ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 249/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 17 tháng 02
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THUỐC LÁ ÁP DỤNG CHUNG
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 05/TTr-SCT ngày 12/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuốc lá áp dụng chung
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau, được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 (kèm theo
danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế Quyết
định số 490/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Công Thương áp dụng chung
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Thay thế 03
thủ tục hành chính cấp huyện (STT: 11, 12, 13) tại phần Danh mục ban hành kèm theo
Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 08/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương
tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám
đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THUỐC
LÁ ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Mã
TTHC Địa phương[1]
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định sửa đổi thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày
23/3/2018
|
1.
|
2.000150.000.00.00.H12
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá
|
2.
|
2.000162.000.00.00.H12
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
3.
|
2.000181.000.00.00.H12
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
Tổng
số danh mục có 03 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THUỐC LÁ ÁP
DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. Thủ tục hành
chính cấp huyện
1. Thủ tục: Cấp
giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1.1. Trình tự thực
hiện:
Thương nhân bán lẻ
sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố Cà Mau (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
- Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng
Kinh tế xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương
nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng
Kinh tế sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của
thương nhân, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung hồ sơ.
1.2. Cách thức
thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc
nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng
nhận mã số thuế;
c) Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân
phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến
kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ gửi Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế và thương
nhân lưu 01 bộ).
1.4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
1.8. Phí, lệ
phí:
- Tại khu vực thành
phố Cà Mau:
+ Đối với tổ chức,
doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với hộ kinh
doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác:
+ Đối với tổ chức,
doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với hộ kinh
doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Thương nhân có
đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Địa điểm kinh
doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định
tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm
2012;
c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối
hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính
phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 23
(Kèm theo Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng Công
Thương (1) ......................(2)
1. Tên thương
nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................;
3. Điện thoại:...........................................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có)
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Phòng Công Thương
(1)......................(2) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ
thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
…………………………............................................................................................................(3)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm:
....................................................................................................................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm
quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2) Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân dự kiến
xin phép để kinh doanh.
(3) Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân phân phối,
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(4) Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các địa
điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
2.1. Trình tự thực hiện:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc
lá gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng
Kinh tế xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá.
- Trường hợp thương nhân không đáp
ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng
Kinh tế sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực
tuyến (cung cấp theo lộ trình).
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung;
b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2.8. Phí, lệ
phí: Không.
2.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 46 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);
a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Địa điểm kinh
doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định
tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm
2012;
c) Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
2.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính
phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 46
(Kèm theo Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng Công
Thương....(1)
1. Tên thương nhân :
.....................................................................................................................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
....................................................................................................................;
3. Điện
thoại:............................................................
Fax:……………………………..............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên:
............................................................................................................................................;
- Địa chỉ:
........................................................................................................................……….;
- Điện
thoại:.................................................................
Fax:……………………………..............;
6. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày
..... tháng .....năm .....(nếu đã có) …………………........(2)...............
...(ghi rõ tên thương nhân)...(3) kính đề
nghị Phòng Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản
phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ
sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở
chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh...), chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:
..................................................................................................................................
Thông tin mới:
.................................................................................................................................
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của thương nhân
phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.........................................................................................................................................
(4)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa
điểm:
.........................................................................................................................................
(5)
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ
sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:................................................................................................................................
Thông tin
mới:.............................................................................................................................(5)
b) Đề nghị bổ sung:
...................................................................................................................................................(6)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm
quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2) Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép,
ngày cấp (nếu có).
(3) Tên Thương nhân.
(4) Ghi rõ tên, địa chỉ thương nhân phân phối,
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(5) Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(6) Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá
3.1. Trình tự thực hiện:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc
lá gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
Phòng Kinh tế - Hạ
tầng/Phòng Kinh tế tiếp nhận, tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện
cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực
tuyến (cung cấp theo lộ trình).
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại;
b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 52 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có).
a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán
lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về
địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc
lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
c) Có văn bản giới
thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá
ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính
phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 52
(Kèm theo Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính
gửi: PHÒNG CÔNG THƯƠNG (1)
1. Tên thương nhân:
.......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số ...........
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm......., đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày ..........
tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Phòng Công Thương
(1)........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Phòng Công Thương
(1).......cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính
đề nghị Phòng Công Thương (1).......
xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh
doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam
đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm
quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2) Ghi rõ lý do xin cấp lại.