|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Khiêu
|
Ngày ban hành:
|
28/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2013/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 28 tháng 01 năm 2013
|
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI, HOA MÀU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI.
I. Đơn giá chuẩn của mỗi nhóm
Phân chia làm 2 nhóm cây trồng và 4 giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng (Cây mới trồng nhánh ghép, chiết chưa đến 01 năm tính
riêng).
1. Nhóm 1
- Mới trồng: Thời gian kiến thiết cơ bản trồng từ
1 năm đến dưới 2 năm.
- Loại 1: Thời gian cho trái chưa ổn định từ 2
năm đến dưới 3 năm.
- Loại 2: Giai đọan phát triển tốt và phát triển
ổn định từ 3 năm đến 10 năm.
- Loại 3: Thời gian trên 10 năm (cây giai đoạn
lão hóa).
STT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
Đơn vị tính
(đồng/cây)
|
Thời gian
phát triển
|
Từ 1 năm đến
dưới 2 năm
|
Từ 2 năm đến
dưới 3 năm và trên 10 năm (loại 1 và loại 3)
|
Từ 03 năm đến
10 năm (loại 2)
|
1
|
Mận
|
đ/cây
|
30.000
|
60.000
|
120.000
|
2
|
Táo, sơ ri
|
đ/cây
|
25.000
|
50.000
|
110.000
|
3
|
Chuối (1 mẹ 2-3 con)
|
đ/cây
|
20.000
|
0
|
0
|
4
|
Nhãn, dâu
|
đ/cây
|
50.000
|
150.000
|
300.000
|
5
|
Sa bô, Ca cao
|
đ/cây
|
30.000
|
100.000
|
200.000
|
6
|
Cam, quýt, chanh
|
đ/cây
|
30.000
|
60.000
|
150.000
|
7
|
Cóc, khế
|
đ/cây
|
30.000
|
60.000
|
125.000
|
8
|
Mãng cầu, ô môi
|
đ/cây
|
20.000
|
40.000
|
100.000
|
9
|
Chùm giuột
|
đ/cây
|
20.000
|
40.000
|
100.000
|
10
|
Lê ki ma, sa kê
|
đ/cây
|
20.000
|
40.000
|
100.000
|
11
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
30.000
|
0
|
0
|
12
|
Lựu, lê, ổi
|
đ/cây
|
20.000
|
40.000
|
100.000
|
13
|
Cau
|
đ/cây
|
15.000
|
40.000
|
80.000
|
14
|
Thanh long, tiêu
|
Trụ
|
20.000
|
40.000
|
100.000
|
* Ghi chú: Cây nhánh ghép, chiết nhánh, cây con,
trồng dưới 1năm giá bồi thường bằng 50% giá trị cây trồng từ 1 năm đến dưới 2
năm.
2. Nhóm 2
- Mới trồng: Thời gian kiến thiết cơ bản trồng từ
2 năm đến dưới 3 năm.
- Loại 1: Thời gian cho trái chưa ổn định từ 3
năm đến dưới 5 năm.
- Loại 2: Giai đoạn phát triển tốt và phát triển
ổn định từ 5 năm đến 20 năm.
- Loại 3: Thời gian trên 20 năm (cây giai đoạn
lão hóa).
STT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
Đơn vị tính
(đồng/cây)
|
Thời gian
phát triển
|
Từ 2 năm đến
dưới 3 năm
|
Từ 3 năm đến
dưới 5 năm và trên 20 năm (loại 1 và loại 3)
|
Từ 05 năm đến
20 năm (loại 2)
|
1
|
Xoài
|
đ/cây
|
80.000
|
180.000
|
420.000
|
2
|
Măng cụt
|
đ/cây
|
80.000
|
180.000
|
450.000
|
3
|
Sầu Riêng
|
đ/cây
|
80.000
|
180.000
|
480.000
|
4
|
Dừa, thốt nốt
|
đ/cây
|
60.000
|
180.000
|
360.000
|
5
|
Quách
|
đ/cây
|
35.000
|
100.000
|
240.000
|
6
|
Me, điều
|
đ/cây
|
35.000
|
80.000
|
200.000
|
7
|
Bưởi
|
đ/cây
|
35.000
|
80.000
|
200.000
|
8
|
Chôm chôm, bòn bon, vú sữa
|
đ/cây
|
40.000
|
100.000
|
250.000
|
9
|
Mít
|
đ/cây
|
30.000
|
70.000
|
150.000
|
* Ghi chú: Cây trồng dưới 2 năm giá bồi thường bằng
50% giá trị cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm.
* Đối với cây còn nhỏ dưới 1 năm tuổi xử lý như
sau:
- Trong trường hợp chủ hộ còn đất để trống và có
nhu cầu trồng lại thì tính tiền công bứng, công trồng lại, tiền công tính theo
giá trị ngày công thực tế ở địa phương nơi có công trình (nhưng không vượt quá
đơn giá bồi thường của cùng loại cây ăn trái nêu trên).
II. Mật độ cây trồng đối với cây đang sinh
trưởng
Đơn vị tính: cây/1.000m2.
STT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
MẬT ĐỘ CHUẨN
|
MẬT ĐỘ TỐI
ĐA
|
1
|
Dừa, điều, dâu, sầu riêng, măng cụt, vú sữa
|
16
|
25
|
2
|
Xoài
|
25
|
40
|
3
|
Bưởi, nhãn, chôm chôm, mít, mận, sa bô, ca cao
|
40
|
50
|
4
|
Chanh, cam, quýt, ổi
|
80
|
120
|
5
|
Chuối
|
150
|
200
|
6
|
Đu đủ
|
250
|
270
|
B. ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ VÀ CÂY
KHÁC
STT
|
TÊN LOẠI CÂY
|
Đơn vị tính
(đồng/cây)
|
02cm
<Ф< 10cm
|
Ф từ 10 -
20cm
|
Ф >20
- 30cm
|
Ф > 30
- 60cm
|
60cm<Ф
< 80cm
|
1
|
Bạch đàn, sắn, trâm bầu, gòn,
bần, dầu u, mắm, bàng, đước, gáo
so đũa, tra, tràm, sộp, xà cừ, duối, sầu đâu, lành
canh, lòng mức
|
đ/cây
|
10.000
|
25.000
|
40.000
|
60.000
|
80.000
|
2
|
Sao, dầu
|
đ/cây
|
20.000
|
40.000
|
70.000
|
140.000
|
180.000
|
Đối với cây lấy gỗ (Sao, dầu) có đường kính trên
80cm trở lên thì quy thành m3 gỗ để bồi thường. Nếu cây do chủ hộ thu
hồi sử dụng thì bồi thường 50%; trường hợp do yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường,
cây được giữ lại bảo dưỡng thuộc sở hữu của Nhà nước thì được bồi thường 100%.
Cây khác
STT
|
TÊN LOẠI CÂY
|
Đơn vị tính
(đồng/cây)
|
2m < cao
< 5m
|
Cao > 5m
|
1
|
Tre các loại
|
đ/cây
|
10.000
|
22.000
|
2
|
Tầm vong
|
đ/cây
|
7.000
|
15.000
|
3
|
Trúc, nứa, lồ ồ
|
đ/cây
|
3.000
|
4.500
|
STT
|
TÊN LOẠI CÂY
|
Đơn vị tính
(đồng/cây)
|
Từ 5 tháng
đến 1 năm
|
Trên 1 năm
đến 2 năm
|
Trên 2 năm
|
1
|
Cây bông lài
|
đ/cây
|
12.000
|
25.000
|
50.000
|
* Ghi chú: Cây bông lài trồng dưới 5 tháng tuổi
bằng 50% giá trị cây trồng đến 1 năm.
STT
|
TÊN LOẠI CÂY
|
Đơn vị tính
(đồng/m2)
|
Cao dưới 5m
(dừa nước)
Trồng từ 1-3
năm (lác)
|
Cao trên 5m (dừa nước)
Trên 3 năm (
ác)
|
1
|
Lá dừa nước
|
đ/m2
|
3.000
|
6.000
|
2
|
Lác (cói)
|
đ/m2
|
3.000
|
6.000
|
C. ĐƠN GIÁ CÂY HẰNG NĂM
STT
|
TÊN LOẠI CÂY
|
Đơn vị tính
(đồng/m2, bụi)
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Cây lúa
|
đ/m2
|
2.000
|
2
|
Ngũ cốc
|
|
|
|
- Khoai lang, mì, bắp, mía, khoai môn
|
đ/m2
|
3.000
|
|
- Đậu các loại
|
đ/m2
|
3.000
|
3
|
Rau các loại
|
đ/m2
|
3.000
|
4
|
Dây thuốc cá
|
đ/m2
|
3.000
|
5
|
Thơm, khóm
|
Bụi
|
2.500
|
6
|
Cỏ trồng
|
đ/m2
|
2.000
|
D. ĐỐI VỚI HOA KIỂNG TRỒNG THẲNG
DƯỚI ĐẤT
Đối với loại cây này được bồi thường chi phí di
dời do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định cụ thể, phù hợp với tình
hình thực tế tại thời điểm kiểm kê.
* Phương pháp xác định
- Cách tính là kiểm kê số cây thực tế trên diện
tích cây trồng có so sánh với mật độ cây trồng từng lọai cây cụ thể và áp đơn
giá quy định ở mục A,B,C.
Đối với loại cây trồng trước khi có quy hoạch vượt
mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 30% tính bằng 50% giá trị cây trồng
cùng chủng loại, số cây vượt mật độ trên 30% tính bằng 30% giá trị cây trồng
cùng chủng loại.
- Những loại cây khác chưa có đơn giá, mật độ
chuẩn trong phụ lục trên thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào
đặc điểm của cây, giống cây, đối chiếu với đơn giá cây tương tự để tính cụ thể
cho từng hộ.
- Khi kiểm kê cây trái, hoa màu phải lập danh mục
từng loại, xác định rõ năm trồng, thời gian sinh trưởng, có trái hay không, đồng
thời chủ hộ ký tên vào bảng kiểm kê.
* Một số trường hợp đặc biệt
a) Trường hợp cây trồng đơn lẻ trên bờ ao, hoặc
cây trồng trên phần đất thu hồi theo tuyến có chiều ngang phần đất nhỏ, cây trồng
không tính theo mật độ, … được xác định cụ thể.
b) Trường hợp bồi thường xong, đất đã thu hồi,
công trình chưa thi công đến, nhưng chủ hộ được bồi thường chưa kịp thu hoạch
có thể thương lượng với chủ đầu tư để thu hoạch với điều kiện không làm ảnh hưởng
đến tiến độ thi công công trình.
c) Đối với các loại cây trồng nêu ở mục A,B,C bảng
giá này trồng trên đất Nhà nước quản lý, khi thu hồi đất sử dụng vào mục đích lợi
ích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng mà đất đó không được
được bồi thường tùy trường hợp cụ thể sẽ được xem xét hỗ trợ.
d) Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng trên đất
sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định thu hồi đất hay quyết định bồi
thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm ngoài danh mục tài sản theo Biên
bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất thì không được bồi thường./.
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
6.806
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|