THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
641/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số
34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 1941/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh phân công
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh
tranh (sau đây gọi tắt là Hội đồng) trên cơ sở Hội đồng Phát triển bền vững quốc
gia để tham mưu và tư vấn cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về phát triển bền
vững và nâng cao năng lực cạnh tranh. Cơ quan thường trực của Hội đồng là Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Nhiệm vụ
của Hội đồng
1. Tham mưu, tư vấn giúp Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo:
a) Xây dựng và thực hiện chiến lược,
chính sách, các chương trình, nhiệm vụ và hoạt động về phát triển bền vững và
nâng cao năng lực cạnh tranh; các giải pháp nhằm thực hiện phát triển bền vững
và nâng cao năng lực cạnh tranh; giám sát đánh giá việc thực hiện các mục tiêu,
chỉ tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam theo Định hướng Chiến lược phát triển bền
vững ở Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; giám sát đánh giá việc
thực hiện các chương trình, nhiệm vụ và hoạt động về nâng cao năng lực cạnh tranh;
tổng kết thực hiện phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh ở Việt
Nam;
b) Những hoạt động liên quan đến những
cam kết của Chính phủ Việt Nam với Liên hợp quốc và quốc tế trong khuôn khổ hoạt
động của thập kỷ giáo dục vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc (giai đoạn
2005 - 2014);
c) Xây dựng báo cáo quốc gia về
phát triển bền vững, báo cáo quốc gia về năng lực cạnh tranh; tổ chức Hội nghị
toàn quốc về phát triển bền vững, Hội nghị toàn quốc về nâng cao năng lực cạnh
tranh.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ các báo cáo tư vấn, kiến nghị của Hội đồng về phát triển bền vững và nâng
cao năng lực cạnh tranh.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 3. Cơ cấu
thành viên của Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng: Phó Thủ tướng
Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân.
2. Phó Chủ tịch Thường trực: Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Phó Chủ tịch: Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
4. Phó Chủ tịch: Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
5. Phó Chủ tịch: Lãnh đạo Bộ Ngoại
giao.
Các Ủy viên Hội đồng:
6. Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy
viên Thường trực;
7. Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ;
8. Lãnh đạo Bộ Tài chính;
9. Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ;
10. Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo;
11. Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
12. Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền
thông;
13. Lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
14. Lãnh đạo Bộ Y tế;
15. Lãnh đạo Bộ Xây dựng;
16. Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải;
17. Lãnh đạo Bộ Công Thương;
18. Lãnh đạo Ban Tuyên giáo Trung
ương;
19. Lãnh đạo Ủy ban Kinh tế của Quốc
hội;
20. Lãnh đạo Ủy ban Khoa học, Công
nghệ và Môi trường của Quốc hội;
21. Lãnh đạo Ủy ban Về các vấn đề
xã hội của Quốc hội;
22. Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
23. Lãnh đạo Viện Khoa học Xã hội Việt
Nam;
24. Lãnh đạo Đài Tiếng nói Việt
Nam;
25. Lãnh đạo Đài Truyền hình Việt
Nam;
26. Lãnh đạo Tổng liên đoàn Lao động
Việt Nam;
27. Lãnh đạo Liên hiệp các Hội Khoa
học và kỹ thuật Việt Nam;
28. Lãnh đạo Trung ương Hội liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam;
29. Lãnh đạo Trung ương Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
30. Lãnh đạo Hội Nông dân Việt Nam;
31. Lãnh đạo Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam;
32. Lãnh đạo Tập đoàn Công nghiệp
Than - Khoáng sản Việt Nam;
33. Lãnh đạo Tập đoàn Điện lực Việt
Nam;
34. Lãnh đạo Công ty cổ phần FPT;
35. Lãnh đạo Hội Xã hội học Việt
Nam;
36. Lãnh đạo Hội bảo vệ Thiên nhiên
và Môi trường Việt Nam;
37. Lãnh đạo Hội Khoa học Kinh tế
Việt Nam;
38. Lãnh đạo Hiệp hội Doanh nghiệp
nhỏ và vừa Việt Nam;
39. Ông Nguyễn Bá Ân, Chuyên viên
cao cấp Vụ Thư ký - Biên tập
Văn phòng Chính phủ, Tổng Thư ký Hội
đồng;
40. Ông Trương Đình Tuyển, Chuyên
gia, nguyên Bộ trưởng Bộ Thương mại;
41. Bà Phạm Chi Lan, Chuyên gia,
nguyên Phó Tổng thư ký Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Điều 4. Tổ chức,
hoạt động, con dấu và cơ quan giúp việc của Hội đồng
1. Tổ chức của Hội đồng
Hội đồng có 4 Ủy ban chuyên môn,
bao gồm:
a) Ủy ban Phát triển bền vững về
kinh tế và Nâng cao năng lực cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì;
b) Ủy ban Phát triển bền vững về xã
hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì;
c) Ủy ban Phát triển bền vững về
tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì;
d) Ủy ban về Thập kỷ giáo dục vì sự
Phát triển bền vững của Việt Nam do Lãnh đạo Bộ Ngoại giao chủ trì.
2. Hoạt động của Hội đồng
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
tham mưu, tư vấn, thực hiện theo kết luận của Chủ tịch Hội đồng. Các thành viên
của Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Quy chế hoạt động của Hội đồng do
Chủ tịch Hội đồng ban hành. Trong quy chế hoạt động của Hội đồng có Quy chế hoạt
động và cơ cấu tổ chức của các Ủy ban chuyên môn.
3. Con dấu của Hội đồng
Chủ tịch Hội đồng sử dụng con dấu Thủ
tướng Chính phủ; Phó Chủ tịch Thường trực và Phó Chủ tịch Hội đồng sử dụng con
dấu của Bộ chủ trì các Ủy ban chuyên môn của Hội đồng.
4. Cơ quan giúp việc của Hội đồng
và các Ủy ban chuyên môn
Hội đồng có cơ quan giúp việc là
Văn phòng Phát triển bền vững, đặt tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Văn phòng Phát
triển bền vững có con dấu và tài khoản riêng. Chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt
động của Văn phòng Phát triển bền vững do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
Kinh phí hoạt động của Văn phòng
Phát triển bền vững do Ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán
chi thường xuyên của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và được sử dụng theo quy định tài
chính hiện hành.
Các Ủy ban chuyên môn của Hội đồng
có tổ chuyên viên giúp việc đặt tại Bộ chủ trì Ủy ban.
Điều 5. Kinh
phí hoạt động của Hội đồng và các Ủy ban chuyên môn
Kinh phí hoạt động của Hội đồng do
Ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Văn
phòng Phát triển bền vững, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và được sử dụng theo quy định tài
chính hiện hành.
Kinh phí hoạt động của các Ủy ban
chuyên môn do Ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi thường
xuyên của Bộ chủ trì Ủy ban đó và được sử dụng theo quy định tài chính hiện
hành.
Điều 6. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 248/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức
của Hội đồng Phát triển bền vững quốc gia và Quyết định số 663/QĐ-TTg ngày 26
tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thành viên
của Hội đồng Phát triển bền vững quốc gia.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, các cơ quan, tổ chức có thành phần tham gia Hội đồng
Quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh báo cáo nhân sự
cụ thể về cơ quan thường trực của Hội đồng để trình phê duyệt.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các thành viên của Hội đồng Quốc gia về
Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KGVX (3b)
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|