CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2011/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2011
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản
lý thức ăn chăn nuôi;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
NGHỊ ĐỊNH
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này
quy định xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi.
2. Các hành vi
vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi bao gồm:
a) Vi phạm quy định
về sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi;
b) Vi phạm quy định
về kinh doanh và sử dụng thức ăn chăn nuôi;
c) Vi phạm quy định
về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi;
d) Vi phạm quy định
về khảo nghiệm, kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi;
đ) Cản trở hoạt
động quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi.
3. Các hành vi
vi phạm liên quan đến hoạt động quản lý thức ăn chăn nuôi không quy định trực
tiếp tại Nghị định này thì áp dụng theo các nghị định khác của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt
động về thức ăn chăn nuôi có hành vi vi phạm hành chính tại Việt Nam đều bị xử
phạt theo các quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên có quy định khác thì thực hiện theo Điều ước quốc tế đó.
2. Người chưa
thành niên có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này thì bị xử
phạt theo quy định tại Điều 7 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính năm 2002.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất chính
là các chất có trong thành phần thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.
Thức ăn chăn nuôi giả là loại thức ăn chăn nuôi có một trong các dấu hiệu
sau:
a) Hàm lượng định
lượng chất chính chỉ đạt dưới 70% so với ngưỡng tối thiểu hoặc quá 20% trở lên
so với ngưỡng tối đa của mức chất lượng đã công bố của sản phẩm;
b) Giả mạo nhãn,
tên, địa chỉ, bao bì hàng hóa thức ăn chăn nuôi;
c) Giả mạo về sở
hữu trí tuệ theo quy định tại Điều 213 Luật Sở hữu trí tuệ.
Điều
4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính
Nguyên tắc xử phạt
vi phạm hành chính trong thức ăn chăn nuôi được áp dụng theo Điều
3 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Điều 3
của Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm
2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính năm 2008 (sau đây gọi chung là Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính).
Điều
5. Tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng
Các tình tiết giảm
nhẹ, tình tiết tăng nặng áp dụng trong việc xử phạt vi phạm hành chính đối với
các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định này được thực
hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính và Điều 6 của Nghị định số 128/2008/NĐ-CP
ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Điều
6. Thời hiệu xử phạt
1. Thời hiệu xử
phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi là 01 năm, kể từ ngày vi phạm hành
chính được thực hiện; riêng đối với các vi phạm hành chính liên quan đến nhập
khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thức ăn chăn nuôi giả, thức ăn chăn nuôi
có chất cấm trong Danh mục cấm sản xuất và lưu hành tại Việt Nam thời hiệu xử
phạt là 02 năm.
Nếu quá các thời
gian nói trên mà vi phạm hành chính mới bị phát hiện thì không tiến hành xử phạt
nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định
này.
2. Cách tính thời
hiệu trong xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính.
3. Nếu người có
thẩm quyền xử phạt để quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thì bị xử lý
theo quy định tại Điều 121 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính.
Điều
7. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
Tổ chức, cá nhân
bị xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi nếu qua một năm, kể từ ngày
chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định
xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính.
Điều
8. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả
1. Đối với mỗi
hành vi vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các
hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
2. Tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi
còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau:
a) Tước quyền sử
dụng các giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc không thời hạn;
b) Tịch thu tang
vật, trang thiết bị, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
3. Ngoài các
hình thức xử phạt được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân
vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi
vi phạm hành chính gây ra như sau:
a) Thu hồi, tái
chế đối với thức ăn chăn nuôi không bảo đảm chất lượng;
b) Buộc bồi thường
thiệt hại do hành vi vi phạm hành chính gây ra;
c) Buộc tiêu hủy
thức ăn chăn nuôi gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi, gây ô nhiễm môi trường;
d) Buộc đưa ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất thức ăn chăn nuôi ngoài Danh mục thức
ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam.
Chương 2.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH
CHÍNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT
Điều
9. Vi phạm quy định về điều kiện sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
1. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn
chăn nuôi không có hệ thống xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn
chăn nuôi không có nhân viên kỹ thuật có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu
công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi từ trung cấp trở
lên.
3. Phạt tiền từ
15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn
chăn nuôi không có phòng phân tích kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi hoặc
không thuê phân tích kiểm nghiệm tại cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận.
4. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn
chăn nuôi không đủ trang thiết bị theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
5. Phạt tiền từ
25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn
chăn nuôi không có nhà xưởng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
6. Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, gia công thức ăn
chăn nuôi không có Giấy đăng ký kinh doanh về sản xuất, gia công thức ăn chăn
nuôi.
7. Biện pháp khắc
phục hậu quả
Tổ chức, cá nhân
vi phạm một trong các hành vi quy định tại Điều này, trong thời gian 6 tháng phải
bổ sung các điều kiện sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi theo quy định. Nếu
quá 6 tháng, tổ chức, cá nhân vẫn không bổ sung đủ điều kiện theo quy định phải
ngừng hoạt động cho đến khi bổ sung đủ điều kiện để sản xuất, gia công thức ăn
chăn nuôi.
Điều
10. Vi phạm quy định về sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
1. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở sản xuất, gia công không lưu kết
quả kiểm nghiệm hoặc không lưu mẫu sản phẩm.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn
chăn nuôi không công bố tiêu chuẩn chất lượng.
3. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, gia công thức ăn
chăn nuôi không có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt
Nam.
4. Phạt tiền đối
với hành vi sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi có hàm lượng định lượng chất
chính chỉ đạt từ 91% đến 98% so với ngưỡng tối thiểu hoặc quá 10% đến 13% so với
ngưỡng tối đa của mức chất lượng đã công bố của sản phẩm theo mức phạt sau đây:
a) Phạt tiền từ
3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị dưới
10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ
15.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến dưới 26.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ
26.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ 100.000.000 đồng
trở lên.
5. Phạt tiền đối
với hành vi sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi có hàm lượng định lượng chất
chính chỉ đạt từ 85% đến dưới 91% so với ngưỡng tối thiểu hoặc quá từ 13% đến
dưới 16% so với ngưỡng tối đa của mức chất lượng đã công bố của sản phẩm theo mức
phạt sau đây:
a) Phạt tiền từ
4.000.000 đồng đến dưới 7.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị dưới
10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ
7.000.000 đồng đến dưới 12.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ
12.000.000 đồng đến dưới 17.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ
17.000.000 đồng đến dưới 22.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ
22.000.000 đồng đến dưới 28.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ
28.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ 100.000.000 đồng
trở lên.
6. Phạt tiền đối
với hành vi sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi có hàm lượng định lượng chất
chính chỉ đạt từ 70% đến dưới 85% so với ngưỡng tối thiểu hoặc quá từ 16% đến
dưới 20% so với ngưỡng tối đa mức chất lượng đã công bố của sản phẩm theo mức
phạt sau đây:
a) Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến dưới 8.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị dưới
10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ
8.000.000 đồng đến dưới 13.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ
13.000.000 đồng đến dưới 18.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ
18.000.000 đồng đến dưới 23.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ
23.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 38.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ 100.000.000 đồng
trở lên.
7. Phạt tiền từ
35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cơ sở có hành vi tiếp tục sản xuất,
gia công thức ăn chăn nuôi trong thời gian bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đình chỉ sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi.
8. Hình thức xử
phạt bổ sung
Tịch thu toàn bộ
thức ăn chăn nuôi vi phạm quy định tại khoản 3, 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc
phục hậu quả
a) Buộc thực hiện
lưu mẫu sản phẩm, công bố tiêu chuẩn chất lượng theo quy định đối với vi phạm
quy định tại khoản 1, 2 Điều này;
b) Buộc thu hồi
và tái chế toàn bộ thức ăn chăn nuôi để bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng đã công bố
đối với vi phạm quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều này;
c) Buộc tiêu hủy
toàn bộ thức ăn chăn nuôi vi phạm quy định tại khoản 3, 7 Điều này. Tổ chức, cá
nhân vi phạm quy định phải chịu mọi chi phí tiêu hủy;
d) Buộc cơ sở sản
xuất, gia công thức ăn chăn nuôi phải bồi thường thiệt hại cho người sử dụng những
loại thức ăn chăn nuôi vi phạm quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều này.
Điều
11. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi
1. Phạt cảnh cáo
hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cơ sở kinh doanh thức
ăn chăn nuôi không có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ kinh doanh rõ ràng.
2. Phạt tiền từ
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cơ sở kinh doanh vi phạm một trong
các hành vi sau:
a) Không có công
cụ, thiết bị, phương tiện để chứa đựng, lưu giữ hoặc vận chuyển phù hợp với từng
loại sản phẩm;
b) Nơi bày bán
không đủ điều kiện bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi theo
quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh thức ăn chăn nuôi
không có Giấy đăng ký kinh doanh mặt hàng thức ăn chăn nuôi do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp.
4. Biện pháp khắc
phục hậu quả
Tổ chức, cá nhân
vi phạm đối với quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này, trong thời gian 2 tháng phải
bổ sung các điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi theo quy định. Nếu quá 2
tháng, tổ chức, cá nhân vẫn không bổ sung đủ điều kiện theo quy định phải ngừng
hoạt động cho đến khi bổ sung đủ điều kiện để kinh doanh.
Điều
12. Vi phạm quy định về kinh doanh thức ăn chăn nuôi
1. Phạt tiền đối
với hành vi kinh doanh thức ăn chăn nuôi đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đình chỉ sản xuất, gia công theo mức phạt sau đây:
a) Phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị dưới
20.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
20.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ 60.000.000 đồng
trở lên.
2. Phạt tiền từ
15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh thức ăn chăn
nuôi không có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam.
3. Phạt tiền đối
với hành vi kinh doanh thức ăn chăn nuôi có hàm lượng định lượng chất chính chỉ
đạt từ 91% đến 98% so với ngưỡng tối thiểu hoặc quá từ 10% đến dưới 13% so với
ngưỡng tối đa mức chất lượng đã công bố của sản phẩm theo mức phạt sau đây:
a) Phạt tiền từ
2.000.000 đồng đến dưới 4.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị dưới
10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ
4.000.000 đồng đến dưới 8.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ 10.000.000
đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ
8.000.000 đồng đến dưới 12.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ
12.000.000 đồng đến dưới 16.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ
16.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ 100.000.000 đồng
trở lên.
4. Phạt tiền đối
với hành vi kinh doanh thức ăn chăn nuôi có hàm lượng định lượng chất chính chỉ
đạt từ 85% đến dưới 91% so với ngưỡng tối thiểu hoặc quá từ 13% đến dưới 16% so
với ngưỡng tối đa của mức chất lượng đã công bố của sản phẩm theo mức phạt sau
đây:
a) Phạt tiền từ
3.000.000 đồng đến dưới 6.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị dưới
10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ
6.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến dưới 14.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ
14.000.000 đồng đến dưới 18.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ
18.000.000 đồng đến dưới 24.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ
24.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ 100.000.000 đồng
trở lên.
5. Phạt tiền đối
với hành vi kinh doanh thức ăn chăn nuôi có hàm lượng định lượng chất chính chỉ
đạt từ 70% đến dưới 85% so với ngưỡng tối thiểu hoặc quá từ 16% đến dưới 20% so
với ngưỡng tối đa của mức chất lượng đã công bố của sản phẩm theo mức phạt sau
đây:
a) Phạt tiền từ
4.000.000 đồng đến dưới 8.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị dưới
10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ
8.000.000 đồng đến dưới 12.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ
12.000.000 đồng đến dưới 16.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ
16.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến dưới 26.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ
70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ
26.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị từ 100.000.000 đồng
trở lên.
6. Hình thức xử
phạt bổ sung
Tịch thu toàn bộ
thức ăn chăn nuôi vi phạm quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
7. Biện pháp khắc
phục hậu quả
a) Buộc tiêu hủy
toàn bộ số lượng thức ăn chăn nuôi vi phạm quy định tại khoản 1, 2 Điều này. Tổ
chức, cá nhân vi phạm quy định phải chịu mọi chi phí tiêu hủy.
b) Buộc tái chế
toàn bộ thức ăn chăn nuôi để bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng đã công bố đối với
vi phạm quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này.
Điều
13. Vi phạm quy định về sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi giả
1. Phạt tiền đối
với vi phạm về sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi giả quy định tại điểm a khoản
3 Điều 3 Nghị định này theo mức phạt sau đây:
a) Phạt tiền từ
12.000.000 đồng đến dưới 18.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị tương đương
với hàng thật dưới 20.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ
18.000.000 đồng đến dưới 25.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị tương đương
với hàng thật từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ
25.000.000 đồng đến dưới 35.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị tương đương
với hàng thật từ 40.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ
35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị tương đương với
hàng thật từ 70.000.000 đồng trở lên.
2. Hình thức xử
phạt bổ sung
Tịch thu toàn bộ
thức ăn chăn nuôi giả.
3. Biện pháp khắc
phục hậu quả
a) Buộc thu hồi
và tiêu hủy thức ăn chăn nuôi giả. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định phải chịu
mọi chi phí tiêu hủy;
b) Buộc cơ sở sản
xuất, gia công thức ăn chăn nuôi vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho người sử
dụng.
Điều
14. Vi phạm quy định về kinh doanh thức ăn chăn nuôi giả
1. Phạt tiền đối
với vi phạm về kinh doanh thức ăn chăn nuôi giả quy định tại điểm a khoản 3 Điều
3 Nghị định này theo mức phạt sau đây:
a) Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị tương đương
với hàng thật dưới 20.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ
15.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị tương đương
với hàng thật từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến dưới 27.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị tương đương
với hàng thật từ 40.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ
27.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với lô hàng có giá trị tương đương với
hàng thật từ 70.000.000 đồng trở lên.
2. Hình thức xử
phạt bổ sung
Tịch thu toàn bộ
thức ăn chăn nuôi giả.
3. Biện pháp khắc
phục hậu quả
Buộc tiêu hủy thức
ăn chăn nuôi giả. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định phải chịu mọi chi phí tiêu
hủy.
Điều
15. Vi phạm quy định về sản xuất, gia công, kinh doanh, sử dụng chất cấm sử dụng
trong chăn nuôi
1. Phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cơ sở chăn nuôi nhỏ lẻ có hành vi sử
dụng chất cấm có trong Danh mục cấm sản xuất và lưu hành tại Việt Nam để chăn
nuôi.
Riêng đối với cơ
sở chăn nuôi có quy mô trang trại trở lên nếu vi phạm thì bị phạt tiền gấp 5 lần
mức phạt nêu trên.
2. Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng chất cấm có trong
Danh mục cấm sản xuất và lưu hành tại Việt Nam để sản xuất, gia công, kinh
doanh thức ăn chăn nuôi.
3. Hình thức xử
phạt bổ sung
a) Tịch thu toàn
bộ chất cấm, thức ăn chăn nuôi có chất cấm;
b) Tước quyền sử
dụng giấy phép sản xuất, gia công, kinh doanh trong thời hạn 6 tháng nếu tái phạm
hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc
phục hậu quả
Buộc thu hồi và
tiêu hủy toàn bộ chất cấm, thức ăn chăn nuôi có chất cấm. Tổ chức, cá nhân vi
phạm quy định phải chịu mọi chi phí tiêu hủy.
Điều
16. Vi phạm quy định về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
1. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
không bảo đảm chất lượng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
không có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam.
3. Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
có chất cấm trong Danh mục cấm sản xuất và lưu hành ở Việt Nam.
4. Hình thức xử phạt
bổ sung
Tịch thu toàn bộ
thức ăn chăn nuôi vi phạm quy định tại Điều này.
5. Biện pháp khắc
phục hậu quả
Buộc tái xuất hoặc
tiêu hủy toàn bộ thức ăn chăn nuôi nhập khẩu vi phạm quy định tại Điều này. Tổ
chức, cá nhân vi phạm phải chịu mọi chi phí tái xuất hoặc tiêu hủy.
Điều
17. Vi phạm quy định về khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
1. Phạt tiền đối
với một trong các hành vi vi phạm của cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo
mức phạt sau đây:
a) Phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cơ sở không bảo đảm vệ sinh thú y, vệ
sinh môi trường;
b) Phạt tiền từ
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cơ sở không có đủ nhân viên kỹ thuật
có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành chăn nuôi, chăn nuôi thú y, nuôi
trồng thủy sản tương ứng;
c) Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở không có đủ cơ sở vật chất,
trang thiết bị phù hợp với việc khảo nghiệm từng loại thức ăn;
d) Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cơ sở khảo nghiệm chưa đăng ký hoạt
động với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở khảo nghiệm không thực hiện
đúng nội dung, trình tự và thủ tục khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định.
3. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi công bố kết quả khảo nghiệm
không trung thực.
4. Biện pháp khắc
phục hậu quả
a) Buộc cơ sở khảo
nghiệm bổ sung đủ điều kiện theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản
1 Điều này.
b) Buộc phải khảo
nghiệm lại và chịu mọi chi phí khảo nghiệm đối với hành vi vi phạm quy định tại
khoản 2 Điều này.
Điều
18. Cản trở hoạt động quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi
1. Phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ các yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi.
2. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cản trở người đang thi hành
công vụ trong hoạt động quản lý thức ăn chăn nuôi.
Chương 3.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều
19. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Nguyên tắc xác định
thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều
42 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Điều
20. Trách nhiệm của người có thẩm quyền trong việc xử lý vi phạm hành chính
1. Khi phát hiện
vi phạm hành chính, công chức đang thi hành công vụ phải lập biên bản, đình chỉ
ngay hành vi vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính tiến hành
xử phạt vi phạm hành chính theo đúng trình tự thủ tục quy định tại Chương VI của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. Trường hợp vụ
việc vi phạm không thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của mình
thì phải kịp thời chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm tới người có thẩm quyền xử phạt.
2. Nghiêm cấm
hành vi bao che, cản trở việc xử phạt, giữ lại các vụ việc có dấu hiệu tội phạm
để xử phạt vi phạm hành chính hoặc chia tách vụ việc vi phạm để giữ lại xử phạt
cho phù hợp với thẩm quyền của cấp mình.
3. Các trường hợp
đã ra quyết định xử phạt không đúng thẩm quyền, đối tượng vi phạm, hành vi vi
phạm; áp dụng không đúng hình thức, mức phạt và biện pháp khắc phục hậu quả; xử
phạt không đúng thời hiệu, thời hạn xử phạt thì tùy theo từng trường hợp cụ thể
phải sửa đổi hoặc hủy bỏ quyết định không đúng pháp luật.
Điều
21. Thẩm quyền xử phạt
1. Thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính của Ủy ban nhân dân các cấp.
a) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyền xử phạt vi phạm hành chính các hành vi vi phạm quy
định tại Nghị định này ở địa phương theo quy định tại Điều 28
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
b) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt vi phạm hành chính các hành vi vi phạm
quy định tại Nghị định này ở địa phương theo quy định tại Điều
29 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có quyền xử phạt vi phạm hành chính các hành vi vi phạm
quy định tại Nghị định này ở địa phương theo quy định tại Điều
30 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
2. Thẩm quyền xử
phạt của cơ quan Thanh tra chuyên ngành
Thanh tra chuyên
ngành có quyền xử phạt vi phạm hành chính các hành vi vi phạm quy định tại Nghị
định này và các Nghị định khác có liên quan thuộc lĩnh vực quản lý của ngành
theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
3. Thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính của các lực lượng khác
Các cơ quan Công
an, Hải quan, Quản lý thị trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao nếu phát hiện các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh, xuất nhập khẩu thức ăn chăn nuôi thì được quyền xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và các quy định
tại Nghị định này.
Điều
22. Thủ tục xử phạt, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và thi hành
quyết định xử phạt
1. Thủ tục xử phạt
vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính.
2. Các hành vi
vi phạm hành chính bị xử phạt đều phải lập thành hồ sơ và lưu giữ đầy đủ tại cơ
quan xử phạt trong thời hạn pháp luật quy định.
Việc lập biên bản,
quyết định xử phạt phải tuân theo thủ tục quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính.
3. Việc phạt tiền
và nộp tiền phạt phải tuân theo thủ tục quy định tại Điều 58 của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
4. Thủ tục tước
quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề về thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định
tại Điều 59 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
5. Thủ tục tịch
thu và xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi thực
hiện theo quy định tại các Điều 60 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính.
6. Trường hợp tổ
chức, cá nhân vi phạm hành chính không thể thực hiện được biện pháp khắc phục hậu
quả do hành vi vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi gây ra hoặc bỏ trốn mà việc
khắc phục hậu quả là thật cần thiết để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm trật
tự, an toàn xã hội thì cơ quan quản lý có thẩm quyền sử dụng kinh phí từ ngân
sách nhà nước cấp cho cơ quan mình để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đó.
Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính phải hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Điều
23. Chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Trong trường
hợp tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính ở một địa phương nhưng lại
cư trú hoặc có trụ sở ở địa phương khác mà không có điều kiện chấp hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính tại nơi bị xử phạt, thì quyết định xử phạt được chuyển
đến cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cùng cấp ở nơi cá nhân cư
trú, nơi tổ chức có trụ sở để thi hành; nếu nơi cá nhân cư trú, nơi tổ chức
đóng trụ sở không có cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cùng cấp
thì quyết định xử phạt được chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổ chức thi
hành. Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan ký quyết định xử lý vi phạm
lưu giữ.
2. Cơ quan nhận
được quyết định xử phạt vi phạm hành chính chuyển đến, có trách nhiệm giao quyết
định xử phạt và tổ chức việc thi hành cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt theo quy
định tại Điều 64 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và
thông báo kết quả cho cơ quan chuyển quyết định biết.
3. Việc chuyển
quyết định xử phạt vi phạm hành chính chỉ áp dụng để thu tiền nộp phạt. Các
hình thức xử phạt bổ sung, các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) phải được
thực hiện ngay tại nơi vi phạm. Trường hợp đối tượng không tự nguyện chấp hành
hoặc không có điều kiện chấp hành các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) thì
các chi phí cho việc thực hiện đó được ghi rõ vào quyết định xử phạt để chuyển
quyết định xử phạt.
Điều
24. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính
1. Các biện pháp
ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính về thức
ăn chăn nuôi
Trong trường hợp
chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm, thì người có
thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi có quyền tạm giữ giấy
tờ có liên quan đến phương tiện, chứng chỉ chuyên môn cho đến khi tổ chức, cá
nhân chấp hành xong quyết định xử phạt. Nếu tổ chức, cá nhân vi phạm không có
những giấy tờ nói trên, thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được
quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm đưa phương tiện về bến đậu hoặc trụ sở
cơ quan để giải quyết hoặc tạm giữ tang vật phương tiện theo thẩm quyền.
Trong trường hợp
vi phạm mà theo Nghị định này quy định hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm, Thanh tra chuyên ngành thức ăn chăn nuôi được quyền
yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm đưa phương tiện về bến đậu hoặc trụ sở cơ quan
để giải quyết hoặc tạm giữ tang vật phương tiện theo thẩm quyền.
2. Thẩm quyền,
trình tự, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm
việc xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi được thực hiện theo quy định
tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Điều
25. Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
Người có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi có hành vi sách nhiễu,
dung túng, bao che vi phạm, không xử lý hoặc xử lý không kịp thời; xử phạt
không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng bị xử phạt, không đúng hành vi vi
phạm bị xử phạt; áp dụng không đúng hình thức, mức xử phạt và biện pháp khác;
chiếm đoạt, sử dụng trái phép tiền bạc, hàng hóa, tang vật, phương tiện vi phạm;
làm cản trở lưu thông hàng hóa hợp pháp, gây thiệt hại cho người kinh doanh thì
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều
26. Mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính
Ban hành kèm
theo Nghị định này các phụ lục, mẫu biên bản và quyết định để sử dụng xử phạt
vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
27. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2011.
Điều
28. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện
Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/BB-VPHC
|
………1......,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi
Hôm nay, hồi …..
giờ … ngày … tháng … năm … tại … 2 ........................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông/bà
…………………………………………… Chức vụ:
.......................................................
Cơ quan
...............................................................................................................................
2. Ông/bà
…………………………………………… Chức vụ:
.......................................................
Cơ quan
...............................................................................................................................
Với sự chứng kiến
của:
1. Ông/bà
………………………………………… Nghề nghiệp:
....................................................
Số CMND:
…………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ...................................
2. Ông (bà):
………………………………………… Nghề nghiệp: .................................................
Số CMND:
…………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ...................................
Tiến hành lập
biên bản vi phạm hành chính về …………………….. 3 ….. đối với:
Tổ chức/cá nhân
vi phạm
......................................................................................................
Địa chỉ:
……………………………. 4
........................................................................................
Nghề nghiệp:
…………….. 5
...................................................................................................
Số CMND: ……………. 6
……. Ngày cấp …………. Nơi cấp ....................................................
Đã có những hành
vi vi phạm hành chính như sau: …………… 7
...............................................
Người lập
biên bản đã yêu cầu ………………… 8
................................................................
1. Đình chỉ ngay
hành vi vi phạm.
2. Các biện pháp
ngăn chặn (Nếu có)
3. ……………….. 9
………………… có mặt tại:
.......................................................................
đúng … giờ …
ngày … tháng … năm ……………… để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản gồm …
trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập
thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho ….. 10 …………
01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Sau khi đọc lại
biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì
khác và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến khác (nếu
có):
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
____________
1 Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh
2 Ghi
địa danh nơi xảy ra vi phạm.
3 Ghi
theo nội dung vi phạm về thức ăn chăn nuôi.
4 Ghi
cụ thể địa chỉ của tổ chức/cá nhân vi phạm.
5 Đối
với cá nhân vi phạm.
6 Đối
với cá nhân vi phạm.
7 Mô
tả hành vi vi phạm.
8 Tổ
chức/cá nhân vi phạm.
9 Tổ
chức/cá nhân vi phạm.
10 Tổ
chức/cá nhân vi phạm.
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:............/QĐ-TTTV
|
………1,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính về thức ăn chăn nuôi
…………………………
2 ………………………….
Căn cứ khoản 4 Điều
61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều ….
Nghị định số …/2011/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Biên bản
số: … ngày … tháng … năm …… của
...........................................................
Tôi ……………………………
Chức vụ .....................................................................................
Đơn vị
..................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tịch
thu của Ông (bà)/Tổ chức ...................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi đã tạm giữ theo Biên bản số: ……
ngày ….. tháng ….. năm ………. bao gồm: ………………………… 3
...............................................................................
Điều 2.
Trình tự, thủ tục tịch thu tang vật, hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điều
60, Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 3.
Các Ông (bà)
............................................................................................................
Và Ông (bà)
……………………….. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 …
- Lưu ………….
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
1 Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh
2 Ghi
rõ từng trường hợp: không xác định được chủ sở hữu; quá thời hạn tái xuất;
không có người đến nhận; hàng hóa, tang vật vi phạm do người dưới 14 tuổi vận
chuyển; tang vật thuộc loại cấm lưu thông, cấm lưu hành trong trường hợp quá thời
hạn không ra quyết định xử phạt.
3 Ghi
rõ hàng hóa, tang vật hoặc phương tiện bị tịch thu.
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
........./BB-TG-TVPT
|
………1,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính về thức ăn chăn nuôi
Căn cứ Điều 45, Điều
46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều ……
Nghị định số …./2011/NĐ-CP ngày … tháng … năm ……….. của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định
tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ………. ngày ….. tháng ….. năm
………. do ………….. 2 ……………… chức vụ ………..........................................................................................
ký;
Để có cơ sở xác
minh thêm tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý/hoặc ngăn chặn ngay vi phạm
hành chính,
Hôm nay, hồi …..
giờ … ngày … tháng … năm …………… tại .................................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
3
1. Ông/bà
…………………………………………… Chức vụ: .......................................................
Cơ quan
...............................................................................................................................
2. Ông/bà
…………………………………………… Chức vụ: .......................................................
Cơ quan
...............................................................................................................................
Người vi phạm
hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức:
…………. 4 ................................................................................................
Nghề nghiệp:
……………………………………… Năm sinh
.......................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND:
…………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ...................................
Với sự chứng
kiến của:
Ông (bà): …………. 5
............................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND:
…………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ...................................
Tiến hành lập biên
bản tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC gồm:
Số
thứ tự
|
Tên,
nhãn hiệu, quy cách, xuất xứ tang vật, phương tiện
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tình
trạng tang vật, phương tiện 6
|
Ghi
chú 7
|
……….
|
……………………………………
|
………..
|
……….
|
………….
|
………
|
Ngoài những tang
vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản kết
thúc vào hồi ….. giờ cùng ngày được lập thành 02 bản. Một bản được giao cho cá
nhân/đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm
….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người lập
biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại
biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Hoặc có ý kiến bổ sung khác như sau:8
............................................................................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ9
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
____________
1 Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh
2 Ghi
rõ họ tên, chức vụ người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính.
3 Họ
tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Nếu
là tổ chức thì ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Họ
tên người chứng kiến (nếu có). Nếu có đại diện chính quyền cơ sở phải ghi rõ họ
tên, chức vụ.
6 Nếu
là phương tiện ghi thêm số đăng ký.
7 Ghi
rõ tang vật, phương tiện có niêm phong không, nếu có niêm phong thì phải có chữ
ký của người vi phạm.
8 Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản.
9
Trong trường hợp niêm phong tang vật mà người vi phạm vắng mặt thì phải có sự
tham gia và chữ ký của đại diện chính quyền cơ sở.
PHỤ LỤC IV
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:......../BB-KPTVTĐV
|
………1,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục
hành chính về thức ăn chăn nuôi
Căn cứ Điều 45, Điều
48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều ……
Nghị định số …./2011/NĐ-CP ngày … tháng … năm ……….. của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi;
Hôm nay, hồi …..
giờ … ngày … tháng … năm …………… tại
.................................................
Chúng tôi gồm:
2
1.
…………………………………………… Chức vụ:
..................................................................
2.
…………………………………………… Chức vụ:
..................................................................
Với sự chứng
kiến của:3
1. Ông (bà):
………….............................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND:
…………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ...................................
2. Ông (bà):
………….............................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND:
…………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ...................................
Tiến hành khám
phương tiện vận tải, đồ vật là: ………………………… 4
.....................................
Vì có căn cứ cho
rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành
chính.
Chủ phương tiện
vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải):5
1. Ông (bà):
…………................................... Nghề nghiệp:......................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND:
…………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ...................................
2. Ông (bà):
…………................................... Nghề nghiệp:......................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND:
…………………………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp: ...................................
Phạm vi khám:
......................................................................................................................
Những tang vật
vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng
|
Ghi
chú
|
……….
|
……………………………………
|
………..
|
…………………….
|
………
|
……….
|
……………………………………
|
………..
|
…………………….
|
………
|
Việc khám phương
tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc hồi … giờ … ngày … tháng
……. năm
Biên bản này gồm
….. trang, được người vi phạm, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác nhận
vào từng trang.
Biên bản được lập
thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật
hoặc người điều khiển phương tiện vận tải được giao một bản và một bản lưu hồ
sơ.
Biên bản được đọc
lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên vào biên bản.
Ý kiến bổ sung
khác (nếu có) 6
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN
TẢI, ĐỒ VẬT HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
QUYẾT ĐỊNH KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
THAM GIA KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi
họ tên, chức vụ người lập biên bản.
3 Họ
và tên người chứng kiến. Nếu không có chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người
điều khiển phương tiện vận tải thì phải có 02 người chứng kiến.
4 Ghi
rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện).
5 Ghi
rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận
tải.
6 Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình.
PHỤ LỤC V
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-XPHC
|
…1…,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi
Căn cứ Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều ….
Nghị định số …/…../NĐ-CP ngày … của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính về thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Biên bản
vi phạm hành chính do … 2
...........................................................................
Lập hồi …… giờ …
ngày … tháng … năm …… tại
...................................................................
Tôi ………… 3 …………………
Chức vụ:
..................................................................................
Đơn vị:
.................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xử
phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức:
……….. 4 …………………. Nghề nghiệp
.......................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND: …………….
Ngày cấp …………………… Nơi cấp ...................................................
Với các hình thức
sau:
1. Hình thức xử
phạt chính:
- Phạt tiền đối
với hành vi vi phạm quy định tại điểm ….. khoản .......... Điều ….. của Nghị định
số …/…. NĐ-CP. Mức phạt: đồng.
- Phạt tiền đối
với hành vi vi phạm quy định tại điểm ….. khoản .......... Điều ….. của Nghị định
số …/…. NĐ-CP. Mức phạt: đồng.
- Phạt tiền đối
với hành vi vi phạm quy định tại điểm ….. khoản .......... Điều ….. của Nghị định
số …/…. NĐ-CP. Mức phạt: đồng.
-
..........................................................................................................................................
Tổng cộng
tiền phạt là: ..............................................................................................
đồng.
2. Hình thức xử
phạt bổ sung (nếu có): ...................................................................................
3. Các biện pháp
khắc phục hậu quả (nếu có):
............................................................................................................................................
Những tình tiết
liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 2.
Ông (bà)/ tổ chức …………………………………………………………….. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định
xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt trừ
trường hợp được hoãn chấp hành vì ........... 5............................................................................................................................................
Quá thời hạn nêu
trên, nếu Ông (bà)/tổ chức ………………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt
thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy
định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số ………………………….. của Kho bạc Nhà nước
…………….. 6 ………………. trong vòng mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định
xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức
……………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm … 7
........................................
Trong thời hạn
ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ
chức:
............................................................................................
để thi hành;
2. Kho bạc
...................................................................................................
để thu tiền phạt;
3. .........................................................................................................................................
Quyết định này gồm
… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh
2 Ghi
họ, tên chức vụ người lập biên bản.
3 Ghi
họ, tên người ra quyết định xử phạt.
4 Nếu
là tổ chức: ghi họ và tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Ghi
rõ lý do.
6 Ghi
rõ tên, địa chỉ của Kho bạc.
7
Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
PHỤ LỤC VI
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-XPHC
|
…1…,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Điều 54
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều ….
Nghị định số …/2011/NĐ-CP ngày … tháng … năm .... của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi;
Xét hành vi vi
phạm hành chính do … 2 .....................................................................
thực hiện;
Tôi ………… 3 …………………
Chức vụ:
..................................................................................
Đơn vị:
.................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xử
phạt tiền đối với:
Ông (bà)/tổ chức:
……….. 4 …………………. Nghề nghiệp
.......................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND: …………….
Ngày cấp …………………… Nơi cấp ...................................................
Mức tiền phạt
là: …………………… đồng (ghi bằng chữ
........................................................ )
Lý do:
Đã có hành vi vi
phạm hành chính: … 5 ...................................................
Quy định tại điểm … khoản …… Điều ….. của Nghị định số ……/…../NĐ-CP ngày …
tháng … năm … của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn
nuôi.
Địa điểm xảy ra
vi phạm: …………………………… 6
.................................................................
Các biện pháp khắc
phục hậu quả (nếu có):
............................................................................................................................................
Điều 2.
Ông (bà)/ tổ chức ………………….. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt
trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt là ngày …..
tháng ….. năm …… trừ trường hợp ............. 7.
Quá thời hạn
này, nếu Ông (bà)/tổ chức ………………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt
thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy
định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên
lai thu tiền phạt hoặc nộp tại Kho bạc Nhà nước ………………….. 8
………………………. trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức
……………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này
được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ
chức:
........................................................................................
để chấp hành;
2. Kho bạc
...................................................................................................
để thu tiền phạt;
3.
.........................................................................................................................................
Quyết định này gồm
… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh
2 Ghi
họ tên người/đại diện tổ chức bị xử phạt.
3 Họ
và tên người ra quyết định xử phạt.
4 Nếu
là tổ chức: ghi họ tên chức vụ người đại diện cho tổ chức bị xử phạt.
5 Nếu
có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
6 Ghi
rõ địa điểm xảy ra hành vi vi phạm hành chính.
7 Ghi
rõ lý do theo quy định tại khoản 5 Điều 57 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính.
8 Ghi
rõ tên, địa chỉ Kho bạc.
PHỤ LỤC VII
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-XPHC
|
…1…,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi
bằng hình thức phạt cảnh cáo
Căn cứ Điều 54
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều ….
Nghị định số …/2011/NĐ-CP ngày … tháng … năm ... của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi;
Xét hành vi vi
phạm hành chính do …........................................................................
thực hiện;
Tôi ………… 2 …………………
chức vụ: ……………………Đơn vị ..............................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xử
phạt cảnh cáo đối với:
Ông (bà)/tổ chức:
……….. 3 …………………. Nghề nghiệp ………..Địa chỉ: ...............................
Số CMND: …………….
Ngày cấp …………………… Nơi cấp ...................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi
phạm hành chính:
..........................................................................................
Quy định tại điểm
… khoản …… Điều ….. của Nghị định số ……/2011/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của
Chính phủ quy định vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi.
Các biện pháp khắc
phục hậu quả (nếu có):
............................................................................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ông (bà)/ tổ chức
……………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Quyết định này gồm
… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)4
|
____________
1 Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh
2 Họ
tên người ra quyết định.
3 Nếu
là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4 Người
ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính không được sử dụng con dấu thì quyết định
phải được đóng dấu treo.
PHỤ LỤC VIII
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:........./QĐ-KPHQ
|
…1…,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Buộc khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính về
thức ăn chăn nuôi gây ra
Căn cứ Điều … 2
… Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều ….
Nghị định số …/2011/NĐ-CP ngày … tháng … năm ... của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Biên bản
vi phạm hành chính số …../BB-VPHC do …………. lập hồi … giờ … ngày ….. tháng …..
năm …………….. tại
...........................................................................................................................................
;
Để khắc phục triệt
để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi ………… 3 …………………
Chức vụ: ……………………........................................................
Đơn vị:
.................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức:
…………………….. 4
...................................................................................
Nghề nghiệp
(lĩnh vực hoạt động):
...........................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD: ...........................................................................
Cấp ngày
…………………………………… tại
.......................................................................... ;
Do đã có hành vi
vi phạm hành chính: ……………… 5
...............................................................
Quy định tại điểm
… khoản …… Điều ….. của Nghị định số ……/…../NĐ-CP ngày … tháng … năm … của
Chính phủ quy định xử phạt hành chính về thức ăn chăn nuôi;
Những tình tiết
liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
............................................................................................................................................
Lý do không áp dụng
hình thức xử phạt chính và hình thức xử phạt bổ sung: .... 6.......................
Biện pháp để khắc
phục hậu quả bao gồm:
1. .........................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
Điều 2. Ông
(bà)/ tổ chức ……………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời
hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày ….. tháng ….. năm
...................................................
Quá thời hạn
này, nếu Ông (bà)/tổ chức …………………………………….. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng
chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức:
…………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo
quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm … 7 …
Quyết định này gồm
… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn
ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ
chức:
........................................................................................
để chấp hành;
2.
.........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh
2
Trong trường hợp hết thời hiệu xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 10, trong trường
hợp hết thời hạn ra Quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính.
3 Họ
tên người ra Quyết định xử phạt.
4 Nếu
là tổ chức ghi tên của tổ chức vi phạm.
5 Nếu
có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi.
6 Ghi
rõ lý do không áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính.
7
Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.
PHỤ LỤC IX
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-CC
|
…1…,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính về thức ăn chăn nuôi
Căn cứ Điều 66
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng
các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Để bảo đảm thi
hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi số …../QĐ-XPVP
ngày ….. tháng ….. năm ….. của
................................................................................................................................
Tôi ………… 2 …………………
Chức vụ: ……………………........................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Đối với:
Ông (bà)/tổ chức:
…………………….. 3 ...................................................................................
Nghề nghiệp
(lĩnh vực hoạt động):
...........................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD:
...........................................................................
Cấp ngày
…………………………………… tại ..........................................................................
;
Biện pháp cưỡng
chế: …………………. 4
.............................................................................
Lý do cưỡng chế:
.................................................................................................................
Điều 2. Ông
(bà)/ tổ chức ……………………………… phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và phải
chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày .......................................................................
Quyết định có
…….… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này
được giao cho Ông (bà)/tổ chức
................................................. để thực hiện.
Quyết định này
được gửi cho:
1. ………………………………
để ………………… 5
..................................................................
2. ………………………………
để ………………… 6
..................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh
2 Ghi
họ tên, chức vụ người lập biên bản.
3 Nếu
là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4 Ghi
cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế hoặc các biện pháp khắc phục phải
thực hiện.
5 Nếu
biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ
tài khoản tại ngân hàng thì quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá
nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
6 Nếu
biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực
hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc
khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc
thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh,
buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện,
hoặc buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người và vật nuôi thì quyết
định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế
để phối hợp thực hiện.
PHỤ LỤC X
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-TG-TVPT
|
…1…,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính về thức ăn chăn nuôi
Căn cứ Điều 45, Điều
46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều …..
Nghị định số …/2011/NĐ-CP ngày … tháng … năm ….. của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi;
Để
……………………………………. 2
.....................................................................................
Tôi ………… 3 …………………
chức vụ: ……………………........................................................
Đơn vị:
.................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
giữ: tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức:
…………………….. 4 ………………… Nghề nghiệp
........................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND …………………
Ngày cấp…………………. Nơi cấp……………………………………..... ;
Lý do:
Đã có hành vi vi
phạm hành chính: …………….. 5
.....................................................................
Quy định tại điểm
…… khoản ……. Điều …… Nghị định số ………/……/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi;
Việc tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định
này).
Điều 2. Quyết
định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ
chức
.........................................................................................
để chấp hành.
2.
…………………………………… 6
........................................................................................
Quyết định này gồm
……………… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Ý
KIẾN CỦA THỦ TRƯỞNG
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH7
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu
|
|
____________
1 Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh
2 Ghi
rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình
tiết làm căn cứ quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay vi phạm
hành chính. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều
45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng
nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện, vi phạm hành chính có thể bị
tẩu tán, tiêu hủy.
3 Họ
tên người ra quyết định.
4 Nếu
là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Nếu
có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
6 Trường
hợp người Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải
là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định
tạm giữ.
7 Thủ
trưởng của người ra quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo
quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) có ý kiến về việc tạm
giữ, đồng ý hoặc không đồng ý).
PHỤ LỤC XI
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:........./QĐ-CHS
|
…1…,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về thức ăn
chăn nuôi cho cơ quan tiến hành tố tụng
Căn cứ Điều 62
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản
vi phạm hành chính số ………/BB-VPHC ngày ….. tháng ….. năm …..;
Xét thấy hành vi
vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm được quy định tại Điều …… Bộ luật hình
sự nước CHXHCN Việt Nam.
Tôi ……………………………
Chức vụ: …………………..Đơn vị công tác: ...................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi cho cơ quan tiến hành tố tụng
hình sự: …………………….. 2 ………….. để xem xét, giải quyết.
Hồ sơ, tài liệu,
tang vật, phương tiện vi phạm gồm ………………… 3 ……………… (có biên bản bàn
giao kèm theo).
Điều 2. Giao
cho ông (bà)
......................................................................................................
Chức vụ
…………………………….. Đơn vị công tác
.................................................................
Có trách nhiệm
bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu và tang vật phương tiện vi phạm cho cơ quan tiến
hành tố tụng.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các ông (bà) có tên tại Điều
2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Địa
danh hành chính cấp tỉnh
2 Ghi
tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
3 Ghi
rõ các hồ sơ, tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm. Hoặc ghi: "Như biên
bản bàn giao kèm theo".
PHỤ LỤC XII
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
........../QĐ-HXPHC
|
…1…,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn
chăn nuôi
Căn cứ Điều 65
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định
số …./2011/NĐ-CP ngày ……. tháng … năm …… của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính về thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định
số ………../QĐ-XPHC lập ngày ….. tháng ….. năm …………… về xử phạt vi phạm hành chính
số:
Căn cứ đơn đề
nghị của ông (bà) ……………. đã được Ủy ban nhân dân xã ……………………. huyện
…………………………….. tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương)
................................................................... xác
nhận.
Tôi ……………………………
Chức vụ: …………………..............................................................
Đơn vị công tác:
....................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Hoãn chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi số
………./QĐ-XPHC lập ngày … tháng … năm ……………. đối với:
- Ông (bà)
………………… Dân tộc (Quốc tịch)
........................................................................
- Nghề nghiệp
.......................................................................................................................
- Địa chỉ
...............................................................................................................................
- Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu số ….... Ngày cấp ……….. Nơi cấp ...............................
Thời gian được
hoãn là: ...................................... ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực.
Điều 2. Ông
(bà) ……………………. được nhận lại giấy tờ, tang vật, phương tiện đang bị tạm giữ
(như biên bản bàn giao hoặc trả lại giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm về
thức ăn chăn nuôi kèm theo quyết định này).
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quá thời hạn được
hoãn nêu tại Điều 1, nếu ông (bà) cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt
thì sẽ bị cưỡng chế thi hành. Mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế do ông
(bà) chịu.
Quyết định này
được gửi cho:
1. Ông (bà)
......................................................................................................
để chấp hành.
2. Ủy ban nhân
dân xã ...........................................................................................................
3.
.........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Địa
danh hành chính cấp tỉnh
PHỤ LỤC XIII
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
........../BB-NP-MNP
|
…1…,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN BẢN
Niêm phong/mở niêm phong tang vật tạm giữ
Hôm nay, hồi …..
giờ … ngày … tháng … năm …… tại
...........................................................
Chúng tôi gồm: 2
1. …………………………..
Chức vụ
........................................................................................
2. …………………………..
Chức vụ ........................................................................................
Đại diện tổ chức/cá
nhân là chủ sở hữu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Ông (bà)/tổ chức:
..................................................................................................................
Nghề nghiệp
.........................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số CMND hoặc Hộ
chiếu: ………… ngày cấp …………… nơi cấp
.............................................
Với sự chứng kiến
của:
1. Ông (bà):
..........................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................................
Số CMND hoặc Hộ
chiếu: ………….. ngày cấp ………. nơi cấp
................................................
2. Ông (bà):
..........................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................................
Số CMND hoặc Hộ
chiếu: ………….. ngày cấp ………. nơi cấp
................................................
Tiến hành niêm
phong/mở niêm phong số tang vật, phương tiện tạm giữ theo Quyết định số ………….
ngày ….. tháng ….. năm ……….. của ........... 3 ………………..
Chức vụ:
..............................................................................................................................
Số tang vật niêm
phong (mở niêm phong) gồm:
............................................................................................................................................
Số tang vật trên
đã giao cho Ông (bà) …………… thuộc đơn vị ………………… chịu trách nhiệm coi giữ và bảo
quản.
Biên bản kết
thúc vào hồi … giờ …… ngày ..... tháng ….. năm
.................................................
Biên bản được lập
thành ……….. bản có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho chủ sở hữu tang vật,
phương tiện 01 bản; người bảo quản 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và
cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung
khác (nếu có): 4
CHỦ SỞ HỮU (SỬ DỤNG)
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
NIÊM PHONG/
MỞ NIÊM PHONG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
BẢO QUẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Địa
danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi
rõ tên, chức vụ người lập biên bản.
3 Nếu
là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4 Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do ý
kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
PHỤ LỤC XIV
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:......../BB-TH-TVPT
|
…1…,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN BẢN
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính về thức ăn chăn nuôi
Căn cứ khoản 2, Điều
61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính số ………../QĐ-XPVP ngày ….. tháng ….. năm ……………………….
Hôm nay, vào hồi
….. giờ … ngày … tháng … năm
……...........................................................
Tại:
......................................................................................................................................
Hội đồng tiêu hủy
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
1. Ông (bà)
………………………….. Chức danh
.......................................................................
Đại diện đơn vị:
.....................................................................................................................
2. Ông (bà)
………………………….. Chức danh
.......................................................................
Đại diện đơn vị:
.....................................................................................................................
3. Ông (bà)
………………………….. Chức danh
.......................................................................
Đại diện đơn vị:
.....................................................................................................................
4. Ông (bà)
………………………….. Chức danh
.......................................................................
Đại diện đơn vị:
.....................................................................................................................
5. Ông (bà)
………………………….. Chức danh
.......................................................................
Đại diện đơn vị:
.....................................................................................................................
Tiến hành tiêu hủy
các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây:
TT
|
Tên
tang vật, phương tiện
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu hủy:
................................................................................................................
............................................................................................................................................
Quá trình tiêu hủy
có sự chứng kiến của: 2
..............................................................................
Việc tiêu hủy
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi …… giờ … ngày … tháng
… năm ………………………
Biên bản này được
lập thành ……… bản, cơ quan giải quyết giữ 01 bản.
Những người ký
tên dưới đây đã được nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.
Biên bản này gồm
…………… trang, được người làm chứng và các thành viên Hội đồng ký xác nhận vào từng
trang.
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG3
|
____________
1 Địa
danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi
rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người làm chứng. Nếu có đại diện của chính quyền
phải ghi rõ họ tên chức vụ.
3 Từng
thành viên hội đồng ký và ghi rõ họ tên.
PHỤ LỤC XV
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
.........../BB-BGTVPT
|
…1…,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN BẢN
Bàn giao hoặc trả lại giấy tờ, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi
Hôm nay, vào hồi
….. giờ … ngày … tháng … năm
……...........................................................
Tại:
......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên
giao tang vật, phương tiện vi phạm: 2
- Ông (bà) …………………………..
Chức danh
........................................................................
- Thuộc đơn vị:
......................................................................................................................
Đại diện bên nhận
tang vật, phương tiện vi phạm: 3
- Ông (bà)
………………………….. Quốc tịch …………………. Nghề nghiệp................................
- Số CMND hoặc Hộ
chiếu số …………. Ngày cấp …........... Nơi cấp
.......................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Tiến hành lập
biên bản bàn giao hoặc trả lại các tang vật, phương tiện vi phạm gồm:
TT
|
Tên
giấy tờ, tang vật, phương tiện
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng ………………… khoản
Các ý kiến của
bên nhận:
......................................................................................................
Hai bên đã giao
nhận đầy đủ tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc vào
hồi … giờ …. ngày … tháng … năm …………………
Biên bản này được
lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, những người ký tên dưới đây đã được nghe
đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.
Ý kiến bổ sung
khác (nếu có): …………. 4
...............................................................................
Biên bản này gồm
…………………… trang, được Đại diện bên nhận và Đại diện bên giao ký xác nhận vào từng
trang.
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Địa
danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi
rõ họ tên, chức vụ người đại diện bên giao.
3 Ghi
rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người nhận; nếu bên nhận là tổ chức thì ghi họ tên,
chức vụ người đại diện cho tổ chức.
4 Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có
ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.