UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2012/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 16 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI VÀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ CỦA
NHÀ, XE VÀ CÁC LOẠI TÀI SẢN KHÁC ĐỂ LÀM CƠ SỞ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính
Lâm Đồng tại Tờ trình số 708 /TTr-STC ngày 16 tháng 4 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại và nguyên tắc xác định giá của nhà, xe và các loại
tài sản khác để làm cơ sở tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng, cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ chất lượng còn lại:
1.1. Đối với nhà:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần
đầu:
- Nhà có thời gian đã sử dụng
dưới 5 năm: 100%;
- Nhà có thời gian đã sử dụng từ
5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã
sử dụng tương ứng theo quy định tại điểm b dưới đây.
b) Kê khai nộp lệ phí trước bạ
lần thứ 2 trở đi:
Thời
gian đã sử dụng
|
Tỷ
lệ (%) chất lượng còn lại
|
Nhà
biệt thự
|
Nhà
cấp I
|
Nhà
cấp II
|
Nhà
cấp III
|
Nhà
cấp IV
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
85
|
80
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
75
|
70
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
75
|
70
|
70
|
60
|
40
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
60
|
55
|
55
|
50
|
|
- Trên 50 năm
|
50
|
45
|
45
|
|
|
1.2. Đối với xe và các loại tài
sản khác:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần
đầu tại Việt Nam:
- Tài sản mới: 100%.
- Tài sản đã qua sử dụng nhập
khẩu vào Việt Nam: 85%
b) Kê khai lệ phí trước bạ tại
Việt Nam lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước
bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo
với cơ quan nhà nước):
STT
|
Thời
gian sử dụng
|
Tỷ
lệ (%) chất lượng còn lại
|
1
|
Thời gian đã sử dụng trong 1
năm
|
90
|
2
|
Thời gian đã sử dụng trên 1
năm đến 3 năm
|
80
|
3
|
Thời gian đã sử dụng từ trên 3
năm đến 6 năm
|
60
|
4
|
Thời gian đã sử dụng trên 6
năm đến 10 năm
|
35
|
5
|
Thời gian đã sử dụng trên 10
năm
|
20
|
- Thời gian đã qua sử dụng của
tài sản được xác định như sau:
+ Đối với tài sản được sản xuất
tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó
đến năm kê khai lệ phí trước bạ;
+ Đối với tài sản mới (100%)
nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó
đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập
khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.
+ Đối với tài sản đã qua sử dụng
nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian
tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ và
giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại
tài sản tương ứng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mới 100%.
2. Nguyên tắc xác định giá:
a) Đối với nhà: Giá tính lệ phí
trước bạ được xác định như sau:
Giá
tính lệ phí trước bạ nhà
|
=
|
Diện
tích nhà chịu lệ phí trước bạ
(m2)
|
x
|
Giá
một (01) mét vuông (m2) nhà
|
x
|
Tỷ
lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
Trong đó:
- Diện tích nhà chịu lệ phí
trước bạ: là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm
theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Giá (01) m2 sàn nhà: Thực
hiện theo quyết định của UBND tỉnh ban hành hàng năm về đơn giá xây
dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp
để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.
- Tỷ lệ chất lượng còn lại của
nhà để tính lệ phí trước bạ: theo quy định tại điểm 1.1khoản 1, Điều 1
nêu trên;
- Theo quy định của Bộ Xây dựng
thì tuổi thọ công trình nhà cấp IV là dưới 20 năm, nhà cấp III là dưới 50 năm.
Trường hợp trong thực tế có công trình nhà câp IV sử dụng trên 20 năm và nhà
cấp III sử dụng trên 50 năm thì giá tính thuế trước bạ là giá mua, bán thể hiện
trên Hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
b) Đối với xe và các loại
tài sản khác: Giá tính lệ phí trước bạ xe và các loại tài sản khác được
xác định như sau:
Giá
tính lệ phí trước bạ
|
=
|
Giá
xe và các loại tài sản khác
|
x
|
Tỷ
lệ (%) chất lượng còn lại của xe và các loại tài sản khác
|
Trong đó:
- Giá xe: Thực hiện theo
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá tối thiểu để thu
lệ phí trước bạ và thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân
đối với cơ sở kinh doanh ô tô, xe 2 bánh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Giá các loại tài sản
khác: Cục Thuế tỉnh tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh
quyết định.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn
lại của xe và các loại tài sản khác: theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1, Điều
1 nêu trên.
Điều 2.
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính căn cứ giá thực tế xây dựng mới một mét
vuông sàn nhà đối với từng cấp nhà, hạng nhà trình UBND tỉnh ban
hành để làm cơ sơ tính lệ phí trước bạ của nhà vào ngày 01/01 hàng năm.
2. Giao Cục Thuế tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp cùng
Sở Giao thông Vận tải và Sở Tài chính kiểm tra, rà soát và xây dựng
giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe và các loại máy
móc, thiết bị thuộc diện chịu thuế trước bạ.
- Chỉ đạo Chi cục Thuế các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc: Trong quá trình thực hiện, có
trách nhiệm phát hiện kịp thời tài sản đăng ký nộp lệ phí trước
bạ nhưng chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của
UBND tỉnh hoặc giá chưa phù hợp với quy định thì phải có ý kiến đề
xuất kịp thời về Cục Thuế tỉnh và Sở Tài chính để báo cáo UBND
tỉnh ban hành giá hoặc sửa đổi, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước
bạ cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công
thương; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định./-
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐ và CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học;
- Lưu: VT, TC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|