ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
875/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 20 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 97/TTr-LĐTBXH ngày 04/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau; bãi bỏ 10 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 18/10/2010, Quyết định số
2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2011, Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau;
- NC (N145);
- Lưu: VT. Tr 40/5.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 875/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm
sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc cấp tỉnh quản lý.
|
2
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở
chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý.
|
3
|
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
|
4
|
Gia hạn quyết định công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết
tật.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ, hủy bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-CMU-161367-TT
|
Cấp giấy giới thiệu di chuyển đối
tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng tập trung.
|
Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
T-CMU-161374-TT
|
Đưa đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ
sở bảo trợ xã hội.
|
//
|
3
|
T-CMU-161369-TT
|
Thẩm định và giải quyết các chính
sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội (trợ giúp xe lăn, hỗ trợ học bổng, hỗ
trợ về y tế...) theo yêu cầu tổ chức, cá nhân tài trợ.
|
//
|
4
|
T-CMU-161373-TT
|
Quyết định thôi hưởng chế độ nuôi
dưỡng tập trung tại cơ sở bảo trợ xã hội.
|
//
|
5
|
T-CMU-247112-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc
người khuyết tật.
|
//
|
6
|
T-CMU-247117-TT
|
Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt
động chăm sóc người khuyết tật.
|
//
|
7
|
T-CMU-247119-TT
|
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
|
//
|
8
|
T-CMU-247121-TT
|
Gia hạn quyết định công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết
tật.
|
//
|
9
|
T-CMU-247123-TT
|
Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt
nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội.
|
//
|
10
|
T-CMU-186249-TT
|
Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi
dưỡng trong cơ sở bảo trợ.
|
//
|
|
|
|
|
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao
tuổi đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh quản lý
1.1. Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở lập hồ sơ theo quy định
và gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan
Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, TP. Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và trao giấy hẹn; nếu hồ sơ chưa
đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo
quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động.
Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt
động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc,
cơ quan cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều
kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động chăm sóc;
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
c) Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
theo quy định (như nêu tại mục “Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính”).
1.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ sở chăm sóc được thành lập hợp
pháp theo quy định của pháp luật;
+ Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa
được xóa án tích;
+ Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm
sóc người khuyết tật đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc
người đối tượng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt,
không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc đối tượng;
+ Trường hợp cơ sở chăm sóc có nuôi
dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều
kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định
của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật
Người cao tuổi.
2. Thủ tục: Cấp
lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người
cao tuổi do cấp tỉnh quản lý
Bao gồm:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp thành lập;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
thành lập;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước
ngoài thành lập.
2.1. Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc lập hồ sơ
theo quy định gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112,
đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, TP. Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và trao giấy hẹn; nếu hồ sơ chưa
đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo
quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định) cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại
giấy phép;
b) Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt
động chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi bị mất, bị hư hỏng (đối với trường
hợp cấp lại giấy phép);
c) Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường
hợp điều chỉnh giấy phép).
2.4. Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người
cao tuổi thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung
ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; Cơ
sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập; Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
thành lập.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết
tật được cấp lại hoặc điều chỉnh về nội dung.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật Người
cao tuổi.
3. Thủ tục: Quyết
định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở
lên là người khuyết tật
3.1. Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ theo
quy định, gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ số:
112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, TP.Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và trao giấy hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng,
chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông
báo lý do không đủ điều kiện để công nhận.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào giờ hành chính các ngày
làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất,
kinh doanh;
b) Bản sao Quyết định thành lập hoặc
bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
c) Danh sách lao động là người khuyết
tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong
danh sách;
d) Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết
định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
3.4. Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng nhiều
lao động là người khuyết tật hoạt động theo quy định Luật doanh nghiệp.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày
12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Thủ tục: Gia hạn
quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là
người khuyết tật
4.1. Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 01 (một)
tháng trước khi hết hạn của Quyết định công nhận, Cơ sở sản xuất, kinh doanh lập
hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa
chỉ số: 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5 TP. Cà Mau).
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: nếu
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và trao giấy hẹn; nếu hồ sơ chưa
đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo
quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm thẩm định và quyết định gia hạn hoặc có văn bản thông báo lý do
không đủ điều kiện để gia hạn cơ sở sản xuất, kinh doanh có từ 30% lao động trở
lên là người khuyết tật.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Quyết định công nhận đã được cấp
(bản photocopy);
b) Công văn đề nghị gia hạn, trong đó
nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật;
kèm theo Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường
hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp
quyết định công nhận (nếu có);
c) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật
và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết
tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp quyết định công nhận
(nếu có).
4.4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định gia hạn công nhận cơ sở sản xuất
kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày
12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.