|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 58/2019/QĐ-UBND Bảng đơn giá nhà công trình xây dựng vật kiến trúc tỉnh Tây Ninh
Số hiệu:
|
58/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2019/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 26 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số
3706/TTr-SXD ngày 23 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số
81/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban
hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.
U.Khoi
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định Bảng đơn giá
nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh áp dụng trong công tác
bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước; bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình
xây dựng, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất; bồi thường
về di chuyển mồ mả và các hoạt động nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
liên quan đến việc mua, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước, công tác bồi thường,
hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, bồi thường về di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về nhà ở, đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Tường xây gạch được hiểu là có tô
trát hoàn thiện.
2. Tường xây quét vôi hoặc sơn nước
được hiểu là quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài nhà.
Trường hợp quét vôi hoặc sơn nước một mặt thì tính toán trừ
đi chi phí phần không thực hiện.
3. Nhà biệt thự là nhà ở riêng biệt
(hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân vườn, có
hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá 3 tầng (không kể
tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất 3 mặt nhà trông ra
sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất;
diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350,0 m2 và tổng diện
tích sử dụng tối thiểu từ 250,0 m2 trở lên.
4. Tầng bán ngầm là tầng mà một nửa
chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình.
5. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu
như sau: “NHSD” là niên hạn sử dụng; “ĐVT” là đơn vị tính; “m2sàn” là mét vuông sàn; “m2tường” là mét vuông tường; “md” là
mét dài; “DT sàn XD” là diện tích sàn xây dựng; “đ/m ống” là đồng trên mét ống;
“BTCT” là bê tông cốt thép; “đ/m2” là đồng trên mét vuông; “đ/m3”
là đồng trên mét khối; “msâu” là mét
sâu; “m2trát” là mét vuông trát; “m2trần”
là mét vuông trần; “m2ốp” là mét vuông ốp; “đồng/m”
là đồng trên mét.
Điều 3. Bảng
đơn giá nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
1. Đơn giá xây dựng
phục vụ công tác bồi thường
a) Đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho,
nhà nuôi chim yến:
Stt
|
LOẠI NHÀ, KẾT CẤU CHÍNH
|
ĐVT
|
GIÁ BỒI THƯỜNG (đồng)
|
NHSD (năm)
|
GHI CHÚ
|
I
|
NHÀ Ở (Phân cấp nhà theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng)
|
1
|
Nhà ở (công trình cấp IV)
|
1.1
|
Nhà trệt (Nhà ở 1 tầng):
Móng xây gạch hoặc móng BTCT kết hợp gạch); cột, tường gạch; sơn nước; nền
lát gạch ốp lát các loại; có đóng trần (trừ trần gỗ); có phòng vệ sinh trong nhà
|
Độ bền vững bậc IV, bậc chịu lửa bậc IV
|
1.1.1
|
Mái lợp tôn hoặc
fibrô
xi măng
|
m2sàn
|
3.230.000
|
15
|
1.1.2
|
Mái lợp ngói
|
m2sàn
|
3.520.000
|
18
|
1.2
|
Nhà trệt (Nhà ở
1 tầng): Móng, khung cột, đà BTCT; tường xây
gạch; sơn nước; nền lát gạch; xà gồ
gỗ hoặc thép; có đóng trần (trừ trần gỗ); có phòng vệ sinh trong nhà
|
Độ bền vững bậc III-IV, bậc chịu lửa III - IV
|
1.2.1
|
Mái lợp tôn hoặc
Fibrô xi măng
|
m2sàn
|
3.920.000
|
15
|
1.2.2
|
Mái lợp ngói
|
m2sàn
|
4.172.000
|
18
|
1.3
|
Phần được cộng
hay giảm thêm
|
1.3.1
|
Nền láng xi
măng hoặc lát gạch tàu, giảm thêm
|
m2sàn
|
160.000
|
|
|
1.3.2
|
Không đóng trần
hoặc một phần không đóng trần, giảm thêm
|
m2trần
|
150.000
|
|
|
1.3.3
|
Đóng trần gỗ cộng
thêm
|
m2trần
|
209.000
|
|
|
1.3.4
|
Tường quét vôi toàn
bộ, không bả matit: Giảm thêm 8% đơn giá so với nhà mái tôn
|
1.3.5
|
Tường có mặt
ngoài quét vôi hoặc nước xi măng, không bả matit: Giảm thêm 4% đơn giá so với
nhà mái tôn
|
1.3.6
|
Tường, cột
không tô trát hoàn thiện: Giảm thêm 10% đơn giá hoàn thiện mặt
trong, mặt ngoài chưa tô trát; giảm 25% đơn giá nếu toàn bộ tường không tô
trát
|
1.3.7
|
Không có khu vệ
sinh trong nhà: Giảm thêm 5% đơn giá so với nhà mái tôn
|
1.3.8
|
Nhà ở có 1 mặt tường
chung giảm thêm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm thêm 10% đơn giá
|
1.3.9
|
Nhà ở có 1 mặt
tường mượn giảm thêm 10% đơn giá; 2 mặt tường mượn giảm thêm 20% đơn giá
|
2
|
Nhà ở (công trình cấp III)
|
2.1
|
Nhà ở từ 2 - 3 tầng
|
|
Kết cấu: Móng,
khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền sàn lát gạch ốp lát
các loại; có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói)
|
Độ bền vững bậc II - III, bậc chịu lửa II
-
III
|
2.1.1
|
Mái lợp tôn (xà
gồ gỗ hoặc thép)
|
m2sàn
|
4.820.000
|
35
|
2.1.2
|
Mái lợp ngói
|
m2sàn
|
5.043.000
|
40
|
2.1.3
|
Mái BTCT
|
m2sàn
|
5.223.000
|
45
|
2.2
|
Nhà ở từ 4 - 5
tầng
|
|
Kết cấu: Móng,
khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các
loại; có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói)
|
Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II
|
2.2.1
|
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ
hoặc thép)
|
m2sàn
|
5.538.000
|
40
|
2.2.2
|
Mái lợp ngói
|
m2sàn
|
5.734.000
|
45
|
2.2.3
|
Mái BTCT
|
m2sàn
|
5.804.000
|
48
|
2.3
|
Phần được cộng
hoặc giảm thêm
|
2.3.1
|
Nền láng xi
măng hoặc lát gạch tàu, giảm thêm
|
m2sàn
|
160.000
|
|
|
2.3.2
|
Có đóng trần dưới
sàn BTCT: Cộng thêm giá đóng trần với diện tích có đóng trần theo đơn giá quy định tại
Khoản 45 Phần I Bảng đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công
trình đặc biệt khác
|
2.3.3
|
Nhà không đóng
trần (tầng trên cùng), đối với nhà mái ngói hoặc mái tôn, giảm thêm
|
m2 trần
|
150.000
|
|
|
2.3.4
|
Tường quét vôi toàn
bộ, không bả matit: Giảm thêm 8% đơn giá so với nhà mái tôn
|
2.3.5
|
Tường có mặt
ngoài quét vôi hoặc nước xi măng, không bả matit: Giảm thêm 4% đơn giá so với
nhà mái tôn
|
2.3.6
|
Tường, cột không
tô trát hoàn thiện: Giảm thêm 10% đơn giá hoàn thiện mặt trong, mặt ngoài
chưa tô trát; giảm 25% đơn giá nếu toàn bộ tường không tô trát
|
2.3.7
|
Nhà ở có 1 mặt
tường chung (chung cả móng) giảm thêm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm thêm
10% đơn giá
|
2.3.8
|
Nhà từ 4 - 5 tầng
có tầng bán ngầm: Đơn giá tầng bán ngầm tính bằng các tầng trên
|
2.3.9
|
Nhà từ 4 - 5 tầng
có 1 tầng hầm: Diện tích tầng hầm được tính với đơn giá bằng 130% đơn giá một m2
sàn nhà cùng loại có cùng số tầng nổi, không có tầng hầm
|
2.4
|
Nhà ở từ 6 - 7 tầng: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ
thanh quyết toán; xác định lại theo hồ sơ thanh, quyết toán được phê duyệt
nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại của công trình
|
50
|
Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II
|
3
|
Nhà biệt thự: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh
quyết toán; xác định lại theo hồ sơ thanh, quyết toán được phê duyệt nhân với
tỷ lệ % chất lượng còn lại của công trình
|
80
|
Độ bền vững bậc I, bậc chịu lửa I
|
4
|
Nhà ở cấp I, II: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh
quyết toán. Xác định lại theo hồ sơ quyết toán được phê duyệt nhân với tỷ lệ
% chất lượng còn lại của công trình
|
- Cấp I: 100 năm.
- Cấp II: 75
năm.
|
- Cấp I: Độ bền
vững bậc I, bậc chịu lửa I.
- Cấp II: Độ bền
vững bậc II, bậc chịu lửa II.
|
II
|
NHÀ TẠM (Theo quy định của pháp luật, nhà tạm không được
công nhận là nhà ở, không phân cấp cho nên chỉ tính toán đủ mức giá theo quy
định; các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá loại này)
|
1
|
Cột, kèo gỗ xẻ
hoặc cột BTCT; vách tôn hoặc ván tạp; mái tôn hoặc Fibrô xi măng; nền láng xi
măng hoặc lát gạch tàu
|
m2sàn
|
821.000
|
< 10
|
Không phân cấp độ bền vững, bậc chịu lửa.
|
2
|
Cột, kèo gỗ tạp
hoặc tre; vách, mái tranh tre, nứa, lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu;
hoặc loại nhà có kết cấu như nhà tạm loại 1 nhưng không có vách hoặc vách lửng
|
m2sàn
|
498.000
|
3
|
Cột, kèo gỗ tạp
hoặc tre; mái tranh tre, nứa, lá; nền đất; vách tạm, không cửa
|
m2sàn
|
399.000
|
III
|
NHÀ NUÔI
CHIM YẾN
|
1
|
Nhà nuôi yến
không ở: Khung cột BTCT, tường xây gạch
|
m2sàn
|
3.410.000
|
18
|
|
2
|
Nhà nuôi yến và
kết hợp để ở: Đơn giá xác định riêng cho từng phần để ở (theo Phần I Bảng
đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến) và phần nhà nuôi yến không ở (theo
Khoản 1 Phần III Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến).
|
IV
|
NHÀ KHO, NHÀ
XƯỞNG (áp dụng đối với nhà xưởng
phá dỡ trên 50,0% diện tích sàn xây dựng không tái sử dụng)
|
1
|
Nhà kho, xưởng xây dựng
độc lập, không có hồ sơ hoàn công, không phân cấp công trình quy định tại Thông
tư số 03/2016/TT-BXD , có chiều cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3,00 m (nếu nhà
xưởng có cột biên nhỏ hơn 3,00 m thì tính theo giá nhà tạm quy định tại Phần
II Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến)
|
1.1
|
Nhà xưởng loại 1:
Kết cấu khung kèo cột BTCT hoặc sắt hình hoặc kết cấu khung kho Tiệp; mái lợp
tôn sóng vuông hay mạ màu; tường xây gạch; nền lát gạch các loại hoặc bê tông xi măng
|
m2sàn
|
2.756.000
|
18
|
|
1.2
|
Nhà xưởng loại 2:
Kết cấu khung kèo, cột bằng gỗ xây dựng hoặc thép hình; tường lửng và lưới
B40, mái tôn hoặc ngói; nền láng xi măng hoặc gạch các loại
|
m2sàn
|
2.228.000
|
18
|
|
1.3
|
Nhà xưởng loại 3:
Nhà kho kết cấu tường gạch thu hồi hoặc khung kèo, cột bằng gỗ xây dựng hoặc
thép hình; tường gạch lửng, vách tôn hoặc ván xẻ; mái tôn hoặc Fibrô xi măng
hoặc ngói; nền láng xi măng, gạch tàu hoặc tương đương
|
m2sàn
|
1.759.000
|
15
|
|
1.4
|
Nhà xưởng loại
4: Kết cấu giống loại 3 nhưng không có bao che, nền đất
|
m2sàn
|
1.056.000
|
15
|
|
2
|
Loại xác định
được theo cấp công trình quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD , có hồ sơ thanh,
quyết toán: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán, hồ sơ hoàn
công đã được cấp có thẩm quyền, cơ quan chức năng thẩm định phê duyệt dự
toán, phù hợp với giá thị trường nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại của công
trình
|
b) Đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác:
Stt
|
LOẠI CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU CHÍNH
|
ĐVT
|
GIÁ BỒI THƯỜNG (đồng)
|
GHI CHÚ
|
I
|
VẬT KIẾN
TRÚC
|
1
|
Nhà vệ sinh
|
1.1
|
Nhà vệ sinh riêng
biệt (dùng cho các hộ tập thể) của các tổ chức cơ quan hoặc nhà vệ sinh ngoài
nhà của cá nhân:
- Trang thiết bị
vệ sinh trung bình;
- Tường quét
vôi;
- Nền bê tông
xi măng;
- Mái tôn hoặc
Fibrô ximăng
|
m2sàn
|
2.450.000
|
Chưa tính hầm tự
hoại. Phần hầm tự hoại, hố thấm tính riêng
|
1.1.1
|
Trường hợp
không xác định được thể tích bể tự hoại, tính toàn bộ cho diện tích xây dựng
nhà vệ sinh
|
m2sàn
|
3.850.000
|
|
1.1.2
|
Tường có phần ốp
gạch dưới 1,6 m cộng thêm
|
m2tường
|
240.000
|
|
1.1.3
|
Nền lát gạch ốp
lát các loại cộng thêm
|
m2sàn
|
160.000
|
|
1.2
|
Nhà vệ sinh
riêng biệt (dùng cho các hộ tập thể) của các tổ chức cơ quan hoặc nhà vệ sinh
ngoài nhà của cá nhân:
- Trang thiết bị
vệ sinh trung bình;
- Tường xây gạch,
mặt trong ốp gạch men cao từ trên 1,6 m;
- Nền lát gạch ốp
lát các loại;
- Mái ngói, lợp
tôn.
|
m2sàn
|
3.310.000
|
Chưa tính hầm tự
hoại. Phần hầm tự hoại, hố thấm tính riêng
|
1.2.1
|
Trường hợp không
xác định được thể tích bể tự hoại, tính toàn bộ cho diện tích xây dựng nhà vệ
sinh
|
m2sàn
|
4.570.000
|
|
1.3
|
Mái BTCT cộng
thêm
|
m2sàn
|
225.000
|
|
1.4
|
Nhà vệ sinh
không lợp mái: Giảm thêm so với tổng giá trị nhà lợp mái
|
m2sàn
|
200.000
|
Tổng giá trị - (200.000 đồng x DT sàn XD)
|
1.5
|
Bồn nước (nếu
có)
|
- Chủ sở hữu cung cấp
chứng từ, hóa đơn mua hàng hoặc áp dụng theo công bố giá vật liệu xây dựng
hàng tháng của UBND tỉnh (hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính được phân cấp) hoặc
báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối).
- Khi bồi thường tính
theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
|
2
|
Chuồng gia súc,
gia cầm, chuồng trại chăn nuôi công nghiệp, phòng thí nghiệm
|
m2sàn
|
- Chủ sở hữu cung
cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với
giá thị trường hoặc chủ sở hữu không cung cấp chứng từ áp dụng đơn giá: 1.350.000 đồng/m2;
- Khi bồi thường
tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
|
3
|
Chuồng trại chăn
nuôi gia súc của các hộ gia đình
|
3.1
|
Cột gạch hoặc
BTCT đúc sẵn; tường xây gạch lửng cao từ dưới (≤) 1,0 m (2 đầu hồi xây kín);
mái lợp tôn hoặc lá; nền láng xi măng
|
3.1.1
|
Trát vữa xi
măng toàn bộ tường
|
m2sàn
|
830.000
|
|
3.1.2
|
Chỉ trát phần trong
|
m2sàn
|
775.000
|
|
3.1.3
|
Không trát tường
|
m2sàn
|
695.000
|
|
3.1.4
|
Trường hợp tường
mặt trước, mặt sau xây kín, phần tường cao hơn 1,0 m được cộng thêm diện tích
xây cao trên 1,0 m
|
a)Trát hai mặt
tường
|
m2tường
|
350.000
|
|
b) Không trát
tường
|
m2tường
|
160.000
|
|
c) Trát một mặt
tường
|
m2tường
|
250.000
|
|
3.2
|
Cột gỗ hoặc
BTCT đúc sẵn; mái tôn hoặc lá; nền láng xi
măng
|
3.2.1
|
Vách tôn
|
m2sàn
|
410.000
|
|
3.2.2
|
Không vách
|
m2sàn
|
328.000
|
|
3.3
|
Nền đất, cột gỗ;
mái tôn hoặc lá; không vách
|
m2sàn
|
293.000
|
|
4
|
Quán tạm, sử dụng
để buôn bán, không ở: Kết cấu khung sắt tiền chế; mái tôn
|
4.1
|
- Không vách;
- Nền xi măng,
gạch các loại
|
m2sàn
|
498.000
|
Áp dụng đối với
những trường hợp giải tỏa trắng nhà ở phải di chuyển đi nơi khác hoặc bị
giải tỏa một phần mà không có nơi ở khác phải di dời
|
4.2
|
- Vách tôn tạm;
- Nền xi măng,
gạch các loại
|
m2sàn
|
736.000
|
4.3
|
- Không vách;
- Nền đất.
|
m2sàn
|
326.000
|
5
|
Tường, cột xây
gạch thẻ, không tô, chiều dày bất kỳ
|
m3
|
2.040.000
|
|
6
|
Tường xây gạch ống,
không tô, chiều dày bất kỳ
|
m3
|
1.250.000
|
|
7
|
Mương máng xây
gạch thẻ (có hoặc không tô trát)
|
|
Khi đền bù xác định đơn
giá theo m3 từng loại cấu kiện
|
8
|
Tô tường cột vữa
xi măng
|
m2
|
82.000
|
|
9
|
Tô tường, cột,
sê nô, ô văng, lam băng đá rửa
|
m2
|
244.000
|
|
10
|
Láng nền sàn, bậc
cấp mương nước
|
m2
|
40.000
|
|
11
|
Vách ván (1,5 -
2,0 cm), sàn gỗ các loại
|
11.1
|
Vách gỗ tự
nhiên
|
m2
|
258.000
|
|
11.2
|
Sàn gỗ tự nhiên
|
m2
|
359.000
|
|
11.3
|
Vách, sàn bằng
ván ép
|
m2
|
230.000
|
|
12
|
Móng, nền, bệ
máy: Bê tông đá 4x6 M100
|
m3
|
1.440.000
|
|
13
|
Móng, nền, bệ máy:
Bê tông đá 1x2 M200
|
m3
|
1.670.000
|
|
14
|
Móng, bệ máy, cột,
tường, đà, đan, lam, dần, sàn các loại: BTCT
đá 1x2 M200
|
14.1
|
Móng, bệ máy
|
m3
|
3.540.000
|
|
14.2
|
Cột, tường, đà,
đan, lam, dầm, sàn các loại (đã bao gồm ván khuôn)
|
m3
|
7.030.000
|
|
15
|
Nền sàn lát gạch
ốp lát các loại (không kể lớp bê tông lót, nếu có)
|
m2
|
240.000
|
|
16
|
Sân xi măng hoặc
lát gạch tàu hoặc lát gạch thẻ
|
m2
|
125.000
|
|
17
|
Sân đổ đá mi
|
m3
|
Theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của UBND tỉnh
(hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính được phân cấp)
|
18
|
Móng tường xây
gạch
thẻ
|
m3
|
1.780.000
|
|
19
|
Móng tường xây
đá hộc, đá ong
|
m3
|
1.335.000
|
|
20
|
Hàng rào kẽm gai,
lưới B40, hàng rào song sắt
|
20.1
|
Hàng rào kẽm
gai có trụ bê tông đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào
|
m2
|
82.000
|
|
20.2
|
Hàng rào lưới
B40 có trụ bê tông đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào
|
m2
|
110.000
|
|
20.3
|
Hàng rào song sắt
cao trung bình 2,0 m (tường cao trung bình 0,4 m; trên rào song sắt), móng
xây gạch hoặc đá hộc
|
m2
|
928.000
|
|
21
|
Hàng rào xây gạch
cao dưới 2,0 m, dày 100 mm; trụ xây gạch thẻ; móng xây gạch hoặc đá hộc (diện
tích tính từ mặt đất, giá đã tính toán đến giá trị phần móng)
|
21.1
|
Trát 02 mặt
|
m2
|
668.000
|
Phần cao trên
2,0 m: Cộng thêm 350.000 đ/m2
|
21.2
|
Trát 01 mặt
|
m2
|
553.000
|
Phần cao trên
2,0 m: Cộng thêm 255.000 đ/m2
|
21.3
|
Không trát
|
m2
|
438.000
|
Phần cao trên
2,0 m: Cộng thêm 160.000 đ/m2
|
22
|
Hàng rào xây gạch
cao dưới 2,0 m, dày 100 mm; móng BTCT; trụ xây gạch thẻ hoặc BTCT đúc sẵn
(diện tích tính từ mặt đất)
|
22.1
|
Trát 02 mặt
|
m2
|
900.000
|
Phần cao trên 2,0
m: Cộng thêm 420.000 đ/m2
|
22.2
|
Trát 01 mặt
|
m2
|
785.000
|
Phần cao trên
2,0 m: Cộng thêm 323.000 đ/m2
|
22.3
|
Không trát
|
m2
|
670.000
|
Phần cao trên
2,0 m: Cộng thêm 225.000 đ/m2
|
23
|
Hàng rào lưới
B40:
- Móng xây gạch
hoặc đá hộc hoặc đá ong;
- Tường rào xây
gạch ống dày 10 cm, cao bình quân 0,4 m + rào lưới B40, chiều cao lưới bình
quân 1,2 m;
- Khoảng cách
trụ (cọc) bình quân 3,0 m.
|
m2
|
325.000
|
Đã tính phần
móng
|
24
|
Hàng rào xây gạch
Block (diện tích tính toán xác định từ mặt đất, giá đã tính toán đến giá trị phần móng)
|
24.1
|
Hàng rào xây
block T20 cao bình quân 2,0 m; móng xây gạch block hoặc đá hộc
|
m2
|
674.000
|
Diện tích tính
từ mặt đất
|
24.2
|
Hàng rào xây block
T10 hoặc gạch bê tông rỗng 4 lỗ cao bình quân 2,0 m; móng xây gạch block hoặc
đá hộc
|
m2
|
511.000
|
25
|
Trụ cổng
|
|
|
Diện tích tính
từ mặt đất, đã tính phần móng
|
25.1
|
Trụ cổng xây gạch,
không trát
|
m3
|
1.854.000
|
25.2
|
Trụ cổng BTCT
|
m3
|
5.944.000
|
25.3
|
Trụ có tô trát, sơn, cộng thêm
|
m2trát
|
175.000
|
25.4
|
Ốp đá hoa cương
hoặc ốp Alu, cộng thêm
|
m2ốp
|
967.000
|
26
|
Bồi thường san lấp
mặt bằng: Khối lượng đất đắp lớn, đất đổ nền của các Công ty, các tổ chức
kinh tế
|
- Chủ sở hữu cung cấp hồ
sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị
trường.
- Trường hợp chủ sở hữu
không có chứng từ thanh toán áp dụng: Giá thị trường (báo giá 03 nhà sản xuất
hoặc phân phối) hoặc theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của UBND tỉnh
(hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính được phân cấp) công chi phí vận chuyển, bốc
dỡ (nếu có) và giảm 10% thuế GTGT.
|
27
|
Cầu rửa xe ô
tô, mô tô, bệ móng, hầm bồn xăng dầu
|
Công trình
|
- Chủ sở hữu
cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ
sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường;
- Trường hợp chủ sở hữu
không có chứng từ thanh toán căn cứ theo thiết kế hoặc đo hiện trạng tính lại
theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành tính tương tự như từ Khoản 5-19 Phần I Bảng đơn giá vật
kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác.
- Khi bồi thường
tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
|
28
|
Ống cống BTCT
các loại (kể cả ống cống li tâm)
|
md
|
Theo công bố
giá vật liệu xây dựng hàng tháng của của UBND tỉnh (hoặc Liên Sở Xây dựng -
Tài chính được phân cấp) hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối)
nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại
|
29
|
Giếng đào, tính
theo chiều sâu, đường kính bình quân 1,0 m
|
29.1
|
Không có ống cống,
không xây miệng
|
m sâu
|
250.000
|
|
29.2
|
Có ống cống,
không xây miệng giếng
|
m sâu
|
250.000 + đơn giá ống cống
|
29.3
|
Có ống cống,
xây miệng giếng
|
m sâu
|
250.000 + đơn giá ống cống + giá diện tích xây, trát
|
29.4
|
Đường kính khác
1,0 m: Nhân theo hệ số (đường kính khác 1,0 m)^2
(ví dụ giếng đường kính 1,2 m nhân hệ
số (1,2^2) = 1,44)
|
30
|
Giếng khoan dân
dụng
|
30.1
|
Chiều sâu từ dưới
20,0 m
|
Giếng
|
2.500.000
|
Không phân biệt đường kính
|
30.2
|
Chiều sâu trên
20,0 m
|
Giếng
|
2.500.000 + (100.000 đồng/m (x) nhân chiều sâu)
|
31
|
Giếng khoan
công nghiệp
|
Chủ sở hữu cung
cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ
sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường nhân với tỷ lệ % chất
lượng còn lại
|
32
|
Giếng thấm đường
kính trung bình 1,0 m
|
cái
|
Tính như giếng
đào (Khoản 29.1 Phần I Bảng đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công
trình đặc biệt khác) + 318.000 đồng/nắp
|
Có ống BTCT đổ
tại chỗ: Cộng thêm 1.000.000 đồng cho một mét ống.
|
33
|
Miếu thờ xây gạch
có mái
|
m2
|
665.000
|
|
34
|
Bàn thiên xây gạch,
có đan BTCT các loại
|
cái
|
533.000
|
|
35
|
Bàn thiên gỗ
các loại
|
cái
|
125.000
|
|
36
|
Bàn thiên xây gạch
không có đan BTCT các loại
|
cái
|
132.000
|
|
37
|
Ốp tường, cột, lam,
đan bằng gạch men, đá ốp lát các loại (ngoài phạm vi công trình)
|
m2
|
364.000
|
|
38
|
Đài nước kết cấu
BTCT
|
cái
|
- Chủ sở hữu
cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với
đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường;
- Trường hợp chủ
sở hữu
không có chứng từ thanh toán căn cứ theo thiết kế hoặc đo hiện trạng tính lại
theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành.
- Khi bồi thường
tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
|
39
|
Hầm biogas, hầm
tự hoại xây gạch, nắp BTCT
|
m3
|
1.684.000
|
|
40
|
Bể nước sinh hoạt
gia đình: Đáy BTCT, thành xây gạch, không nắp
|
cái
|
- Tính theo khố lượng
các loại kết cấu (đo hiện trạng tính lại theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành
xác định từ Khoản 5-19 Phần I Bảng đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và
các công trình đặc biệt khác) nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại.
- Có nắp cộng thêm
318.000 đ/m2 nắp
|
41
|
Bể nước, bể cá
BTCT
|
cái
|
Tính theo khối
lượng các loại kết cấu BTCT cấu thành xác định từ Khoản 5-19 Phần I Bảng đơn giá vật
kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác nhân với tỷ lệ % chất
lượng còn lại
|
42
|
Mương, cống hộp
BTCT
|
m3
|
1.581.000
|
Tính theo chiều dài nhân
(x) tiết diện ngoài mương
|
43
|
Mương, cống hộp
đáy bê tông, thành xây gạch, có nắp đan bê tông đúc sẵn
|
m3
|
1.182.000
|
Tính theo chiều dài nhân (x) tiết diện
ngoài mương
|
44
|
Mương, cống hộp
đáy bê tông, thành xây gạch, không có nắp đan bê tông đúc sẵn
|
m3
|
830.000
|
Tính theo chiều
dài nhân (x) tiết diện ngoài mương
|
45
|
Trần (Áp dụng để
trừ đi khi bồi thường đối với các loại nhà đóng trần không; hết diện tích tầng
áp mái hoặc cộng thêm khi có đóng trần dưới sàn BTCT)
|
45.1
|
Trần ván ép
|
m2trần
|
157.000
|
|
45.2
|
Trần tôn lạnh
|
m2trần
|
145.000
|
|
45.3
|
Trần thạch cao
|
m2trần
|
150.000
|
|
45.4
|
Trần ván gỗ tự
nhiên
|
m2trần
|
359.000
|
|
46
|
Hệ thống tưới tự
động
|
hệ thống
|
- Khi bồi thường
cần xác định sơ đồ tuyến ống bồi thường để xác định các thông số: Chủng loại ống,
chiều dài từng chủng loại ống, số lượng co, tê, van khóa, số lượng vòi thuộc
phạm vi bồi thường để áp dụng giá. Giá các cấu kiện xác định theo công bố giá
vật liệu xây dựng hàng tháng của UBND tỉnh (hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính
được phân cấp) hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối);
- Khi bồi thường
tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
|
46.1
|
Hệ thống tưới
phun mưa
|
46.2
|
Hệ thống tưới
phun sương
|
46.3
|
Hệ thống tưới
nhỏ giọt
|
II
|
LÒ GẠCH CÁC
LOẠI
|
cái
|
Chủ sở hữu cung
cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn
vị thi công, phù hợp với giá thị trường nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại
|
III
|
MỒ MẢ
|
1
|
Nhà mồ đặc biệt
kiên cố có kiến trúc phức tạp
|
m2
|
Chủ sở hữu cung
cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn
vị thi công, phù hợp với giá thị trường hoặc 85% đơn giá nhà cung cấp
|
2
|
Mả xây đứng kiểu
hình tháp (chóp đứng) dạng kiến trúc có chân đường kính 1,5 - 2,0 m; cao 2,0
- 3,0 m
|
cái
|
Chủ sở hữu cung
cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ
sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường
|
3
|
Mả xây kiên cố
bằng bê tông, ốp gạch, đá rửa bao gồm kim tĩnh
|
cái
|
20.000.000
|
|
4
|
Mả xây gạch, có
hoa văn trang trí bao gồm kim tĩnh
|
cái
|
16.000.000
|
|
5
|
Mả ghép xây đá
đỏ, đá ong, bao gồm kim tĩnh
|
cái
|
13.000.000
|
|
6
|
Mả đất
|
cái
|
3.000.000
|
|
IV
|
CÁC CÔNG
TRÌNH ĐẶC BIỆT
|
|
Đình, chùa, trạm
xăng dầu, tháp thu, phát sóng viễn thông, công trình thể thao dưới nước, công
trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng
|
|
- Chủ sở hữu
cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với
đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường.
- Khi bồi thường
tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
|
c) Đơn giá các loại lò đốt:
- Lò sấy lúa, lò đường: Tính căn cứ
theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp
không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để xác định giá trị
theo đơn giá theo các cấu kiện cấu thành lò (gạch xây, BTCT, vữa trát ...);
- Lò heo quay, lò nướng bánh mì, lò nấu
các loại: Tính theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi
công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để xác
định giá trị theo đơn giá các cấu kiện cấu thành lò (gạch xây, BTCT, vữa trát,
...).
d) Hệ thống điện nước các loại.
- Đơn giá tính theo giá dự toán của
ngành điện, nước hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện nước;
- Trường hợp không có dự toán, hóa
đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật
tư và nhân công tính bằng đơn giá của ngành điện, nước tại thời điểm tính giá)
và trừ đi 10% thuế VAT.
2. Đơn giá xây dựng
phục vụ công tác hỗ trợ di dời (áp dụng trong trường họp vật kiến trúc không được
bồi thường; ngoại trừ mồ mả: Ngoài việc tính bồi thường còn được hỗ trợ chi phí
di dời)
Stt
|
LOẠI CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU CHÍNH
|
ĐVT
|
GIÁ HỖ TRỢ DI DỜI (đồng)
|
GHI CHÚ
|
I
|
VẬT KIẾN
TRÚC
|
|
Quán tạm sử dụng
để buôn bán, không ở
|
1
|
- Kết cấu khung
sắt tiền chế;
- Mái tôn;
- Vách tôn;
- Nền xi măng
hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông.
|
m2sàn
|
289.000
|
|
2
|
- Kết cấu khung
sắt tiền chế;
- Mái tôn;
- Không vách;
- Nền xi măng hoặc
lát gạch tàu hoặc gạch bông.
|
m2sàn
|
239.000
|
|
3
|
- Kết cấu khung sắt
tiền chế;
- Mái tôn;
- Không vách;
- Nền đất.
|
m2sàn
|
106.000
|
|
4
|
- Kết cấu cột gỗ;
- Mái tôn;
- Không vách.
|
m2sàn
|
150.000
|
|
5
|
Quán có kết cấu
cột gỗ, mái ngói xưa có giá trị thẩm mỹ cao: Hỗ trợ di dời 100% diện tích,
giá hỗ trợ di dời xác định theo Khoản 1 Phần I
Bảng đơn giá xây dựng phục vụ công
tác hỗ trợ di dời
|
II
|
MỒ MẢ (đã bao gồm chi phí đào, bốc mồ mả)
|
1
|
Hỗ trợ di dời mộ
cũ
|
cái
|
4.600.000
|
|
2
|
Hỗ trợ di dời mộ
mới xây (từ 3 năm trở xuống)
|
cái
|
8.050.000
|
|
III
|
HỖ TRỢ KHÁC
VỀ VẬT KIẾN TRÚC
|
1
|
Hỗ trợ di dời cổng
rào bằng sắt thép kể cả các loại cổng chính, phụ
|
m2
|
85.000
|
|
2
|
Hỗ trợ di dời trụ bơm xăng dầu
|
trụ
|
Chủ đầu tư lập
dự toán kinh phí chi phí di dời (bao gồm cả chi phí kiểm định lại thiết bị và bồn chứa)
để phê duyệt
|
3
|
Hỗ trợ di dời bồn
xăng
|
bồn
|
4
|
Hỗ trợ di dời bảng
hiệu các loại
|
m2
|
35.000
|
|
5
|
Hỗ trợ di dời đối
với panô, áp phích
|
m2
|
- Chủ sở hữu
cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh quyết toán di dời tại thời điểm thi công,
phù hợp với giá thị trường.
- Khi bồi thường
tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
|
6
|
Hỗ trợ di dời
đan BTCT các loại
|
m2
|
57.000
|
|
7
|
Hỗ trợ di dời
hòn non bộ
|
m3
|
1.514.000
|
|
8
|
Hỗ trợ di dời hồ
nước, hồ cá cảnh BTCT hoặc xây gạch
|
m3
|
1.175.000
|
|
9
|
Hỗ trợ di dời hồ nước
bằng ống cống BTCT đúc sẵn đường kính bất kỳ
|
cái
|
193.000
|
|
10
|
Hỗ trợ di dời
trụ BTCT các loại trụ rào
|
cái
|
57.000
|
|
11
|
Hỗ trợ di dời đồng
hồ điện các loại (áp dụng khi bồi thường phải di dời thuộc phạm vi giải tỏa)
|
cái
|
Xác định theo hóa đơn
thanh toán hoặc dự toán của ngành điện
|
12
|
Hỗ trợ di dời ống
PVC hoặc sắt tráng kẽm, đường ống nằm riêng lẻ ngoài công trình
|
md
|
Theo công bố
giá vật liệu xây dựng hàng tháng của UBND tỉnh (hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài
chính được phân cấp) hoặc báo giá 03 nhà sản
xuất (hoặc nhà phân phối)
|
13
|
Hỗ trợ di dời
trụ điện BTCT hoặc thép hình sau đồng hồ chính (không phải trụ điện do ngành
điện quản lý)
|
13.1
|
Trụ điện BTCT
|
|
|
|
|
a) Trụ tròn
|
cột
|
1.000.000
|
|
|
b) Trụ vuông
|
cột
|
900.000
|
|
13.2
|
Trụ điện sắt
hình
|
cột
|
625.000
|
|
14
|
Hỗ trợ di dời bồn
nước nhựa, Inox chân đế thép hình
|
|
820.000
|
|
15
|
Hỗ trợ di dời
đài nước bằng thép hình, chân đế bằng thép hình
|
15.1
|
Cao dưới 5,0 m.
|
cái
|
1.312.000
|
|
15.2
|
Cao trên 5,0 m, cứ tăng 1,0 m hỗ trợ thêm
|
đồng/m
|
260.000
|
|
16
|
Hỗ trợ di dời đồng
hồ nước sinh hoạt
|
cái
|
Xác định theo hóa đơn
thanh toán hoặc dự toán của ngành nước
|
17
|
Hỗ trợ di dời
dây điện đối với điện sinh hoạt từ đồng hồ chính tới đồng hồ phụ
|
m
|
11.000
|
|
18
|
Hỗ trợ di dời
trạm BTS
|
cái
|
Xác định theo hóa đơn
thanh toán hoặc dự toán được phê duyệt, bao gồm cả chi phí xin phép xây dựng,
chứng nhận kiểm định lại thiết bị trạm gốc
|
19
|
Hỗ trợ di dời trụ
ăng ten truyền hình
|
md
|
23.000
|
|
20
|
Hỗ trợ di dời
chân điện thoại
|
cái
|
624.000
|
|
21
|
Hỗ trợ thay mái
và vách lá bằng vật liệu không cháy
|
m2
|
200.000
|
|
3. Xác định tiền bán nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước theo Khoản 1 Điều 65 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Tiền nhà được xác định căn cứ vào giá
trị còn lại của nhà ở và hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng;
giá trị còn lại của nhà ở được xác định
theo tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà ở nhân (x) với giá chuẩn nhà ở xây dựng mới xác định theo Phần I Bảng
đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến và nhân (x) với diện tích sử dụng nhà ở.
4. Nguyên tắc áp dụng
a) Trong từng loại công trình xây dựng,
nếu quy mô và cấp công trình trên thực tế chưa được Bảng đơn giá đề cập đến thì tùy theo từng trường hợp cụ thể giao Trung tâm
Phát triển quỹ đất cấp huyện đề xuất đơn giá phù hợp với
thực tế, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Đối với công trình nhà cửa, vật kiến
trúc nếu chủ sở hữu không lưu giữ, cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán hoặc
có dạng khác biệt, kết cấu tỉ mỉ, điêu khắc phức tạp; kho tàng, bến bãi; các
công trình xây dựng khác không có trong danh mục Bảng đơn giá này: Đề nghị Chủ
đầu tư các công trình trên lập dự toán và phải được đơn vị
tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thẩm tra trước khi gửi Hội đồng thẩm định
thực hiện công tác bồi thường theo quy định.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Đối với các phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa chi trả tiền
được xử lý như sau:
a) Các trường hợp
bồi thường theo giá nhà nước trước đây đã được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí bồi
thường và được chủ đầu tư, UBND cấp huyện thông báo chi trả
tiền bồi thường thì không áp dụng lại giá theo Quy định này;
b) Trường hợp đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt nhưng chủ dự án chưa thông báo chi trả tiền cho các hộ dân thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung
tâm Phát triển quỹ đất phối hợp với chủ dự án tiếp tục
thông báo chi trả và tính bồi thường bổ sung phần chênh lệch giá (nếu có);
c) Các phương án đang lập, các phương
án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định, chưa được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung
tâm Phát triển quỹ đất rà soát, điều chỉnh lại giá theo Quy định này;
d) Đối với dự án mà phương án chia
thành nhiều đợt, trong đó có một số đợt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
chi trả xong, phần còn lại đang tiếp tục lập phương án cho các đợt sau thì áp dụng
theo Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 58/2019/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
7.735
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|