HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2011/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
09 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN
6 ĐIỀU 14 QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC
GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2010/NQ-HĐND
NGÀY 10/12/2010 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 01/12/2011 của
UBND tỉnh đề nghị sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Quy định phân cấp ngân sách
các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 ban hành
kèm theo Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Quy định phân cấp ngân sách
các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 ban hành
kèm theo Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
như sau:
“6. Thu tiền sử dụng đất:
6.1. Đối với số thu tiền sử dụng đất (kể cả thu từ
đấu giá quyền sử dụng đất) nộp NSNN điều tiết ngân sách các cấp như sau:
6.1.1. Thu trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
a) Ngân sách tỉnh: 20% (bao gồm trích Quỹ Phát triển
đất).
b) Ngân sách thành phố (bao gồm các khoản chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi; đầu tư cơ sở hạ tầng;
kinh phí đo đạc bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):
- Thu trên địa bàn phường: 80%.
- Thu trên địa bàn xã: 75%. c) Ngân sách phường:
0%. d) Ngân sách xã: 5%.
6.1.2. Thu trên địa bàn các huyện còn lại.
a) Ngân sách tỉnh: 20% (bao gồm trích Quỹ Phát triển
đất).
b) Ngân sách huyện (bao gồm các khoản chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi; đầu tư cơ sở hạ tầng;
kinh phí đo đạc bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):
- Thu trên địa bàn thị trấn: 65%.
- Thu trên địa bàn các xã: 50%. c) Ngân sách xã, thị
trấn:
- Thị trấn: 15%.
- Các xã: 30%.
6.2. Đối với các khu đô thị, dân cư (thực hiện theo
cơ chế giao quỹ đất cho nhà đầu tư hạ tầng kinh doanh khai thác), số tiền sử dụng
đất nhà đầu tư nộp vào ngân sách là số tiền chênh lệch giữa giá trị quỹ đất với
giá trị công trình xây dựng kết cấu hạ tầng và các chi phí liên quan khác được
điều tiết các cấp ngân sách như sau:
6.2.1. Thu trên địa bàn thành phố Bắc Giang. a)
Ngân sách tỉnh: 40%.
b) Ngân sách thành phố:
- Thu trên địa bàn phường: 60%.
- Thu trên địa bàn xã: 55%. c) Ngân sách phường:
0%. d) Ngân sách xã: 5%.
Riêng đối với thu tiền sử dụng đất tại Khu dân cư mới
số 2 và Khu dân cư Cống Ngóc - Bến xe, sau khi đã tính đủ các khoản chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi, đầu tư cơ sở hạ tầng,
số tiền còn lại điều tiết ngân sách như trên.
6.2.2. Thu trên địa bàn các huyện còn lại:
a) Ngân sách tỉnh: 20%. b) Ngân sách huyện:
- Thu trên địa bàn thị trấn: 65%.
- Thu trên địa bàn các xã: 50%. c) Ngân sách xã:
- Thu trên địa bàn thị trấn: 15%.
- Thu trên địa bàn các xã: 30%.
6.3. Căn cứ số thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân
sách cấp tỉnh, UBND tỉnh thực hiện trích Quỹ phát triển đất theo Nghị quyết số
32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày
01/01/2012. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết đều bãi bỏ.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Trong quá trình thực hiện, có quy định nào chưa phù
hợp, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất.
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh
phối hợp với Uỷ ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể nhân dân giám sát thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 3
thông qua./.