|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
148/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
148/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI NĂM 2012
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính của Bộ Giao
thông vận tải năm 2012 (kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Mục tiêu và sản phẩm của Kế hoạch
1. Mục tiêu
Rà soát một số thủ tục/ nhóm thủ
tục hành chính đã thực thi phương án đơn giản hóa hoặc đã có phương án đơn giản
hóa nêu tại Nghị quyết số 25/NQ-CP và Nghị quyết số 45/NQ-CP của Chính phủ theo
Kế hoạch rà soát kèm theo Quyết định này để tiếp tục đơn giản hóa các TTHC
trong quá trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan thuộc Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2012, nhằm giảm chi phí tuân thủ
TTHC và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
2. Sản phẩm
a) Báo cáo kết quả rà soát và đề
xuất Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Tổng cục, Cục thuộc Bộ.
b) Quyết định phê duyệt Phương án
đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng.
c) Tờ trình Chính phủ về Phương án
đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ
tướng Chính phủ, Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội.
Điều 3.
Trách nhiệm thực hiện
1. Thủ trưởng các Tổng cục, Cục
thuộc Bộ có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà
soát TTHC kèm theo Quyết định này; hoàn thành việc và gửi báo cáo kết quả rà
soát các TTHC về Bộ Giao thông vận tải đúng thời hạn quy định tại Kế hoạch.
b) Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ về
tình hình thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC của cơ quan, đơn vị mình trước ngày
10 của tháng cuối quý hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng. Báo cáo
gửi bằng văn bản qua đường bưu chính và gửi thư điện tử theo địa chỉ
kstthc@mt.gov.vn.
2. Chánh Văn phòng Bộ có trách
nhiệm tổ chức thực hiện việc:
a) Hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực
hiện Kế hoạch của các Tổng cục, Cục thuộc Bộ.
b) Tổng hợp, phân tích kết quả rà
soát của các Tổng cục, Cục thuộc Bộ; tổ chức rà soát độc lập; tham vấn các bên
liên quan và chuyên gia (nếu cần).
c) Xây dựng dự thảo Quyết định và
Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trình Bộ trưởng
phê duyệt.
d) Phối hợp với cơ quan tham mưu
trình văn bản đưa Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính vào nội dung dự
thảo các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Điều 4.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính
năm 2012
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch rà
soát TTHC của Bộ được bố trí từ nguồn kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính
được duyệt.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch rà
soát TTHC của các Tổng cục, Cục thuộc Bộ do các Tổng cục, Cục thuộc Bộ bố trí
từ nguồn ngân sách hàng năm được duyệt cho công tác cải cách hành chính.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 01 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
TTHC/ nhóm TTHC
|
Thời
gian thực hiện
|
VBQPPL
có liên quan
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I.
Lĩnh vực Đường sắt
|
1.
|
Cấp Giấy phép xây dựng công trình
vĩnh cửu trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia, hành lang an
toàn đường sắt quốc gia đối với công trình khi xây dựng mới hoặc cải tạo,
nâng cấp mà có thay đổi hình dạng, kích thước, kết cấu chịu lực của công
trình đó hoặc của công trình đường sắt có liên quan:
- Cầu, cầu vượt, hầm chui;
- Các loại cống có diện tích
thoát nước từ 1m2 trở lên;
- Các loại đường ống (kể cả đường
ống bảo vệ) có đường kính từ 500mm trở lên);
- Các công trình và đường dây
điện có điện áp từ 35Kv trở lên
|
01/2012
- 10/2012
|
- Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT
ngày 30/11/2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành “Quy định về việc cấp giấy
phép xây dựng, thực hiện các hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt”;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGTVT
ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy
định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất
dành cho đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày
30/11/2005, “Điều lệ đường ngang” ban hành kèm theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30/3/2006, “Quy định về công bố đóng, mở ga đường sắt”
ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2007 của Bộ
trưởng Bộ GTVT.
- Thông tư Quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trong việc cấp giấy phép xây dựng
công trình, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
|
Cục Đường sắt Việt Nam
|
Văn phòng Bộ, Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông, Vụ Pháp chế
|
2.
|
Gia hạn Giấy phép xây dựng công
trình vĩnh cửu trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia, hành lang
an toàn đường sắt quốc gia đối với công trình khi xây dựng mới hoặc cải tạo,
nâng cấp mà có thay đổi hình dạng, kích thước, kết cấu chịu lực của công
trình đó hoặc của công trình đường sắt có liên quan:
- Cầu, cầu vượt, hầm chui;
- Các loại cống có diện tích
thoát nước từ 1m2 trở lên;
- Các loại đường ống (kể cả đường
ống bảo vệ) có đường kính từ 500mm trở lên);
- Các công trình và đường dây
điện có điện áp từ 35Kv trở lên
|
3.
|
Cấp Giấy phép xây dựng công trình
trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia, hành lang an toàn đường
sắt quốc gia đối với công trình:
- Công trình xây dựng tạm (thời
hạn sử dụng công trình không quá 12 tháng);
- Công trình xây dựng mới hoặc
cải tạo, nâng cấp mà không thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép của Cục Đường sắt
Việt Nam.
|
4.
|
Gia hạn giấy phép xây dựng công
trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia, hành lang an toàn
đường sắt quốc gia quốc gia đối với công trình:
- Công trình xây dựng tạm (thời
hạn sử dụng công trình không quá 12 tháng);
- Công trình xây dựng mới hoặc
cải tạo, nâng cấp mà không thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép của Cục Đường sắt
Việt Nam.
|
5.
|
Cấp Giấy phép thực hiện hoạt động
duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường
sắt đã xây dựng hợp pháp trong phạm vi bảo vệ chương trình đường sắt quốc
gia, hành lang an toàn giao thông đường sắt quốc gia.
|
|
6.
|
Cấp Chứng chỉ an toàn cho doanh
nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
|
01/2012
- 8/2012
|
Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT
ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về loại hình doanh
nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự
thủ tục cấp chứng chỉ an toàn và Thông tư số 09/2011/TT-BGTVT ngày 11/3/2011
của Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của
Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an
toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn ban hành kèm theo
Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
|
|
Văn phòng Bộ, Vụ An toàn Giao
thông, Vụ Pháp chế
|
7.
|
Cấp lại Chứng chỉ an toàn cho
doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
|
8.
|
Đổi Chứng chỉ an toàn cho doanh
nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
|
9.
|
Cấp Chứng chỉ an toàn cho doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
|
10.
|
Cấp lại Chứng chỉ an toàn cho
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
|
11.
|
Đổi Chứng chỉ an toàn cho doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
|
II.
Lĩnh vực Hàng không
|
12
|
Chấp thuận bán, cho thuê hoặc góp
vốn bằng tài sản gắn với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay
|
01/2012
- 07/2012
|
- Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày
25/05/2007 về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT
ngày 30/6/2010 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân
bay;
- Thông tư số 19/2011/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/6/2010 quy
định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
Văn phòng Bộ, Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông, Vụ Vận tải
|
13
|
Chấp thuận thế chấp, bảo lãnh tài
sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay
|
14
|
Giao đất, cho thuê đất tại cảng
hàng không, sân bay
|
15
|
Mở cảng hàng không, sân bay
|
16
|
Mở lại cảng hàng không, sân bay
|
17
|
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay
|
18
|
Các thủ tục hành chính trong lĩnh
vực hàng không quy định tại Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006
|
01/2012
- 10/2012
|
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
năm 2005
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
Các Vụ: Pháp chế, VT, KHĐT, KHCN,
ATGT, KCHT;
Văn phòng Bộ,
|
III.
Lĩnh vực Hàng hải
|
19
|
Thủ tục cấp sổ thuyền viên
|
01/2012
- 04/2012
|
Quyết định số 29/2008/QĐ-BGTVT ngày
16/12/2008
|
Cục Hàng hải VN
|
Văn phòng Bộ, Vụ Vận tải, Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ Pháp chế
|
20
|
Thủ tục cấp lại sổ thuyền viên
|
21
|
Thủ tục cấp lần đầu, cấp lại, đổi
và sửa đổi hộ chiếu thuyền viên
|
22
|
Thủ tục phê duyệt danh sách khóa
đào tạo nâng cao, khóa bồi dưỡng nghiệp vụ, dự thi sĩ quan
|
Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT
ngày 26/12/2008 về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền
viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam
|
23
|
Thủ tục xác nhận việc cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện đặc biệt
|
24
|
Thủ tục cấp, cấp lại, công nhận
khả năng chuyên môn và Giấy chứng nhận huấn luyện
|
25
|
Thủ tục xác nhận việc cấp Giấy
chứng nhận GOC, ROC và huấn luyện đặc biệt
|
26
|
Nhóm thủ tục hành chính liên quan
đến đăng ký và mua bán tàu biển
|
01/2012
- 06/2012
|
Nghị định số 29/2009/NĐ-CP và
Nghị định số 77/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 29/2009/NĐ-CP
|
Cục Hàng hải VN
|
Văn phòng Bộ, Vụ Vận tải, Vụ Pháp
chế
|
IV.
Lĩnh vực Đường bộ
|
27
|
Nhóm thủ tục hành chính liên quan
đến công tác đào tạo, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
Tháng
01-10/2012
|
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT
ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT
ngày 31/3/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT
|
Tổng cục Đường bộ VN
|
Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Pháp chế,
|
28
|
Nhóm TTHC liên quan đến quản lý
hoạt động vận tải bằng xe ô tô
|
Tháng
01-03/2012
|
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/9/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT
ngày 24/6/2010 quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
|
Tổng cục Đường bộ VN
|
Văn phòng Bộ, Vụ Vận tải, Vụ Pháp
chế
|
V.
Lĩnh vực Đường thủy nội địa
|
29
|
Các thủ tục hành chính quy định
tại Luật Giao thông đường thủy nội địa liên quan đến phương tiện; thuyền
viên, người lái phương tiện; cảng, bến thủy nội địa
|
01/2012
- 09/2012
|
Luật Giao thông đường thủy nội
địa
|
Cục Đường thủy nội địa VN
|
Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ Vận tải, Vụ KCHT
|
VI.
Lĩnh vực Đăng kiểm
|
30
|
Nhóm Thủ tục hành chính liên quan
đến kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cho phương
tiện, linh kiện ô tô, xe máy nhập khẩu
|
01/2012
- 10/2012
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan
|
Cục Đăng kiểm VN
|
Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ
KHCN
|
31
|
Nhóm Thủ tục hành chính liên quan
đến kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận kiểu loại cho xe cơ giới; linh kiện sản
xuất, lắp ráp ô tô, xe máy
|
01/2012
- 10/2012
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan
|
Quyết định 148/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải năm 2012 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 148/QĐ-BGTVT ngày 18/01/2012 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải ngày 18/01/2012 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
2.727
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|