ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2012/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 25 tháng 12
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA LOẠI NHỎ VÀ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn
cứ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giao thông vận
tải Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1644/TTr-SGTVT ngày
16 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về đăng
ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương
tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết
định số 13/2006/QĐ-UBND ngày 22/3/2006, số 39/2009/QĐ-UBND ngày 18/11/2009 của
UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại
nhỏ trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên
quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ GTVT (b/c);
- TTHĐND, TTUBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Q Nam;
- CPVP;
- Lưu VT, NC, TT Tin học & Công báo, KTN.
(D:\HUNG\Giao thong\quyet dinh\QD 2012\11.Du thao QD quy dinh quan ly
phuong tien thuy noi dia.doc)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN
THUỶ NỘI ĐỊA LOẠI NHỎ VÀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ
SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36 /2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy
định việc đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện an
toàn đối với phương tiện thủy nội địa thô sơ của các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam.
2. Quy định này không
áp dụng đối với việc đăng ký các loại phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh; tàu cá và tàu, thuyền thể thao.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Các từ ngữ trong quy định này được
hiểu như sau:
1.
Phương tiện thủy nội địa thô sơ là: Phương tiện thủy không có động cơ, trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới
05 người, di chuyển bằng sức người hoặc sức gió.
2.
Phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ là: Phương tiện
thủy không có động cơ, trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến dưới 05 tấn hoặc có
sức chở từ 05 người đến 12 người; phương tiện có động cơ, công suất máy chính
dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người.
3. Điều kiện an toàn là: Các điều kiện
tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động.
4. Mạn khô là: Chiều cao của phần thân
phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
5. Sức chở của phương
tiện là: Trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch
dấu mớn nước an toàn.
6. Vạch dấu mớn nước an toàn là: Vạch
đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm
trong nước khi hoạt động.
7. Trọng tải toàn phần của
phương tiện là: Khối lượng tính bằng tấn của hàng hoá, hành khách và hành lý.
8. Dụng cụ cứu sinh là:
các vật dụng nổi dùng để cứu người.
9. Thay đổi tính năng
kỹ thuật của phương tiện là thay đổi kết cấu, kích thước, công suất, trọng tải
hoặc công dụng của phương tiện.
10.
Phương tiện chưa khai thác là phương tiện được đóng mới hoặc nhập khẩu nhưng
chưa được đưa vào khai thác trên đường thuỷ nội địa.
Chương II
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA LOẠI NHỎ
Điều 3. Quy định về đăng ký, quản
lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ
1. Các phương tiện thủy nội địa loại nhỏ tham gia hoạt động trên
các tuyến đường thủy nội địa thuộc địa bàn tỉnh Quảng Nam phải thực hiện việc
đăng ký tại cơ quan đăng ký phương tiện nơi chủ phương tiện đặt trụ sở (trường
hợp tổ chức là chủ phương tiện) hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú
(trường hợp cá nhân là chủ phương tiện).
2. Phân cấp và giao nhiệm vụ cho UBND các huyện, thành phố (sau
đây gọi là UBND cấp huyện) thực hiện việc đăng ký, quản lý các phương tiện thủy
nội địa loại nhỏ hoạt động trên địa bàn quản lý.
3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục đăng ký, xóa phương tiện phương tiện
thủy nội địa loại nhỏ thực hiện theo quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8, Thông
tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải; cụ thể như
Điều 4 dưới đây.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký, xóa đăng
ký phương
tiện thủy nội địa loại nhỏ
1.
Đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ lần đầu
a)
Trường hợp phương tiện thủy nội địa chưa khai thác
-
Hồ sơ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ
nội địa (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo quy định này);
+ 02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp
toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 11).
-
Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện
nhập khẩu theo quy định của pháp luật (trường hợp phương tiện nhập khẩu);
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt
động và có trụ sở tại Việt Nam (trường hợp chủ phương tiện là tổ chức nước
ngoài) hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam (trường hợp cá
nhân chủ phương tiện là người nước ngoài);
b)
Trường hợp phương tiện thủy nội địa đang khai thác:
Hồ
sơ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+
Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 2);
+
02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn
phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Bản
kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 11).
2. Đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa loại nhỏ
a)
Trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật
Hồ
sơ nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+
Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 3);
+
02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái
nổi;
+ Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp;
+
Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 11).
b)
Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
-
Hồ sơ nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+
Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 4);
+ 02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp.
-
Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra gồm:
+
Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ
quan có thẩm quyền;
+
Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại
phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có
trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam.
c)
Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện thủy nội địa và thay đổi cơ quan
đăng ký phương tiện
-
Hồ sơ nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+
Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 4);
+ 02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ
sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;
+
Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 11).
-
Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra gồm:
+
Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ
quan có thẩm quyền;
+
Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại
phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có
trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam.
d)
Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu
Hồ
sơ nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+
Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 5);
+ 02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ
sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ.
3. Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa loại nhỏ (Trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện)
Hồ sơ nộp tại cơ quan
đăng ký phương tiện gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 6).
4. Đăng
ký cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ (Trong
trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị cũ, nát)
Hồ
sơ nộp tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo
Mẫu số 7);
+
02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái
nổi;
+
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp.
5.
Xoá đăng ký phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ (Trong trường hợp
phương tiện bị mất tích, hư hỏng, thay đổi cơ quan đăng ký)
Hồ
sơ nộp tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+ Đơn
đề nghị xoá đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 8);
+
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp.
Điều 5. Trình tự
thủ tục cấp, xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ
1. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký cấp,
cấp lại, cấp đổi, xóa giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chủ phương tiện
đăng ký hộ khẩu hoặc đặt trụ sở.
2. Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đăng ký. Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn trực tiếp hoặc có văn bản hướng dẫn tổ
chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp xóa phương tiện
thủy nội địa loại nhỏ: Cắt
góc Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã cấp và đưa vào thành phần hồ sơ niêm
phong, đồng thời xoá tên phương tiện trong Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
cấp giấy chứng nhận xoá đăng ký phương tiện (theo Mẫu số 10); niêm
phong, giao toàn bộ hồ sơ đăng ký cho chủ phương tiện.
3. Thời hạn cấp, cấp lại, cấp đổi,
xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ không quá 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 6. Số đăng ký và kẻ số đăng
ký trên phương tiện thủy nội địa loại nhỏ
1. Số đăng ký của phương tiện thủy nội địa loại nhỏ bao gồm 2
nhóm: nhóm
chữ và nhóm số.
a)
Nhóm chữ: Gồm các chữ cái viết tắt tên tỉnh Quảng Nam và huyện, thành phố thuộc
tỉnh tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
b)
Nhóm số: Gồm 3 số được đánh thứ tự từ 001 đến 999. Nhóm số được kẻ phía sau các
chữ cái viết tắt tên huyện, thành phố thuộc tỉnh.
2.
Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được quy định như sau:
a)
Chiều cao tối thiểu: 100 mm.
b)
Chiều rộng nét tối thiểu: 15 mm.
c)
Khoảng cách giữa các chữ hoặc số: 15 mm.
3.
Màu của chữ và số đăng ký phải khác với màu nền nơi kẻ.
4.
Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện: Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ
nơi không bị che khuất tại mạn trái, mạn phải phần trước mũi của phương tiện.
Chương III
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ
Điều
7. Quy định về kê khai, quản lý phương tiện thủy nội địa thô sơ
1. Các phương tiện
thủy nội địa thô sơ tham gia hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc địa bàn
tỉnh phải đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 8 dưới đây và phải kê khai
điều kiện an toàn của phương tiện với Ủy ban nhân các xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là UBND cấp xã) để quản lý. Người lái phương tiện thủy nội địa
thô sơ phải đủ điều kiện theo quy định.
2. Giao UBND cấp xã
quản lý phương tiện thủy nội địa thô sơ hoạt động trên địa bàn, phổ biến, hướng
dẫn chủ phương tiện thực hiện đúng các quy định của Luật Giao thông đường thủy
nội địa và quy định này.
Điều 8. Điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ
1. Thân phương tiện
phải chắc chắn, không bị rò nước vào bên trong.
2. Đảm bảo sức chở của
phương tiện theo quy định sau:
- Đối với phương tiện
chở hàng: Trọng tải toàn phần khi chở hàng phải dưới 01 tấn và hàng hóa được
xếp cân bằng trên phương tiện (tương ứng với mạn khô của phương tiện tối thiểu
100mm).
- Đối với phương tiện
chở người: Chở tối đa không quá 04 người. Khi chở người phải có đủ chỗ cho
người ngồi ổn định, cân bằng trên phương tiện (tương ứng với mạn khô của phương
tiện tối thiểu 200mm) và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên
phương tiện.
Điều 9. Điều kiện người lái
phương tiện thủy nội địa thô sơ
Người
lái phương tiện phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa và
được cấp giấy chứng nhận. Trường hợp sử dụng phương tiện để kinh doanh thì độ
tuổi của người lái phương tiện phải từ 18 tuổi trở lên và không quá 55
tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
Điều 10. Xác định các kích thước cơ bản và sơn vạch dấu mớn nước
an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ
1. Xác định kích
thước cơ bản của phương tiện:
Chủ phương tiện phải
đo đạc, xác định các kích thước cơ bản của phương tiện khi làm thủ tục kê khai
điều kiện an toàn với cơ quan quản lý theo hướng dẫn dưới đây:
- Chiều dài lớn nhất
của phương tiện (ký hiệu Lmax): Tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên
mạn ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện.
- Chiều rộng lớn nhất
của phương tiện (ký hiệu Bmax): Tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên
mạn ở vị trí giữa chiều dài phương tiện.
- Chiều chìm (ký
hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch mớn
nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài phương tiện.
- Chiều cao mạn (ký
hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của mạn ở vị trí
giữa chiều dài phương tiện.
2. Sơn vạch dấu mớn
nước an toàn của phương tiện: Vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện được
sơn một vạch sơn có màu không trùng với màu sơn mạn phương tiện. Vạch sơn có
chiều rộng 20mm, chiều dài 200mm, nằm ngang
bên mạn trái và mạn phải, tại vị trí chính giữa của chiều dài phương tiện; cách
mép boong tối thiểu 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép boong tối
thiểu 200mm đối với phương tiện chở người.
Điều 11. Thủ tục kê khai điều
kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ
Trước khi đưa phương tiện thủy nội địa thô sơ vào hoạt động, chủ
phương tiện phải kê khai điều kiện an toàn phương tiện tại UBND cấp xã (theo
Mẫu số 12 kèm theo quy định này) nơi chủ phương tiện đặt trụ sở (trường hợp
tổ chức là chủ phương tiện) hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú (trường
hợp cá nhân là chủ phương tiện).
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của chủ phương tiện thủy
nội địa
Khi
tham gia hoạt động trên các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, chủ
phương tiện thủy nội địa loại nhỏ và phương tiện thủy nội địa thô sơ có trách
nhiệm thực hiện đúng quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và
các quy định dưới đây:
1.
Đối với phương tiện thủy nội địa loại nhỏ
- Làm thủ tục
đăng ký phương tiện, kẻ tên, số đăng ký và sơn vạch dấu mớn nước an toàn;
- Khi thay đổi cơ quan đăng ký phương
tiện, chủ phương tiện phải làm thủ tục xóa đăng ký phương tiện theo quy định,
nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp cho cơ
quan đã đăng ký phương tiện; tiếp nhận, bảo quản hồ sơ phương tiện đã niêm
phong để nộp cho cơ quan đăng ký phương tiện mới.
- Nộp
lệ phí cấp, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
loại nhỏ theo quy định.
2. Đối với chủ phương tiện thủy nội
địa thô sơ
-
Xác định kích thước, sức chở của phương tiện; lập thủ tục kê khai điều kiện an
toàn của phương tiện tại UBND cấp xã; sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương
tiện theo quy định tại Điều 10 của quy định này;
-
Đảm bảo duy trì các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm
của Uỷ ban nhân dân cấp xã (cơ quan quản lý phương tiện thủy nội địa thô
sơ).
1. Tiếp nhận, quản lý hồ sơ kê khai điều kiện an toàn của chủ
phương tiện thủy nội địa thô sơ thuộc địa bàn quản lý.
2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của các phương tiện
thủy nội địa thô sơ hoạt động trên địa bàn; kiên quyết đình chỉ hoạt động của
các phương tiện không đảm bảo an toàn và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo
quy định của pháp luật.
3.
Hằng năm thống kê số lượng phương tiện, chủ phương tiện thủy nội địa thô sơ
hoạt động trên địa bàn quản lý, báo cáo UBND cấp huyện.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ
quan đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ)
1. Hướng dẫn, tổ chức thực
hiện việc đăng ký cấp, cấp lại, cấp đổi, xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
loại nhỏ; lập sổ đăng ký phương tiện; lưu trữ và quản lý hồ sơ theo quy định.
2. In phôi Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ, Giấy chứng nhận xoá đăng ký phương
tiện thuỷ nội địa loại nhỏ (theo Mẫu số 9 và số 10).
3. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động của các phương
tiện thủy nội địa loại nhỏ trên địa bàn; kiên quyết đình chỉ hoạt động của các
phương tiện không đảm bảo an toàn và xử lý nghiêm hành vi vi phạm theo đúng quy
định của pháp luật;
4. Theo dõi, tổng hợp tình hình đăng ký phương tiện thủy nội địa
loại nhỏ và kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên
địa bàn quản lý; định kỳ vào ngày 31 tháng 12 hàng năm báo cáo Sở Giao thông
vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giao thông vận tải;
5.
Chịu sự kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
trên;
6. Thu lệ phí đăng ký phương tiện thủy
nội địa loại nhỏ theo quy định của pháp luật;
7. Triển khai, hướng dẫn thực hiện
việc kê khai điều kiện an toàn phương tiện thuỷ nội địa thô sơ đến UBND các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn.
Điều
15. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn UBND cấp
huyện và UBND cấp xã thực hiện quy định này và các quy định khác của pháp luật
về giao thông đường thủy thủy nội địa;
2. Chỉ đạo tổ chức đào tạo
cấp chứng chỉ cho người lái phương tiện thủy nội địa và giấy chứng nhận học tập pháp
luật về giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
3.
Định kỳ, vào ngày 10 tháng 01 hàng năm báo cáo tình hình đăng ký phương tiện
thủy nội địa loại nhỏ và quản lý phương tiện nội địa thủy thô sơ trên địa bàn
tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong
quá trình thực hiện quy định, nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.