ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 185/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 10
tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM
2020 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2015/NĐ-CP NGÀY 13/4/2015 CỦA CHÍNH PHỦ DO SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về việc Quản lý, sử dụng đất trồng
lúa;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BTC ngày 21/1/2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về việc Quản lý, sử
dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số
62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về việc Quản lý, sử dụng đất
trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số
2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số 07/TTr-SNN ngày
03/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế
hoạch thực hiện hoạt động quản lý, sử dụng đất trồng lúa năm 2020 theo Nghị
định số 35/2015/NĐ-CP do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện với
nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Phân tích tính chất hóa lý của
đất tại những vùng sản xuất lúa nước trọng điểm từ đó đề xuất các giải pháp
trong chỉ đạo sản xuất, cải tạo đất cho phù hợp.
Xây dựng, duy tu, bảo dưỡng các
công trình thủy lợi để phục vụ nước tưới cho các vùng trọng điểm canh tác lúa
nước trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các vùng sản xuất lúa chất lượng.
2. Nội dung thực hiện
2.1. Phân tích chất lượng hóa
lý tính đất chuyên trồng lúa nước
- Phạm vi thực hiện: Phân tích
tính chất hóa lý tính của đất chuyên trồng lúa nước.
- Quy mô: Tổng số mẫu phân tích
100 mẫu, mỗi mẫu đất phân tích 13 chỉ tiêu, trong đó:
+ 40 mẫu đất lấy tại các địa
điểm đã tiến hành lấy mẫu và thực hiện mô hình cải tạo từ năm 2016 - 2019 để
kiểm tra, đánh giá chất lượng đất sau khi thực hiện cải tạo.
+ 60 mẫu đất lấy tại những vùng
sản xuất lúa nước trọng điểm của các địa phương.
- Địa điểm: Trên địa bàn 08
huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
2.2. Xây dựng, duy tu, bảo
dưỡng các công trình thủy lợi
- Quy mô, địa điểm: Thực hiện
duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi trên địa bản tỉnh, kiên cố các tuyến
kênh nội đồng để đảm bảo chủ động nguồn nước phục vụ sản xuất. Tập trung vào
các xã xây dựng mô hình áp dụng giống mới, ứng dụng công nghệ mới trong sản
xuất, mô hình cải tạo đất trồng lúa, các cánh đồng lúa trọng điểm, các xã khó
khăn chưa đảm bảo về điều kiện tưới tiêu, các xã có tiêu chí thủy lợi chưa đạt
chuẩn nông thôn mới.
- Danh điểm công trình được duy
tu, sửa chữa, bảo dưỡng phê duyệt chi tiết theo quy định và trình tự xây dựng
cơ bản.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020
- 2021.
3. Tổng kinh phí thực hiện: 4.689.000.000
đồng (bốn tỷ sáu trăm tám mươi chín triệu đồng), trong đó:
3.1. Kinh phí phân tích chất
lượng hóa lý tính đất chuyên trồng lúa nước:
243.190.000 đồng. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt dự toán chi tiết đảm bảo đúng quy định.
3.2. Kinh phí xây dựng, duy tu,
bảo dưỡng các công trình thủy lợi:
4.445.810.000 đồng. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự toán chi tiết, trình cấp có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định.
3.3. Nguồn kinh phí: Ngân sách
Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 về
việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý và sử
dụng đất trồng lúa theo đúng nội dung được phê duyệt và quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|