm; danh mục các dự án đầu
tư nhóm A, B hằng năm của VINALINES và thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính để tổng hợp, giám sát.
8. Phê duyệt chủ trương góp vốn,
nắm giữ, tăng, giảm vốn của VINALINES tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận
doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết của VINALINES.
9. Phê duyệt chủ trương vay, cho
vay, mua, bán tài sản và các giao dịch khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50%
vốn điều lệ của VINALINES; phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài của VINALINES
và đề nghị Bộ Tài chính thẩm định, chấp thuận.
10. Quyết định lương của Chủ tịch
và thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Kiểm soát viên do Bộ Giao
thông vận tải bổ nhiệm; quỹ lương hằng năm của Hội đồng thành viên VINALINES
theo quy định của pháp luật.
11. Chấp thuận để Hội đồng thành
viên VINALINES phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm, phân phối lợi nhuận, trích
lập và sử dụng các quỹ của VINALINES.
12. Thực hiện giám sát, kiểm tra
thường xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo
toàn và phát triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; việc thực hiện chế
độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của VINALINES. Đánh giá việc thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả
sản xuất kinh doanh của VINALINES. Đánh giá đối với Chủ tịch và thành viên Hội
đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán
trưởng trong việc quản lý, điều hành VINALINES.
13. Thực hiện các quyền, trách
nhiệm khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
Điều 25. Quyền
và trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Thỏa thuận với Bộ Giao thông vận
tải về vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của VINALINES.
2. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo
cáo Chính phủ về hiệu quả sản xuất, kinh doanh và thực hiện nhiệm vụ công ích
được giao, về tình hình tài chính của VINALINES.
3. Phối hợp với Bộ Giao thông vận
tải thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc
quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của VINALINES.
4. Căn cứ quy định và kế hoạch vay
nợ nước ngoài đã được phê duyệt, thẩm định và chấp thuận các khoản vay nợ nước
ngoài của VINALINES.
5. Chấp thuận để Hội đồng thành
viên VINALINES phê duyệt Quy chế quản lý tài chính.
6. Có ý kiến đối với các vấn đề quy
định tại Khoản 1, 2 Điều 23 Điều lệ này.
7. Có ý kiến với Bộ Giao thông vận tải
về việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của VINALINES tại doanh nghiệp khác;
việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết của VINALINES.
8. Thực hiện các quyền, trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
Điều 26. Quyền
và trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Có ý kiến đối với các vấn đề quy
định tại Khoản 1, 2 Điều 23 Điều lệ này.
2. Có ý kiến với Bộ Giao thông vận
tải về việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của VINALINES tại doanh nghiệp
khác; việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết của VINALINES.
3. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo
cáo Chính phủ việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của VINALINES.
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng
năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VINALINES.
4. Thực hiện các quyền, trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
Điều 27. Quyền
và trách nhiệm của Bộ Nội vụ
1. Có ý kiến đối với các vấn đề quy
định tại Khoản 1, 2 Điều 23 Điều lệ này.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận
tải thực hiện giám sát, kiểm tra việc chấp hành quy định của Đảng và Nhà nước
về công tác cán bộ tại VINALINES.
3. Thực hiện các quyền, trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
Điều 28. Quyền
và trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Có ý kiến đối với các vấn đề quy
định tại Khoản 1, 2 Điều 23 Điều lệ này.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận
tải thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định
việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của VINALINES.
3. Thực hiện các quyền, trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
Điều 29. Kiểm
soát viên
VINALINES có từ 01 (một) đến 03
(ba) Kiểm soát viên do Bộ Giao thông vận tải quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và trả lương. Tiêu chuẩn, điều
kiện, chế độ hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối
quan hệ giữa Kiểm soát viên với Bộ Giao thông vận tải, Hội đồng thành viên,
Tổng giám đốc VINALINES thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hội đồng thành viên VINALINES được
giao thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với VINALINES
theo quy định tại Điều 32 Điều lệ này.
Chương 4.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU
HÀNH VINALINES
Điều 30. Cơ
cấu tổ chức quản lý VINALINES
1. Cơ cấu tổ chức quản lý, giám
sát, điều hành của VINALINES gồm:
a) Hội đồng thành viên.
b) Tổng giám đốc.
c) Các Phó Tổng giám đốc, Kế toán
trưởng.
d) Bộ máy giúp việc, Ban Kiểm soát
nội bộ.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều
hành của VINALINES có thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu kinh doanh trong quá
trình hoạt động.
MỤC 1. HỘI
ĐỒNG THÀNH VIÊN
Điều 31. Cơ
cấu, chức năng của Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên là đại diện
chủ sở hữu trực tiếp tại VINALINES, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu được giao tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật; thực hiện quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty con do VINALINES sở hữu toàn bộ vốn
điều lệ và đối với phần vốn góp của VINALINES ở các doanh nghiệp khác.
2. Hội đồng thành viên có quyền
nhân danh VINALINES để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của VINALINES, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền, trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan
liên quan được quy định tại Điều lệ này.
3. Hội đồng thành viên cùng chịu trách
nhiệm trước chủ sở hữu và trước pháp luật về mọi hoạt động của VINALINES, về
việc các quyết định của Hội đồng thành viên gây thiệt hại cho VINALINES và chủ
sở hữu, trừ thành viên biểu quyết không tán thành quyết định này; thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định tại Điều lệ này, Luật
doanh nghiệp và các văn bản quy định của pháp luật có liên quan.
4. Hội đồng thành viên VINALINES có
05 (năm) thành viên, trong đó có thành viên chuyên trách và thành viên không
chuyên trách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức, khen thưởng, kỷ luật. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng thành viên VINALINES
không quá 05 (năm) năm, thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm
lại. Bộ Giao thông vận tải quyết định cơ cấu thành viên Hội đồng thành viên, số
lượng thành viên chuyên trách và không chuyên trách của VINALINES. Trường hợp
Hội đồng thành viên VINALINES chưa đủ 05 (năm) thành viên, trong thời gian 90
(chín mươi) ngày, Hội đồng thành viên VINALINES trình Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải xem xét, bổ sung đủ số lượng thành viên theo quy định.
Điều 32. Quyền
hạn và trách nhiệm của Hội đồng thành viên
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu
quả vốn, tài sản, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu
tư cho VINALINES.
2. Quyết định chiến lược, kế hoạch
sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VINALINES sau khi
đề nghị và được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
3. Quyết định kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm của VINALINES và gửi quyết
định đến Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp,
giám sát.
4. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối
với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VINALINES. Quyết
định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp
đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng VINALINES theo đề
nghị của Tổng giám đốc.
5. Quyết định việc xây dựng và sử
dụng thương hiệu của VINALINES; các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị
và công nghệ; phân công chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng và chia sẻ
thông tin, thị trường, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ giữa VINALINES
với các công ty con, công ty liên kết, công ty tự nguyện tham gia liên kết.
6. Đề nghị Bộ Giao thông vận tải
trình Chính phủ phê duyệt, sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của VINALINES.
7. Đề nghị Bộ Giao thông vận tải điều
chỉnh vốn điều lệ của VINALINES.
8. Quyết định việc góp vốn, nắm
giữ, tăng, giảm vốn của VINALINES tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận
công ty con, công ty liên kết, sau khi đề nghị và được Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt chủ trương.
9. Quyết định cử Người đại diện của
VINALINES tại doanh nghiệp khác theo đề nghị của Tổng giám đốc VINALINES; giao
nhiệm vụ cho Người đại diện của VINALINES quyết định các nội dung quy định tại Điểm
d Khoản 21 và Điểm d Khoản 22 Điều này.
10. Đề nghị Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt chủ trương vay, cho vay, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản có giá trị
bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của VINALINES và phê duyệt chủ trương vay nợ
nước ngoài của VINALINES.
11. Quyết định hoặc ủy quyền Tổng
giám đốc quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, mua, bán, thuê, cho
thuê tài sản có giá trị dưới 50% vốn điều lệ của VINALINES theo quy định của
pháp luật.
12. Quyết định thành lập, tổ chức
lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc
khác sau khi đề nghị và được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương.
13. Quyết định lương, thưởng đối
với các chức danh do Hội đồng thành viên VINALINES bổ nhiệm.
14. Thực hiện sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể.
15. Quyết định các phương án huy
động vốn có giá trị dưới 50% vốn điều lệ của VINALINES theo quy định của pháp luật.
16. Quyết định các quy chế quản lý
nội bộ, phương án tổ chức kinh doanh, biên chế bộ máy quản lý của VINALINES.
17. Phê duyệt báo cáo tài chính
hằng năm, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định của
pháp luật sau khi được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận.
18. Phê duyệt quy chế tổ chức và
hoạt động của đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp phù hợp với quy định
của pháp luật và Điều lệ của VINALINES.
19. Chịu trách nhiệm quản lý và điều
hành VINALINES tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của chủ
sở hữu; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; xác định và
tách biệt tài sản của chủ sở hữu nhà nước và tài sản của VINALINES; báo cáo kịp
thời cho chủ sở hữu về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả
năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao hoặc
những trường hợp sai phạm khác.
20. Quyền, trách nhiệm đối với công
ty con do VINALINES nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:
a) Quyết định thành lập, mục tiêu,
nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và
yêu cầu phá sản sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ
sung Điều lệ.
c) Quyết định vốn điều lệ khi thành
lập và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của công ty.
d) Quyết định việc áp dụng cơ cấu
tổ chức quản lý Hội đồng thành viên hay Chủ tịch công ty; số lượng, cơ cấu
thành viên Hội đồng thành viên.
đ) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, mức lương hoặc thù lao của Chủ
tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Kiểm soát viên.
e) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch
sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm.
g) Phê duyệt chủ trương vay, cho
vay, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản, dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn
50% vốn điều lệ của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ
của công ty.
h) Phê duyệt báo cáo tài chính hằng
năm, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ.
i) Các quyền, trách nhiệm khác theo
quy định pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ công ty.
21. Quyền, trách nhiệm đối với công
ty con do VINALINES nắm giữ trên 50% vốn điều lệ như sau:
a) Quyết định việc góp vốn, chuyển
nhượng vốn VINALINES đầu tư tại công ty; thực hiện các quyền của cổ đông, thành
viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty; chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn
mà VINALINES đã góp vào công ty.
b) Chỉ định Người đại diện để thực
hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật
Người đại diện; quyết định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi ích khác của Người
đại diện; đánh giá đối với Người đại diện.
c) Yêu cầu Người đại diện thực hiện
các nội dung đã được giao quy định tại Điểm d Khoản này, trừ trường hợp Điều lệ
của công ty có quy định khác; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình đầu tư,
tài chính, hiệu quả sử dụng vốn, kết quả kinh doanh của công ty.
d) Giao nhiệm vụ cho Người đại diện
quyết định các nội dung sau của công ty trên cơ sở nghị quyết, quyết định của
Hội đồng thành viên VINALINES:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề
kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều
lệ của công ty;
- Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ;
thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng
loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi
loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn
nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm
soát. Đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
với Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi
ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên,
thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty; số lượng thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc)
công ty;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của công ty; danh mục các dự án
đầu tư nhóm A, B hằng năm;
- Chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng,
giảm vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị trực thuộc; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công
ty con, công ty liên kết;
- Chủ trương mua, bán tài sản và
hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty
hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty; chủ trương vay nợ
nước ngoài của công ty;
- Báo cáo tài chính, phân phối lợi
nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm;
- Chế độ tuyển dụng; chế độ thù
lao, tiền lương, tiền thưởng của công ty.
đ) Yêu cầu Người đại diện báo cáo
để thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc
chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của VINALINES
tại công ty; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; đánh giá việc thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh.
22. Quyền, trách nhiệm đối với công
ty do VINALINES nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ như sau:
a) Quyết định việc góp vốn, chuyển
nhượng vốn VINALINES đầu tư tại công ty; thực hiện các quyền của cổ đông, thành
viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty; chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn
mà VINALINES đã góp vào công ty.
b) Chỉ định Người đại diện để thực
hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật
Người đại diện tại công ty; quyết định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi ích
khác của Người đại diện; đánh giá đối với Người đại diện.
c) Yêu cầu Người đại diện thực hiện
các nội dung đã được giao quy định tại Điểm d Khoản này, trừ trường hợp Điều lệ
của công ty có quy định khác; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình đầu tư,
tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của VINALINES, kết quả kinh doanh của công ty.
d) Giao nhiệm vụ cho Người đại diện
quyết định các nội dung sau của công ty trên cơ sở nghị quyết, quyết định của
Hội đồng thành viên VINALINES:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề
kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều
lệ của công ty;
- Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ;
thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng
loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi
loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn
nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm
soát; đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
với Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi
ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên,
thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty; số lượng thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc)
công ty;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của công ty;
- Chủ trương thành lập công ty con;
thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị trực thuộc;
- Chủ trương đầu tư, mua, bán,
thuê, cho thuê tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn
50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố
gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn được quy định tại Điều lệ của
công ty;
- Báo cáo tài chính hằng năm, việc
phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm của công
ty.
đ) Yêu cầu Người đại diện báo cáo
để thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của
VINALINES tại công ty.
23. Kiểm tra, giám sát Tổng giám
đốc VINALINES, Giám đốc các đơn vị trực thuộc VINALINES; Chủ tịch và các thành
viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Kiểm soát viên công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do VINALINES làm chủ sở hữu và người đại
diện phần vốn góp của VINALINES ở doanh nghiệp khác trong việc thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và Điều lệ này. Giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của
công ty con, công ty liên kết theo quy định của pháp luật.
24. Báo cáo, trình chủ sở hữu các
nội dung thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt, thông qua, chấp thuận của chủ
sở hữu; tổ chức thực hiện các quyết định của chủ sở hữu; quyết định, phê duyệt
các nội dung thuộc thẩm quyền sau khi được chủ sở hữu phê duyệt, chấp thuận,
thông qua.
25. Báo cáo chủ sở hữu kết quả và
tình hình hoạt động kinh doanh của VINALINES.
26. Quyết định ban hành Quy chế
quản lý tài chính của VINALINES trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc VINALINES
sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận; tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện
Quy chế quản lý tài chính của VINALINES; sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý tài
chính theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của chủ sở hữu.
27. Chịu trách nhiệm trước chủ sở
hữu và pháp luật về thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ của mình và về sự phát triển của
VINALINES theo mục tiêu, nhiệm vụ chủ sở hữu giao. Trường hợp để VINALINES thua
lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hoặc không thực hiện được
các mục tiêu, nhiệm vụ chủ sở hữu giao mà không giải trình được nguyên nhân
khách quan và được chủ sở hữu chấp nhận thì tùy theo mức độ, sẽ bị cách chức
hoặc bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
28. Cử Phó Tổng giám đốc, Kế toán
trưởng ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng.
29. Các quyền hạn và nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 33. Tiêu
chuẩn thành viên Hội đồng thành viên
Thành viên Hội đồng thành viên phải
đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản sau:
1. Là công dân Việt Nam; thường trú
tại Việt Nam.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên; có
năng lực kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Chủ tịch Hội đồng thành viên phải
có kinh nghiệm ít nhất 03 (ba) năm quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành,
nghề kinh doanh chính của VINALINES.
3. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức
tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Không là cán bộ công chức trong bộ
máy nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc các chức
vụ quản lý, điều hành tại doanh nghiệp thành viên.
5. Không từng là Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc của các doanh
nghiệp nhà nước mà bị cách chức, miễn nhiệm, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
6. Có đủ năng lực hành vi dân sự;
không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
7. Các tiêu chuẩn khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 34. Miễn
nhiệm, thay thế thành viên Hội đồng thành viên
1. Thành viên Hội đồng thành viên
bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy
tố hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm được quy định tại Điều lệ này.
b) Không tuân thủ các quyết định
của chủ sở hữu; vi phạm Điều lệ, Quy chế của VINALINES, quyết định của Hội đồng
thành viên gây thiệt hại cho VINALINES.
c) Không trung thực trong thực thi
nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi cho bản thân
hoặc cho người khác; chiếm đoạt cơ hội kinh doanh, làm thiệt hại lợi ích của VINALINES.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ, để VINALINES
lỗ hai năm liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu do chủ sở hữu giao trong hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ, lãi
đan xen nhau nhưng không khắc phục được, trừ các trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc
giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có lý do khách quan được giải trình
và đã được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
2. Thành viên Hội đồng thành viên
bị thay thế trong những trường hợp sau đây:
a) Khi bị miễn nhiệm theo quy định
tại Khoản 1 Điều này.
b) Không đủ năng lực đảm nhận công
việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Tự nguyện xin từ chức và được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận.
d) Khi có quyết định nghỉ chế độ
hoặc chủ sở hữu điều chuyển, phân công công việc khác.
3. Trường hợp thay thế Chủ tịch,
thành viên Hội đồng thành viên thì trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày, Hội đồng
thành viên phải họp và trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết
định việc tuyển chọn, bổ nhiệm người thay thế.
Điều 35. Chủ
tịch Hội đồng thành viên
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên
không kiêm Tổng giám đốc VINALINES.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có
các quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:
a) Thay mặt Hội đồng thành viên ký
nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu giao cho VINALINES.
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn
bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên.
c) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn
bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến
các thành viên.
d) Triệu tập và chủ trì cuộc họp
Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên.
đ) Giám sát hoặc tổ chức giám sát
việc thực hiện các Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
e) Thay mặt Hội đồng thành viên ký
các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
g) Tổ chức nghiên cứu và soạn thảo
chiến lược phát triển, kế hoạch trung hạn dài hạn, các dự án đầu tư quan trọng
của VINALINES; phương án đổi mới tổ chức, nhân sự của VINALINES.
h) Ban hành, giám sát việc thực
hiện Quy chế quản lý tài chính, Quy chế quản lý Người đại diện phần vốn của VINALINES
tại doanh nghiệp khác và các quy chế quản lý nội bộ khác của VINALINES.
i) Được áp dụng các biện pháp cần
thiết vượt thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp (chiến tranh, thiên tai, dịch
bệnh, hỏa hoạn), sau đó phải báo cáo ngay với Hội đồng thành viên và chủ sở
hữu.
k) Các quyền và nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật và của chủ sở hữu.
3. Trường hợp vắng mặt, Chủ tịch
Hội đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các
quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp không có thành
viên được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên không thể thực hiện các
quyền và nhiệm vụ của mình vì một lý do bất khả kháng thì các thành viên còn
lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện các quyền và nhiệm
vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc quá bán.
4. Chủ tịch Hội đồng thành viên có
trách nhiệm giải trình và chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về việc chậm trễ
hoặc không ký các quyết định của Hội đồng thành viên.
Điều 36. Chế
độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên làm việc
theo chế độ tập thể; họp ít nhất một lần trong một quý để xem xét và quyết định
những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Hội đồng thành viên có thể họp
bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của VINALINES theo đề nghị của
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc hoặc trên 50% tổng số thành viên
Hội đồng thành viên. Đối với những vấn đề không yêu cầu thảo luận thì Chủ tịch
Hội đồng thành viên có thể lấy ý kiến các thành viên bằng văn bản. Quyết định
của Hội đồng thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
hoặc biểu quyết trong cuộc họp.
2. Trong trường hợp Chủ tịch Hội
đồng thành viên không đồng ý triệu tập và chủ trì cuộc họp bất thường theo đề
nghị của trên 50% số thành viên Hội đồng thành viên thì số thành viên này được
quyền cử người triệu tập và chủ trì họp.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên
hoặc thành viên Hội đồng thành viên được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền
triệu tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng thành viên. Nội dung và tài liệu
cuộc họp phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên và các đại biểu được
mời dự họp (nếu có) trước ngày họp ít nhất 03 (ba) ngày.
4. Cuộc họp của Hội đồng thành viên
hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng thành viên tham
dự. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua khi có trên
50% tổng số thành viên Hội đồng thành viên tham dự biểu quyết tán thành; trường
hợp có số phiếu ngang nhau thì quyết định theo bên có phiếu của Chủ tịch Hội
đồng thành viên hoặc người được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền chủ trì
cuộc họp. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ, tổ chức lại, chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ vốn điều lệ của VINALINES phải có ít nhất 3/4 (ba phần tư) số
thành viên tham dự biểu quyết tán thành hoặc có ý kiến bằng văn bản chấp thuận.
Các thành viên Hội đồng thành viên biểu quyết mọi vấn đề theo phương thức “đồng
ý” và “không đồng ý” (không áp dụng phiếu trắng). Thành viên Hội đồng thành
viên có quyền bảo lưu ý kiến của mình, nhưng vẫn phải chấp hành nghị quyết,
quyết định đã được Hội đồng thành viên thông qua và được quyền kiến nghị lên
chủ sở hữu.
5. Khi bàn về nội dung công việc
quan trọng của VINALINES có liên quan đến Bộ, ngành, địa phương, xét thấy cần
thiết, Hội đồng thành viên có thể mời đại diện có thẩm quyền của các cơ quan,
tổ chức có liên quan tham dự. Các vấn đề có liên quan tới quyền và nghĩa vụ của
người lao động trong VINALINES, Hội đồng thành viên mời đại diện tổ chức công
đoàn VINALINES tham dự. Đại diện các cơ quan, tổ chức được mời dự họp có quyền
phát biểu ý kiến nhưng không tham gia biểu quyết. Các ý kiến phát biểu (nếu có)
của đại diện mời dự họp được ghi đầy đủ vào biên bản của cuộc họp.
6. Đối với các vấn đề thuộc thẩm
quyền của Hội đồng thành viên cần phải giải quyết ngay mà không thể triệu tập
họp Hội đồng thành viên hoặc không thể lấy ý kiến bằng văn bản thì Chủ tịch Hội
đồng thành viên hội ý với Tổng giám đốc VINALINES và các thành viên chuyên
trách có mặt để quyết định, sau đó báo cáo lại Hội đồng thành viên.
7. Nội dung các vấn đề thảo luận,
các ý kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các quyết định được Hội đồng thành
viên thông qua và kết luận của các cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được
ghi thành biên bản. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm
về tính chính xác và tính trung thực của biên bản họp Hội đồng thành viên. Nghị
quyết, quyết định của Hội đồng thành viên có tính bắt buộc thi hành đối với VINALINES.
8. Thành viên Hội đồng thành viên
có quyền yêu cầu Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, người giữ chức vụ quản lý trong
VINALINES, người giữ chức vụ quản lý trong các công ty con do VINALINES nắm
100% vốn điều lệ, người đại diện phần vốn góp của VINALINES tại các doanh
nghiệp khác cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động
của VINALINES theo quy chế cung cấp thông tin do Hội đồng thành viên quy định
hoặc theo nghị quyết của Hội đồng thành viên. Người được yêu cầu cung cấp thông
tin phải cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác theo đúng yêu cầu của
thành viên Hội đồng thành viên, trừ trường hợp Hội đồng thành viên có quyết
định khác.
9. Hội đồng thành viên sử dụng bộ
máy điều hành, bộ phận giúp việc và con dấu của VINALINES để thực hiện nhiệm vụ
của mình.
10. Chi phí hoạt động của Hội đồng
thành viên, kể cả tiền lương, phụ cấp và thù lao được tính vào chi phí quản lý
của VINALINES.
11. Trong trường hợp cần thiết, Hội
đồng thành viên được quyền tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trong và
ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền Hội đồng
thành viên. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia, tư vấn được quy định tại Quy chế
quản lý tài chính của VINALINES.
MỤC 2. TỔNG
GIÁM ĐỐC
Điều 37. Chức
năng của Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là người điều hành
hoạt động hằng ngày của VINALINES theo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên, phù hợp với Điều lệ của VINALINES và theo
quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Điều 38. Tuyển
chọn, bổ nhiệm Tổng giám đốc
1. Tổng giám đốc là thành viên Hội
đồng thành viên, do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, thay thế, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Hội đồng thành viên
VINALINES; nhiệm kỳ của Tổng giám đốc không quá 05 (năm) năm. Tổng giám đốc có
thể được bổ nhiệm lại.
2. Người được tuyển chọn làm Tổng
giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam.
b) Có đủ năng lực hành vi dân sự và
không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật.
c) Tốt nghiệp đại học trở lên; có
năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý; có chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh doanh
chính của VINALINES; có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm tham gia quản lý, điều
hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính hoặc ngành, nghề có liên
quan đến ngành, nghề kinh doanh chính của VINALINES.
d) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức
tốt, trung thực, liêm khiết; hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
đ) Không phải là người có liên quan
của thành viên Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát nội bộ, Kế toán trưởng, Thủ
quỹ VINALINES.
e) Không kiêm nhiệm chức vụ quản
lý, điều hành công ty con, công ty liên kết hoặc các cơ quan, đơn vị ngoài VINALINES.
g) Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm theo quy định pháp luật.
3. Những đối tượng không được tuyển
chọn để bổ nhiệm làm Tổng giám đốc:
a) Người từng làm Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc, Giám
đốc công ty nhà nước nhưng vi phạm kỷ luật đến mức bị cách chức, miễn nhiệm,
chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
b) Thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm
chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 39. Thay
thế, miễn nhiệm Tổng giám đốc
1. Tổng giám đốc bị miễn nhiệm
trước thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Để VINALINES lỗ hai năm liên
tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu
giao trong hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ, lãi đan xen nhau nhưng
không khắc phục được, trừ các trường hợp: Lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu có lý do khách quan được cơ quan có thẩm quyền chấp
nhận.
b) VINALINES lâm vào tình trạng phá
sản nhưng không nộp đơn yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
c) Cố tình vi phạm hoặc vi phạm gây
hậu quả nghiêm trọng trong việc thực hiện Điều lệ VINALINES, chế độ quản lý tài
chính và các quy chế quản lý nội bộ khác; vi phạm nghị quyết, quyết định của
Hội đồng thành viên.
d) Không trung thực trong thực thi
các nhiệm vụ hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho
người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính, tình hình kinh doanh
của VINALINES.
đ) Vi phạm pháp luật đến mức bị
truy tố hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm được quy định tại Điều lệ này.
2. Tổng giám đốc bị thay thế khi
xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Bị miễn nhiệm theo quy định tại Khoản
1 Điều này.
b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự; sức khỏe giảm sút, không đáp ứng được yêu cầu quản lý, điều
hành VINALINES.
c) Tự nguyện xin từ chức và được
cấp có thẩm quyền chấp thuận.
d) Khi có quyết định của cấp có
thẩm quyền về việc nghỉ chế độ, điều chuyển hoặc được bố trí công việc khác.
Điều 40. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc
1. Tổ chức thực hiện nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên và của chủ sở hữu.
2. Quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của VINALINES.
3. Xây dựng chiến lược phát triển VINALINES;
kế hoạch dài hạn, kế hoạch hằng năm của VINALINES; phương án huy động, sử dụng
vốn; phương án đầu tư, liên doanh, liên kết; đề án tổ chức quản lý VINALINES;
quy hoạch đào tạo cán bộ, tuyển dụng lao động; các quy chế, quy định quản lý
nội bộ VINALINES; dự thảo Điều lệ, sửa đổi Điều lệ VINALINES; dự thảo Quy chế
quản lý tài chính của VINALINES; phương án điều chỉnh vốn điều lệ; phương án
phối hợp kinh doanh giữa VINALINES với các công ty con và công ty khác, giữa
các công ty con với nhau hoặc với các công ty khác; các giải pháp công nghệ,
phát triển thị trường, tiếp thị trình Hội đồng thành viên.
4. Trình Hội đồng thành viên để Hội
đồng thành viên trình Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
hoặc phê duyệt các nội dung thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu đối với VINALINES.
5. Trình Hội đồng thành viên VINALINES
xem xét, quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
6. Quyết định các vấn đề được Hội đồng
thành viên VINALINES phân công hoặc ủy quyền theo quy định tại Điều lệ này và
các văn bản pháp luật có liên quan
7. Quyết định các dự án đầu tư, hợp
đồng mua, bán, thanh lý tài sản của VINALINES; các hợp đồng vay, cho vay, thuê,
cho thuê và các hợp đồng kinh tế khác; phương án sử dụng vốn, tài sản của VINALINES
để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp khác có giá trị theo phân cấp hoặc
ủy quyền của Hội đồng thành viên và các quy định khác của pháp luật.
8. Ký kết các hợp đồng của VINALINES.
Đối với các hợp đồng có giá trị trên mức phân cấp cho Tổng giám đốc thì Tổng
giám đốc chỉ được ký kết sau khi có nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng
thành viên.
9. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh, kế hoạch đầu tư và các hoạt động hằng ngày, kế hoạch phối hợp kinh doanh
giữa VINALINES với các công ty con, công ty liên kết; công tác kiểm toán, thanh
tra; quyết định các giải pháp phát triển thị trường, công nghệ và các công tác
khác nhằm thực hiện có hiệu quả các nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành
viên.
10. Xây dựng các định mức kinh tế -
kỹ thuật, định mức lao động, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương phù hợp
với các quy định của Nhà nước trình Hội đồng thành viên phê duyệt và tổ chức
thực hiện; kiểm tra các đơn vị thuộc VINALINES thực hiện các định mức, tiêu
chuẩn, đơn giá quy định trong nội bộ VINALINES.
11. Đề nghị Hội đồng thành viên bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương đối
với các chức danh: Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng VINALINES; Chủ tịch Hội
đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng
Giám đốc hoặc Giám đốc và Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do VINALINES làm chủ sở hữu; cử người đại diện phần vốn góp của VINALINES
tại doanh nghiệp khác.
12. Phân công nhiệm vụ cho các Phó
Tổng giám đốc VINALINES.
13. Quyết định tuyển chọn, ký hợp
đồng, chấm dứt hợp đồng; bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương
và phụ cấp đối với các chức danh:
a) Giám đốc, Kế toán trưởng các đơn
vị hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp sau khi
được Hội đồng thành viên chấp thuận; Phó Giám đốc các đơn vị hạch toán phụ
thuộc, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
b) Trưởng ban, Phó Trưởng ban tham
mưu, Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng của VINALINES sau khi được Hội đồng
thành viên chấp thuận.
c) Các chức danh quản lý khác trong
VINALINES theo phân cấp của Hội đồng thành viên.
14. Đề nghị Hội đồng thành viên ban
hành Quy chế quản lý tài chính sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Tài chính.
15. Báo cáo Hội đồng thành viên kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của VINALINES. Trình Hội đồng thành viên phê
duyệt báo cáo quyết toán, phương án sử dụng lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh
doanh; thực hiện công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật.
16. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
đối với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ này và
quy định của pháp luật.
17. Được áp dụng các biện pháp cần
thiết vượt thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Hội
đồng thành viên và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
18. Cử cán bộ, viên chức, công
nhân, người lao động của VINALINES, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của công ty con 100% vốn của VINALINES,
đơn vị trực thuộc của VINALINES ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết
việc riêng; tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc
với VINALINES; ủy quyền cho Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc của công
ty con 100% vốn của VINALINES, đơn vị trực thuộc VINALINES cử cán bộ, viên
chức, công nhân, người lao động của đơn vị mình ra nước ngoài công tác, học
tập, giải quyết việc riêng và tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào
Việt Nam làm việc với đơn vị mình.
19. Có các quyền hạn và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này và quyết định của Hội đồng thành
viên VINALINES.
Điều 41. Mối
quan hệ giữa Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành
VINALINES
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị
quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, nếu phát hiện vấn đề không có lợi
cho VINALINES thì Tổng giám đốc phải báo cáo với Hội đồng thành viên để xem xét
điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định. Hội đồng thành viên phải xem xét đề nghị
của Tổng giám đốc. Trường hợp Hội đồng thành viên không điều chỉnh lại nghị
quyết, quyết định thì Tổng giám đốc vẫn phải thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý
kiến và kiến nghị lên chủ sở hữu.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày, kể từ ngày kết thúc tháng, quý, năm, Tổng giám đốc phải gửi báo cáo bằng văn
bản về tình hình hoạt động kinh doanh và phương hướng thực hiện trong kỳ tới
của VINALINES cho Hội đồng thành viên.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên có
quyền tham dự hoặc cử đại diện của Hội đồng thành viên tham dự các cuộc họp
giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Hội đồng thành viên do Tổng
giám đốc chủ trì. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người đại diện Hội đồng
thành viên có quyền phát biểu đóng góp ý kiến, nhưng không có quyền ký kết luận
cuộc họp.
Điều 42. Nghĩa
vụ, trách nhiệm của Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc VINALINES
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên,
thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VINALINES có nghĩa vụ:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ tổ
chức và hoạt động của VINALINES, quyết định của chủ sở hữu VINALINES trong việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp
pháp tối đa của VINALINES và chủ sở hữu VINALINES.
c) Trung thành với lợi ích của VINALINES
và chủ sở hữu VINALINES. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh
của VINALINES và lạm dụng chức vụ, quyền hạn quản lý, sử dụng vốn và tài sản
của VINALINES để thu lợi cho bản thân hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác. Không được đem tài sản của VINALINES cho người khác; không tiết lộ bí mật
của VINALINES trong thời gian đang thực hiện chức trách là thành viên Hội đồng
thành viên hoặc Tổng giám đốc và trong thời hạn tối thiểu là ba năm sau khi
thôi làm thành viên Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp được
Hội đồng thành viên chấp thuận.
d) Thông báo kịp thời, đầy đủ và
chính xác cho VINALINES về các doanh nghiệp mà thành viên Hội đồng thành viên,
Tổng giám đốc và người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc làm chủ hoặc có cổ phần chi phối, vốn góp chi phối. Thông báo này phải
được niêm yết tại trụ sở chính và đơn vị trực thuộc của VINALINES.
đ) Khi VINALINES không thanh toán
đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì Tổng giám đốc
phải báo cáo Hội đồng thành viên, tìm biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính
và thông báo tình hình tài chính của VINALINES cho tất cả chủ nợ biết. Trong trường
hợp này, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên và Tổng
giám đốc không được quyết định tăng tiền lương, không được trích lợi nhuận trả
tiền thưởng cho cán bộ quản lý và người lao động.
e) Khi VINALINES không thanh toán
đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả mà không thực
hiện các quy định tại Điểm đ khoản này thì phải chịu trách nhiệm cá nhân về
thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ.
g) Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VINALINES vi phạm Điều
lệ, quyết định vượt thẩm quyền, lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho VINALINES
và Nhà nước thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này.
h) Không được để vợ hoặc chồng, bố,
bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế
toán trưởng, thủ quỹ của VINALINES.
Phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải
về các hợp đồng kinh tế, dân sự của VINALINES ký kết với vợ hoặc chồng, bố, bố
nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc. Trường hợp phát hiện hợp đồng có mục đích tư lợi mà
hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu thành viên Hội đồng thành viên,
Tổng giám đốc không được ký kết hợp đồng đó; nếu hợp đồng đã được ký kết thì bị
coi là vô hiệu, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc phải bồi thường
thiệt hại cho VINALINES và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các thành viên Hội đồng thành
viên phải cùng chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu và trước pháp luật về các
quyết định của Hội đồng thành viên, kết quả và hiệu quả hoạt động của VINALINES.
3. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm
trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về điều hành hoạt động hằng ngày
của VINALINES, về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
4. Khi vi phạm một trong các trường
hợp sau đây nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì Chủ tịch Hội
đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc không được
thưởng, không được nâng lương và bị xử lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm:
a) Để VINALINES lỗ.
b) Để mất vốn nhà nước.
c) Quyết định dự án đầu tư không
hiệu quả, không thu hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ.
d) Không bảo đảm tiền lương và các
chế độ khác cho người lao động ở VINALINES theo quy định của pháp luật về lao
động.
đ) Để xảy ra các sai phạm về quản
lý vốn, tài sản, về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước
quy định.
5. Chủ tịch Hội đồng thành viên
thiếu trách nhiệm, không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
mình mà dẫn đến một trong các vi phạm tại Khoản 4 Điều này thì bị miễn nhiệm;
tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả phải bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật.
6. Trường hợp để VINALINES lâm vào
tình trạng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 39 Điều lệ này
thì tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám
đốc bị hạ lương hoặc bị cách chức, đồng thời phải bồi thường thiệt hại theo quy
định của pháp luật.
7. Trường hợp VINALINES lâm vào
tình trạng phá sản mà Tổng giám đốc không nộp đơn yêu cầu phá sản thì bị miễn
nhiệm và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; nếu Tổng giám đốc không
nộp đơn mà Hội đồng thành viên không yêu cầu Tổng giám đốc nộp đơn phá sản thì
Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm.
8. Trường hợp VINALINES thuộc diện
tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các thủ tục tổ
chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, các
thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc bị miễn nhiệm.
Điều 43. Hợp
đồng, giao dịch của VINALINES với những người có liên quan
1. Hợp đồng, giao dịch giữa VINALINES
với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc và các
Kiểm soát viên Tổng công ty xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số, mỗi người
có một phiếu biểu quyết:
a) Chủ sở hữu, người đại diện theo ủy
quyền, Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
b) Người có liên quan (vợ, chồng,
bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột) của những người quy
định tại Điểm a Khoản này.
Người đại diện theo pháp luật của VINALINES
phải gửi cho Hội đồng thành viên và Kiểm soát viên; đồng thời, niêm yết tại trụ
sở chính và chi nhánh của VINALINES dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung
giao dịch đó.
2. Hợp đồng, giao dịch quy định tại
Khoản 1 của Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc
thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền và nghĩa vụ, tài
sản và lợi ích riêng biệt.
b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc
giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch
được thực hiện.
c) Chủ sở hữu tuân thủ quy định của
pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho
vay, thuê, cho thuê giữa VINALINES và chủ sở hữu.
3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu hóa
và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được giao kết không đúng quy định tại Khoản
1 của Điều này. Người đại diện theo pháp luật của VINALINES và các bên của hợp
đồng phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho VINALINES các khoản lợi
thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
MỤC 3. PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
Điều 44. Phó
Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
1. VINALINES có 05 (năm) Phó Tổng
giám đốc và 01 (một) Kế toán trưởng do Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, quyết định mức lương và các
lợi ích khác theo đề nghị của Tổng giám đốc với thời hạn không quá 05 (năm)
năm. Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng có thể được bổ nhiệm lại hoặc ký tiếp hợp
đồng.
2. Các Phó Tổng giám đốc giúp Tổng
giám đốc điều hành VINALINES theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng giám đốc;
chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được Tổng
giám đốc phân công hoặc ủy quyền.
3. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ
chức thực hiện công tác kế toán của VINALINES; đề xuất các giải pháp và điều
kiện tạo nguồn vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, đầu tư phát triển VINALINES;
giúp Tổng giám đốc giám sát tài chính và phát huy các nguồn lực tài chính tại VINALINES
theo pháp luật về tài chính, kế toán; có các quyền hạn, nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền. Tiêu chuẩn tuyển chọn Kế
toán trưởng VINALINES được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán và các quy định của pháp luật.
4. Tiền lương và lợi ích khác của
các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 45. Bộ
máy giúp việc
1. Bộ máy giúp việc gồm văn phòng,
các ban chuyên môn, nghiệp vụ của VINALINES có chức năng tham mưu, giúp việc
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành công việc.
2. Chức năng, nhiệm vụ của văn
phòng, các ban chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại quyết định thành lập,
quyết định giao nhiệm vụ của Hội đồng thành viên hoặc của Tổng giám đốc theo
Quy chế quản lý nội bộ do Tổng giám đốc xây dựng trình Hội đồng thành viên ban
hành.
3. Trong quá trình hoạt động, Tổng
giám đốc có quyền đề nghị Hội đồng thành viên thay đổi cơ cấu, biên chế, số
lượng và chức năng, nhiệm vụ của các ban chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu
cầu hoạt động kinh doanh của VINALINES và quy định pháp luật.
Điều 46. Thù
lao, tiền lương và các lợi ích khác của Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên,
Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế
toán trưởng VINALINES được hưởng lương hoặc thù lao và các lợi ích khác theo
kết quả, hiệu quả kinh doanh của VINALINES và theo quy định của pháp luật đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
MỤC 4. KIỂM SOÁT
NỘI BỘ
Điều 47. Kiểm
soát nội bộ
1. VINALINES có Ban kiểm soát nội
bộ do Hội đồng thành viên quyết định thành lập, trực thuộc Hội đồng thành viên.
2. Ban kiểm soát nội bộ có nhiệm vụ
giúp Hội đồng thành viên trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh
doanh và quản lý, điều hành trong VINALINES; kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và
hạn chế, khắc phục các sai sót, rủi ro trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của
VINALINES.
3. Hội đồng thành viên quy định cơ
cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện, tiền lương,
tiền thưởng, các vấn đề khác có liên quan và ban hành Quy chế hoạt động của Ban
kiểm soát nội bộ.
MỤC 5. NGƯỜI LAO
ĐỘNG THAM GIA QUẢN LÝ VINALINES
Điều 48. Hình
thức tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý VINALINES
thông qua các hình thức, tổ chức sau đây:
1. Hội nghị người lao động trong VINALINES.
2. Tổ chức Công đoàn của VINALINES.
3. Ban Thanh tra nhân dân.
4. Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 49. Nội
dung tham gia quản lý của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia
ý kiến các vấn đề sau:
a) Xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung
các nội quy, quy chế, quy định phải công khai tại doanh nghiệp.
b) Các giải pháp tiết kiệm chi phí,
nâng cao năng suất lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi
trường và phòng chống cháy nổ.
c) Xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung
thỏa ước lao động tập thể, hình thức thỏa ước lao động tập thể.
d) Nghị quyết hội nghị người lao
động.
đ) Quy trình, thủ tục giải quyết
tranh chấp lao động, xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
e) Các nội dung khác liên quan trực
tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung người lao động quyết
định:
a) Giao kết hợp đồng lao động, thực
hiện hợp đồng lao động, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy
định của pháp luật.
b) Nội dung thương lượng thỏa ước
lao động tập thể, hình thức thỏa ước lao động tập thể.
c) Thông qua nghị quyết hội nghị
người lao động.
d) Gia nhập hoặc không gia nhập tổ
chức công đoàn, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
đ) Tham gia hoặc không tham gia đình
công.
e) Các nội dung khác theo quy định
của pháp luật.
3. Nội dung người lao động trong VINALINES
kiểm tra, giám sát:
a) Thực hiện nghị quyết Hội nghị
người lao động.
b) Thực hiện các nội quy, quy định,
quy chế, Điều lệ của VINALINES.
c) Thực hiện thỏa ước lao động tập
thể.
d) Thực hiện hợp đồng lao động.
đ) Thực hiện các chế độ, chính sách
đối với người lao động; việc thu và sử dụng các loại quỹ do người lao động đóng
góp.
e) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố
cáo và tranh chấp lao động.
g) Kết quả thi đua, khen thưởng
hằng năm.
4. Ngoài những quy định trên, người
lao động có các quyền khác theo quy định của pháp luật.
5. Người lao động có nghĩa vụ thực
hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; chấp hành kỷ luật lao động,
nội quy lao động và tuân theo sự điều hành hợp pháp của VINALINES.
Điều 50. Quan
hệ lao động trong VINALINES
1. Quan hệ giữa VINALINES và người
lao động thực hiện theo các quy định của pháp luật về lao động.
2. Hằng năm người quản lý VINALINES
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị
người lao động trong VINALINES để bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch
sản xuất, kinh doanh mà Hội đồng thành viên đã thông qua; đánh giá việc thực
hiện thỏa ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế của VINALINES và những vấn
đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
3. Trường hợp VINALINES có lao động
dôi dư do sắp xếp lại sản xuất, kinh doanh thì việc giải quyết chế độ đối với
lao động dôi dư theo các quy định của pháp luật.
Chương 5.
QUAN HỆ CỦA VINALINES
VỚI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT VÀ CÔNG TY TỰ NGUYỆN THAM
GIA LIÊN KẾT
MỤC 1. QUẢN LÝ
VỐN DO VINALINES ĐẦU TƯ Ở DOANH NGHIỆP KHÁC
Điều 51. Vốn
do VINALINES đầu tư ở doanh nghiệp khác
Vốn do VINALINES đầu tư ở doanh
nghiệp khác bao gồm:
1. Vốn bằng tiền, giá trị quyền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất, giá trị tài sản khác được VINALINES đầu tư, góp
vốn vào doanh nghiệp khác.
2. Vốn chủ sở hữu nhà nước đầu tư,
góp vào doanh nghiệp khác giao cho VINALINES quản lý.
3. Giá trị cổ phần tại công ty nhà
nước đã cổ phần hóa; giá trị vốn nhà nước tại công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Vốn do VINALINES huy động để đầu
tư.
5. Các loại vốn khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 52. Quyền
và nghĩa vụ của VINALINES trong việc quản lý vốn đầu tư ở doanh nghiệp khác
1. Hội đồng thành viên VINALINES
thực hiện các quyền, nghĩa vụ: Của chủ sở hữu đối với công ty con trách nhiệm
hữu hạn một thành viên; của đồng sở hữu nắm cổ phần, vốn góp chi phối đối với
các công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công
ty liên doanh; của đồng sở hữu không nắm cổ phần, vốn góp chi phối đối với công
ty liên kết phù hợp với quy định của pháp luật đối với các công ty đó.
2. Quyền và nghĩa vụ của VINALINES
trong quản lý vốn nhà nước đầu tư ở doanh nghiệp khác do Hội đồng thành viên VINALINES
thực hiện bao gồm nhưng không giới hạn bởi các nội dung dưới đây:
a) Quyết định đầu tư, góp vốn,
chuyển nhượng vốn đầu tư tại doanh nghiệp khác; tăng, giảm vốn đầu tư, vốn góp
theo quy định của pháp luật có liên quan và Điều lệ doanh nghiệp có vốn góp của
VINALINES; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn mà VINALINES đã góp vào doanh nghiệp.
b) Quyết định:
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Kiểm soát viên các công ty
con do VINALINES nắm giữ 100% vốn điều lệ; cử, thay đổi, bãi miễn Người đại
diện theo ủy quyền, đại diện phần vốn góp của VINALINES; giới thiệu Người đại
diện ứng cử vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát các công
ty có cổ phần, vốn góp của VINALINES phù hợp với Điều lệ của công ty và pháp luật
liên quan tại Việt Nam và ở nước ngoài;
- Khen thưởng, kỷ luật, đánh giá
đối với Người đại diện của VINALINES tham gia Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kiểm soát viên của công ty con do VINALINES nắm
100% vốn điều lệ, công ty con có cổ phần, vốn góp chi phối của VINALINES và các
công ty liên kết;
- Mức lương, phụ cấp, thưởng và các
lợi ích khác đối với Người đại diện, trừ trường hợp những người đó đã được
hưởng lương từ doanh nghiệp có phần vốn góp của VINALINES theo quy định của
pháp luật.
c) Giao nhiệm vụ và chỉ đạo Người
đại diện của VINALINES tại các công ty có cổ phần, vốn góp của VINALINES:
- Quyết định các nội dung của công
ty theo quy định tại Điểm d Khoản 21 và Điểm d Khoản 22 Điều 32 Điều
lệ này;
- Định hướng công ty thực hiện mục
tiêu do VINALINES giao và kế hoạch phối hợp kinh doanh của VINALINES với công
ty con và công ty liên kết;
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về
tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các nội dung khác về công ty có vốn
góp của VINALINES;
- Báo cáo những vấn đề quan trọng
của công ty có cổ phần, vốn góp của VINALINES để xin ý kiến chỉ đạo trước khi
biểu quyết;
- Báo cáo việc sử dụng cổ phần, vốn
góp, thị trường, bí quyết công nghệ để phục vụ định hướng phát triển và mục
tiêu của VINALINES.
d) Giải quyết những kiến nghị của
Người đại diện phần vốn góp của VINALINES ở doanh nghiệp khác.
đ) Thu lợi tức và chịu rủi ro từ
phần vốn góp ở doanh nghiệp khác. Phần vốn thu về, kể cả lãi được chia do VINALINES
quyết định sử dụng để phục vụ các mục tiêu kinh doanh của VINALINES. Trường hợp
tổ chức lại thì việc quản lý phần vốn góp này được thực hiện theo quy định của
pháp luật.
e) Giám sát, kiểm tra việc sử dụng
vốn góp của VINALINES và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát
triển phần vốn góp của VINALINES.
g) Kiểm tra, giám sát hoạt động của
Người đại diện, phát hiện những thiếu sót, yếu kém của người đại diện để ngăn
chặn, chấn chỉnh kịp thời.
Điều 53. Người
đại diện phần vốn góp của VINALINES ở doanh nghiệp khác
1. Người đại diện do Hội đồng thành
viên chỉ định, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế; nhiệm kỳ của người đại diện
không quá 05 (năm) năm và phù hợp với nhiệm kỳ của Hội đồng thành viên hoặc Hội
đồng quản trị của doanh nghiệp có vốn góp của VINALINES. Trường hợp cử nhiều
Người đại diện của VINALINES tại một doanh nghiệp thì phải quy định cụ thể tỷ
lệ đại diện cho từng Người đại diện và phân công Người đại diện phụ trách chung
trong nhóm Người đại diện. Người đại diện có thể được bổ nhiệm lại.
Trường hợp không cử Người đại diện
thì Hội đồng thành viên là người trực tiếp thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ của
cổ đông, thành viên góp vốn của VINALINES tại doanh nghiệp có vốn góp của VINALINES.
2. Người đại diện của VINALINES
phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam, là cán bộ của VINALINES.
b) Có năng lực, phẩm chất đạo đức
tốt, trung thực, liêm khiết, có sức khỏe để đảm đương công việc; có uy tín đối
với doanh nghiệp có vốn góp của VINALINES.
c) Hiểu biết pháp luật và có ý thức
chấp hành pháp luật.
d) Tốt nghiệp đại học về kinh tế,
tài chính, kế toán hoặc lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp mà VINALINES
có vốn góp; có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp. Đối với
người đại diện phần vốn góp của VINALINES tại các công ty liên doanh với nước
ngoài phải có thêm trình độ ngoại ngữ đủ để làm việc với người nước ngoài trong
liên doanh.
đ) Không là vợ hoặc chồng, bố, bố
nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của những người trong Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc),
Kế toán trưởng của doanh nghiệp có vốn góp của VINALINES mà người đó được giao
làm Người đại diện phần vốn góp.
e) Không có quan hệ góp vốn thành
lập doanh nghiệp, cho vay vốn, ký kết hợp đồng mua, bán với doanh nghiệp có vốn
góp của VINALINES mà người đó được giao trực tiếp quản lý phần vốn góp, trừ
trường hợp có cổ phần ở công ty được cổ phần hóa.
g) Không thuộc đối tượng bị cấm đảm
nhiệm chức vụ quản lý doanh nghiệp.
h) Các tiêu chuẩn khác theo quy
định của pháp luật.
3. Người đại diện tham gia ứng cử
vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc
(Giám đốc) của doanh nghiệp có vốn góp của VINALINES phải có đủ tiêu chuẩn và điều
kiện theo quy định của pháp luật và điều lệ của doanh nghiệp đó.
Điều 54.
Quyền, nghĩa vụ và quyền lợi của Người đại diện phần vốn góp của VINALINES tại
doanh nghiệp khác
1. Người đại diện có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a) Đại diện cho VINALINES thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của cổ đông, thành viên góp vốn. Trong trường hợp VINALINES
nắm cổ phần, vốn góp chi phối thì người đại diện vốn góp của VINALINES sử dụng
quyền chi phối để định hướng doanh nghiệp này thực hiện chiến lược, mục tiêu
của VINALINES.
b) Tham gia ứng cử vào bộ máy quản
lý, điều hành của doanh nghiệp có vốn góp của VINALINES theo quy định của điều
lệ doanh nghiệp đó.
c) Theo dõi, giám sát tình hình tài
chính và kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có vốn góp của VINALINES.
d) Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc
theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Hội đồng thành viên, Tổng giám
đốc VINALINES về tình hình tài chính, kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp có vốn góp của VINALINES; về hiệu quả sử dụng phần vốn góp của VINALINES
và việc thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng thành viên VINALINES giao.
đ) Xin ý kiến Hội đồng thành viên,
Tổng giám đốc VINALINES trước khi tham gia biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông,
tại cuộc họp Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của doanh nghiệp có vốn
góp của VINALINES về: Phương hướng, chiến lược, kế hoạch kinh doanh; kế hoạch
đầu tư, dự án đầu tư; sửa đổi, bổ sung điều lệ; thay đổi, bổ sung ngành, nghề
kinh doanh; tăng, giảm vốn điều lệ; chia lợi tức; bán tài sản có giá trị lớn;
cơ cấu tổ chức và các vấn đề quan trọng khác. Trường hợp nhiều người được giao
trực tiếp quản lý phần vốn góp cùng tham gia Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên của doanh nghiệp có vốn góp của VINALINES thì người có trách nhiệm chính
do VINALINES chỉ định phải chủ trì bàn bạc, thống nhất ý kiến và xin ý kiến của
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VINALINES về những vấn đề quan trọng của
doanh nghiệp trước khi biểu quyết.
e) Theo dõi, thu lợi nhuận, cổ tức
được chia từ phần vốn góp của VINALINES tại doanh nghiệp khác.
g) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng
thành viên và Tổng giám đốc VINALINES về quản lý, sử dụng hiệu quả phần vốn góp
của VINALINES tại doanh nghiệp được giao trực tiếp quản lý phần vốn góp. Trường
hợp không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, thiếu trách nhiệm, lợi dụng
quyền hạn gây thiệt hại cho doanh nghiệp và VINALINES thì phải chịu trách
nhiệm, bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo quy định của pháp luật và Quy chế
quản lý tài chính của VINALINES.
h) Người đại diện được ủy quyền
thực hiện quyền, trách nhiệm của VINALINES đối với doanh nghiệp VINALINES nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ có trách nhiệm tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng
nhiệm vụ được VINALINES giao khi quyết định những nội dung nêu tại Điểm d Khoản 21 Điều 32 Điều lệ này; báo cáo kịp thời cho VINALINES
về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán,
không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do VINALINES giao hoặc những trường hợp sai
phạm khác.
i) Người đại diện được ủy quyền
thực hiện quyền, trách nhiệm của VINALINES đối với doanh nghiệp VINALINES nắm
giữ không quá 50% vốn điều lệ có trách nhiệm tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng
nhiệm vụ được VINALINES giao khi quyết định những nội dung nêu tại Điểm d Khoản 22 Điều 32 Điều lệ này; báo cáo kịp thời cho VINALINES
về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán,
không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do VINALINES giao hoặc những trường hợp sai
phạm khác.
k) Có các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định tại Quy chế quản lý Người đại diện phần vốn của VINALINES tại
doanh nghiệp khác, Điều lệ này và quy định của pháp luật.
2. Người đại diện hưởng chế độ thù
lao, lương, thưởng, phụ cấp trách nhiệm theo quyết định của Hội đồng thành viên
đối với từng trường hợp cụ thể, căn cứ vào hiệu quả quản lý của Người đại diện.
Việc đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động của người đại diện thực hiện theo Quy
chế quản lý Người đại diện phần vốn của VINALINES tại doanh nghiệp khác; việc
trả lương, thưởng hoặc thù lao, phụ cấp thực hiện theo Quy chế quản lý tài
chính của VINALINES, phù hợp với quy định của pháp luật và được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
Tiền lương, thưởng và quyền lợi của
Người đại diện thực hiện như sau:
a) Người đại diện chuyên trách
trong ban quản lý, điều hành tại doanh nghiệp khác được hưởng lương, phụ cấp
trách nhiệm (nếu có), tiền thưởng và các quyền lợi khác quy định tại Điều lệ
doanh nghiệp đó và do doanh nghiệp đó trả theo quy định của pháp luật.
b) Người đại diện kiêm nhiệm không
tham gia chuyên trách trong ban quản lý, điều hành doanh nghiệp khác thì thù
lao, tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm (nếu có) và các quyền lợi
khác được hưởng do VINALINES chi trả theo quy định của pháp luật.
c) Người đại diện khi được quyền
mua cổ phần phát hành thêm, trái phiếu chuyển đổi theo quyết định của công ty
cổ phần (trừ trường hợp được mua theo quyền của cổ đông hiện hữu) thì phải báo
cáo bằng văn bản cho VINALINES. VINALINES quyết định bằng văn bản số lượng cổ
phần Người đại diện được mua theo mức độ đóng góp và kết quả thực hiện nhiệm vụ
của người đại diện. Phần còn lại thuộc quyền mua của VINALINES. Trường hợp
Người đại diện được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại nhiều doanh nghiệp
thì được ưu tiên lựa chọn thực hiện quyền mua tại 01 (một) doanh nghiệp. Người
đại diện tại công ty cổ phần có trách nhiệm chuyển phần quyền mua cổ phần còn
lại cho VINALINES.
3. Người đại diện có nghĩa vụ,
trách nhiệm theo quy định của pháp luật, Quy chế quản lý Người đại diện phần
vốn của VINALINES ở doanh nghiệp khác đã được phê duyệt; trường hợp Người đại
diện vi phạm quy chế, vi phạm nội dung thỏa thuận làm tổn hại đến lợi ích của
Nhà nước, của VINALINES thì Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VINALINES có
quyền xử lý kỷ luật; trường hợp vi phạm nghiêm trọng đến mức phải truy cứu
trách nhiệm hình sự thì đưa ra pháp luật xử lý theo quy định hiện hành.
4. Việc cử, bãi miễn, khen thưởng,
kỷ luật, chế độ đãi ngộ Người đại diện thực hiện theo Quy chế quản lý Người đại
diện phần vốn của VINALINES tại doanh nghiệp khác.
5. Có các quyền, trách nhiệm và
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
MỤC 2. QUAN HỆ
CỦA VINALINES VỚI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT, CÔNG TY TỰ
NGUYỆN THAM GIA LIÊN KẾT
Điều 55. Các
đơn vị trực thuộc, công ty con, công ty liên kết của VINALINES
VINALINES có các đơn vị trực thuộc,
các công ty con, công ty liên kết. Danh sách các đơn vị trực thuộc, công ty
con, công ty liên kết tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được ghi tại Phụ lục kèm
theo Điều lệ này.
Điều 56. Quan
hệ giữa VINALINES với đơn vị hạch toán phụ thuộc
Đơn vị hạch toán phụ thuộc là đơn
vị không có vốn và tài sản riêng. Toàn bộ vốn, tài sản của đơn vị hạch toán phụ
thuộc thuộc sở hữu của VINALINES và hạch toán kế toán tập trung tại VINALINES.
Đơn vị hạch toán phụ thuộc VINALINES được ký kết các hợp đồng kinh tế, thực
hiện các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, tổ chức và nhân sự theo
phân cấp của VINALINES quy định trong Điều lệ hoặc Quy chế của đơn vị hạch toán
phụ thuộc do Tổng giám đốc xây dựng, trình Hội đồng thành viên phê duyệt. VINALINES
chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết của
các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Điều 57. Quan
hệ giữa VINALINES với đơn vị sự nghiệp
Đơn vị sự nghiệp được VINALINES đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, cấp kinh phí sự nghiệp nằm trong chi phí
chung của VINALINES và được tổ chức thực hiện chế độ lấy thu bù chi; thực hiện
chế độ phân cấp hạch toán do VINALINES quy định; được tạo nguồn thu từ việc
thực hiện các nhiệm vụ do VINALINES giao; thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch
vụ, nghiên cứu khoa học và đào tạo, chuyển giao công nghệ với các đơn vị trong
và ngoài VINALINES; được hưởng quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi theo chế độ;
được VINALINES quyết định những vấn đề khác liên quan trực tiếp đến sự ổn định
và phát triển của đơn vị sự nghiệp.
Điều 58. Quan hệ
giữa VINALINES với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
VINALINES nắm giữ 100% vốn điều lệ
1. Công ty con là công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
2. VINALINES là chủ sở hữu công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do VINALINES nắm giữ 100% vốn điều lệ. Hội
đồng thành viên VINALINES thực hiện các quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Khoản
20 Điều 32 Điều lệ này.
3. Hội đồng thành viên VINALINES
thực hiện các nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty con là công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên:
a) Đầu tư đủ vốn điều lệ cho công
ty.
b) Tuân thủ Điều lệ công ty.
c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty;
xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu nhà nước và tài sản của công ty.
d) Tuân thủ pháp luật khi phê duyệt
chủ trương đầu tư, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản và hợp đồng vay, cho vay
của công ty.
đ) Bảo đảm quyền kinh doanh theo
pháp luật của công ty.
e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 59. Quan
hệ giữa VINALINES với công ty con là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, công ty ở nước ngoài mà VINALINES nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ.
1. Công ty con là công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty ở nước ngoài có cổ
phần, vốn góp chi phối của VINALINES được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, pháp luật ở nước ngoài, các
quy định pháp luật có liên quan và điều lệ của công ty.
2. VINALINES thực hiện quyền và
nghĩa vụ của cổ đông hoặc thành viên, bên liên doanh, bên góp vốn chi phối tại
công ty con theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty đó.
3. VINALINES trực tiếp quản lý cổ
phần, vốn góp chi phối ở công ty con thông qua người đại diện phần vốn góp của VINALINES
tại công ty con.
4. VINALINES có các quyền và nghĩa
vụ đối với phần vốn góp ở công ty con theo quy định tại Khoản
21 Điều 32 Điều lệ này
5. Công ty con có quyền và nghĩa vụ
đối với VINALINES theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty con.
Điều 60. Quan
hệ giữa VINALINES với công ty liên kết
1. Công ty liên kết với VINALINES
là các doanh nghiệp mà VINALINES có vốn góp không chi phối trong vốn điều lệ
của doanh nghiệp đó.
Công ty liên kết được thành lập, tổ
chức và hoạt động theo quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý
của công ty đó.
2. Công ty liên kết khi sử dụng
thương hiệu, biểu tượng của VINALINES phải có sự đồng ý bằng văn bản của VINALINES
về nội dung, mục đích, phạm vi, thời hạn sử dụng, giá trị của thương hiệu, biểu
tượng.
3. VINALINES cử Người đại diện để
thực hiện các quyền hạn và nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn theo điều
lệ của công ty liên kết.
4. VINALINES có các quyền và nghĩa
vụ đối với phần vốn góp ở công ty liên kết theo quy định tại Khoản
22 Điều 32 Điều lệ này.
5. Công ty liên kết có quyền và
nghĩa vụ đối với VINALINES theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty
liên kết.
Điều 61. Quan
hệ giữa VINALINES với công ty tự nguyện tham gia liên kết
1. Công ty tự nguyện tham gia liên
kết với VINALINES được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật
tương ứng với hình thức pháp lý của công ty đó, không có cổ phần, vốn góp của VINALINES.
2. Công ty tự nguyện tham gia liên
kết với VINALINES khi sử dụng thương hiệu, biểu tượng của VINALINES phải có sự
đồng ý bằng văn bản của VINALINES về nội dung, mục đích, phạm vi, thời hạn sử
dụng, giá trị của thương hiệu, biểu tượng.
3. VINALINES và công ty tự nguyện
tham gia liên kết chịu sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ thông qua thỏa thuận,
hợp đồng về thương hiệu, thị trường, công nghệ, nghiên cứu, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực và các thỏa thuận khác.
Chương 6.
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH
Điều 62. Điều
chỉnh vốn điều lệ của VINALINES
1. Vốn điều lệ của VINALINES được
ghi tại Điều 5 Điều lệ này.
2. Trong quá trình hoạt động, vốn điều
lệ của VINALINES có thể tăng lên từ các nguồn sau:
a) Quỹ đầu tư phát triển.
b) Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
tại VINALINES sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung.
c) Chủ sở hữu giao hoặc ủy quyền
cho VINALINES thực hiện chức năng chủ sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ
của một doanh nghiệp khác tham gia làm đơn vị thành viên của VINALINES.
d) Các nguồn bổ sung khác (nếu có).
3. Việc điều chỉnh tăng vốn điều lệ
của VINALINES do Bộ Giao thông vận tải quyết định theo đề nghị của Hội đồng
thành viên VINALINES và sau khi thỏa thuận với Bộ Tài chính.
4. Trường hợp tăng vốn điều lệ, VINALINES
phải tiến hành công bố và làm thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ trong Điều lệ này
theo quy định của pháp luật.
5. Đối với vốn chủ sở hữu đã cam
kết bổ sung cho VINALINES thì chủ sở hữu có trách nhiệm đầu tư đủ vốn đúng thời
hạn đã cam kết.
Điều 63. Quản
lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành và phân phối lợi nhuận của
VINALINES
1. Việc quản lý vốn, tài sản, doanh
thu, chi phí, giá thành và phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ
thực hiện theo quy định của pháp luật, được cụ thể trong Quy chế quản lý tài
chính của VINALINES.
2. Nội dung Quy chế quản lý tài
chính của VINALINES được xây dựng trên nguyên tắc quản lý tài chính đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu Nhà nước. Hội đồng
thành viên có trách nhiệm cụ thể hóa Quy chế quản lý tài chính của VINALINES.
Quy chế quản lý tài chính tối thiểu
phải có các nội dung sau:
a) Cơ chế quản lý, bảo toàn, huy
động và sử dụng vốn.
b) Cơ chế quản lý, đầu tư, xây
dựng, mua sắm và sử dụng tài sản.
c) Cơ chế quản lý doanh thu, chi
phí, giá thành, lợi nhuận và kết quả hoạt động kinh doanh của VINALINES.
d) Cơ chế phân phối lợi nhuận; các
quỹ và sử dụng các quỹ của VINALINES.
đ) Cơ chế quản lý kế hoạch tài chính,
chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán.
e) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách
nhiệm của Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc trong việc giám sát, quản lý tài
chính VlNALINES.
g) Mối quan hệ tài chính giữa VINALINES
với các công ty con và công ty liên kết.
Điều 64. Tài
chính, kế toán, kiểm toán
1. Năm tài chính của VINALINES bắt
đầu từ ngày 01 tháng 01 dương lịch và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch
cùng năm.
2. Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm,
Tổng giám đốc trình Hội đồng thành viên phê duyệt kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
đầu tư, kế hoạch tài chính năm kế tiếp của VINALINES theo quy định hiện hành.
Hội đồng thành viên có trách nhiệm gửi kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư
phát triển hằng năm của VINALINES đến Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, làm căn cứ giám sát và đánh giá kết quả quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh của Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc VINALINES.
3. Tổng giám đốc trình Hội đồng
thành viên báo cáo tài chính hằng quý, năm của VINALINES và báo cáo hợp nhất
của tổ hợp công ty mẹ - công ty con theo quy định của pháp luật. Hội đồng thành
viên có nhiệm vụ phê duyệt các báo cáo tài chính năm, thông qua phương án sử
dụng lợi nhuận sau thuế, xử lý các khoản lỗ của VINALINES và các công ty con là
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do VINALINES nắm giữ 100% vốn điều
lệ; thực hiện công khai các báo cáo tài chính hằng năm của VINALINES, báo cáo
hợp nhất của tổ hợp công ty mẹ - công ty con; chịu trách nhiệm về tính trung
thực của số liệu báo cáo tài chính và gửi đến các cơ quan chức năng theo quy
định của pháp luật.
4. VINALINES tổ chức và chỉ đạo
thực hiện:
a) Công tác kiểm toán nội bộ theo
quy định của pháp luật. Mục tiêu kiểm toán nội bộ nhằm phục vụ cho công tác điều
hành của Tổng giám đốc và công tác kiểm tra, giám sát của chủ sở hữu, của Hội
đồng thành viên.
b) Kiểm toán bắt buộc theo quy định
của pháp luật đối với báo cáo tài chính hằng năm của VINALINES, của các đơn vị
trực thuộc, của các công ty con và báo cáo quyết toán các dự án đầu tư xây dựng
theo quy định của pháp luật.
5. VINALINES phải thực hiện công
khai tình hình tài chính theo quy định của Nhà nước.
6. VINALINES thực hiện công tác kế
toán, thống kê theo quy định của pháp luật.
Chương 7.
TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI
SỞ HỮU GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VINALINES
Điều 65. Tổ
chức lại VINALINES
1. Việc tổ chức lại, hình thức tổ
chức lại VINALINES do chủ sở hữu quyết định.
2. Khi tổ chức lại, VINALINES có
nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp
luật.
Điều 66.
Chuyển đổi sở hữu VINALINES
1. VINALINES chuyển đổi sở hữu theo
các hình thức sau:
a) Cổ phần hóa VINALINES.
b) Bán toàn bộ hoặc bán một phần
của VINALINES.
c) Các hình thức khác theo quy định
của pháp luật.
2. Khi có quyết định chuyển đổi sở
hữu của cơ quan có thẩm quyền, VINALINES tiến hành chuyển đổi theo trình tự,
thủ tục của pháp luật về chuyển đổi sở hữu.
Điều 67. Giải
thể VINALINES
1. VINALINES bị giải thể trong các
trường hợp sau:
a) VINALINES kinh doanh thua lỗ kéo
dài nhưng chưa lâm vào tình trạng phá sản.
b) VINALINES không thực hiện được
các nhiệm vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.
c) Việc tiếp tục duy trì VINALINES
là không cần thiết.
2. Trình tự, thủ tục giải thể VINALINES
thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 68. Phá
sản VINALINES
1. Khi chủ nợ có yêu cầu thanh toán
nợ đến hạn phải trả mà VINALINES lâm vào tình trạng không có khả năng thanh
toán được thì Tổng giám đốc VINALINES phải nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối
với VINALINES.
2. VINALINES tiến hành các thủ tục
phá sản theo quy định của Luật phá sản.
Chương 8.
SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CỦA
VINALINES
Điều 69. Quyền
tiếp cận sổ sách và hồ sơ của VINALINES
1. Định kỳ hằng tháng, quý, năm Hội
đồng thành viên có trách nhiệm gửi cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền các báo cáo về tài chính, về tình hình hoạt động của VINALINES
theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ này.
2. Trường hợp đột xuất, chủ sở hữu
có quyền gửi văn bản yêu cầu Hội đồng thành viên cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài
liệu nào có liên quan đến việc tổ chức thực hiện quyền của chủ sở hữu quy định
tại Điều lệ này.
3. Tổng giám đốc có trách nhiệm tổ
chức chuẩn bị và báo cáo để Hội đồng thành viên cung cấp hồ sơ, tài liệu theo
yêu cầu của chủ sở hữu.
4. Chủ tịch, các thành viên Hội
đồng thành viên và Ban Kiểm soát nội bộ có quyền yêu cầu Tổng giám đốc, cán bộ
quản lý của VINALINES cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên, liên quan đến công tác kiểm
tra, giám sát, thẩm định của Ban Kiểm soát nội bộ.
5. Tổng giám đốc là người chịu
trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của VINALINES theo
quy định của pháp luật.
6. Người lao động trong VINALINES
có quyền tìm hiểu thông tin (không thuộc phạm vi bảo mật) về VINALINES theo quy
định của pháp luật.
Điều 70. Công
khai thông tin
1. Tổng giám đốc là người thực hiện
và chịu trách nhiệm về việc công khai thông tin theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này. Bộ phận lưu giữ hồ sơ, tài liệu của VINALINES chỉ được cung cấp thông
tin ra bên ngoài theo quyết định của Tổng giám đốc hoặc người được Tổng giám
đốc ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi
thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Tổng giám
đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức cung cấp thông tin theo quy định của pháp
luật về thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
Chương 9.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ VINALINES
Điều 71. Giải
quyết tranh chấp nội bộ
1. Việc giải quyết tranh chấp nội
bộ VINALINES được thực hiện trên nguyên tắc hòa giải và căn cứ theo quy định
tại Điều lệ này.
2. Trường hợp giải quyết tranh chấp
theo Điều lệ này không được các bên chấp thuận, thì bất kỳ bên nào cũng có thể
đưa ra các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Điều 72. Sửa
đổi, bổ sung Điều lệ
Điều lệ của VINALINES được sửa đổi,
bổ sung khi luật pháp hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
khác với quy định có liên quan trong Điều lệ này, hoặc trong trường hợp Hội
đồng thành viên thấy cần phải bổ sung, sửa đổi hoặc do chủ sở hữu yêu cầu. Việc
bổ sung, sửa đổi Điều lệ VINALINES do Bộ Giao thông vận tải trình Chính phủ quyết
định.
Chương 10.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 73. Phạm
vi thi hành
1. Chủ sở hữu VINALINES, các đơn vị
và cá nhân có liên quan thuộc VINALINES có trách nhiệm tuân thủ các quy định
tại Điều lệ này.
2. Các quy chế nội bộ của VINALINES
do Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc ban hành phải tuân thủ nguyên tắc, nội
dung của Điều lệ này.
3. Các đơn vị trực thuộc, công ty
con của VINALINES căn cứ vào các quy định của pháp luật tương ứng với hình thức
pháp lý của mình và Điều lệ này để xây dựng Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và
hoạt động của mình trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều lệ hoặc Quy
chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc, công ty con của VINALINES
không được trái với Điều lệ này.
4. Trong trường hợp các quy định
của pháp luật hiện hành thay đổi dẫn đến mâu thuẫn với những quy định tại Điều
lệ này thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG
HẢI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam được phê duyệt tại Nghị định số 184/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ)
1. Công ty Vận tải biển Vinalines.
2. Công ty Xuất khẩu lao động hàng
hải.
3. Công ty Thương mại xăng dầu
đường biển Vinalines.
4. Công ty Kinh doanh xăng dầu Vinalines
phía Bắc.
5. Công ty Vận tải biển Container Vinalines.
6. Công ty Dịch vụ hàng hải Vinalines
Hải Phòng.
7. Công ty Hàng hải Vinalines Cần
Thơ.
8. Chi nhánh Tổng công ty Hàng hải
Việt Nam tại Hải Phòng.
9. Chi nhánh Tổng công ty Hàng hải
Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
10. Văn phòng đại diện của Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam tại Singapore.
11. Ban Quản lý dự án Hàng hải I.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA TỔNG
CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam được phê duyệt tại Nghị định số 184/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ)
A. CÔNG TY CON
I. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN
1. Công ty TNHH một thành viên Cảng
Sài Gòn
2. Công ty TNHH một thành viên Cảng
Hải Phòng
3. Công ty TNHH một thành viên Cảng
Quảng
4. Công ty TNHH một thành viên Cảng
Đà Nẵng
5. Công ty TNHH một thành viên Cảng
Cam Ranh
6. Công ty TNHH một thành viên Cảng
Nghệ Tĩnh
7. Công ty TNHH một thành viên Cảng
Nha Trang
8. Công ty TNHH một thành viên Cảng
Cần Thơ
9. Công ty TNHH một thành viên Cảng
Khuyến
10. Công ty TNHH một thành viên Vận
tải viễn dương Vinashin
11. Công ty TNHH một thành viên
Dịch vụ hàng hải Hậu Giang
12. Công ty TNHH một thành viên
Công nghiệp tàu thủy Cà Mau
13. Công ty TNHH một thành viên
Cảng Năm Căn
14. Công ty TNHH một thành viên Vận
tải biển Đông
15. Công ty Xuất nhập khẩu vật tư
đường biển
16. Công ty TNHH một thành viên
Hàng hải Vinalines Nha Trang
II. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
1. Công ty TNHH Sửa chữa tàu biển Vinalines
2. Công ty TNHH Vận tải hàng công
nghệ cao
3. Công ty TNHH Sửa chữa tàu biển Vinalines
- Đông Đô
4. Công ty TNHH Cảng container quốc
tế Hải Phòng
III. CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Công ty cổ phần Đầu tư cảng Vinalines
Đình Vũ
2. Công ty cổ phần Vận tải biển
Việt Nam
3. Công ty cổ phần Vận tải và thuê
tàu biển Việt Nam
4. Công ty Liên doanh khai thác Container
Việt Nam
5. Công ty cổ phần Vinalines
Logistics - Việt Nam
6. Công ty cổ phần Hàng hải Đông Đô
7. Công ty cổ phần Đại lý hàng hải
Việt Nam
8. Công ty cổ phần Vận tải biển
Vinaship
9. Công ty cổ phần Vận tải dầu khí
Việt Nam
10. Công ty cổ phần Vận tải Biển
Bắc
11. Công ty cổ phần Cảng Đoạn Xá
12. Công ty cổ phần Vận tải biển và
hợp tác lao động quốc tế
13. Công ty cổ phần Phát triển hàng
hải
14. Công ty cổ phần Đầu tư Cảng Cái
Lân
15. Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn
B. CÔNG TY LIÊN KẾT
I. CÔNG TY LIÊN KẾT (VINALINES
SỞ HỮU TỪ 20% ĐẾN 50% VỐN ĐIỀU LỆ)
1. Công ty Liên doanh Vận tải quốc
tế Việt Nhật
2. Trung tâm Nhân lực hàng hải Đông
Nam Á
3. Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng
công trình hàng hải
4. Công ty cổ phần Phát triển cảng
Bến Đình - Sao Mai
5. Công ty Liên doanh vận chuyển container
V W-Waterfront VN
6. Công ty TNHH Cảng quốc tế Cái
Mép
7. Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Cảng Hải Phòng
8. Công ty cổ phần Hợp tác lao động
với nước ngoài
9. Công ty cổ phần Container phía
Nam
10. Công ty cổ phần Dịch vụ vận tải
và thương mại
11. Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
cung ứng vận tải Hàng hải
12. Công ty cổ phần Vận tải và cung
ứng xăng dầu
13. Công ty cổ phần Cảng Vật Cách
14. Công ty cổ phần Vận tải biển
Hải âu
15. Công ty cổ phần Bất động sản Vinalines
16. Công ty cổ phần Chứng khoán Thủ
Đô
17. Công ty cổ phần Tin học và Công
nghệ Hàng hải
18. Công ty cổ phần Dịch vụ công
nghiệp hàng hải
19. Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ
thuật hàng hải
20. Công ty cổ phần Xây dựng -
Thương mại dịch vụ tổng hợp Cảng Sài Gòn
II. CÔNG TY LIÊN KẾT (VINALINES
SỞ HỮU DƯỚI 20% VỐN ĐIỀU LỆ)
1. Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
và Dịch vụ Cảng Sài Gòn
2. Công ty liên doanh Dịch vụ container
quốc tế Cảng Sài Gòn - SSA
3. Công ty cổ phần Đầu tư và Thương
mại hàng hải Hải Phòng
4. Công ty TNHH Cảng quốc tế SP -
PSA (SP-PSA)
5. Công ty cổ phần Đại lý vận tải
6. Công ty cổ phần Hàng hải Sài Gòn
7. Công ty cổ phần Đầu tư dầu khí
Sao Mai - Bến Đình
8. Công ty cổ phần Thương mại dịch
vụ tổng hợp Cảng Hải Phòng
9. Công ty cổ phần Sao Vàng
10. Công ty cổ phần Hàng hải Hà Nội
11. Công ty cổ phần Cung ứng và
Dịch vụ kỹ thuật hàng hải
12. Ngân hàng Thương mại cổ phần
Hàng hải Việt Nam
13. Công ty cổ phần Vận tải khu
công nghiệp tàu thủy Bình Định
14. Công ty cổ phần Đầu tư và phát
triển Vân Phong
15. Trường Cao đẳng nghề Hàng hải Vinalines