ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
3543/2010/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 08 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ
BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính Phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
9/6/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Kết luận tại văn bản số 156 /KL-UBND ngày 08 /11/2010 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định phương pháp tính giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3178A/2008/QĐ-UBND
ngày 26/9/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định bảng giá cước vận tải
hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các ngành: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
QUY ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3543/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của UBND
tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Phương pháp
tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được áp dụng trong các trường hợp
sau:
1. Xác định
cước vận chuyển hàng hóa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp
thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá áp dụng theo mức cước
trúng thầu.
3. Là căn cứ
để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh tham khảo trong quá trình ký kết hợp
đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 2. Mức cước trong Quyết định này là mức cước tối đa đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Trọng lượng hàng hoá tính cước
Trọng lượng
hàng hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ
trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
Đơn vị trọng
lượng tính là tấn (viết tắt là T).
Điều 4. Quy định về hàng hoá thiếu tải và hàng hoá quá khổ,
hàng quá nặng
1. Hàng hoá
thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng
tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng
vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
2. Hàng hoá
quá khổ là loại hàng hoá mà mỗi kiện hàng không tháo dời ra được khi xếp lên xe
và có một trong các đặc điểm sau:
- Có chiều
dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
- Có chiều rộng
của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của
thùng xe.
- Có chiều
cao quá 3,2 m tính từ mặt đất.
3. Hàng hoá
quá nặng là loại hàng hoá mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên
xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
4. Đối với một
kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước
quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương
tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải
phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
Điều 5. Khoảng cách tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô
Khoảng
cách tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô là khoảng cách thực tế vận chuyển
có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều
tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn
nhất.
Trường hợp
trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá
thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên ghi
vào hợp đồng vận chuyển hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng
cách tính cước là kilômet (viết tắt là km).
- Khoảng cách
tính cước là 1 km.
- Quy tròn
khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1km được
tính là 1km.
Chương II
ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG
PHÁP TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN
Điều 6. Đơn giá cước
1. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại (Tính
theo Phụ lục kèm theo Quyết định).
2. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng hoá bậc 2: Được tính bằng 1,15 lần cước hàng hoá bậc 1.
Hàng hoá bậc
2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than
các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp,
sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn
song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm lá,
dây cuộn, ống (trừ ống nước)...).
3. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng hoá bậc 3: Được tính bằng 1,20 lần cước hàng hoá bậc 1.
Hàng hoá bậc
3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động
vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y,
sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc,
thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng hoá bậc 4: Được tính bằng 1,25 lần cước hàng hoá bậc 1.
Hàng hoá bậc
4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vận, bùn,
các loại dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng
phi.
5. Trường hợp
vận chuyển các mặt hàng hoá không có tên trong khoản 1, 2, 3, 4 của điều này
thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng hoá tương
đương để xếp vào bậc hàng hoá thích hợp khi tính cước vận chuyển.
Điều 7. Các trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ
bản
1. Cước vận
chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải dưới 3 tấn được cộng thêm 30% mức
cước cơ bản.
2. Cước vận
chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Chủ hàng có hàng đi, về (2 chiều) trong một
vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
3. Cước vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Hàng hoá vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị
nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
b) Hàng hoá vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec) được cộng thêm 20% mức cước
cơ bản.
c) Ngoài giá
cước quy định tại điểm a và b nói trên mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự
đổ, thiết bị hút xả: Được cộng thêm 3.000đ/tấn hàng.
- Thiết bị
nâng hạ: Được cộng thêm 3.500đ/tấn hàng.
4. Đối với
hàng hoá chứa trong Container: Bậc hàng hoá tính cước là hàng hoá bậc 3 cho tất
cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng
ký của Container.
5. Trường hợp
vận chuyển hàng hoá thiếu tải, cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng
hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng
hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện
thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng
hoá vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
6. Trường hợp
vận chuyển hàng hoá quá khổ, quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường. Cước
vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
7. Vận chuyển
hàng hoá siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp
dụng mức cước do Bộ Giao thông vận tải quy định.
Điều 8. Loại đường, đơn giá và phương pháp tính cước vận chuyển
hàng hoá bằng ôtô
1. Loại đường
tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp
loại đường hiện hành của Bộ Giao thông vận tải và của UBND tỉnh.
a) Đối với
tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ
hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải
để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
b) Vận chuyển
hàng hoá trên đường nội thành, nội thị trong phạm vi bán kính 5 km do mật độ
phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian
chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước
theo đường loại 4 cho các mặt hàng hoá.
c) Đơn giá cước
cơ bản vận chuyển hàng hoá trên đường đặc biệt xấu (loại 6) tuỳ theo mức độ khó
khăn của tuyến đường vận chuyển phải sử dụng phương tiện có trọng tải dưới 3
tấn để xác định chi phí vận chuyển tăng thêm do sử dụng loại phương tiện đó
cho sát với mức cước thực tế tại địa phương.
2. Đơn giá cước
cơ bản tại điểm 1 Điều 6 được quy định cho hàng hoá bậc 1, vận chuyển trên 6 loại
đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng hoá bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn
giá cước cơ bản của hàng hoá bậc 1.
Đơn vị tính
cước là đồng/tấn kilômet (đ/Tkm).
3. Phương
pháp tính cước cơ bản theo các cự ly
a) Vận chuyển
hàng hoá trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường
nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận
chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự ly 30km, trên đường loại 3. Tính cước cơ bản như
sau:
Áp dụng đơn
giá cước ở cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 3 là 1.795đ/Tkm. Cước thu được
là: 1.795 đ/Tkm x 30 km x 10 tấn = 538.500đ.
b) Vận chuyển
hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước
của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng
đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2: Vận
chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 140km, trong đó gồm 70km đường
loại 2; 20km đường loại 3; 20km đường loại 4; 20 km đường loại 5 và 10 km đường
loại 6. Tính cước cơ bản như sau:
- Dùng đơn
giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 2 để tính cho 70km đường loại 2
là: 861đ/Tkm x 70km x 10 tấn = 602.700đ.
- Dùng đơn
giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 3 để tính cho 20km đường loại 3
là: 1.272 đ/Tkm x 20 km x 10 tấn = 254.400đ.
- Dùng đơn
giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 4 để tính cho 20km đường loại 4
là: 1.603 đ/Tkm x 20 km x 10 tấn = 320.600đ.
- Dùng đơn
giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 5 để tính cho 20km đường loại 5
là: 2.767 đ/Tkm x 20 km x 10 tấn = 553.400đ.
- Dùng đơn
giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 6 để tính cho 10km đường loại 6
là: 3.427 đ/Tkm x 10 km x 10 tấn = 342.700đ.
Cước toàn chặng
đường của hàng bậc 1 là:
(602.700đ +
254.400đ +320.600đ + 553.400đ + 342.700đ) = 2.073.800đ.
c) Đối với việc
vận chuyển vật liệu xây dựng và vận chuyển đất, cát để san ủi mặt bằng tính toán
như sau:
- Đối với việc
san ủi mặt bằng: Không tính cước vận chuyển (đất, cát) trong phạm vi bán kính
5km tính từ chân công trình.
- Đối với giá
cước vận chuyển các loại vật liệu xây dựng trong phạm vi bán kính 5km áp dụng
theo mức giá tại thông báo của liên Sở Tài chính – Xây dựng.
- Trường hợp
cước vận chuyển các loại vật liệu xây dựng ngoài phạm vi bán kính 5km trở lên
(>5km) áp dụng theo cự ly, loại đường và đơn giá cước được quy định tại Quyết
định này để tính toán.
Ví dụ: Vận
chuyển 1m3 đá hộc từ trung tâm huyện A đến xã B thuộc huyện A, cự ly vận chuyển
7km đường loại 5. Tính cước như sau:
Quy đổi 1m3
đá hộc ra tấn = 1,5 tấn
Áp dụng đơn
giá cước ở cự ly 7km đường loại 5 là 6.494đ/Tkm cho hàng bậc 2. Cước thu được
là: 6.494 đ/Tkm x 7 km x 1,15 x 1,5 tấn = 78.415 đồng.
Điều 9. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hoá bằng
ôtô
1. Chi phí
huy động phương tiện
Quãng đường
huy động có chiều dài dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải
được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 km đến địa
điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại
về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ
trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện
và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động
phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền chạy huy
động phương tiện = [(Tổng số km xe chạy (–) 3 km xe chạy đầu (x) 2) (–) (số km
xe có hàng (x) 2)] (x) Đơn giá cước hàng hoá bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên
100 km (X) Trọng tải đăng ký phương tiện.
2. Chi phí
phương tiện chờ đợi
a) Thời gian
xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời
gian quy định trên, bên nào gây nên chậm chễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi
(kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong
hợp đồng).
b) Tiền chờ đợi
quy định cho các loại xe là 18.000đ/tấn-xe-giờ và 7.000đ/tấn-moóc-giờ.
c) Việc quy
tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút tính 30
phút; trên 30 phút tính là 1 giờ.
3. Chi phí
chèn lót, chằng buộc hàng hoá
Những hàng
hoá (hàng hoá cồng kềnh, tinh vi, rễ vỡ, hàng nặng, hàng rời...) khi vận chuyển
đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện đuợc thu
thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót,
chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận (theo mặt bằng thị trường)
ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện
vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các
công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
4. Phí đường,
cầu, phà
Trường hợp
phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải
thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do nhà nước
quy định.
5. Chi phí vệ
sinh phương tiện
Phương tiện vận
tải đưa đến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh, chi phí do bên vận
tải đảm nhiệm. Trường hợp vận chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời,
hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện
theo đơn giá thoả thuận giữa hai bên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Căn cứ vào quy định này Sở Tài chính, Sở Giao thông
vận tải, Sở Xây dựng, các ngành chức năng, UBND các huyện, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan triển khai tổ chức thực hiện.
Trong quá
trình tổ chức, thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các ngành, các cấp
và các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp, báo
cáo UBND Tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3543/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của UBND
tỉnh Hà Giang)
Đơn vị
tính: Đồng/tấn/km
Loại
đường
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
Đường
loại 6
|
Cự
ly
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
8.022
|
10.210
|
12.169
|
17.468
|
24.798
|
30.714
|
2
|
4.441
|
5.652
|
7.043
|
9.406
|
13.104
|
16.231
|
3
|
3.195
|
4.066
|
5.727
|
6.956
|
9.426
|
11.675
|
4
|
2.614
|
3.328
|
4.578
|
5.848
|
7.714
|
9.554
|
5
|
2.292
|
2.917
|
4.267
|
5.172
|
6.892
|
8.537
|
6
|
2.071
|
2.637
|
4.056
|
5.003
|
6.694
|
8.291
|
7
|
1.910
|
2.527
|
3.898
|
4.763
|
6.494
|
8.043
|
8
|
1.783
|
2.361
|
3.640
|
4.519
|
6.365
|
7.884
|
9
|
1.680
|
2.224
|
3.430
|
4.324
|
6.280
|
7.779
|
10
|
1.596
|
2.113
|
3.346
|
4.107
|
6.188
|
7.665
|
11
|
1.523
|
2.047
|
3.277
|
3.918
|
6.163
|
7.633
|
12
|
1.455
|
1.956
|
3.211
|
3.745
|
6.054
|
7.498
|
13
|
1.387
|
1.864
|
3.136
|
3.568
|
6.001
|
7.433
|
14
|
1.324
|
1.820
|
3.066
|
3.407
|
5.876
|
7.279
|
15
|
1.265
|
1.739
|
3.019
|
3.256
|
5.795
|
7.177
|
16
|
1.212
|
1.666
|
2.942
|
3.119
|
5.620
|
6.961
|
17
|
1.175
|
1.615
|
2.834
|
3.023
|
5.447
|
6.747
|
18
|
1.145
|
1.574
|
2.747
|
2.946
|
5.308
|
6.574
|
19
|
1.112
|
1.527
|
2.682
|
2.860
|
5.154
|
6.384
|
20
|
1.074
|
1.478
|
2.593
|
2.764
|
4.981
|
6.169
|
21
|
1.031
|
1.418
|
2.474
|
2.654
|
4.782
|
5.923
|
22
|
991
|
1.362
|
2.366
|
2.551
|
4.596
|
5.693
|
23
|
955
|
1.314
|
2.240
|
2.459
|
4.430
|
5.487
|
24
|
924
|
1.271
|
2.178
|
2.378
|
4.284
|
5.306
|
25
|
894
|
1.229
|
2.121
|
2.301
|
4.145
|
5.134
|
26
|
865
|
1.190
|
2.053
|
2.227
|
4.011
|
4.968
|
27
|
837
|
1.150
|
1.985
|
2.153
|
3.879
|
4.805
|
28
|
808
|
1.110
|
1.917
|
2.080
|
3.746
|
4.639
|
29
|
781
|
1.074
|
1.851
|
2.009
|
3.619
|
4.483
|
30
|
756
|
1.039
|
1.795
|
1.946
|
3.550
|
4.397
|
31-35
|
733
|
1.008
|
1.740
|
1.888
|
3.504
|
4.340
|
36-40
|
713
|
985
|
1.692
|
1.836
|
3.449
|
4.272
|
41-45
|
698
|
964
|
1.655
|
1.809
|
3.411
|
4.225
|
46-50
|
683
|
944
|
1.620
|
1.786
|
3.398
|
4.209
|
51-55
|
670
|
926
|
1.591
|
1.725
|
3.165
|
3.920
|
56-60
|
659
|
909
|
1.573
|
1.696
|
3.111
|
3.854
|
61-70
|
649
|
896
|
1.538
|
1.670
|
3.064
|
3.794
|
71-80
|
640
|
884
|
1.528
|
1.648
|
2.897
|
3.588
|
81-90
|
633
|
874
|
1.519
|
1.629
|
2.865
|
3.549
|
91-100
|
627
|
866
|
1.488
|
1.615
|
2.821
|
3.494
|
Từ
101 km trở lên
|
623
|
861
|
1.272
|
1.603
|
2.767
|
3.427
|