Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 38/2015/TT-BCT đầu tư hình thức đối tác công tư

Số hiệu: 38/2015/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Cao Quốc Hưng
Ngày ban hành: 30/10/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2015/TT-BCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết lĩnh vực đầu tư, quy trình thủ tục thực hiện và giám sát các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

Các dự án nhà máy nhiệt điện được đầu tư theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực là đơn vị giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện chức năng quản lý nhà nước; hoặc đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương quy định tại Điều 3 Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.

2. Đơn vị đề xuất dự án là một trong các đơn vị sau:

a) Đối với các dự án do Bộ Công Thương đề xuất: Đơn vị đề xuất dự án là đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Công Thương.

b) Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất: Đơn vị đề xuất dự án là nhà đầu tư.

3. Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu khả thi là một trong các đơn vị sau:

a) Đối với các dự án do Bộ Công Thương đề xuất: Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu khả thi là các đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Công Thương;

b) Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất: Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu khả thi là nhà đầu tư.

4. Đơn vị thẩm định đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi (sau đây gọi tắt là đơn vị thẩm định) là đơn vị được Bộ trưởng Bộ Công Thương giao chủ trì thẩm định hoặc Hội đồng thẩm định.

Điều 3. Lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi Bộ Công Thương quản lý

Các dự án xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị hoặc dịch vụ công trong các lĩnh vực:

1. Nhà máy điện (bao gồm cả các dự án sử dụng nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo); đường dây tải điện.

2. Công trình kết cấu hạ tầng thương mại

a) Chợ;

b) Trung tâm thương mại, siêu thị;

c) Trung tâm hội chợ triển lãm;

d) Trung tâm logistic;

đ) Kho hàng hóa.

3. Các dự án khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2015/NĐ-CP) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP

1. Xây dựng và tổ chức phổ biến chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị hoặc cung cấp dịch vụ theo hình thức đối tác công tư.

3. Tổ chức xúc tiến đầu tư các dự án được công bố.

4. Tổ chức thẩm định đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi.

5. Công bố các đề xuất dự án được phê duyệt.

6. Lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án.

7. Theo dõi, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện dự án.

8. Các nhiệm vụ khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Điều 5. Lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án

1. Đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Công Thương lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo quy định tại Điều 5 và Điều 13 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP gửi đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm toàn ngành.

2. Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn được giao và kết quả phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc đề xuất dự án (đối với dự án nhóm C), đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Công Thương lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án gửi về đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP trước ngày 15 tháng 7 hàng năm để tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công cho năm tiếp theo.

3. Căn cứ quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước 5 năm và hàng năm, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án.

Điều 6. Hội đồng thẩm định

1. Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập Hội đồng thẩm định để tiến hành thẩm định đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án nhóm A, nhóm B.

2. Tùy tính chất, quy mô dự án, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành phần Hội đồng thẩm định và đơn vị thực hiện nhiệm vụ thường trực Hội đồng thẩm định.

Chương II

LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ DỰ ÁN

Mục 1. DỰ ÁN DO BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ XUẤT

Điều 7. Điều kiện lựa chọn dự án

Dự án do Bộ Công Thương đề xuất thuộc lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 3 của Thông tư này được lựa chọn thực hiện theo hình thức đối tác công tư phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, cụ thể:

1. Phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Công Thương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

2. Có khả năng thu hút và tiếp nhận nguồn vốn thương mại, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nhà đầu tư;

3. Có khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ liên tục, ổn định, đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu sử dụng;

4. Có tổng vốn đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên, trừ dự án đầu tư theo hợp đồng Kinh doanh - Quản lý.

Điều 8. Hồ sơ đề xuất dự án

Hồ sơ đề xuất dự án 02 bộ, bao gồm:

1. Văn bản đề nghị thẩm định đề xuất dự án;

2. Đề xuất dự án. Nội dung đề xuất dự án phải phù hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Điều 9. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án

1. Đơn vị đề xuất dự án gửi hồ sơ đề xuất dự án tới đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP.

2. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP kiểm tra hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

3. Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, đơn vị thẩm định tổ chức thẩm định đề xuất dự án.

Trường hợp dự án sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước, căn cứ mức vốn và nguồn vốn dự kiến sử dụng, đơn vị đề xuất dự án có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ đề xuất phê duyệt chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP trình Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định.

4. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận thẩm định, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt đề xuất dự án. Trường hợp, kết luận thẩm định không thông qua đề xuất dự án, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP thông báo bằng văn bản tới đơn vị đề xuất dự án và nêu rõ lý do.

Mục 2. DỰ ÁN DO NHÀ ĐẦU TƯ ĐỀ XUẤT

Điều 10. Điều kiện lựa chọn dự án

Dự án do nhà đầu tư đề xuất thuộc lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 3 của Thông tư này được lựa chọn thực hiện theo hình thức đối tác công tư phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:

1. Phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Công Thương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

2. Có khả năng thu hút và tiếp nhận nguồn vốn thương mại, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nhà đầu tư;

3. Có khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ liên tục, ổn định, đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu sử dụng;

4. Có tổng vốn đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên, trừ dự án đầu tư theo hợp đồng Kinh doanh - Quản lý;

5. Nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước phải liên danh với doanh nghiệp khác để đề xuất dự án.

Điều 11. Hồ sơ đề xuất dự án

Hồ sơ đề xuất dự án 02 bộ, bao gồm:

1. Văn bản đề nghị thẩm định đề xuất dự án;

2. Đề xuất dự án. Nội dung đề xuất dự án phải phù hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ;

3. Tài liệu xác nhận tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;

4. Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự (nếu có);

5. Các tài liệu cần thiết khác để giải trình đề xuất dự án (nếu có).

Điều 12. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án

1. Trường hợp đề xuất dự án thuộc quy mô nhóm C

a) Nhà đầu tư gửi đề xuất dự án tới đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP.

b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP kiểm tra hồ sơ và yêu cầu nhà đầu tư bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

c) Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP tổ chức thẩm định đề xuất dự án.

d) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận thẩm định, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Trường hợp kết luận thẩm định không thông qua đề xuất dự án, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP thông báo bằng văn bản tới nhà đầu tư đề xuất dự án và nêu rõ lý do.

2. Trường hợp đề xuất dự án thuộc quy mô nhóm A, B:

a) Nhà đầu tư gửi đề xuất dự án tới đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP.

b) Trong vòng 05 ngày làm việc, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP kiểm tra hồ sơ và yêu cầu nhà đầu tư bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

c) Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, đơn vị thẩm định tổ chức thẩm định đề xuất dự án.

d) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận thẩm định, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Trường hợp, kết luận thẩm định không thông qua đề xuất dự án, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP thông báo bằng văn bản tới nhà đầu tư đề xuất dự án và nêu rõ lý do.

Điều 13. Công bố dự án

1. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày đề xuất dự án được phê duyệt, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP tổng hợp và công bố các đề xuất dự án được phê duyệt trên Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương và thông báo với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

2. Nội dung dự án được công bố thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Chương III

LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

Điều 14. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Đối với dự án do Bộ Công Thương đề xuất, căn cứ quyết định phê duyệt đề xuất dự án, đơn vị đề xuất dự án có trách nhiệm tổ chức lập hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.

Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất, căn cứ quyết định phê duyệt đề xuất dự án, Bộ Công Thương giao nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

Nội dung thỏa thuận giữa Bộ Công Thương và nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Điều 15. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Nội dung cơ bản của Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 25 của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Căn cứ vào mục tiêu, tính chất dự án, các bên liên quan có thể thỏa thuận những nội dung khác với điều kiện không trái với quy định tại Nghị định 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và quy định của pháp luật.

Điều 16. Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi

Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi 02 bộ, bao gồm:

1. Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;

2. Báo cáo nghiên cứu khả thi;

3. Bản sao báo cáo thẩm định phê duyệt đề xuất dự án;

4. Bản sao quyết định phê duyệt đề xuất dự án;

5. Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.

Điều 17. Thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, nhóm B

1. Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu khả thi nộp hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tới đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP.

2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP kiểm tra hồ sơ và yêu cầu đơn vị lập báo cáo nghiên cứu khả thi bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

3. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP trình Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.

4. Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng thẩm định được thành lập, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án nhóm A.

Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng thẩm định được thành lập, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án nhóm B.

Đối với dự án có cấu phần xây dựng, thường trực Hội đồng thẩm định lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật về xây dựng.

5. Nội dung thẩm định thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

6. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, đơn vị thường trực Hội đồng thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.

Điều 18. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Báo cáo nghiên cứu khả thi được điều chỉnh khi xuất hiện một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

2. Thủ tục thẩm định và phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

Chương IV

LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 19. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển và kết quả sơ tuyển

1. Đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm tổ chức lập hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để lập hồ sơ mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Nội dung hồ sơ mời sơ tuyển theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 30/2015/NĐ-CP).

3. Đơn vị thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 82 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.

4. Đơn vị thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện thẩm định kết quả sơ tuyển theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 84 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.

Điều 20. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

1. Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu khả thi có trách nhiệm tổ chức hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm phù hợp lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.

2. Hồ sơ trình phê duyệt

Hồ sơ trình phê duyệt 02 bộ, bao gồm:

a) Văn bản trình phê duyệt trong đó nêu tóm tắt quá trình thực hiện. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.

b) Các tài liệu kèm theo.

Điều 21. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

1. Đơn vị thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP;

2. Đơn vị thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 84 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.

Điều 22. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

1. Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu khả thi có trách nhiệm tổ chức hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm phù hợp để lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

2. Đơn vị thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.

3. Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu kỹ thuật

a) Đơn vị thẩm định thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 83 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP;

b) Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 84 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư

Đơn vị thẩm định có trách nhiệm thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 83 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP, đồng thời lập báo cáo thẩm định theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 83 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.

Chương V

KÝ KẾT THỎA THUẬN ĐẦU TƯ VÀ HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Điều 24. Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn

1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 23 Thông tư này, đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP và các đơn vị có liên quan thương thảo, đàm phán, hoàn thiện hợp đồng dự án với nhà đầu tư được lựa chọn.

2. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.

Điều 25. Nội dung hợp đồng

Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Tùy tính chất đặc thù của mỗi dự án, các bên có thể thỏa thuận những nội dung khác với điều kiện không trái với quy định tại Nghị định 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản khác có liên quan.

Các tài liệu kèm theo hợp đồng dự án gồm phụ lục hợp đồng, tài liệu và các giấy tờ nhằm xác nhận hoặc quy định chi tiết nội dung hợp đồng dự án là bộ phận không tách rời của hợp đồng dự án.

Điều 26. Ký kết thỏa thuận đầu tư

Sau khi kết thúc đàm phán các nội dung hợp đồng dự án, đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì đàm phán lập báo cáo kết quả đàm phán kèm dự thảo văn bản thỏa thuận đầu tư. Nội dung thỏa thuận đầu tư lập theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP trình Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định việc ký kết thỏa thuận đầu tư. Bộ Công Thương tổ chức ký kết thỏa thuận đầu tư với chủ đầu tư.

Điều 27. Ký kết hợp đồng

Việc ký kết hợp đồng dự án nhóm B, nhóm C được thực hiện theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Chương VI

GIÁM SÁT THỰC HIỆN DỰ ÁN

Điều 28. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án

1. Đối với các dự án nhóm B, nhóm C, Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho đơn vị trực thuộc để giám sát thực hiện hợp đồng dự án. Trong trường hợp cần thiết, đơn vị được ủy quyền được thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực để hỗ trợ giám sát thực hiện hợp đồng dự án. Chi phí thuê tư vấn được thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

2. Đối với các dự án nhóm A, Bộ Công Thương có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc giám sát thực hiện hợp đồng dự án hoặc thuê tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng nếu cần thiết. Chi phí thuê tư vấn được thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

Điều 29. Giám sát chất lượng công trình

1. Việc giám sát chất lượng công trình các dự án đầu tư theo hình thức PPP thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định 15/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp lý có liên quan.

2. Đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP đề xuất và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt kế hoạch và thành phần Tổ giám sát chất lượng công trình hàng năm.

3. Khi có nghi ngờ về chất lượng hoặc khi được cơ quan nhà nước yêu cầu, Bộ Công Thương ủy quyền cho đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP tổ chức kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và toàn bộ công trình xây dựng.

Chương VIII

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 30. Chế độ báo cáo của nhà đầu tư

1. Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo các quy định của pháp luật, đồng thời thực hiện báo cáo theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

2. Báo cáo định kỳ

a) Định kỳ 6 tháng trước ngày 10 tháng 7 và cả năm trước ngày 10 tháng 02 hàng năm, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án lập báo cáo gửi về đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP và các đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực.

b) Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư lập và gửi Bộ Công Thương các loại báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định pháp luật về giám sát, đánh giá đầu tư.

c) Nội dung báo cáo phải thể hiện rõ về tiến độ công việc thực hiện tính đến thời điểm báo cáo (tiến độ giải ngân vốn, tiến độ thực hiện các hạng mục...); các vấn đề tồn tại, phát sinh và đề xuất phương án giải quyết; kế hoạch dự kiến triển khai.

3. Báo cáo đột xuất

a) Khi xảy ra các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo kịp thời về Bộ Công Thương và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

b) Nhà đầu tư có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động của mình theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Điều 31. Chế độ báo cáo của đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực và đơn vị sự nghiệp công lập

Định kỳ 6 tháng, trước ngày 10 tháng 7 và ngày 10 tháng 02 hàng năm, Đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực gửi báo cáo về đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP về tình hình thực hiện các dự án và các số liệu vốn đầu tư các dự án do các đơn vị trực tiếp là chủ đầu tư.

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 32. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Kế hoạch là đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP của Bộ Công Thương, chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này và đề xuất các loại hình dự án hợp tác công tư phù hợp với tình hình hoạt động của cơ quan, đơn vị.

Điều 33. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến việc đầu tư các dự án đầu tư theo hình thức PPP gửi ý kiến về Bộ Công Thương (Vụ Kế hoạch) để kịp thời hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- SCT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
- Công báo;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH (2b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Quốc Hưng

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No.: 38/2015/TT-BCT

Hanoi, October 30, 2015

 

CIRCULAR

DETAILING CERTAIN CONTENTS OF THE INVESTMENT IN THE FORM OF PUBLIC-PRIVATE PARTNERSHIP UNDER THE AUTHORITY OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on investment in the form of public-private partnership;

Pursuant to the Government’s Decree No. 30/2015/ND-CP dated March 17, 2015 guiding the implementation of the Law on bidding with respect to investor selection;

At the request of the Director General of the Planning Department,

The Minister of Industry and Trade promulgates detailed regulations on certain contents of the investment in the form of public-private partnership under the authority of the Ministry of Industry and Trade.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope

This Circular provides for detailed regulations on investment fields, procedures for performing and supervising investment projects in the form of public-private partnership (referred to as PPP) under the authority of the Ministry of Industry and Trade.

Thermo-power plant projects which are invested under BOT contracts shall not be governed by this Circular.

2. Regulated entities

This Circular is applicable to entities that participate in or are involved in PPP investment activities.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, these terms are construed as follows:

1. Sector-managing unit is functioned to assist the Minister of Industry and Trade in performing state management functions; or refers to one of non-business units serving the Ministry of Industry and Trade’s state management functions regulated in Article 3 of the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Projects proposed by the Ministry of Industry and Trade: The proposing unit shall be the sector-managing unit or the public non-business unit affiliated to the Ministry of Industry and Trade.

b) Projects proposed by investors: The proposing unit shall be the investor of such project.

3. The unit preparing the feasibility study report is one of the following units:

a) Projects proposed by the Ministry of Industry and Trade: Units preparing the feasibility study reports are sector-managing units or public non-business units affiliated to the Ministry of Industry and Trade;

b) Projects proposed by investors: The unit preparing the feasibility study report shall be the investor of such project.

4. Unit in charge of appraising the project proposal and feasibility study report (referred to as the appraising unit) is appointed by the Ministry of Industry and Trade to direct the appraisal or the appraisal council.

Article 3. Investment fields under the authority of the Ministry of Industry and Trade

The projects on the construction, improvement, operation, business and management of infrastructural works, the supply of public equipment and utilities in the following fields:

1. Power plants (including projects on using new energy and renewable energy); transmission lines.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Markets;

b) Shopping malls, supermarkets;

c) Exhibition and fair centers;

d) Logistic centers;

dd) Warehouses.

3. Other projects as regulated in Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on investment in the form of public-private partnership (referred to as the No. 15/2015/ND-CP) under the authority of the Ministry of Industry and Trade.

Article 4. Responsibilities of the PPP authority

1. Establish and disseminate policies and legislative documents on PPP investment.

2. Prepare and perform plans on infrastructure investment and development, supply of equipment or utilities under PPP contracts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Carry out the appraisal of project proposals and feasibility study reports.

5. Announce approved project proposals.

6. Prepare plans on the State funding for the execution of investment projects.

7. Monitor, assess and summarize the execution of projects.

8. Other duties as decided by the Ministry of Industry and Trade.

Article 5. Preparing plans on the State funding for the execution of investment projects

1. Managing authorities and non-business units which are affiliated to the Ministry of Industry and Trade shall prepare plans on the State funding for the execution of investment projects as regulated in Article 5 and Article 13 of the Decree No. 15/2015/ND-CP, and send them to the PPP authority to submit to the Minister of Industry and Trade for aggregating in 5-year public investment plan of the whole branch.

2. Based on the assigned mid-term public investment plan and results of the approval of feasibility study reports or project proposals (as for group-C projects), managing authorities and non-business units affiliated to the Ministry of Industry and Trade shall prepare plans on the State funding for the execution of investment projects and send them to the PPP authority ahead of July 15 of every year for aggregating in the public investment plan of the following year.

3. The Minister of Industry and Trade shall promulgate the list of investment projects and the State funding for each project on the basis of the decision on approving 5-year and annual plans on investment projects funded by state budget.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Minister of Industry and Trade shall make decision on the establishment of the appraisal council to carry out the appraisal of project proposals and feasibility study reports of group-A and group-B investment projects.

2. The Minister of Industry and Trade shall make decision on appointing members of the appraisal council and the standing unit of the appraisal council depending on the project’s nature and scale.

Chapter II

PROJECT ESTABLISHMENT, APPRAISAL, APPROVAL AND ANNOUCEMENT

Section 1. PROJECTS PROPOSED BY THE MINSITRY OF INDUSTRY AND TRADE

Article 7. Requirements for a project to be selected

PPP projects proposed by the Ministry of Industry and Trade in investment fields regulated in Article 3 of this Circular must meet the requirements in Clause 1 Article 15 of the Decree No.15/2015/ND-CP. To be specific, they must:

1. Conform to plans for the development of the industry and trade sector that are approved by the competent authorities;

2. Be able to attract and access commercial capital, technology and managerial experience from investors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Have the total investment capital of at least VND 20 billion, except for projects under the O&M contract.

Article 8. Project proposal documents

There are 02 sets of project proposal documents, each of which consists of:

1. Written request for the appraisal of project proposal;

2. The project proposal, the content of which must conform to regulations in Clause 2 and Clause 3 Article 16 of the Decree No. 15/2015/ND-CP.

Article 9. Appraisal and approval for project proposal

1. The proposing unit shall send project proposal documents to the PPP authority.

2. Within 03 working days upon receipt of project proposal documents, the PPP authority shall check documents and request the proposing unit to supplement them if they are insufficient or invalid.

3. Within 20 working days upon receipt of valid project proposal documents, the appraising unit shall carry out the appraisal of the project proposal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Within 05 working days from the date on which appraisal results are made, the PPP authority shall submit the project proposal to the Minister of Industry and Trade for approval. If the appraisal results show that the project proposal does not meet requirements for being approved, the PPP authority shall specify reason in writing and send it to the proposing unit.

Section 2. PROJECTS PROPOSED BY INVESTORS

Article 10. Requirements on project selection

PPP projects proposed by investors in the investment fields regulated in Article 3 of this Circular must meet the requirements in Clause 2 Article 20 of the Decree No.15/2015/ND-CP. To be specific:

1. Conform to plans for the development of the industry and trade sector that are approved by the competent authorities;

2. Have capacity for attracting and acquiring the commercial capital, technology and managerial experience from investors;

3. Have ability to provide good quality products and services that satisfy consumer’s needs in a constant and stable manner;

4. Have the total investment capital of at least VND 20 billion, except for projects under the O&M contract.

5. The investor that is a state-owned enterprise must establish a joint venture with another enterprise to propose the project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

There are 02 sets of project proposal documents, each of which consists of:

1. The application for the appraisal of project proposal;

2. The project proposal, the content of which must conform to regulations in Clause 2 and Clause 3 Article 16 of the Government’s Decree No. 15/2015/ND-CP.
3. Documents certifying legal personality, capacity and experience of the investor;

4. Certificate of experience in the execution of similar projects (if any);

5. Other necessary documents for explaining the project proposal (if any).

Article 12. Appraisal and approval for project proposal

1. Group-C project proposals

a) The investor shall send the project proposal documents to the PPP authority.

b) Within 05 working days upon receipt of project proposal documents, the PPP authority shall check documents and request the investor to supplement them if they are insufficient or invalid.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Within 05 working days from the date on which the appraisal results are made, the PPP authority shall submit the project proposal to the Minister of Industry and Trade for approval. If the appraisal results show that the project proposal does not meet requirements for being approved, the PPP authority shall specify reason in writing and send it to the investor who submits such project proposal.

2. Group-A or group-B project proposal:

a) The investor shall send the project proposal documents to the PPP authority.

b) Within 05 working days, the PPP authority shall check documents and request the investor to supplement them if they are insufficient or invalid.

c) Within 20 working days upon receipt of valid project proposal documents, the appraising unit shall carry out the appraisal of project proposal.

d) Within 05 working days from the date on which the appraisal results are made, the PPP authority shall submit the project proposal to the Minister of Industry and Trade for approval. If the appraisal results show that the project proposal does not meet requirements for being approved, the PPP authority shall specify reason in writing and send it to the investor who submits such project proposal.

Article 13. Project announcement

1. Within 07 working days from the date on which the project proposals are approved, the PPP authority shall summarize and announce approved project proposals on the website of the Ministry of Industry and Trade and send notice to the Ministry of Planning and Investment for posting on the national electronic procurement system.

2. Announced information of the project shall comply with regulations in Clause 2 Article 18 of the Decree No.15/2015/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ESTABLISHMENT, APPRAISAL AND APPROVAL FOR FEASIBILITY STUDY REPORTS

Article 14. Establishment of feasibility study reports

1. With regard to the project proposed by the Ministry of Industry and Trade, the proposing unit shall, on the basis of the decision on approving the project proposal, prepare or contract a qualified and experienced consultant to prepare the feasibility study report of such project.

Procedures for selecting the consultant to prepare the feasibility study report shall comply with the law on bidding.

2. With regard to the project proposed by the investor, the Ministry of Industry and Trade shall, on the basis of the decision on approving the project proposal, appoint the investor to prepare the feasibility study report.

The agreement made between the Ministry of Industry and Trade and the investor in charge of preparing the feasibility study report shall comply with regulations in Clause 3 Article 24 of the Decree No.15/2015/ND-CP.

Article 15. Contents of feasibility study reports

1. Basic contents of a feasibility study report shall comply with regulations in Article 25 of the Decree No.15/2015/ND-CP.

2. Relevant parties may carry out the agreement on other contents on the basis of the project’s objectives and nature provided that such agreed contents must be in conformity with the Decree No.15/2015/ND-CP, this Circular and other laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

There are 02 sets of the application for the appraisal of the feasibility study report, each of which consists of:

1. The application form for the appraisal of feasibility study report;

2. The feasibility study report;

3. The copy of the report on the appraisal of project proposal;

4. The copy of the decision on approval for project proposal;

5. Relevant legal documents.

Article 17. Appraisal and approval for feasibility study reports of group-A and group-B projects

1. The unit preparing the feasibility study report shall submit the application for the appraisal of feasibility study report to the PPP authority.

2. Within 05 working days upon receipt of the application for the appraisal of feasibility study report, the PPP authority shall check such application and request the unit preparing the feasibility study report to supplement it if it is insufficient or invalid.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Within 30 working days from the date on which the appraisal council is established, the appraisal council shall carry out the appraisal of feasibility study report of group-A project.

Within 20 working days from the date on which the appraisal council is established, the appraisal council shall carry out the appraisal of feasibility study report of group-B project.

With regard to the construction project, the standing unit of the appraisal council shall ask for opinions of regulatory bodies on the fundamental design in conformity with the law on construction.

5. Contents of the appraisal shall comply with regulations in Clause 3 Article 26 of the Decree No.15/2015/ND-CP.

6. Within 02 working days from the date on which the appraisal result of feasibility study report is made, the standing unit of the appraisal council shall report to the Minister of Industry and Trade for approval.

Article 18. Adjustment to the feasibility study report

1. The feasibility study report shall be adjusted upon one of cases regulated in Clause 1 Article 28 of the Decree No.15/2015/ND-CP;

2. Procedures for the appraisal and approval for adjusted feasibility study report shall comply with regulations in Article 17 of this Circular.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 19. Establishment, appraisal and approval for prequalification documents and prequalification results

1. The sector-managing unit shall prepare or contract a qualified and experienced consultant to prepare prequalification documents for selecting the investor as regulated by the law on bidding.

2. Contents of prequalification documents are regulated in Clause 1 Article 17 of the Government’s Decree No. 30/2015/ND-CP dated March 17, 2015 guiding the implementation of the Law on bidding with respect to investor selection (referred to as the Decree No. 30/2015/ND-CP).

3. The feasibility study report appraising unit shall carry out the appraisal of prequalification documents in conformity with regulations in Clause 1 Article 82 of the Decree No.30/2015/ND-CP.

4. The feasibility study report appraising unit shall verify prequalification results in conformity with regulations in Point b Clause 3 Article 84 of the Decree No. 30/2015/ND-CP.

Article 20. Investor selection plan

1. The unit preparing the feasibility study report shall make or contract a qualified and experienced consultant to make the investor selection plan and submit it to the Minister of Industry and Trade for approval.

2. The application for approval

There are 02 sets of the application for approval, each of which consists of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Enclosed documents.

Article 21. Appraisal and approval for the investor selection plan

1. The feasibility study report appraising unit shall carry out the appraisal of the investor selection plan in conformity with regulations in Point a Clause 1 Article 24 of the Decree No. 30/2015/ND-CP;

2. The appraising unit shall submit the investor selection plan to the Minister of Industry and Trade for approval as prescribed in Point a Clause 3 Article 84 of the Decree No. 30/2015/ND-CP.

Article 22. Establishment, appraisal and approval for bidding documents/request for proposals

1. The unit preparing the feasibility study report shall make or contract a qualified and experienced consultant to make bidding documents/request for proposals.

2. The appraising unit shall carry out the appraisal of bidding documents/request for proposals and submit it to the Minister of Industry and Trade for approval.

3. Approving the list of investors that satisfy technical requirements

a) The appraising unit shall carry out the appraisal of the list of investors that satisfy technical requirements as regulated in Point b Clause 3 Article 83 of the Decree No. 30/2015/ND-CP;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 23. Appraisal and approval for the investor selection result

The appraising unit shall carry out the appraisal of the investor selection result as regulated in Point b Clause 4 Article 83 of the Decree No. 30/2015/ND-CP, and make the report on appraisal result as regulated in Point c Clause 4 Article 83 of the Decree No. 30/2015/ND-CP.

Chapter V

CONCLUSION OF INVESTMENT AGREEMENTS AND PROJECT CONTRACTS

Article 24. Contract negotiation with selected investor

1. Based on the investor selection result as regulated in Article 23 of this Circular, the sector-managing unit shall take the prime responsibility and coordinate with the PPP authority and relevant units to negotiate and revise the project contract with the selected investor.

2. Contents of the contract negotiation and revision shall comply with regulations in Clause 2 Article 43 of the Decree No.30/2015/ND-CP.

Article 25. Contract contents

Basic contents of the project contract shall comply with regulations in Article 32 of the Decree No. 15/2015/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Documents enclosed to the project contract, including its appendixes, papers and documents certifying or detailing contents of the project contract, are an integral parts of the project contract.

Article 26. Conclusion of investment agreements

After ending the negotiation on contents of the project contract, the sector-managing unit shall make the report on the negotiation result, enclosed with the draft of the investment agreement. Contents of the investment agreement shall conform to Clause 2 Article 30 of the Decree No. 15/2015/ND-CP and the Minister of Industry and Trade shall decide the conclusion of the investment agreement. The Ministry of Industry and Trade shall organize the conclusion of the investment agreement with the main investor.

Article 27. Conclusion of project contracts

The conclusion of group-B and group-C project contracts shall be executed under the authorization of the Minister of Industry and Trade.

Chapter VI

PROJECT EXECUTION SUPERVISION

Article 28. Contract performance supervision

1. As for group-B and group-C projects, the Minister of Industry and Trade shall authorize its affiliated units to supervise the performance of project contracts. The authorized unit may hire a qualified consultant to support it in the supervision of project contract performance in case of need. Costs for hiring consultant are specified in the project contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 29. Project quality supervision

1. The supervision of the quality of PPP investment projects shall abide by Clause 1 Article 48 of the Decree No. 15/2015/ND-CP and relevant legislative documents.

2. The PPP authority shall propose and submit the Minister of Industry and Trade for approving the annual plan on project quality supervision and members of the supervision team.

3. The Ministry of Industry and Trade shall authorize the PPP authority to organize the inspection of the quality of a part of the works, works items or all of the works when there is any suspicion of the quality or any request of regulatory bodies.

Chapter VII

REPORTING REGULATIONS

Article 30. Reports made by investors

1. The investor executing PPP project must prepare periodical and unscheduled reports as regulated by the law, and reports regulated in Clause 2 and Clause 3 of this Article.

2. Periodical reports

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Investors executing PPP projects must prepare and submit reports on supervision and assessment of investment projects to the Ministry of Industry and Trade in accordance with the law on investment supervision and assessment.

c) Reporting contents must specify the progress of works up to the reporting time (disbursement progress, progress of the execution of investment items, etc.); unsolved issues and solutions thereof; expected execution plans.

3. Unscheduled reports

a) In case of force majeure such as acts of god or conflagration, the investor must promptly report to the Ministry of Industry and Trade and competent regulatory bodies.

b) The investor must submit reports, provide documents or explanation about issues concerning his activities at the request of competent regulatory bodies.

Article 31. Reports made by sector-managing units and non-business units

The sector-managing unit must prepare and submit 6 months reports and annual reports, ahead of July 10 and February 10 respectively, to the PPP authority on the execution and investment capital figures of projects of which the sector-managing unit is the main investor.

Chapter VIII

IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Planning Department that is the PPP authority of the Ministry of Industry and Trade shall monitor, expedite and inspect the implementation of this Circular.

2. Heads of organizations shall organize the implementation of this Circular and suggest types of PPP projects in conformity with their operation.

Article 33. Effect

1. This Circular shall take effect as of December 15, 2015.

2. Entities involved in PPP investment projects should promptly report difficulties that arise during the implementation of this Circular to the Ministry of Industry and Trade (via Planning Department) for guidance./.

 

 

FOR MINISTER
DEPUTY MINISTER




Cao Quoc Hung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 38/2015/TT-BCT dated October 30th 2015, detailing certain contents of the investment in the form of public-private partnership under the authority of the Ministry of Industry and Trade

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.197

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.159.223
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!