ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
54/2011/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 06 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ BẾN KHÁCH NGANG
SÔNG VÀ BẾN DÂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số
25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc Quy
định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 33/TTr-SGTVT ngày 19/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý bến khách ngang sông và bến
dân sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã cấp Giấy phép
hoạt động bến khách ngang sông thuộc phạm vi địa giới hành chính địa phương.
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai và hướng dẫn cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện Quyết định này.
Điều 4.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giao thông vận tải, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG VÀ BẾN DÂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm
2011 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc quản
lý hoạt động của bến khách ngang sông và bến dân sinh trên địa bàn tỉnh.
2. Bến thủy nội địa được phân
thành bến khách ngang sông và bến dân sinh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác bến khách ngang sông, bến dân
sinh; sử dụng phương tiện thủy hoặc thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến
bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Bến khách ngang sông là
bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách ngang sông.
2. Bến dân sinh là bến thủy
nội địa chỉ dùng riêng cho hoạt động của gia đình, tiếp nhận phương tiện có trọng
tải toàn phần đến 15 tấn, tổng công suất máy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện
có sức chở đến 12 người.
Điều 4. Điều
kiện hoạt động đối với bến khách ngang sông
1. Không nằm trong khu vực cấm
xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm
cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi.
2. Có đường, cầu cho người,
phương tiện giao thông đường bộ lên xuống an toàn, thuận tiện; có đủ trang thiết
bị để phương tiện neo buộc chắc chắn, an toàn; có đèn chiếu sáng nếu hoạt động
ban đêm.
3. Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội
địa theo quy định.
4. Có nơi chờ cho hành khách; có
bảng nội quy và bảng niêm yết giá vé.
5. Đối với bến khách ngang sông
được phép chở ô tô thì đường lên xuống bến phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật phù
hợp với loại ô tô được phép chở ngang sông.
6. Được cơ quan có thẩm quyền
quy định tại Điều 6 của Quy định này cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang
sông.
Điều 5. Điều
kiện hoạt động đối với bến dân sinh
1. Không nằm trong khu vực cấm
xây dựng theo quy định của pháp luật; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho
phương tiện ra vào thuận lợi, an toàn.
2. Vùng nước bến không được chồng
lấn với luồng chạy tàu thuyền.
3. Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội
địa theo quy định.
Chương II
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Điều 6. Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) cấp Giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương.
Điều 7.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
1. Thủ tục cho ý kiến chấp thuận
mở bến khách ngang sông
a) Trình tự thực nhiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu mở bến khách ngang sông gửi qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện;
- Bước 2: Văn phòng UBND cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp
thuận (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ
và trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp
huyện hoặc thông qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị chấp thuận mở bến
khách ngang sông có ý kiến của Ủy ban nhân dân xã, phường (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp xã) nơi mở bến theo Mẫu số 1a;
+ Văn bản của đơn vị quản lý đường
thủy nội địa xác nhận vị trí hoạt động của bến bảo đảm các điều kiện không nằm
trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn
ổn định bảo đảm cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày
làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề
nghị chấp thuận mở bến khách ngang song (mẫu 1a)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Thời hạn có hiệu lực của văn bản
chấp thuận: 24 tháng đối với bến được phép chở ô tô, 12 tháng đối với các bến
còn lại.
2. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động
bến khách ngang sông
Sau khi hoàn thành việc xây dựng
bến khách ngang sông, chủ bến khách ngang sông có thể trực tiếp kinh doanh khai
thác hoặc cho thuê hoặc giao cho tổ chức, cá nhân khác khai thác. Chủ khai thác
bến khách ngang song thực hiện các việc sau:
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ khai thác bến
khách ngang sông gửi qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện;
- Bước 2: Văn phòng UBND cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp
thuận (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ
và trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện: Chủ khai
thác bến khách ngang sông gửi nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả
của Văn phòng UBND cấp huyện hoặc thông qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1;
+ Văn bản của đơn vị quản lý đường
thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu bến khách ngang sông;
+ Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật kèm
theo bản vẽ khu đất;
+ Sơ đồ vùng nước bến và luồng
vào bến do chủ bến tự lập hoặc đơn vị tư vấn lập nhưng phải đầy đủ các nội
dung: Vị trí vùng nước theo lý trình từ km... đến km..., bờ (trái, phải), sông
(kênh)..., thuộc xã..., huyện..., tỉnh (thành phố) hoặc xác định khoảng cách tới
vật chuẩn; đường ranh giới vùng nước ghi rõ kích thước; độ sâu nhỏ nhất của
vùng nước bến và luồng vào bến ứng với mực nước khi đo đạc; chiều dài và chiều
rộng của luồng vào bến; cầu lên xuống đón trả hành khách; thời điểm khảo sát lập
sơ đồ;
+ Bản chính văn bản xác nhận
hoàn thành việc rà quét, thanh thải vật chướng ngại trong vùng nước bến (nếu
có) của đơn vị quản lý đường thủy;
+ Bản thiết kế và biên bản nghiệm
thu hoàn công đưa công trình bến vào sử dụng đối với bến có phương tiện chở
khách ngang sông được phép chở ô tô;
+ Bản sao chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các
phương tiện tham gia vận tải hành khách ngang sông;
+ Hợp đồng thuê bến hoặc văn bản
của chủ bến giao cho tổ chức, cá nhân khai thác bến (đối với trường hợp thuê bến
hoặc được giao khai thác bến).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép Mẫu số 2. Trường hợp bến
khách ngang sông ở hai bên bờ đều do một chủ khai thác và thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động của một cơ quan thì chủ khai thác bến khách ngang sông làm Đơn đề
nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu
số 1b. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp một Giấy phép hoạt động bến khách
ngang sông cho cả hai đầu bến theo Mẫu số 2a.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/01
giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề
nghị Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu
số 1
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Thời hạn có hiệu lực của Giấy
phép: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy mô xây dựng công trình bến, thời hạn
sử dụng đất, thời hạn hợp đồng thuê bến hoặc thời hạn được giao khai thác bến để
quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
Điều 8. Thủ
tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
1. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông trong trường hợp Giấy phép hết hạn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ khai thác bến
khách ngang sông gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Sở Giao
thông vận tải;
- Bước 2: Văn phòng UBND cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp giất phép hoạt
động (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện: Chủ khai
thác bến khách ngang sông gửi nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả
của Văn phòng UBND cấp huyện hoặc thông qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1c;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/01
giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1c
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Thời hạn có hiệu lực của Giấy
phép: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy mô xây dựng công trình bến, thời hạn
sử dụng đất, thời hạn hợp đồng thuê bến hoặc thời hạn được giao khai thác bến để
quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông trong trường hợp đầu tư xây dựng bổ sung để nâng cao
khả năng thông qua bến hoặc tiếp nhận được loại phương tiện lớn hơn.
a) Trình tự thực nhiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu mở bến khách ngang sông gửi qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện;
- Bước 2: Văn phòng UBND cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp
thuận (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ
và trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
- Bước 3: Chủ khai thác bến
khách ngang sông gửi qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện;
- Bước 4: Văn phòng UBND cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp
thuận (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ
và trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp
huyện hoặc thông qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị chấp thuận mở bến
khách ngang sông có ý kiến của Ủy ban nhân dân xã, phường (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp xã) nơi mở bến theo Mẫu số 1a;
+ Văn bản của đơn vị quản lý đường
thủy nội địa xác nhận vị trí hoạt động của bến bảo đảm các điều kiện không nằm
trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn
ổn định bảo đảm cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi.
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1;
+ Văn bản của đơn vị quản lý đường
thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu bến khách ngang sông;
+ Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật kèm
theo bản vẽ khu đất;
+ Sơ đồ vùng nước bến và luồng
vào bến do chủ bến tự lập hoặc đơn vị tư vấn lập nhưng phải đầy đủ các nội
dung: Vị trí vùng nước theo lý trình từ km... đến km..., bờ (trái, phải), sông
(kênh)..., thuộc xã..., huyện..., tỉnh (thành phố) hoặc xác định khoảng cách tới
vật chuẩn; đường ranh giới vùng nước ghi rõ kích thước; độ sâu nhỏ nhất của
vùng nước bến và luồng vào bến ứng với mực nước khi đo đạc; chiều dài và chiều
rộng của luồng vào bến; cầu lên xuống đón trả hành khách; thời điểm khảo sát lập
sơ đồ;
+ Bản chính văn bản xác nhận
hoàn thành việc rà quét, thanh thải vật chướng ngại trong vùng nước bến (nếu
có) của đơn vị quản lý đường thủy;
+ Bản thiết kế và biên bản nghiệm
thu hoàn công đưa công trình bến vào sử dụng đối với bến có phương tiện chở
khách ngang sông được phép chở ô tô;
+ Bản sao chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các
phương tiện tham gia vận tải hành khách ngang sông;
+ Hợp đồng thuê bến hoặc văn bản
của chủ bến giao cho tổ chức, cá nhân khai thác bến (đối với trường hợp thuê bến
hoặc được giao khai thác bến).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 15 ngày
làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:Văn bản chấp thuận và Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/01
giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận mở bến
khách ngang sông theo Mẫu số 1a
- Đơn đề nghị Giấy phép hoạt động
bến khách ngang sông theo Mẫu số 1
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Thời hạn có hiệu lực của Giấy
phép: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy mô xây dựng công trình bến, thời hạn
sử dụng đất, thời hạn hợp đồng thuê bến hoặc thời hạn được giao khai thác bến để
quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt
động bến khách ngang song trong trường hợp phân chia sát nhập hoặc chuyển quyền
sở hữu bến khách ngang sông.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ khai thác bến
khách ngang sông gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Văn
phòng UBND cấp huyện;
- Bước 2: Văn phòng UBND cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp giất phép hoạt
động (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện: Chủ khai
thác bến khách ngang sông nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của
Văn phòng UBND cấp huyện hoặc thông qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1c;
+ Văn bản hợp pháp về phân chia
hoặc sát nhập hoặc văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến
việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/01
giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu
số 1c
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Thời hạn có hiệu lực của Giấy
phép: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy mô xây dựng công trình bến, thời hạn
sử dụng đất, thời hạn hợp đồng thuê bến hoặc thời hạn được giao khai thác bến để
quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
Điều 9. Đình
chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn bến thủy nội địa.
1. Bến thủy nội địa bị đình chỉ
hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Điều kiện về địa hình, thủy
văn biến động không bảo đảm an toàn cho hoạt động của bến thủy nội địa;
b) Chủ bến chấm dứt hoạt động;
c) Có yêu cầu đình chỉ hoạt động
hoặc giải tỏa của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Bến thủy nội địa bị đình chỉ
hoạt động có thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Công trình bến thủy nội địa
xuống cấp không bảo đảm điều kiện an toàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy
định này.
b) Chủ bến không chấp hành các
quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và Quy định
này.
3. Cơ quan có thẩm quyền đã quyết
định cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông có quyền ra quyết định đình
chỉ hoạt động hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn bến thủy nội địa.
Quyết định đình chỉ hoạt động bến
thủy nội địa theo Mẫu số 3 phần Phụ lục của Quy định
này.
Quyết định đình chỉ hoạt động có
thời hạn của bến thủy nội địa theo Mẫu số 4 phần Phụ
lục của Quy định này.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ BẾN
VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC HOẠT ĐỘNG TẠI BẾN KHÁCH NGANG SÔNG, BẾN DÂN SINH
Điều 10.
Trách nhiệm của chủ bến khách ngang sông, bến dân sinh
1. Thực hiện thủ tục đề nghị cấp
Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của
Quy định này.
2. Trường hợp cho thuê bến thủy
nội địa phải ký kết hợp đồng với chủ khai thác bến theo quy định của pháp luật
và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết.
3. Trường hợp chấm dứt hoạt động,
chủ bến phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép hoạt động bến
để ra quyết định đình chỉ hoạt động bến thủy nội địa.
4. Chủ bến dân sinh có trách nhiệm
bảo đảm điều kiện hoạt động của bến theo quy định tại Điều 5 của Quy định này,
không gây ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải đường thủy nội địa, không
sử dụng bến dân sinh vào mục đích kinh doanh.
Điều 11.
Trách nhiệm của chủ khai thác bến thủy nội địa
1. Duy trì điều kiện an toàn
công trình, vùng nước bến theo quy định.
2. Không xếp hàng hóa hoặc đón
trả hành khách xuống phương tiện không bảo đảm an toàn kỹ thuật, không đủ giấy
tờ quy định (đối với hàng hoá quy định phải có giấy tờ). Chấp hành các quy định
về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và phòng chống lụt bảo”.
3. Không xếp hàng hóa quá kích
thước hoặc quá trọng tải cho phép hoặc nhận hành khách quá số lượng theo quy định.
4. Tham gia cứu người, hàng hóa,
phương tiện khi xảy ra tai nạn; báo cáo và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm
quyền giải quyết; khắc phục hậu quả tai nạn và ô nhiễm môi trường (nếu có).
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát và
xử lý của cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong
lĩnh vực trật tự an toàn giao thông.
6. Không sử dụng phương tiện
không bảo đảm điều kiện an toàn kỹ thuật, không đủ giấy tờ theo quy định; người
lái phương tiện không có bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc có bằng, chứng chỉ
chuyên môn không phù hợp.
7. Thống nhất với chủ khai thác
bến ngang sông trên bờ đối diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt động
bến khách ngang sông theo quy định; thống nhất phương án điều hành, giá cước vận
tải (nếu Nhà nước không quy định) để bảo đảm tính đồng bộ của hoạt động vận tải
khách ngang sông tại bến và trật tự an toàn trong quá trình khai thác.
Điều 12.
Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khảo sát, thi công công trình, nạo vét, trục
vớt chướng ngại vật hoặc làm các công việc khác trong vùng nước bến thủy nội địa
1. Chấp hành các quy định về bảo
đảm trật tự an toàn giao thông tại vùng nước cảng, bến thủy nội địa và bảo vệ
môi trường.
2. Chấp hành sự điều động của
Ban quản lý bến trong trường hợp khẩn cấp cứu người, hàng hóa, phương tiện khi
xảy ra tai nạn hoặc khi có bão lũ (theo Mẫu số 5 phần
Phụ lục của Quy định này).
3. Trước khi khảo sát, thi công
công trình, nạo vét, trục vớt vật chướng ngại hoặc làm các công việc khác trong
vùng nước bến thủy nội địa phải có sự trao đổi thống nhất của chủ bến hoặc Ban
quản lý bến về phương án bảo đảm an toàn cho các hoạt động tại bến thủy nội địa.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Xây dựng quy hoạch cảng thủy nội
địa địa phương phù hợp với tổng thể quy hoạch phát triển giao thông đường thủy
nội địa trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện quản lý Nhà
nước chuyên ngành tại bến thủy nội địa nằm trên đường thuỷ nội địa địa phương
và đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương và vùng
nước cảng biển.
3. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trong việc cấp giấy phép và
tổ chức quản lý đảm bảo an toàn trong hoạt động bến khách ngang sông trên địa
bàn.
4. Tiếp nhận báo cáo của các địa
phương, đơn vị để thống kê tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam.
Điều 14.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng quy hoạch và phương
án tổ chức quản lý bến khách ngang sông.
2. Kiểm tra, thanh tra việc chấp
hành các quy định của bản quy định này đối với các bến khách ngang sông và bến
dân sinh thuộc phạm vi trách nhiệm của địa phương.
3. Lập danh bạ bến khách ngang
sông thuộc thẩm quyền quản lý; định kỳ hàng quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và Sở Giao thông vận tải (theo Mẫu số 6 phần Phụ
lục của Quy định này) để Sở Giao thông vận tải tổng hợp báo cáo.
4. Đối với những bến khách ngang
sông nằm trên sông, kênh là địa giới hành chính giữa hai tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, phối hợp và thống nhất với Sở Giao thông vận tải liên quan
trong việc cấp giấy phép hoạt động và tổ chức quản lý bến theo đúng quy định về
bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong quá trình khai thác.
Điều 15. Tổ
chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng
hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi:
..................................................................
Tên tổ chức, cá
nhân....................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số .........................
ngày.................................
do cơ quan:
....................................................................................................
cấp
Làm đơn đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến.......................................................................................................................
Vị trí bến:...................................................................................................................
- Từ km thứ
............đến km thứ ......... Bên bờ (phải, trái)..........................
của sông.................., thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố)................................
Vùng đất sử dụng:……………………………………………………………………..
Vùng nước xin
phép sử dụng: ………………………………………………………..
+ Chiều dài:
………………m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng:
…................ m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Phương án khai
thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ……………………………
Đặc điểm công
trình bến:
- Đường dẫn: Vật
liệu xây dựng:................................................................................
- Chiều rộng:............................
Độ dốc:.....................................................................
Số lượng phương
tiện thủy đăng ký hoạt động tại bến:.............................................
+ Số đăng ký
phương tiện hoạt động………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………………..........
+ Trọng tải:
.................................................................................................................
+ Số lượng hành
khách được phép chở
.....................................................................
Loại phương tiện
đường bộ được phép chở:
..............................................................
Đề nghị được hoạt
động từ ngày …tháng … năm…. đến ngày … tháng … năm ....
Chúng tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa
và pháp luật có liên quan.
Mẫu số 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MỞ BẾN
KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá
nhân...............................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Làm đơn đề nghị
chấp thuận mở bến khách ngang sông:
Tên bến.....................................................................................................................
Vị trí dự kiến
mở bến:...............................................................................................
- Từ km thứ
............đến km thứ ......... Bên bờ (phải/ trái)..........................
của sông (kênh)..................,thuộc xã (phường) …………….….. huyện (quận) ……..
tỉnh (thành phố)........................................................................................................................
Quy mô dự kiến
xây dựng: …………………………………………………………..
Phạm vi vùng đất
sử dụng: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….........
Phạm vi vùng nước
sử dụng: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa
và pháp luật có liên quan.
Ý kiến của UBND cấp xã (phường)
|
Người làm đơn
Ký tên
|
Ghi chú: Nội dung UBND xã, phường nơi mở bến xác nhận người làm đơn hiện đang
cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ chức quản lý
khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định.
Mẫu số 1b: Dùng trong trường hợp bến khách ngang sông hai bên bờ cùng một chủ
khai thác, cùng cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi:
..................................................................
Tên tổ chức, cá
nhân...............................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số .......................
ngày...............................
do cơ quan:
....................................................................................................
cấp.
Làm đơn đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến.....................................................................................................................
Vị trí bến: Từ
km thứ ............đến km thứ ......... của
sông........................................
+ Bến nằm ở bờ
Phải thuộc địa phận: …………………………………………
+ Bến nằm ở bờ
Trái thuộc địa phận ……………………………………………
Đặc điểm công
trình bến tại bờ Phải:
- Đường dẫn: Vật
liệu xây dựng:................................................................................
- Chiều rộng:................................................
Độ dốc: .................................................
- Phạm vi vùng
đất ………………………………………………………………...
- Phạm vi vùng
nước: Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ
................................... trở ra phía sông.
Đặc điểm công
trình bến tại bờ Trái:
- Đường dẫn: Vật
liệu xây dựng:.................................................................................
- Chiều rộng:...................................................
Độ dốc: ..............................................
- Phạm vi vùng
đất ………………………………………………………………..
- Phạm vi vùng
nước: Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ
................................... trở ra phía sông.
Phương án khai
thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ……………………………
………………………………………………………………………………………….
Số lượng phương
tiện thủy đăng ký hoạt động tại bến:.............................................
+ Số đăng ký
phương tiện hoạt động…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
+ Trọng tải:
.................................................................................................................
+ Số lượng hành
khách được phép chở
....................................................................
Loại phương tiện
đường bộ được phép chở:..............................................................
Đề nghị được hoạt
động từ ngày …tháng …. năm…… đến ngày … tháng … năm......
Chúng tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa
và pháp luật có liên quan.
Mẫu số 1c
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi:
.................................................................
Tên tổ chức, cá
nhân.................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số .......................
ngày..................................
do cơ quan:
.................................................................................................
cấp
Làm đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến........................................................................................................................
Vị trí bến:......................................................................................................................
- Từ km thứ
............đến km thứ ......... Bên bờ (phải, trái)........................ của
sông..............., thuộc xã (phường).......................huyện (quận)........................................
tỉnh (thành phố)..............................................................................................................
Vùng nước sử dụng:
……………………………………………….........................
+ Chiều dài:
………..m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng:
…….. m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Đặc điểm công
trình bến:
- Đường dẫn: Vật
liệu xây dựng:.................................................................................
- Chiều rộng:................................................
Độ dốc:.................................................
Số lượng phương
tiện thủy hoạt động........................................................................
+ Số đăng ký
phương tiện ………………………………………………………….
+ Trọng tải:
..................................................................................................................
+ Số lượng hành
khách tối đa phương tiện được phép chở........................................
Loại phương tiện
đường bộ lớn nhất được phép chở:.................................................
Phương án khai
thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ………………………………
………………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Thời hạn xin hoạt
động: ……………………………………………………………...
Chúng tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa
và pháp luật có liên quan.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY
PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Số:............./GPKNS
ỦY BAN NHÂN HUYỆN (THỊ XÃ)...................
Căn cứ Thông
tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa; xét đơn và hồ
sơ xin cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà).....................,
nay cho phép mở bến khách ngang
sông:...........................................................................
Của (tổ chức,
cá
nhân):..........................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:
....................ngày...............................
Do cơ quan:
...................................................................................................
cấp
Vị trí bến:
km thứ ............................. bên bờ (phải, trái)
..................... của sông...
...............
Thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố)................................
...............................................................................................................................
Đặc điểm công
trình bến:
Đường dẫn: Vật
liệu xây dựng:..............................................................................
Chiều rộng:..............................................................................................................
Độ dốc:
...................................................................................................................
Phạm vi vùng
đất …………………………………………………………………
Phạm vi vùng
nước
- Chiều
dài:...........mét, kể từ:............. dọc theo bờ về phía: (thượng, hạ
lưu).........
- Chiều rộng:
.......... mét, kể từ:................................... trở ra phía sông.
(8)
- Phương tiện
thủy chở khách được phép hoạt động tại bến:
+ Số đăng ký
phương tiện………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
+ Số lượng
hành khách được phép chở …………………………………………..
Loại phương
tiện đường bộ lớn nhất được phép chở:...........................................
Trong thời
gian hoạt động chủ khai thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định
pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Giấy phép có
hiệu lực từ ngày ..........................đến
ngày....................................
...........,
ngày....... tháng..... năm.....
Thủ trưởng cơ
quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu
|
Mẫu số
2a: Dùng trong trường hợp hai đầu bến khách cùng 1 chủ khai thác cùng cơ
quan cấp phép
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY
PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Số:............./GPKNS
ỦY BAN NHÂN HUYỆN (THỊ
XÃ)...................
Căn cứ Thông
tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa; xét đơn và hồ
sơ xin cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông của ông
(bà)....................., nay cho phép bến khách ngang
sông:..........................................
Của (tổ chức,
cá
nhân):......................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:
..................ngày..............................................
Do cơ quan:
...................................................................................................
cấp.
Vị trí bến:
km thứ ............................. của sông……………………........................
+ Bến ở bờ Phải
thuộc địa phận.......................................................................................
+ Bến ở bờ
Trái thuộc địa phận ………………………………………………..
Đặc điểm công
trình bến tại bờ Phải:
- Đường dẫn:
Vật liệu xây dựng:......................................................................................
- Chiều rộng:..............................................
Độ dốc: .......................................................
- Phạm vi
vùng đất ……………………………………………………………...
- Phạm vi
vùng nước: Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét,
kể từ ................................... trở ra phía sông. (8)
Đặc điểm công trình bến tại bờ
Trái:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng
:.....................................................................................
- Chiều rộng:..................................................
Độ dốc: ...................................................
- Phạm vi vùng đất
………………………………………………………………….
- Phạm vi vùng nước: Chiều
dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ
................................... trở ra phía sông. (8)
Phương tiện thuỷ chở khách được
phép hoạt động tại bến:
- Số đăng ký phương tiện………………………………………………............
- Số lượng hành khách được
phép chở ……………………………………………
Loại phương tiện đường bộ lớn
nhất được phép chở:....................................................
Trong thời gian hoạt động chủ
khai thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Giấy phép có hiệu lực từ ngày
........................đến
ngày...............................................
...........,
ngày....... tháng.....năm
Thủ trưởng cơ quan cấp
giấy phép
Ký
tên và đóng dấu
|
Mẫu số 3
UBND HUYỆN
(THỊ XÃ).............. (1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:......./QĐ-UBND (1)
|
……., ngày...... tháng...... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ hoạt động bến
thủy nội địa
ỦY BAN NHÂN HUYỆN (THỊ XÃ).................. (1)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003 (1);
Căn cứ Thông tư số
25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số
…/2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phân cấp
quản lý và ban hành Quy định quản lý bến khách ngang sông và bến dân sinh trên
địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của.........(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chấm dứt hoạt động đối với cảng (hoặc bến)............................................
Tại vị trí
(3)................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân)
(4)..........................................................................
Địa chỉ........................................................................................................
Lý
do..........................................................................................................
Điều 2.
Xóa tên cảng
(hoặc bến)........................... trong danh mục cảng, bến thủy nội địa lưu
giữ tại bộ phận quản lý cảng, bến thủy nội địa của Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam (1)
Điều 3.
1. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày........ tháng......... năm..........;
2. Hủy bỏ Quyết
định số........, ngày........ của ....................... về công bố mở cảng thủy
nội địa ........... (5).
Điều 4.
Các ông
(bà)..... (tên chủ cảng, bến).....; Giám đốc Cảng vụ (1).......; các tổ chức,
cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VP,....
|
Thủ trưởng cơ quan
|
Ghi chú:
(1) Điều chỉnh
nội dung cho phù hợp với cơ quan ban hành Quyết định.
(2) Ghi tên chủ
cảng, bến đối với trường hợp chủ cảng, bến chấm dứt hoạt động.
Hoặc tên Cảng vụ
hoặc Ban Quản lý bến trực tiếp quản lý cảng, bến đó đối với trường hợp điều kiện
về địa hình, thủy văn biến động không bảo đảm an toàn buộc phải đóng cảng, bến.
(3), (4) Như
ghi chú Mẫu số 1 và 2
(5) Nếu là bến
thủy nội địa thì ghi là "2. Hủy bỏ Giấy phép mở bến thủy nội địa số...... ngày......
tháng......... năm.......... do
........................................................ cấp "
Mẫu số 4
UBND HUYỆN
(THỊ XÃ).............. (1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:......./QĐ-UBND (1)
|
……., ngày...... tháng...... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ có thời hạn hoạt động của bến
thủy nội địa
ỦY
BAN NHÂN HUYỆN (THỊ XÃ).................. (1)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003 (1);
Căn cứ Thông tư số
25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số
…/2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phân cấp
quản lý và ban hành Quy định quản lý bến khách ngang sông và bến dân sinh trên
địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của.........(2),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Đình chỉ hoạt động đối với cảng
(hoặc bến).............................................
Tại vị trí
...................................................................................................
Của (tổ chức,
cá nhân):.............................................................................
Địa chỉ......................................................................................................
Thời hạn đình
chỉ hoạt động .............. ngày, kể từ .....................đến .....
Lý
do........................................................................................................
Điều 2.
Giám đốc Cảng vụ
Đường thủy nội địa khu vực (1) ........ có trách nhiệm theo dõi kiểm tra việc
chấp hành việc tạm ngừng hoạt động của cảng (hoặc bến) ..........., xử phạt
theo thẩm quyền những hành vi vi phạm Quyết định này.
Điều 3.
Các ông
(bà)..... (tên chủ cảng, bến) .....; Giám đốc Cảng vụ (1) .......; các tổ chức,
cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Lưu VP....,
|
Thủ trưởng cơ quan
|
Ghi chú:
(1) Điều chỉnh
nội dung cho phù hợp với cơ quan ban hành Quyết định.
(2) Ghi tên Cảng
vụ, hoặc Ban Quản lý bến trực tiếp quản lý cảng, bến đó.
Mẫu số 6
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THỊ XÃ) ..........
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
...........,
ngày........ tháng ......... năm ..........
|
DANH BẠ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Tính
đến ngày .......................
TT
|
Tên
bến
|
Vị
trí từ km... phía bờ phải (trái) của sông...
|
Địa
danh xã .... huyện .... tỉnh ...
|
Tên
chủ bến
|
Tên
chủ khai thác bến
|
Số
GP, ngày cấp, CQ cấp
|
Ngày
hết hạn
|
Số
đăng ký của PT
|
Sức
chở lớn nhất của PT
|
Họ
và tên thuyền trưởng hoặc người lái PT
|
Bằng,
cccm của thuyền trưởng, người lái PT
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Cột 1: Số thứ tự ghi theo tuyến
vận chuyển ngang sông gồm hai bến trên hai bờ đối diện và phương tiện vận chuyển
giữa hai bến đó.
2. Trường hợp bến trên bờ đối diện
thuộc tỉnh khác thì vẫn ghi tên bến, cột nào không có số liệu thì để trống và
giải thích trong cột (13) là thuộc tỉnh nào.
3. Cột 10: Ghi rõ phương tiện chở
bao nhiêu người, nếu chở ô tô qua sông thì ô tô có trọng tải bao nhiêu?