BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2018/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC
ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CÁC NGÀNH,
NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC DỊCH VỤ VẬN TẢI, MÔI TRƯỜNG VÀ AN NINH
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-Ttg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được
sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực
mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
các ngành, nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ vận tải, môi trường và an ninh.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các ngành, nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ
vận tải, môi trường và an ninh để áp dụng đối với các trường trung cấp, trường
cao đẳng, trường đại học có đào tạo trình độ cao đẳng (sau đây gọi là các trường),
gồm:
1. Ngành, nghề: Quản trị KD vận tải đường thủy nội
địa;
2. Ngành, nghề: Khai thác máy tàu thủy;
3. Ngành, nghề: Điều khiển phương tiện thủy nội địa;
4. Ngành, nghề: Điều khiển tàu biển;
5. Ngành, nghề: Xếp dỡ cơ giới tổng hợp;
6. Ngành, nghề: Logistics;
7. Ngành, nghề: Kiểm soát không lưu;
8. Ngành, nghề: Công nghệ kỹ thuật môi trường;
9. Ngành, nghề: Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước;
10. Ngành, nghề: Cấp, thoát nước;
11. Ngành, nghề: Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước
thải;
12. Ngành, nghề: Xử lý nước thải công nghiệp;
13. Ngành, nghề: Kiểm tra an ninh hàng không;
14. Ngành, nghề: Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu
nạn.
Điều 2. Ủy quyền cho Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
ban hành quy định chi tiết khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực
mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
cho từng vị trí việc làm theo từng ngành, nghề đào tạo quy định tại Điều 1 của Thông
tư này để các trường làm căn cứ tổ chức xây dựng, thẩm định, phê duyệt chương
trình, giáo trình đào tạo áp dụng cho trường mình.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm
2019.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có các trường trực thuộc; các trường có đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các ngành, nghề quy định
tại Điều 1 của Thông tư này và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH, Website Bộ;
- Lưu: VT, TCGDNN (20 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI
HỌC PHẢI ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO
CÁC NGÀNH, NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC DỊCH VỤ VẬN TẢI, MÔI TRƯỜNG VÀ AN NINH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG
THUỶ NỘI ĐỊA
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Quản trị kinh doanh vận tải đường
thủy nội địa trình độ cao đẳng là ngành, nghề tổ chức và quản lý khai thác
phương tiện vận tải đường thủy nội địa, giao nhận và bảo quản hàng hóa vận chuyển
bằng đường thủy nội địa, khai thác cảng - bến thủy nội địa, khai thác thị trường
vận tải đường thủy nội địa, quản lý nhân lực, tiền lương trong các doanh nghiệp
vận tải đường thủy nội địa, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia
Việt Nam.
Công việc chính là thực hiện và
tham mưu hoặc đưa ra những quyết sách, phương hướng hoạt động của doanh nghiệp
về tổ chức, nhân sự, kinh doanh, marketing, tài chính... đảm bảo đúng luật pháp
và đạt hiệu quả cao. Người làm nghề Quản trị kinh doanh vận tải đường thủy nội
địa làm việc tại các phòng, ban, các đội sản xuất trong doanh nghiệp vận tải đường
thủy nội địa, kinh doanh cảng hoặc làm trợ lý giám đốc hoặc có thể chịu trách
nhiệm điều hành một bộ phận hay cả một công ty kinh doanh đường thủy nội địa.
Để hành nghề, người lao động phải
có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng
cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính
cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.070 giờ (tương đương 78 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Mô tả được các công việc chuẩn
bị cho ca làm việc, kết thúc ca làm việc;
- Trình bày được cách xử lý về
sơ cứu; về ứng phó với các tình huống khẩn cấp;
- Trình bày được các nội dung
cơ bản về quy định về an toàn vệ sinh lao động, Phòng chống cháy nổ và an toàn
vệ sinh môi trường; an toàn lao động trên phương tiện thủy nội địa, an toàn môi
trường đường thủy;
- Trình bày được những nội dung
về Khai thác phương tiện vận tải hàng hóa và hành khách; giao nhận và bảo quản
hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy nội địa; khai thác bến - cảng đường thủy nội
địa; khai thác thị trường vận tải đường thủy nội địa; quản lý nhân lực, tiền
lương trong doanh nghiệp vận tải đường thủy nội địa;
- Trình bày được đặc điểm cơ bản
của phương tiện vận tải, bến cảng, hàng hóa trong vận tải đường thủy nội địa; ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên, thiết bị xếp dỡ và kho bãi của bến, cảng tác động
đến sản xuất;
- Trình bày được các bước thực
hiện công việc để khai thác thị trường, xác định thị trường mục tiêu trong Khai
thác phương tiện vận tải hàng hóa và hành khách; giao nhận và bảo quản hàng hóa
vận chuyển bằng đường thủy nội địa; khai thác cảng, bến thủy nội địa;
- Giải thích được các phương
pháp giao, nhận và bảo quản hàng hóa trên phương tiện;
- Phân tích được quy trình xử
lý, giải quyết các sự cố thương vụ; các sự cố trong giao nhận và bảo quản hàng
hóa;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Thống kê, phân loại, lựa chọn,
xử lý thông tin nhanh, chính xác và kịp thời;
- Phân tích được đặc điểm các
tuyến luồng vận chuyển, bến cảng và đặc điểm các phương tiện vận tải đường thủy
nội địa; ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiết bị xếp dỡ và kho bãi của bến,
cảng tác động đến sản xuất;
- Lập được kế hoạch chiến lược
khai thác thị trường; theo dõi và điều chỉnh khai thác thị trường; kế hoạch
nhân sự và tiền lương;
- Lập và thực hiện được kế hoạch
khai thác phương tiện vận tải, hàng hóa và hành khách; kế hoạch khai thác bến,
cảng đường thủy nội địa;
- Lập được các báo cáo phân
tích, tổng hợp, đánh giá tình hình thị trường vận tải hàng hóa, hành khách; bến
cảng trong vận tải đường thủy nội địa;
- Lập được phương án, các dự
toán, lập hợp đồng kinh tế;
- Thực hiện kế hoạch khai thác
phương tiện vận tải, hàng hóa và hành khách; kế hoạch khai thác bến, cảng đường
thủy nội địa;
- Điều hành phương tiện vận tải,
thiết bị xếp dỡ, nhân lực trong quá trình vận tải, xếp dỡ và bảo quản hàng hóa;
- Xử lý, giải quyết các sự cố
thương vụ, trong giao nhận và bảo quản hàng hóa đúng quy định;
- Đánh giá được hiệu quả sử dụng
phương tiện vận tải; hiệu quả sản xuất kinh doanh tại bến, cảng; Tính được khối
lượng hàng thừa, thiếu; Đánh giá được kết quả thực hiện hàng năm của doanh nghiệp;
- Thực hiện được các quy định đảm
bảo an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ và an toàn vệ sinh môi trường
đường thủy nội địa, các quy định thực hiện môi trường xanh, sạch đẹp trong cơ
quan; Xử lý được các tình huống sơ cứu người bị nạn;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự
chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc
theo nhóm; giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay
đổi;
- Hướng dẫn, giám sát những người
khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với
nhóm;
- Đánh giá chất lượng công việc
sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Chịu
trách nhiệm về các công việc được phân công.
5. Vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Khai thác phương tiện vận tải
hàng hóa và hành khách;
- Giao nhận và bảo quản hàng hóa
vận chuyển bằng đường thủy nội địa;
- Khai thác cảng, bến thủy nội
địa;
- Khai thác thị trường vận tải
đường thủy nội địa;
- Quản lý nhân lực, tiền lương.
6. Khả năng
học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Quản trị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa trình độ cao đẳng có thể tiếp tục
phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Nghề Quản trị kinh doanh vận tải
đường thủy nội địa trình độ trung cấp là nghề tổ chức và quản lý khai thác
phương tiện vận tải đường thủy nội địa, giao nhận và bảo quản hàng hóa vận chuyển
bằng đường thủy nội địa, khai thác cảng - bến thủy nội địa, khai thác thị trường
vận tải đường thủy nội địa, quản lý nhân lực, tiền lương trong các doanh nghiệp
vận tải đường thủy nội địa, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia
Việt Nam.
Công việc chính là thực hiện và
tham mưu hoặc đưa ra những quyết sách, phương hướng hoạt động của doanh nghiệp
về tổ chức, nhân sự, kinh doanh, marketing, tài chính... đảm bảo đúng luật pháp
và đạt hiệu quả cao. Người làm nghề Quản trị kinh doanh vận tải đường thủy nội
địa làm việc tại các phòng, ban, các đội sản xuất trong doanh nghiệp vận tải đường
thủy nội địa, kinh doanh cảng hoặc làm trợ lý giám đốc hoặc có thể chịu trách
nhiệm điều hành một bộ phận hay cả một công ty kinh doanh đường thủy nội địa.
Để hành nghề, người lao động phải
có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng
cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính
cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Mô tả được các công việc chuẩn
bị cho ca làm việc, kết thúc ca làm việc;
- Trình bày được cách xử lý về
sơ cứu; về ứng phó với các tình huống khẩn cấp;
- Trình bày được các nội dung
cơ bản về quy định về an toàn vệ sinh lao động, Phòng chống cháy nổ và an toàn
vệ sinh môi trường; an toàn lao động trên phương tiện thủy nội địa, an toàn môi
trường đường thủy;
- Trình bày được những nội dung
về Khai thác phương tiện vận tải hàng hóa và hành khách; giao nhận và bảo quản
hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy nội địa; khai thác bến - cảng đường thủy nội
địa; khai thác thị trường vận tải đường thủy nội địa; quản lý nhân lực, tiền
lương trong doanh nghiệp vận tải đường thủy nội địa;
- Trình bày được đặc điểm cơ bản
của phương tiện vận tải, bến cảng, hàng hóa trong vận tải đường thủy nội địa; ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên, thiết bị xếp dỡ và kho bãi của bến, cảng tác động
đến sản xuất;
- Trình bày được các bước thực
hiện công việc để khai thác thị trường, xác định thị trường mục tiêu trong Khai
thác phương tiện vận tải hàng hóa và hành khách; giao nhận và bảo quản hàng hóa
vận chuyển bằng đường thủy nội địa; khai thác cảng, bến thủy nội địa;
- Giải thích được các phương
pháp giao, nhận và bảo quản hàng hóa trên phương tiện;
- Phân tích được quy trình xử
lý, giải quyết các sự cố thương vụ; các sự cố trong giao nhận và bảo quản hàng
hóa;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Thống kê, phân loại, lựa chọn,
xử lý thông tin nhanh, chính xác và kịp thời;
- Phân tích được đặc điểm các
tuyến luồng vận chuyển, bến cảng và đặc điểm các phương tiện vận tải đường thủy
nội địa; ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiết bị xếp dỡ và kho bãi của bến,
cảng tác động đến sản xuất;
- Thực hiện được kế hoạch khai
thác phương tiện vận tải, hàng hóa và hành khách; kế hoạch khai thác bến, cảng
đường thủy nội địa;
- Lập được các báo cáo phân
tích, tổng hợp, đánh giá tình hình thị trường vận tải hàng hóa, hành khách; bến
cảng trong vận tải đường thủy nội địa;
- Thực hiện kế hoạch khai thác
phương tiện vận tải, hàng hóa và hành khách; kế hoạch khai thác bến, cảng đường
thủy nội địa;
- Điều hành phương tiện vận tải,
thiết bị xếp dỡ, nhân lực trong quá trình vận tải, xếp dỡ và bảo quản hàng hóa;
- Xử lý, giải quyết các sự cố
thương vụ, trong giao nhận và bảo quản hàng hóa đúng quy định;
- Đánh giá được hiệu quả sử dụng
phương tiện vận tải; hiệu quả sản xuất kinh doanh tại bến, cảng; Tính được khối
lượng hàng thừa, thiếu; Đánh giá được kết quả thực hiện hàng năm của doanh nghiệp;
Thực hiện được các quy định đảm
bảo an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ và an toàn vệ sinh môi trường
đường thủy nội địa, các quy định thực hiện môi trường xanh, sạch đẹp trong cơ
quan; Xử lý được các tình huống sơ cứu người bị nạn;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc
theo nhóm; giải quyết công việc trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và một
phần trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá chất lượng công việc
sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của cá nhân. Chịu trách nhiệm về các
công việc được phân công.
5. Vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Khai thác phương tiện vận tải
hàng hóa và hành khách;
- Giao nhận và bảo quản hàng
hóa vận chuyển bằng đường thủy nội địa;
- Khai thác cảng, bến thủy nội
địa;
- Khai thác thị trường vận tải
đường thủy nội địa;
- Quản lý nhân lực, tiền lương.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Quản trị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa trình độ trung cấp có thể tiếp tục
phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
2.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: KHAI THÁC MÁY TÀU THỦY
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Khai thác máy tàu thủy trình độ
cao đẳng là nghề khai thác, vận hành trang thiết bị hệ thống động lực trên tàu
thủy, thực hiện các công việc bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị,
máy móc trong buồng máy và trên boong tàu, xử lý các tình huống trong quá trình
khai thác, vận hành trang thiết bị trên tàu, thực hiện các nghiệp vụ về quản lý
an toàn, an ninh hàng hải và quản trị tàu, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Người học nghề Khai thác máy
tàu thủy làm việc tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp liên quan đến tàu biển hoặc
tại các khu công nghiệp.
Để hành nghề, người lao động phải
có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng
cao trình độ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ
ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.025 giờ (tương đương 84 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý, vật liệu và nêu tên, vai trò điều kiện làm việc của những chi tiết
trong hệ thống máy tàu thủy;
- Mô tả được điều kiện làm việc
của máy móc, thiết bị trong hệ thống máy tàu thủy để khai thác có hiệu quả và
an toàn;
- Giải thích được các bản vẽ,
các yêu cầu kỹ thuật, các nội dung văn bản hướng dẫn một cách rõ ràng, đầy đủ
liên quan đến thiết bị kỹ thuật trong các hệ thống năng lượng tàu thủy;
- Thuyết trình được quy tắc vận
hành máy móc, thiết bị tàu thủy thuộc bộ phận máy quản lý;
- Giải thích được chức năng,
nhiệm vụ của thợ máy, sỹ quan máy làm việc trên tàu thủy theo quy định của Bộ
Giao thông Vận tải Việt nam;
- Giải thích được các quy định
của Tổ chức Hàng hải Quốc tế và Cục Hàng hải Việt Nam về An toàn cho người đi
biển, bảo vệ môi trường biển;
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý hoạt động, quy trình vận hành, khai thác động cơ Diesel và các máy
móc, thiết bị phụ tàu thủy;
- Giải thích được nội dung các
quy trình tháo lắp, bảo dưỡng - sửa chữa, kiểm tra điều chỉnh máy móc, thiết bị
trong các hệ thống máy tàu thủy;
- Giải thích được các hư hỏng thường
gặp của chi tiết và hệ thống máy tàu, đề xuất được các phương án xử lý, sửa chữa
hợp lý;
- Giải thích được mục đích của
từng công việc trong vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị và máy móc của các
hệ thống trong hệ động lực tàu thủy;
- Trình bày được cách sử dụng
các phần mềm mô phỏng ngành khai thác máy;
- Trình bày được cách sử dụng
các chương trình tự động điều khiể n hệ thống, thiết bị buồng máy;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Tổ chức điều hành một phần bộ
phận máy làm việc trong các điề u kiện đặc biệt khó khăn (sự cố, sóng gió,
...);
- Tổ chức được làm việc theo
nhóm và hướng dẫn các thợ máy tàu thủy có trình độ nghề thấp hơn (trung cấp,
sơ cấp);
- Tổ chức và điều hành sản xuất
theo nhóm;
- Đào tạo, kèm cặp được thợ bậc
thấp;
- Thực hiện được chức năng, nhiệm
vụ của thợ máy, sỹ quan máy (trực ca, bảo dưỡng - sửa chữa);
- Vận hành chuẩn xác theo các
quy trình hướng dẫn vận hành cho các máy, tổ hợp và các hệ thống cụ thể mà bộ
phận máy tàu đảm nhiệm;
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ,
thiết bị chuyên dùng trong nghề;
- Bảo dưỡng, sửa chữa đúng kỹ
thuật máy móc, thiết bị máy tàu thủy;
- Đánh giá với độ chính xác cao
tình trạng kỹ thuật của từng cụm, chi tiết trong các hệ thống máy tàu thủy để
khai thác chúng an toàn, hiệu quả cao;
- Xác định được nguyên nhân và
vị trí hư hỏng. Tổ chức xử lý sự cố trong khai thác (vận hành, sửa chữa) máy
tàu thủy;
- Thực hiện được các biện pháp
đảm bảo an toàn hàng hải , an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
- Sử dụng được các phần mềm mô
phỏng ngành khai thác máy;
- Vận hành,khai thác được các
chương trình tự động điều khiển hệ thống, thiết bị buồng máy;
- Thực hiện được các biện pháp
an toàn, vệ sinh công nghiệp trên tàu thủy;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có ý thức lao động, kỷ luật,
trách nhiệm cao để nâng cao năng suất lao động;
- Có trách nhiệm với công việc
được giao, quý trọng bảo vệ tài sản, tiết kiệm vật liệu, vật tư, đấu tranh chống
lại sai phạm;
- Có tác phong, kỷ luật nghiêm
để làm việc trên tàu thủy (trong các điều kiện làm việc căng thẳng và khó
khăn);
- Làm việc có kỷ luật, phối hợp
nhóm tốt;
- Có ý thức an toàn lao động và
bảo vệ môi trường.
5. Vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Khai thác thiết bị hệ động lực
chính tàu thủy;
- Khai thác thiết bị động lực
phụ và hệ thống phục vụ tàu thủy;
- Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị
động lực chính tàu thủy;
- Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
động lực phụ và hệ thống phục vụ tàu thủy;
- Trực ca buồng máy;
- Thực hiện an toàn, an ninh
hàng hải;
- Phòng chống ô nhiễm môi trường;
- Nhận và quản lý vật tư, nhiên
liệu;
- Khai thác các trang thiết bị
trên tàu chuyên dùng.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Khai thác máy tàu thủy trình độ Cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình
độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Khai thác máy tàu thủy trình độ
trung cấp là ngành, nghề khai thác, vận hành trang thiết bị hệ thống động lực
trên tàu thủy, thực hiện các công việc bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các trang
thiết bị, máy móc trong buồng máy v à trên boong tàu, xử lý các tình huống
trong quá trình khai thác, vận hành trang thiết bị trên tàu, thực hiện các nghiệp
vụ về quản lý an toàn, an ninh hàng hải và quản trị tàu, đáp ứng yêu cầu bậc 4
trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người học nghề Khai thác máy
tàu thủy làm việc tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp liên quan đến tàu biển hoặc
tại các khu công nghiệp.
Để hành nghề, người lao động phải
có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng
cao trình độ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ
ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý, vật liệu và nêu tên, vai trò điều kiện làm việc của những chi tiết
trong hệ thống máy tàu thủy;
- Mô tả được điều kiện làm việc
của máy móc, thiết bị trong hệ thống máy tàu thủy để khai thác có hiệu quả và
an toàn;
- Giải thích được các bản vẽ,
các yêu cầu kỹ thuật, các nội dung văn bản hướng dẫn một cách rõ ràng, đầy đủ
liên quan đến thiết bị kỹ thuật trong các hệ thống năng lượng tàu thủy;
- Thuyết trình được quy tắc vận
hành máy móc, thiết bị tàu thủy t huộc bộ phận máy quản lý;
- Giải thích được chức năng,
nhiệm vụ của thợ máy, sỹ quan máy làm việc trên tàu thủy theo quy định của Bộ
Giao thông Vận tải Việt nam;
- Giải thích được các quy định
của Tổ chức Hàng hải Quốc tế và Cục Hàng hải Việt Nam về An toàn cho người đi
biển, bảo vệ môi trường biển;
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý hoạt động, quy trình vận hành, khai thác động cơ Diesel và các máy móc,
thiết bị phụ tàu thủy;
- Giải thích được nội dung các
quy trình tháo lắp, bảo dưỡng - sửa chữa, kiểm tra điều chỉnh máy móc, thiết bị
trong các hệ thống máy tàu thủy;
- Trình bày được cách sử dụng
các phần mềm mô phỏng ngành khai thác máy;
- Trình bày được cách sử dụng
các chương trình tự động điều khiển hệ thống, thiết bị buồng máy;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Tổ chức được làm việc theo
nhóm và hướng dẫn các thợ máy tàu thủy có trình độ nghề thấp hơn (trình độ sơ cấp);
- Tổ chức sản xuất theo nhóm;
- Thực hiện được chức năng, nhiệm
vụ của thợ máy, (trực ca, bảo dưỡng -sửa chữa);
- Vận hành chuẩn xác theo các
quy trình hướng dẫn vận hành cho các máy, tổ hợp và các hệ thống cụ thể mà bộ
phận máy tàu đảm nhiệm;
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ,
thiết bị chuyên dùng trong nghề;
- Bảo dưỡng, sửa chữa đúng kỹ
thuật máy móc, thiết bị máy tàu thủy;
- Đánh giá với độ chính xác cao
tình trạng kỹ thuật của từng cụm, chi tiết trong các hệ thống máy tàu thủy để
khai thác chúng an toàn, hiệ u quả cao;
- Xác định được nguyên nhân và
vị trí hư hỏng. Tổ chức xử lý sự cố trong khai thác (vận hành, sửa chữa) máy
tàu thủy;
- Thực hiện được các biện pháp
đảm bảo an toàn hàng hải , an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
- Sử dụng được các phần mềm mô
phỏng ngành khai thác máy;
- Vận hành,khai thác được các
chương trình tự động điều khiển hệ thống, thiết bị buồng máy;
- Thực hiện được các biện pháp
an toàn, vệ sinh công nghiệp trên tàu thủy;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có ý thức lao động, kỷ luật,
trách nhiệm cao để nâng cao năng suất lao động;
- Có trách nhiệm với công việc
được giao, quý trọng bảo vệ tài sản, tiết kiệm vật liệu, vật tư, đấu tranh chống
lại sai phạm;
- Có tác phong, kỷ luật nghiêm
để làm việc trên tàu thủy (trong các điều kiện làm việc căng thẳng và khó
khăn);
- Làm việc có kỷ luật, phối hợp
nhóm tốt;
- Có ý thức an toàn lao động và
bảo vệ môi trường.
5. Vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Khai thác thiết bị hệ động lực
chính tàu thủy;
- Khai thác thiết bị động lực phụ
và hệ thống phục vụ tàu thủy;
- Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị
động lực chính tàu thủy;
- Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
động lực phụ và hệ thống phục vụ tàu thủy;
- Trực ca buồng máy;
- Nhận và quản lý vật tư, nhiên
liệu;
- Khai thác các trang thiết bị trên
tàu chuyên dùng.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Khai thác máy tàu thủy trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
3.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Điều khiển phương tiện thủy nội
địa trình độ cao đẳng là ngành, nghề vận hành khai thác phương tiện thủy nội địa
và các trang thiết bị trên phương tiện thủy nội địa, đồng thời áp dụng các quy
định pháp luật của Luật Giao thông đường thủy nội
địa, Luật Hàng hải để điều động phương tiện thực hiện các hoạt động vận
chuyển hành khách, hàng hóa trong phạm vi đường thủy nội địa theo quy định, đảm
bảo an ninh, an toàn cho người, phương tiện và hàng hóa; đảm bảo an toàn cho
môi trường đường thủy và đạt hiệu quả kinh tế, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong
Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Ngoài công việc trực tiếp điều
động phương tiện thủy nội địa thực hiện các hoạt động vận chuyển hành khách,
hàng hóa, nghề Điều khiển phương tiện thủy nội địa còn thực hiện khai thác
phương tiện thủy nội địa tại các công ty vận tải đường thủy (tìm kiếm nguồn
hàng, ký kết hợp đồng vận tải, phối hợp thuyền trưởng tổ chức khai thác phương
tiện thủy nội địa); điều độ cảng, bến thủy nội địa tại các cảng, bến thủy nội địa
(thông báo; chỉ huy phương tiện thủy nội địa vào cảng, ra cảng, neo đậu trong cảng);
làm công tác cảng vụ đường thủy nội địa (kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc chấp
hành pháp luật giao thông đường thủy nội địa, việc chấp hành quy định an toàn
môi trường đường thủy của các phương tiện tham gia giao thông trên đường thủy nội
địa; tham gia tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn đường thủy nội địa).
Nghề Điều khiển phương tiện thủy
nội địa thường xuyên làm việc lưu động trên các tuyến đường thủy nội địa và các
cảng, bến; điều kiện làm việc luôn bị tác động bởi các yếu tố tự nhiên thay đổi:
sóng, gió, dòng chảy trên các tuyến luồng đường thủy nội địa. Người hành nghề
Điều khiển phương tiện thủy nội địa phải có sức khỏe tốt, chịu được sóng gió,
có đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng được
yêu cầu của mỗi vị trí công việc. Đặc biệt phải có ý thức chấp hành pháp luật
giao thông đường thủy, chấp hành quy định an toàn môi trường đường thủy.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.210 giờ (tương đương 88 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được cách tổ chức xử
lý các sự cố, các công việc phát sinh khi làm việc; sơ cứu; ứng phó với các
tình huống khẩn cấp trong khi làm việc;
- Trình bày được các nội dung
cơ bản, các qui định về an toàn lao động khi làm việc trên phương tiện thủy nội
địa;
- Giải thích được các qui định
về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa và bảo vệ môi trường
đường thủy;
- Trình bày được nguyên lý kết
cấu phương tiện thủy nội địa; nguyên lý điều động phương tiện thủy nội địa;
- Trình bày được quy trình bảo
dưỡng vỏ phương tiện thủy nội địa và các thiết bị trên boong;
- Trình bày được được nguyên lý
cấu tạo, hoạt động của các thiết bị hàng hải sử dụng trên phương tiện thủy nội
địa;
- Phân tích, đánh giá được các hiện
tượng khí tượng thủy văn, địa văn hàng hải, thủy triều, luồng lạch ảnh hưởng đến
điều động phương tiện ;
- Trình bày được nguyên tắc và
nội dung hạch toán vận tải đường thủy nội địa;
- Trình bày được quy trình giao
nhận, bảo quản hàng hóa; quy trình đón, trả và phục vụ hành khách; quy trình xếp,
dỡ hàng hóa tại cảng;
- Giải thích được các quy định
trong Luật đường thủy nội địa; nội dung cơ bản về Luật hàng hải;
- Trình bày được nội dung công
tác quản lý, lãnh đạo thuyền viên và phương tiện thủy nội địa; công tác huấn
luyện, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho thuyền viên trên phương tiện thủy nội
địa.
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Tổ chức xử lý được các vấn đề
vấn đề phát sinh; có khả năng thích ứng và làm việc được khi có sự thay đổi
công việc trong môi trường làm việc thay đổi;
- Làm được và tổ chức được công
việc làm dây đảm bảo an toàn;
- Làm được và tổ chức được những
công việc bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ phương tiện thủy nội địa và các
trang thiết bị hàng hải;
- Điều động được phương tiện thủy
nội địa thuộc nhóm I và nhóm II trong mọi tình huống ở vùng thủy nội địa và
vùng ven biển dưới 12 hải lý;
- Làm được và tổ chức được công
việc đấu ghép; tách đoàn lai kéo đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn;
- Vận hành khai thác được các
thiết bị lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa;
- Làm được công việc hạch toán
vận tải và đàm phán, ký kết hợp hợp đồng vận chuyển với khách hàng;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
được kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện thủy nội địa;
- Tổ chức được công việc giao
nhận, bảo quản hàng hóa trong vận tải đường thủy nội địa;
- Tổ chức được công việc đón,
trả và phục vụ hành khách trong vận tải đường thủy nội địa;
- Lãnh đạo được thuyền viên
trên phương tiện thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ; quản lý phương tiện đảm bảo
an ninh, an toàn;
- Tổ chức được công tác tìm kiếm,
cứu nạn, cứu đắm và xử lý tình huống khi phương tiện gặp sự cố khẩn cấp có nguy
cơ mất an toàn; sự cố tai nạn đường thủy;
- Xây dựng được chương trình và
tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho thuyền viên trên phương
tiện thủy nội địa;
- Tổ chức thực hiện được các quy
định về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa; đảm bảo an toàn
môi trường đường thủy;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có ý thức trách nhiệm công
dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, yêu nghề; có ý thức kỹ luật;
- Có tác phong và phương pháp
làm việc khoa học, nghiêm túc; giám sát, phân tích, đánh giá và chủ động tổ chức
giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc, trong nhóm làm việc và chịu
trách nhiệm về kết quả công việc;
- Tuân thủ nghiêm các quy định
của Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật
Hàng hải.
- Tuân thủ nghiêm các quy định
pháp luật về an ninh, an toàn con người và phương tiện; quy định pháp luật về
an toàn môi trường đường thủy nội địa.
5. Vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Thủy thủ phương tiện thủy nội
địa;
- Thuyền phó nhất phương tiện
thủy nội địa thuộc nhóm I;
- Khai thác phương tiện thủy nội
địa;
- Điều độ cảng, bến thủy nội địa;
- Cảng vụ viên cảng vụ đường thủy
nội địa.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Điều khiển phương tiện thủy nội địa trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển
ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Điều khiển phương tiện thủy nội
địa trình độ trung cấp là ngành, nghề vận hành khai thác phương tiện thủy nội địa
và các trang thiết bị trên phương tiện thủy nội địa, đồng thời áp dụng các quy
định pháp luật của Luật Giao thông đường thủy nội
địa, Luật Hàng hải để điều động phương tiện thực hiện các hoạt động vận
chuyển hành khách, hàng hóa trong phạm vi đường thủy nội địa theo quy định, đảm
bảo an ninh, an toàn cho người, phương tiện và hàng hóa; đảm bảo an toàn cho
môi trường đường thủy và đạt hiệu quả kinh tế, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong
Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Ngoài công việc trực tiếp điều
động phương tiện thủy nội địa thực hiện các hoạt động vận chuyển hành khách,
hàng hóa, nghề Điều khiển phương tiện thủy nội địa còn thực hiện khai thác
phương tiện thủy nội địa tại các công ty vận tải đường thủy (tìm kiếm nguồn
hàng, ký kết hợp đồng vận tải, phối hợp thuyền trưởng tổ chức khai thác phương
tiện thủy nội địa); điều độ cảng, bến thủy nội địa tại các cảng, bến thủy nội địa
(thông báo; chỉ huy phương tiện thủy nội địa vào cảng, ra cảng, neo đậu trong cảng);
làm công tác cảng vụ đường thủy nội địa (kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc chấp
hành pháp luật giao thông đường thủy nội địa, việc chấp hành quy định an toàn
môi trường đường thủy của các phương tiện tham gia giao thông trên đường thủy nội
địa; tham gia tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn đường thủy nội địa).
Nghề Điều khiển phương tiện thủy
nội địa thường xuyên làm việc lưu động trên các tuyến đường thủy nội địa và các
cảng, bến; điều kiện làm việc luôn bị tác động bởi các yếu tố tự nhiên thay đổi:
sóng, gió, dòng chảy trên các tuyến luồng đường thủy nội địa. Người hành nghề
Điều khiển phương tiện thủy nội địa phải có sức khỏe tốt, chịu được sóng gió,
có đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng được
yêu cầu của mỗi vị trí công việc. Đặc biệt phải có ý thức chấp hành pháp luật
giao thông đường thủy, chấp hành quy định an toàn môi trường đường thủy.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.400 giờ (tương đương 55 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được cách xử lý các
sự cố, các công việc phát sinh khi làm việc; sơ cứu; ứng phó với các tình huống
khẩn cấp trong khi làm việc;
- Trình bày được các nội dung
cơ bản, các qui định về an toàn lao động khi làm việc trên phương tiện thủy nội
địa;
- Giải thích được các qui định
về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa và bảo vệ môi trường
đường thủy;
- Trình bày được nguyên lý kết
cấu phương tiện thủy nội địa; nguyên lý điều động phương tiện thủy nội địa;
- Trình bày được quy trình bảo
dưỡng vỏ phương tiện thủy nội địa và các thiết bị trên boong;
- Trình bày được được cấu tạo,
hoạt động của các thiết bị hàng hải sử dụng trên phương tiện thủy nội địa;
- Đánh giá được các hiện tượng
khí tượng thủy văn, địa văn hàng hải, thủy triều, luồng lạch ảnh hưởng đến điều
động phương tiện;
- Trình bày được quy trình giao
nhận, bảo quản hàng hóa; quy trình đón, trả và phục vụ hành khách; quy trình xếp,
dỡ hàng hóa tại cảng;
- Giải thích được các quy định
trong Luật đường thủy nội địa; nội dung cơ bản về Luật hàng hải;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Tổ chức xử lý được các vấn đề
vấn đề phát sinh; có khả năng thích ứng và làm việc được khi có sự thay đổi
công việc trong môi trường làm việc thay đổi;
- Làm được công việc làm dây đảm
bảo an toàn;
- Làm được công việc bảo quản,
bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ phương tiện thủy nội địa và các trang thiết bị hàng
hải;
- Điều động được phương tiện thủy
nội địa thuộc nhóm I và nhóm II trong mọi tình huống ở vùng thủy nội địa và
vùng ven biển dưới 12 hải lý;
- Làm được và tổ chức được công
việc đấu ghép; tách đoàn lai kéo đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn;
- Vận hành khai thác được các
thiết bị lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa;
- Tổ chức thực hiện được kế hoạch
bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện thủy nội địa;
- Tổ chức được công việc giao
nhận, bảo quản hàng hóa trong vận tải đường thủy nội địa;
- Tổ chức được công việc đón,
trả và phục vụ hành khách trong vận tải đường thủy nội địa;
- Quản lý thuyền viên trên
phương tiện thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ; quản lý phương tiện đảm bảo an
ninh, an toàn;
- Thực hiện được công tác tìm
kiếm, cứu nạn, cứu đắm khi phương tiện gặp sự cố tai nạn đường thủy;
- Thực hiện đúng các quy định về
Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa; đảm bảo an toàn môi trường
đường thủy;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có ý thức trách nhiệm công
dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, yêu nghề; có ý thức kỹ luật;
- Có tác phong và phương pháp
làm việc khoa học, nghiêm túc; giám sát, phân tích, đánh giá và chủ động tổ chức
giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc, trong nhóm làm việc và chịu
trách nhiệm về kết quả công việc;
- Tuân thủ nghiêm các quy định
của Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật
Hàng hải.
- Tuân thủ nghiêm các quy định
pháp luật về an ninh, an toàn con người và phương tiện; quy định pháp luật về
an toàn môi trường đường thủy nội địa.
5. Vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Thủy thủ phương tiện thủy nội
địa;
- Thuyền phó nhất phương tiện
thủy nội địa thuộc nhóm II;
- Điều độ cảng, bến thủy nội địa
thủy nội địa;
- Cảng vụ viên cảng vụ đường thủy
nội địa.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Điều khiển phương tiện thủy nội địa trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển
ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
4.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Điều khiển tàu biển trình độ
cao đẳng là ngành, nghề vận hành và sử dụng tất cả các hệ thống, trang thiết bị
trên tàu, thiết bị hỗ trợ hàng hải, các Bộ luật liên quan đến ngành Điều khiển
tàu biển cũng như các quy định của Việt Nam và quốc tế nhằm đảm bảo an toàn, an
ninh cho tàu, người và hàng hóa, đảm bảo hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường
biển trong suốt quá trình hoạt động, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ
quốc gia Việt Nam.
Nghề Điều khiển tàu biển là một
trong những nghề quốc tế, năng lực hành nghề phải đáp ứng đầy đủ quy định của Công
ước quốc tề về Tiêu chuẩn huấn luyện, chứng chỉ và trực ca. Sinh viên sau khi tốt
nghiệp ngoài việc được cấp Bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng sẽ phải tham gia
các khóa huấn luyện để được cấp các chứng chỉ huấn luyện theo quy định của Công
ước. Khi bắt đầu làm việc trên tàu biển, bắt buộc phải thực hiện đảm nhiệm từ
chức danh thấp nhất là thủy thủ trực ca, sau thời gian làm việc theo quy định,
khi đủ các điều kiện về thời gian, chứng chỉ huấn luyện sẽ được bố trí các chức
danh cao hơn.
Để hành nghề, người học phải có
sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với công việc theo chức danh đảm nhiệm. Ngoài ra, cần phải thường xuyên
học tập để nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội;
rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê
nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.500 giờ (tương đương 85 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Giải thích được các nội dung
cơ bản về luật pháp và các công ước quốc tế liên quan mà Việt Nam tham gia khi
hoạt động khai thác tàu tại vùng biển quốc tế và nước ngoài;
- Mô tả được các loại dây được
sử dụng trên tàu biển và trình bày được cách sử dụng, bảo quản và bảo dưỡng các
loại dây đó;
- Trình bày được về kỹ thuật gõ
gỉ, kỹ thuật bảo quản thiết bị trên boong, bảo quản vỏ tàu;
- Trình bày được công tác chuẩn
bị trước khi điều động tàu, công tác lái tàu và công tác cảnh giới trong khi điều
động tàu;
- Trình bày được công tác trực
ca để duy trì ca trực an toàn;
- Mô tả được trình tự xác định
phương hướng trên biển, vị trí tàu và lập kế hoạch tuyến đường, xác định sai số
la bàn và xác định vị trí tàu;
- Trình bày được về hàng hoá vận
tải biển để lập sơ đồ xếp, dỡ hàng, tính toán ổn định tàu, triển khai việc làm
hàng, giám định mớn nước;
- Trình bày được về khí tượng hải
dương để phân tích bản đồ thời tiết và các thông tin khí tượng từ đó đưa ra được
các giải pháp phù hợp để dẫn tàu an toàn;
- Giải thích được các vấn đề
liên quan về pháp luật hàng hải và các công ước hàng hải quốc tế để khai thác
tàu an toàn;
- Mô tả được các phương án phù
hợp để điều động tàu trong điều kiện đặc biệt;
- Trình bày được các biện pháp ứng
phó phù hợp khi gặp tình hướng nguy cấp xảy ra;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Thực hiện được các quy định về
an toàn phương tiện, an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
- Thực hiện được công tác thủy
nghiệp, bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị ngành boong và vỏ tàu;
- Lập được kế hoạch chuyến đi;
- Xác định được vị trí tàu
trong các điều kiện khác nhau bằng Địa văn, Thiên văn, La bàn từ, trang thiết bị
Hàng hải, ứng dụng các phương tiện, công cụ hiện đại trong xác định vị trí tàu
và xác định sai số la bàn;
- Phân tích, tổng hợp, dự đoán
được các hiện tượng thời tiết thông qua các thông tin thu nhận được về khí hậu,
thời tiết;
- Vận hành, khai thác, bảo dưỡng
được các trang thiết bị Hàng hải như: radar/Arpa, ECDIS, máy thu GPS, la bàn từ,
la bàn điện, máy đo sâu, tốc độ kế, máy lái tự động, các hệ thống báo động, báo
động an ninh, thiết bị thông tin lên lạc… để dẫn tàu an toàn trong mọi tình huống;
- Dẫn tàu được trên biển trong
điều kiện ngoại cảnh bình thường; và điều kiện ngoại cảnh đặc biệt;
- Điều động được tàu ra vào cầu,
neo tàu, buộc tàu cũng như hành hải an toàn trong mọi điều kiện thời tiết;
- Điều khiển từ xa được các hoạt
động của buồng lái, hệ thống động lực máy;
- Thực hiện được các thủ tục,
quy trình, nhiệm vụ công tác trực ca buồng lái, trực ca khi tàu neo, tàu làm
hàng, đề ra được thủ tục và sắp xếp ca trực có hiệu quả trong các tình huống;
- Lựa chọn được thông tin và
tài liệu để lập được kế hoạch tuyến đường;
- Tu chỉnh, ghi chép được các ấn
phẩm hàng hải, hải đồ, các loại nhật ký ngành boong;
- Thực hiện được công việc giám
sát làm hàng theo kế hoạch;
- Thực hiện được công việc chằng
buộc, bảo quản hàng hoá;
- Lập được kế hoạch xếp, dỡ
hàng hoá; sơ đồ chất xếp hàng hóa
- Quản lý được giấy tờ, hồ sơ
tàu; chứng chỉ, bằng cấp của thuyền viên trên tàu; quản lý được nhân sự trên
tàu;
- Triển khai thực hiện được Hệ
thống quản lý an toàn của chủ tàu; xử lý được các tình huống nguy cấp
- Thực hiện được Kế hoạch an
ninh trên tàu;
- Vận dụng được Bộ luật Hàng hải,
các công ước Quốc tế về Hàng hải để phục vụ các hoạt động của tàu;
- Vận dụng được các quyền và
nghĩa vụ cũng như thủ tục phải tiến hành khi liên quan đến thương vụ, bảo hiểm
Hàng hải cũng như các công việc liên quan đến các loại hợp đồng kinh tế vận tải
biển;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng làm việc độc lập,
làm việc theo nhóm;
- Hướng dẫn, giám sát và hợp
tác với đồng nghiệp để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao;
- Tuân thủ các quy định về pháp
luật trong hoạt động hàng hải;
- Tuân thủ các quy định về an
toàn lao động, bảo vệ môi trường biển;
- Có ý thức trách nhiệm trong
việc sử dụng, bảo quản thiết bị, vật tư trên tàu;
- Có ý thức tự học, tự rèn luyện
để cập nhật, nâng cao nhận thức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng
yêu cầu hiện tại và xu thế phát triển của ngành Hàng hải.
5. Vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Thủy thủ trực ca OS;
- Thủy thủ trực ca AB;
- Thủy thủ phó;
- Thủy thủ trưởng;
- Thuyền phó 3 hạng tàu dưới
500GT;
- Thuyền phó 3 hạng tàu từ
500GT trở lên;
- Thuyền phó 2 hạng tàu dưới
500 GT;
- Thuyền phó 2 hạng tàu từ
500GT trở lên;
- Đại phó hạng tàu dưới 500GT;
- Đại phó hạng tàu từ 500GT đến
dưới 3000GT;
- Thuyền trưởng hạng tàu dưới
500GT.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ
cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Điều khiển tàu biển trình độ
trung cấp là ngành, nghề vận hành và sử dụng các hệ thống, trang thiết bị trên
tàu, thiết bị hỗ trợ hàng hải, các Bộ luật liên quan đến ngành Điều khiển tàu
biển cũng như các quy định của Việt Nam và quốc tế nhằm đảm bảo an toàn, an
ninh cho tàu, người và hàng hoá, đảm bảo hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường
biển trong suốt quá trình hoạt động, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ
quốc gia Việt Nam.
Nghề Điều khiển tàu biển là một
trong những nghề quốc tế, năng lực hành nghề phải đáp ứng đầy đủ quy định của Công
ước quốc tề về Tiêu chuẩn huấn luyện, chứng chỉ và trực ca. Người học sau khi tốt
nghiệp ngoài việc được cấp Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp sẽ phải tham gia
các khóa huấn luyện để được cấp các chứng chỉ huấn luyện theo quy định của Công
ước. Khi bắt đầu làm việc trên tàu biển, bắt buộc phải thực hiện đảm nhiệm từ
chức danh thấp nhất là thủy thủ trực ca, sau thời gian làm việc theo quy định,
khi đủ các điều kiện về thời gian, chứng chỉ huấn luyện sẽ được bố trí các chức
danh cao hơn.
Để hành nghề, người học phải có
sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với công việc theo chức danh đảm nhiệm. Ngoài ra, cần phải thường xuyên
học tập để nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội;
rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê
nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.500 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Giải thích được các nội dung
cơ bản về luật pháp và các công ước quốc tế liên quan mà Việt Nam tham gia khi
hoạt động khai thác tàu tại vùng biển quốc tế và nước ngoài;
- Mô tả được các loại dây được
sử dụng trên tàu biển và trình bày được cách sử dụng, bảo quản và bảo dưỡng các
loại dây đó;
- Trình bày được về kỹ thuật gõ
gỉ, kỹ thuật bảo quản thiết bị trên boong, bảo quản vỏ tàu;
- Trình bày được công tác chuẩn
bị trước khi điều động tàu, công tác lái tàu và công tác cảnh giới trong khi điều
động tàu;
- Trình bày được công tác trực
ca để duy trì ca trực an toàn;
- Mô tả được trình tự xác định
phương hướng trên biển, vị trí tàu và lập kế hoạch tuyến đường, xác định sai số
la bàn bằng địa văn;
- Trình bày được về hàng hoá vận
tải biển để triển khai việc làm hàng, chằng buộc, cố định hàng hóa;
- Trình bày được về cách thu bản
đồ, bản tin thời tiết và các thông tin khí tượng hàng hải;
- Giải thích được một số nội
dung liên quan về pháp luật hàng hải và các công ước hàng hải quốc tế để dẫn
tàu an toàn;
- Mô tả được các phương pháp hỗ
trợ để điều động tàu trong mọi điều kiện;
- Trình bày được các biện pháp
thực hiện khi gặp tình hướng nguy cấp xảy ra;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Thực hiện được các quy định về
an toàn phương tiện, an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
- Lập được kế hoạch công việc bảo
quản, bảo dưỡng cho bộ phận boong;
- Thực hiện được công tác thủy
nghiệp, bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị ngành boong và vỏ tàu;
- Xác định được vị trí tàu
trong các điều kiện khác nhau bằng Địa văn, La bàn từ, trang thiết bị Hàng hải,
ứng dụng các phương tiện, công cụ hiện đại trong xác định vị trí tàu và xác định
sai số la bàn;
- Sử dụng được thiết bị thu các
bản tin thời tiết;
- Vận hành, khai thác, bảo dưỡng
được các trang thiết bị Hàng hải như: radar, máy thu GPS, la bàn từ, la bàn điện,
máy đo sâu, tốc độ kế, máy lái tự động, các hệ thống báo động, báo động an ninh,
thiết bị thông tin lên lạc … để dẫn tàu an toàn trong mọi tình huống;
- Dẫn tàu được trên biển trong
điều kiện ngoại cảnh bình thường;
- Hỗ trợ điều động được tàu ra
vào cầu, neo tàu, buộc tàu cũng như hành hải an toàn trong mọi điều kiện thời
tiết;
- Điều khiển từ xa được các hoạt
động của buồng lái, hệ thống động lực máy;
- Thực hiện được các thủ tục,
quy trình, công việc trực ca buồng lái, trực ca khi tàu neo, tàu làm hàng;
- Lựa chọn được thông tin và
tài liệu để lập được kế hoạch tuyến đường;
- Tu chỉnh, ghi chép được các ấn
phẩm hàng hải, hải đồ, các loại nhật ký ngành boong;
- Thực hiện được thủ tục xuất,
nhập cảnh khi tàu chạy tuyến quốc tế;
- Sử dụng được các trang thiết
bị, dụng cụ trong tình huống nguy cấp;
- Thực hiện được các quy trình
của Hệ thống quản lý an toàn của chủ tàu;
- Thực hiện được nhiệm vụ an
ninh trên tàu;
- Vận dụng được Bộ luật Hàng hải,
các công ước Quốc tế về Hàng hải để thực hiện nhiệm vụ theo chức danh trên tàu;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Tuân thủ các quy định về pháp
luật trong hoạt động hàng hải;
- Tuân thủ các quy định về an
toàn lao động, bảo vệ môi trường biển;
- Có khả năng làm việc độc lập,
làm việc theo nhóm;
- Có ý thức học tập, rèn luyện
và nâng cao trình độ chuyên môn;
- Có ý thức trách nhiệm trong
việc sử dụng, bảo quản thiết bị, vật tư trên tàu.
5. Vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Thủy thủ trực ca OS;
- Thủy thủ trực ca AB;
- Thủy thủ phó;
- Thủy thủ trưởng;
- Thuyền phó 3 hạng tàu dưới
500GT;
- Thuyền phó 2 hạng tàu dưới
500 GT;
- Đại phó hạng tàu dưới 500GT;
- Thuyền trưởng hạng tàu dưới
500GT.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Điều khiển tàu biển trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ
cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
5.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: XẾP DỠ CƠ GIỚI TỔNG HỢP
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Xếp dỡ cơ giới tổng hợp trình độ
cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các nhiệm vụ vận hành và bảo dưỡng các loại
máy: nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự hành và một số loại máy liên
quan khác để thực hiện việc xếp dỡ các loại hàng hóa đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
chuyên ngành, đảm bảo năng suất lao động, an toàn kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi
trường và đúng thời gian quy định, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ
quốc gia Việt Nam.
Để hành nghề, người học phải có
sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với công việc theo chức danh đảm nhiệm. Ngoài ra, cần phải thường xuyên
học tập để nâng cao trình độ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận;
xây dựng ý thức và sự say mê nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.500 giờ (tương đương 85 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý hoạt động của các loại máy nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự
hành và các loại máy liên quan;
- Trình bày được khái niệm,
phân loại, tính chất và quy ước ký hiệu nhãn dán hàng hóa;
- Mô tả được cấu tạo và nguyên
lý hoạt động của các bộ phận, cơ cấu, hệ thống trên các loại máy nâng hàng, cầu
trục, cổng trục, cần trục tự hành và các loại máy liên quan;
- Phân tích được một số nguyên
nhân hư hỏng, cách kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng thông thường của các loại
máy nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự hành và các loại máy liên quan;
- Trình bày được công dụng,
phân loại, phương pháp bảo quản, sử dụng các loại nguyên vật liệu dùng trong xếp
dỡ;
- Trình bày được quy trình bảo
dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ các loại máy nâng hàng, cầu trục, cổng trục,
cần trục tự hành và các loại máy liên quan;
- Trình bày được các phương án
tổ chức và quản lý khi xếp dỡ;
- Trình bày được các phương
pháp vận hành các loại máy nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự hành và
các loại máy liên quan;
- Trình bày được các sự cố thường
gặp và biện pháp xử lý trong quá trình xếp dỡ;
- Trình bày được các quy định về
an toàn lao động và vệ sinh lao động;
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Nhận biết, phân loại và đọc
được các thông số quy ước trên nhãn dán các loại hàng hóa;
- Nhận biết, phân loại được các
loại máy xếp dỡ;
- Lập được phương án xếp dỡ;
- Sử dụng được các dụng cụ thiết
bị trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng thông thường;
- Thực hiện được công tác bảo
dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa những hư hỏng thông thường các
loại máy nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự hành và các loại máy liên
quan theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Vận hành được một số loại máy
nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự hành và các loại máy liên quan xếp
dỡ hàng hóa đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Kiểm tra, đánh giá được tiến
độ xếp dỡ hàng hóa;
- Phán đoán, xử lý được các sự
cố phát sinh trong quá trình xếp dỡ;
- Tổ chức, điều hành tổ, nhóm xếp
dỡ và đào tạo thợ bậc dưới;
- Thực hiện được các biện pháp
an toàn lao động và vệ sinh lao động, xử lý được các tình huống sơ cứu người bị
nạn tại các khu vực xếp dỡ;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Thực hiện công việc với tinh thần
trách nhiệm cao, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh lao động;
- Có khả năng làm việc độc lập,
sáng tạo và giải quyết được những tình huống trong thực tế;
- Phối hợp tốt với đồng nghiệp
trong thực hiện công việc;
- Chịu trách nhiệm về nhiệm vụ
được giao.
5. Vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Vận hành máy nâng hàng;
- Vận hành cầu trục;
- Vận hành cổng trục;
- Vận hành cần trục tự hành;
- Kinh doanh máy xếp dỡ;
- Tổ chức và quản lý xếp dỡ.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Xếp
dỡ cơ giới tổng hợp trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ
cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Xếp dỡ cơ giới tổng hợp trình độ
trung cấp là nghề thực hiện các nhiệm vụ vận hành và bảo dưỡng các loại máy:
nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự hành và một số loại máy liên quan
khác để thực hiện việc xếp dỡ các loại hàng hóa đúng tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên
ngành, đảm bảo năng suất lao động, an toàn kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường
và đúng thời gian quy định, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia
Việt Nam.
Để hành nghề, người học phải có
sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với công việc theo chức danh đảm nhiệm. Ngoài ra, cần phải thường xuyên
học tập để nâng cao trình độ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận;
xây dựng ý thức và sự say mê nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.600 giờ (tương đương 55 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý hoạt động của các loại máy nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự
hành;
- Trình bày được khái niệm,
phân loại, tính chất và quy ước ký hiệu nhãn dán hàng hóa;
- Mô tả được cấu tạo và nguyên
lý hoạt động của các loại máy nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự hành;
- Phân tích được một số nguyên
nhân hư hỏng, cách kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng thông thường của các loại
máy nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự hành;
- Trình bày được công dụng,
phân loại, phương pháp bảo quản, sử dụng các loại nguyên vật liệu dùng trong xếp
dỡ;
- Trình bày được quy trình bảo
dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ các loại máy nâng hàng, cầu trục, cổng trục,
cần trục tự hành;
- Trình bày được các phương
pháp vận hành các loại máy nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự hành;
- Trình bày được các sự cố thường
gặp và biện pháp xử lý trong quá trình xếp dỡ;
- Trình bày được các quy định về
an toàn lao động và vệ sinh lao động;
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Nhận biết, phân loại và đọc
được các thông số quy ước trên nhãn dán các loại hàng hóa;
- Nhận biết, phân loại được các
loại máy xếp dỡ;
- Sử dụng được các dụng cụ thiết
bị trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng thông thường;
- Thực hiện được công tác bảo
dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa những hư hỏng thông thường các
loại máy nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự hành theo đúng yêu cầu kỹ
thuật;
- Vận hành được một số loại máy
nâng hàng, cầu trục, cổng trục, cần trục tự hành xếp dỡ hàng hóa đúng yêu cầu kỹ
thuật;
- Thực hiện được các biện pháp
an toàn lao động và vệ sinh lao động, xử lý được các tình huống sơ cứu người bị
nạn tại các khu vực xếp dỡ;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Thực hiện công việc với tinh
thần trách nhiệm cao, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh lao
động;
- Có khả năng làm việc độc lập,
sáng tạo và giải quyết được những tình huống trong thực tế;
- Phối hợp tốt với đồng nghiệp
trong thực hiện công việc;
- Chịu trách nhiệm về nhiệm vụ
được giao.
5. Vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Vận hành máy nâng hàng;
- Vận hành cầu trục;
- Vận hành cổng trục;
- Vận hành cần trục tự hành;
- Kinh doanh máy xếp dỡ.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Xếp
dỡ cơ giới tổng hợp trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ
cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng
lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành,
nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng
ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
6.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: LOGISTICS
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Logistics trình độ cao đẳng là
ngành, nghề kiểm soát luồng di chuyển của hàng hóa, năng lượng, thông tin và những
nguồn lực khác như sản phẩm, dịch vụ và con người, từ cung ứng các yếu tố đầu
vào cho quá trình sản xuất cho tới phân phối các sản phẩm đầu ra, đáp ứng yêu cầu
bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Logistics là một ngành rộng,
liên quan đến việc lên kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát một chuỗi những
hoạt động từ nơi sản xuất, cung cấp đến tay người tiêu dùng bao gồm: đóng gói,
bao bì, xếp dỡ, lưu kho lưu bãi, bảo quản hàng hóa, vận chuyển, giao nhận, lập
chứng từ… Người làm nghề Logistics có thể tham gia vào chuỗi hoạt động
logistics với các công việc liên quan như: hành chính logistics, giao nhận hàng
hóa, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành kho, giám sát kho.
Các công việc của nghề chủ yếu
được thực hiện tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, kho bãi, cảng; liên quan đến
việc tuân thủ nhiều quy trình, quy định; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất; đảm bảo
an toàn, an ninh. Cường độ làm việc cao, chịu áp lực lớn về thời gian và yêu cầu
đảm bảo tiến độ thực hiện, phối hợp chặt chẽ với các bộ phận có liên quan. Để
thực hiện tốt các nhiệm vụ, cần phải đảm bảo các điều kiện làm việc thiết yếu
như: các quy trình, quy định đầy đủ, rõ ràng; cơ sở vật chất tốt, ứng dụng công
nghệ, phần mềm; cơ cấu tổ chức hiệu quả đảm bảo thông tin thông suốt.
Để hành nghề, người lao động phải
có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng
nghề đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để
nâng cao trình độ chuyên môn, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận,
xây dựng ý thức và sự say mê nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.895 giờ (tương đương 68 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Xác định được nội dung và các
quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động logistics;
- Cập nhật được các chính sách,
quy định, quy tắc về logistics trong nước và quốc tế;
- Phân loại được các loại hình
hoạt động logistics;
- Xác định được các tiêu chuẩn
về an toàn lao động, an ninh hàng hóa;
- Trình bày được quy trình bàn
giao ca, sử dụng nhật ký công việc;
- Ứng dụng được những tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào công việc hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng
hóa tổng hợp, vận hành kho, giám sát kho;
- Trình bày được khái niệm cơ bản
trong lĩnh vực logistics liên quan đến hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ
hàng hóa tổng hợp, vận hành kho, giám sát kho;
- Phân tích được quy trình và
cách thức thực hiện công việc trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ
hàng hóa tổng hợp, vận hành kho, giám sát kho;
- Phân tích được đặc điểm, cách
thức hoạt động của trang thiết bị, cơ sở vật chất trong logistics liên quan đến
hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành kho, giám
sát kho;
- Mô tả được các loại hồ sơ/chứng
từ trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành
kho, giám sát kho;
- Phân tích được các sự cố thường
gặp trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành
kho, giám sát kho;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Ứng dụng được các quy tắc quốc
tế (Incoterms, UCP,…) trong hoạt động logistics;
- Phát hiện và đề phòng được rủi
ro và mối nguy hại về an toàn lao động, an ninh hàng hóa;
- Thực hiện được công tác bàn
giao ca, sử dụng nhật ký công việc;
- Sử dụng được các phần mềm phục
vụ cho công việc hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận
hành kho, giám sát kho;
- Thực hiện được các quy trình
trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành kho,
giám sát kho;
- Vận hành được thiết bị máy
móc chuyên dụng trong dây chuyền hệ thống tự động trong kho, bãi;
- Giải thích được sơ đồ kho, sơ
đồ bố trí, sắp xếp hàng hóa;
- Lập được kế hoạch tổ chức và
kế hoạch công việc;
- Lập được báo cáo định kỳ theo
quy định;
- Đọc và lập được các chứng từ
sử dụng trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận
hành kho, giám sát kho;
- Giải quyết được các sự cố thường
gặp trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành
kho, giám sát kho;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có trách nhiệm công dân, chấp
hành tốt các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước;
- Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn,
cần cù, chịu khó và sáng tạo trong công việc;
- Có ý thức trách nhiệm trong
công việc, chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước
lãnh đạo và tổ chức;
- Tự tin, chủ động trong xác định
mục đích, yêu cầu công việc, cách thức thực hiện công việc;
- Tự đánh giá được kết quả công
việc của bản thân và kết quả công việc của nhóm;
- Có khả năng thích nghi với những
vấn đề phức tạp, trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Ý thức trách nhiệm, tự giác
tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Hành chính logistics;
- Giao nhận hàng hóa;
- Xếp dỡ hàng hoá tổng hợp;
- Vận hành kho;
- Giám sát kho.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Logistics trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Logistics trình độ trung cấp là
ngành, nghề kiểm soát luồng di chuyển của hàng hóa, năng lượng, thông tin và những
nguồn lực khác như sản phẩm, dịch vụ và con người, từ cung ứng các yếu tố đầu
vào cho quá trình sản xuất cho tới phân phối các sản phẩm đầu ra, đáp ứng yêu cầu
bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Logistics là một ngành rộng,
liên quan đến việc lên kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát một chuỗi những
hoạt động từ nơi sản xuất, cung cấp đến tay người tiêu dùng bao gồm: đóng gói,
bao bì, xếp dỡ, lưu kho lưu bãi, bảo quản hàng hóa, vận chuyển, giao nhận, lập
chứng từ… Người làm nghề Logistics có thể tham gia vào chuỗi hoạt động
logistics với các công việc liên quan như: hành chính logistics, giao nhận hàng
hóa, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành kho, giám sát kho.
Các công việc của ngành/nghề chủ
yếu được thực hiện tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, kho bãi, cảng; liên quan
đến việc tuân thủ nhiều quy trình, quy định; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất; đảm
bảo an toàn, an ninh. Cường độ làm việc cao, chịu áp lực lớn về thời gian và
yêu cầu đảm bảo tiến độ thực hiện, phối hợp chặt chẽ với các bộ phận có liên
quan. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ, cần phải đảm bảo các điều kiện làm việc
thiết yếu như: các quy trình, quy định đầy đủ, rõ ràng; cơ sở vật chất tốt, ứng
dụng công nghệ, phần mềm; cơ cấu tổ chức hiệu quả đảm bảo thông tin thông suốt.
Để hành nghề, người lao động phải
có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng
nghề đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để
nâng cao trình độ chuyên môn, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận,
xây dựng ý thức và sự say mê nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được nội dung và
các quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động logistics;
- Liệt kê được các loại hình hoạt
động logistics;
- Trình bày được các tiêu chuẩn
về an toàn lao động, an ninh hàng hóa;
- Trình bày được khái niệm cơ bản
trong lĩnh vực logistics liên quan đến hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ
hàng hóa tổng hợp, vận hành kho;
- Trình bày được quy trình và
cách thức thực hiện công việc trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng
hóa tổng hợp, vận hành kho;
- Trình bày được đặc điểm, cách
thức hoạt động của trang thiết bị, cơ sở vật chất trong logistics liên quan đến
hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành kho;
- Mô tả được các loại hồ sơ/chứng
từ trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành
kho;
- Trình bày được các sự cố thường
gặp trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành
kho;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Thực hiện đúng các quy tắc quốc
tế (Incoterms, UCP,…) trong hoạt động logistics;
- Phát hiện và đề phòng được rủi
ro và mối nguy hại về an toàn lao động, an ninh hàng hóa;
- Sử dụng được các phần mềm phục
vụ cho công việc hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận
hành kho;
- Thực hiện được các quy trình
trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành kho;
- Vận hành được thiết bị máy
móc chuyên dụng trong dây chuyền hệ thống tự động trong kho, bãi;
- Lập được báo cáo định kỳ theo
quy định;
- Đọc và lập được các chứng từ
sử dụng trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận
hành kho;
- Phát hiện được và báo cáo kịp
thời các sự cố thường gặp trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng
hóa tổng hợp, vận hành kho;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có ý thức trách nhiệm trong
công việc, chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước
lãnh đạo và tổ chức;
- Đoàn kết, hợp tác, sẵn sàng
chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp trong công việc;
- Làm việc có phương pháp khoa
học, có tính tổ chức kỷ luật;
- Tự tin, chủ động trong xác định
mục đích, yêu cầu công việc, cách thức thực hiện công việc;
- Tự đánh giá được kết quả công
việc của bản thân;
- Có khả năng thích nghi với điều
kiện làm việc thay đổi;
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
- Ý thức trách nhiệm, tự giác
tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Hành chính logistics;
- Giao nhận hàng hóa;
- Xếp dỡ hàng hoá tổng hợp;
- Vận hành kho.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Logistics trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
7.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Kiểm soát không lưu trình độ
cao đẳng là ngành nghề được thực hiện bởi các kiểm soát viên không lưu làm việc
ở mặt đất, thực hiện kiểm soát hoạt động bay đối với tàu bay trên các đường
hàng không, tại khu vực các sân bay và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ
khi tàu bay rời vị trí đỗ, lăn ra đường cất hạ cánh để khởi hành cho đến khi
tàu bay hạ cánh, lăn vào vị trí đỗ tại sân bay đến; trợ giúp tổ lái trong tình
huống khẩn nguy; cung cấp cho tổ lái các tin tức cần thiết để đảm bảo an toàn,
hiệu quả chuyến bay; thông báo các tin tức nhận được từ tổ lái cho các cơ sở cung
cấp dịch vụ điều hành bay khác có liên quan, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Để đảm bảo nền không lưu an
toàn, điều hòa và hiệu quả, kiểm soát viên không lưu thường xuyên cung cấp cho tổ
lái các huấn lệnh, tin tức cần thiết và khuyến cáo về độ cao bay, tốc độ bay,
đường bay, các thông tin về thời tiết và các thông tin hoạt động bay liên quan
khác nhằm ngăn ngừa va chạm giữa các tàu bay đang bay, giữa các tàu bay với các
tàu bay hoạt động trên sân bay và giữa các tàu bay với các chướng ngại vật trên
khu vực sân bay.
Kiểm soát không lưu là một nghề
mang tính quốc tế nên kiểm soát viên không lưu không những phải tuân thủ mọi
yêu cầu và qui định của Cục Hàng không Việt Nam mà còn phải tuân theo những
khuyến cáo và thực hành của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO).
Người kiểm soát không lưu phải
điều hành các chuyến bay hợp lý để tạo ra hiệu quả cao nhất. Đối với các sân
bay chỉ phục vụ cho mục đích dân sự, công việc đã không đơn giản thì với những
sân bay sử dụng cho cả quân sự lẫn dân sự, công việc của kiểm soát viên lại
càng phức tạp hơn.
Người làm nghề Kiểm soát không
lưu làm việc tại các đài kiểm soát tại sân bay hay tháp chỉ huy (TWR), cơ sở kiểm
soát tiếp cận (APP), cơ sở kiểm soát đường dài (ACC), bộ phận thủ tục bay, bộ
phận khai thác liên lạc sóng ngắn không địa, bộ phận thông báo hiệp đồng bay của
Tổng Công ty Quản lý bay, cảng hàng không, hãng hàng không...
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.325 giờ (tương đương 90 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Giải thích được những kiến thức
cơ bản về hàng không liên quan đến chuyên ngành kiểm soát không lưu: nguyên lý
bay, tính năng tàu bay, sân bay, quy tắc bay, dịch vụ không lưu, dẫn đường bay,
khí tượng hàng không, thông báo tin tức hàng không, an ninh hàng không, tìm kiếm
cứu nạn, phương thức bay, quản lý an toàn;
- Trình bày được các phương thức
mới về hệ thống dẫn đường, hệ thống thông tin liên lạc, giám sát, các phương thức
bay mới được đưa vào khai thác;
- Trình bày được các kiến thức
về dịch vụ kiểm soát tại sân bay, dịch vụ kiểm soát tiếp cận, dịch vụ kiểm soát
đường dài, thông báo, hiệp đồng bay và thủ tục bay;
- Phân tích được các số liệu
hàng không liên quan đến vị trí làm việc;
- Trình bày được cấu tạo và
nguyên lý hoạt động của các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác kiểm soát
không lưu;
- Trình bày được phương thức
không lưu hàng không dân dụng, quy chế bay trong khu vực sân bay, phương thức
điều hành bay, các hình thức phân cách giữa các tàu bay, phân cách tối thiểu;
Phương thức hiệp đồng (thỏa hiệp thư); Phương thức xử lý tình huống khẩn cấp;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Sử dụng được các phương tiện,
trang thiết bị kỹ thuật đã được lắp đặt tại vị trí làm việc;
- Quan sát được nền không lưu
và tình hình hoạt động của tàu bay;
- Phối hợp thông báo, hiệp đồng
được với các đơn vị liên quan;
- Viết được thành thạo băng phi
diễn;
- Nói rõ ràng, mạch lạc thuật
ngữ phù hợp với quy định của ICAO và Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, tạo nên
thói quen phát âm chuẩn, rõ ràng, ngắn gọn;
- Lập được kế hoạch hoạt động,
phân công công việc cụ thể cho các thành viên trong nhóm, chủ động tổ chức các
cuộc họp của nhóm; hỗ trợ động viên và phối hợp các thành viên trong nhóm để
làm việc có hiệu quả;
- Viết được các báo cáo thường
kỳ (tình hình hoạt động bay, các trang thiết bị kỹ thuật hằng ngày; tổng hợp tuần,
tháng, quý, năm) và các báo cáo chuyên môn tùy theo yêu cầu của vị trí công việc
cụ thể;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có tác phong công nghiệp, có
ý thức kỉ luật lao động cao, có trách nhiệm với công việc;
- Có phương pháp làm việc khoa
học; biết xác định, phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong công việc;
đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy trong thực hiện công việc;
- Có năng lực tự chủ, độc lập
và làm việc nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc
thay đổi;
- Tuân thủ đúng pháp luật và
các nội qui, qui định tại nơi làm việc; có năng lực tự chủ và trách nhiệm hợp
tác trong công việc; có tính kỉ luật, ngăn nắp, đúng giờ; sẵn sàng nhận và hoàn
thành các nhiệm vụ khi được giao;
- Hướng dẫn, giám sát được những
người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm
đối với nhóm được phân công trong nhiệm vụ công tác;
- Đánh giá và cải tiến được các
hoạt động chuyên môn sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên
trong nhóm.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Kiểm soát tại sân bay;
- Kiểm soát tiếp cận;
- Kiểm soát đường dài;
- Khai thác dữ liệu bay;
- Thủ tục bay;
- Thông báo hiệp đồng bay.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Kiểm
soát không lưu trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao
hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Kiểm soát không lưu trình độ
trung cấp là nghề được thực hiện bởi các kiểm soát viên không lưu làm việc ở mặt
đất, thực hiện kiểm soát hoạt động bay đối với tàu bay trên các đường hàng
không, tại khu vực các sân bay và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ khi
tàu bay rời vị trí đỗ, lăn ra đường cất hạ cánh để khởi hành cho đến khi tàu
bay hạ cánh, lăn vào vị trí đỗ tại sân bay đến; trợ giúp tổ lái trong tình huống
khẩn nguy; cung cấp cho tổ lái các tin tức cần thiết để đảm bảo an toàn, hiệu
quả chuyến bay; thông báo các tin tức nhận được từ tổ lái cho các cơ sở cung cấp
dịch vụ điều hành bay khác có liên quan, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Để đảm bảo nền không lưu an
toàn, điều hòa và hiệu quả, kiểm soát viên không lưu thường xuyên cung cấp cho
tổ lái các huấn lệnh, tin tức cần thiết và khuyến cáo về độ cao bay, tốc độ bay,
đường bay, các thông tin về thời tiết và các thông tin hoạt động bay liên quan
khác nhằm ngăn ngừa va chạm giữa các tàu bay đang bay, giữa các tàu bay với các
tàu bay hoạt động trên sân bay và giữa các tàu bay với các chướng ngại vật trên
khu vực sân bay.
Kiểm soát không lưu là một nghề
mang tính quốc tế nên kiểm soát viên không lưu không những phải tuân thủ mọi
yêu cầu và qui định của Cục Hàng không Việt Nam mà còn phải tuân theo những
khuyến cáo và thực hành của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO).
Người kiểm soát không lưu phải
điều hành các chuyến bay hợp lý để tạo ra hiệu quả cao nhất. Đối với các sân
bay chỉ phục vụ cho mục đích dân sự, công việc đã không đơn giản thì với những
sân bay sử dụng cho cả quân sự lẫn dân sự, công việc của kiểm soát viên lại
càng phức tạp hơn.
Người làm nghề Kiểm soát không
lưu làm việc tại các đài kiểm soát tại sân bay hay tháp chỉ huy (TWR), cơ sở kiểm
soát tiếp cận (APP), cơ sở kiểm soát đường dài (ACC), bộ phận thủ tục bay, bộ
phận khai thác liên lạc sóng ngắn không địa, bộ phận thông báo hiệp đồng bay của
Tổng Công ty Quản lý bay, cảng hàng không, hãng hàng không...
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.700 giờ (tương đương 60 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được kiến thức cơ bản
về hàng không liên quan đến chuyên ngành kiểm soát không lưu: nguyên lý bay,
tính năng tàu bay, sân bay, quy tắc bay, dịch vụ không lưu, dẫn đường bay, khí
tượng hàng không, thông báo tin tức hàng không, an ninh hàng không, tìm kiếm cứu
nạn…;
- Trình bày được kiến thức về dịch
vụ kiểm soát tại sân bay, dịch vụ kiểm soát tiếp cận, dịch vụ kiểm soát đường
dài, thông báo, hiệp đồng bay và thủ tục bay;
- Giải thích được phương thức
không lưu hàng không dân dụng, quy chế bay trong khu vực sân bay, phương thức
điều hành bay, các hình thức phân cách giữa các tàu bay, phân cách tối thiểu;
Phương thức hiệp đồng (thỏa hiệp thư); phương thức xử lý tình huống khẩn cấp;
- Liệt kê được các trang thiết
bị kĩ thuật phục vụ công tác kiểm soát không lưu;
- Giải thích được các ứng dụng
công nghệ thông tin và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Sử dụng được các phương tiện,
trang thiết bị kỹ thuật đã được lắp đặt tại vị trí làm việc;
- Đánh giá được nền không lưu;
- Phối hợp thông báo, hiệp đồng
được với các đơn vị liên quan;
- Viết được băng phi diễn;
- Nói được thuật ngữ phù hợp với
quy định của ICAO và Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, tạo nên thói quen phát
âm chuẩn, rõ ràng, ngắn gọn;
- Thể hiện được kỹ năng làm việc
nhóm như: thực hiện công việc theo phân công, phối hợp với các thành viên trong
nhóm để làm việc có hiệu quả;
- Viết được các báo cáo thường
kỳ (tình hình hoạt động bay, tổng hợp tuần, tháng, quý, năm) và các báo cáo
chuyên môn cơ bản tùy theo yêu cầu của vị trí công việc cụ thể;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có tác phong công nghiệp, có
ý thức kỉ luật lao động cao, có trách nhiệm với công việc;
- Có phương pháp làm việc khoa
học; đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng trong thực hiện công việc;
- Có khả năng tự chủ, độc lập
và làm việc nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc
thay đổi;
- Tuân thủ đúng pháp luật và
các nội qui, qui định tại nơi làm việc; có năng lực tự chủ và trách nhiệm hợp
tác trong công việc; có tính kỉ luật, ngăn nắp, đúng giờ; sẵn sàng nhận và hoàn
thành các nhiệm vụ khi được giao.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Kiểm soát tại sân bay;
- Kiểm soát tiếp cận;
- Kiểm soát đường dài;
- Khai thác dữ liệu bay;
- Thủ tục bay;
- Thông báo hiệp đồng bay.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Kiểm soát không lưu trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ
cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
8.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu về ngành, nghề
Công nghệ kỹ thuật môi trường
trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực môi trường
như: Vận hành trạm xử lý nước thải; bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý nước thải; vận
hành trạm xử lý nước cấp; bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý nước cấp; vận hành trạm
xử lý khí thải; bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý khí thải; vận hành trạm xử lý chất
thải rắn; bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý chất thải rắn; xử lý sự cố đạt năng suất
chất lượng và đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Nghề Công nghệ kỹ thuật môi trường
được ứng dụng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, tại các doanh nghiệp và
các khu dân cư nhằm đảm bảo môi trường sản xuất, môi trường sống để phát triển
kinh tế bền vững.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.000 giờ (tương đương 83 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được nội dung cơ bản
một số văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến việc xây dựng, quản lý khai
thác và bảo vệ môi trường;
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về kỹ thuật đo đạc quan trắc môi trường;
- Giải thích được quy trình vận
hành hệ thống xử lý nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn;
- Trình bày được nguyên tắc và
kỹ thuật đo nhanh tại hiện trường (dùng thiết bị xách tay hoặc KIT đo nhanh) một
số thông số cơ bản về chất lượng nước thải, nước cấp cho sinh hoạt, khí thải và
không khí xung quanh;
- Trình bày được nguyên tắc,
phương pháp xác định một số đặc trưng của chất thải rắn và chất thải nguy hại:
tỷ trọng, nhiệt trị, thành phần và phân loại chất thải rắn thông thường và chất
thải nguy hại;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
2. Kỹ
năng
- Xác định được vị trí, điều
tra, đánh giá môi trường nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn;
- Thu thập, rà soát thông tin,
dữ liệu trước khi thực địa và triển khai công tác điều tra, đánh giá môi trường
nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn;
- Xây dựng được quy hoạch tổng
thể điều tra cơ bản về nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn;
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý
thông tin, dữ liệu thu thập sau quá trình điều tra thực địa và kết quả điều tra
thực địa theo các nội dung đánh giá;
- Tổ chức tiến hành thi công,
quản lý và vận hành các công trình quan trắc môi trường nước thải, nước cấp,
khí thải, chất thải rắn;
- Phân tích, đánh giá được hiện
trạng, diễn biến môi trường nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn;
- Vận hành, thao tác đúng trình
tự các công trình xử lý nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn;
- Bảo dưỡng được công trình xử
lý nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn;
- Phát hiện và báo cáo kịp thời
những hiện tượng không bình thường, sự cố xảy ra khi vận hành công trình;
- Đọc và vẽ được các loại bản vẽ
thiết kế toàn bộ hay một hạng mục công trình khai thác tài nguyên nước vừa và
nhỏ;
- Đo đạc, kiểm tra, đánh giá
chính xác hiện trạng các hạng mục công trình trong hệ thống công trình xử lý
môi trường;
- Sử dụng được các công cụ trợ
giúp hiện đại như phần mềm máy tính, các thiết bị đo đạc và thí nghiệm để có thể
nghiên cứu hay theo học các chương trình cao hơn;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Chấp hành tốt các chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Tuân thủ đúng các qui
trình, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức
tổ chức kỷ luật cao, thực hiện tốt trách nhiệm và nghĩa vụ của cá nhân đối với
đơn vị, cộng đồng, xã hội;
- Có đạo đức nghề nghiệp,
yêu nghề, tác phong làm việc nghiêm túc, khoa học, trung thực trong hoạt động
nghề nghiệp và có ý chí vươn lên;
- Có ý thức tự học tập, nghiên
cứu để nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ;
- Có kỹ năng làm việc độc lập,
làm việc theo nhóm, có kỹ năng giao tiếp;
- Chịu trách nhiệm với kết quả
công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Có ý thức trong sử dụng và tiết
kiệm năng lượng hiệu quả;
- Có khả năng giải quyết công
việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn, giám sát những người
khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với
nhóm.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Vận hành trạm xử lý nước thải;
- Bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý
nước thải;
- Vận hành trạm xử lý nước cấp;
- Bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý
nước cấp;
- Vận hành trạm xử lý khí thải;
- Bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý
khí thải;
- Quản lý dữ liệu tài nguyên nước,
khí thải, chất thải;
- Phân tích các chỉ số môi trường
trong phòng thí nghiệm.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Công nghệ kỹ thuật môi trường trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở
các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu về ngành, nghề
Công nghệ kỹ thuật môi trường
trình độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực môi trường
như: Vận hành trạm xử lý nước thải; bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý nước thải; vận
hành trạm xử lý nước cấp; bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý nước cấp; vận hành trạm
xử lý khí thải; bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý khí thải; vận hành trạm xử lý chất
thải rắn; bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý chất thải rắn; xử lý sự cố đạt năng suất
chất lượng và đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Nghề Công nghệ kỹ thuật môi trường
được ứng dụng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, tại các doanh nghiệp và
các khu dân cư nhằm đảm bảo môi trường sản xuất, môi trường sống để phát triển
kinh tế bền vững.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.500 giờ (tương đương 60 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được nội dung cơ bản
một số văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến việc xây dựng, quản lý khai
thác và bảo vệ môi trường;
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về kỹ thuật đo đạc quan trắc môi trường;
- Giải thích được quy trình vận
hành hệ thống xử lý nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn;
- Trình bày được nguyên tắc và
kỹ thuật đo nhanh tại hiện trường (dùng thiết bị xách tay hoặc KIT đo nhanh) một
số thông số cơ bản về chất lượng nước thải, nước cấp cho sinh hoạt, khí thải và
không khí xung quanh;
- Trình bày được nguyên tắc,
phương pháp xác định một số đặc trưng của chất thải rắn và chất thải nguy hại:
tỷ trọng, nhiệt trị, thành phần và phân loại chất thải rắn thông thường và chất
thải nguy hại;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Xác định được vị trí, điều
tra, đánh giá môi trường;
- Thu thập, rà soát thông tin,
dữ liệu trước khi thực địa và triển khai công tác điều tra, đánh giá môi trường;
- Xây dựng được quy hoạch tổng
thể điều tra cơ bản về nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn;
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý
thông tin, dữ liệu thu thập sau quá trình điều tra thực địa và kết quả điều tra
thực địa theo các nội dung đánh giá;
- Thi công và vận hành các công
trình quan trắc môi trường nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn;
- Thao tác đúng trình tự, vận
hành các thiết bị công trình, trình tự tháo, lắp và bảo dưỡng các bộ phận của
công trình xử lý nước thải, nước cấp, khí thải, chất thải rắn;
- Phát hiện và báo cáo kịp thời
những hiện tượng không bình thường, sự cố xảy ra khi vận hành công trình;
- Đọc được các loại bản vẽ thiết
kế toàn bộ hay một hạng mục công trình khai thác tài nguyên nước vừa và nhỏ;
- Đo đạc, kiểm tra, đánh giá
chính xác hiện trạng các hạng mục công trình trong hệ thống công trình xử lý
môi trường;
- Có khả năng sử dụng các công
cụ trợ giúp hiện đại như phần mềm máy tính, các thiết bị đo đạc và thí nghiệm để
có thể nghiên cứu hay theo học các chương trình cao hơn;
- Sử dụng được các công cụ trợ
giúp hiện đại như phần mềm máy tính, các thiết bị đo đạc và thí nghiệm để có thể
nghiên cứu hay theo học các chương trình cao hơn;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm chất đạo đức, ý thức
về nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, luôn phấn đấu để hoàn thành nhiệm vụ. Chủ
động nắm vững thông tin về nơi làm việc: quy mô, trang thiết bị, nhà xưởng, nội
quy, quy định. Chủ động xác định mục đích, yêu cầu, sản phẩm, nội quy của công
việc;
- Có ý thức tự học tập, nghiên
cứu để nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ;
- Có ý thức trong sử dụng và tiết
kiệm năng lượng hiệu quả;
- Có kỹ năng làm việc độc lập,
làm việc theo nhóm, có kỹ năng giao tiếp;
- Chịu trách nhiệm với kết quả công
việc của bản thân trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Vận hành trạm xử lý nước thải;
- Bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý
nước thải;
- Vận hành trạm xử lý nước cấp;
- Bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý
nước cấp;
- Vận hành trạm xử lý khí thải;
- Bảo trì, bảo dưỡng trạm xử lý
khí thải.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Công nghệ kỹ thuật môi trường trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở
các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
9.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Công nghệ kỹ thuật tài nguyên
nước trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các công việc: Quy hoạch, khảo
sát, thiết kế, xây dựng và quản lý các công trình thủy lợi vừa và nhỏ; quan trắc
và điều tra đánh giá tài nguyên nước, xây dựng phương án, kế hoạch, thủ tục
hành chính, nghiệp vụ của ngành tài nguyên nước; thu thập dữ liệu, thông tin,
phân tích đánh giá hiện trạng, tính toán nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên
nước; tiếp nhận mẫu, trả kết quả mẫu phân tích, lưu giữ kết quả phân tích mẫu;
dự báo tài nguyên nước; quy hoạch tài nguyên nước; kiểm tra, giám sát việc lấy,
bảo quản và vận chuyển mẫu nước; phối hợp nghiên cứu, xây dựng, quản lý kho dữ
liệu; triển khai áp dụng khoa học, công nghệ vào việc thu nhận, xử lý, kiểm tra
chất lượng, lưu trữ, bảo quản, khai thác; cung cấp dữ liệu, thông tin phục vụ
nghiên cứu, quản lý nhà nước, thực hiện các nhiệm vụ về quy hoạch, điều tra tài
nguyên nước, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.800 giờ (tương đương 76 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Giải thích được về quy luật của
nước trong tự nhiên, sự phân bố nước theo không gian và thời gian;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về cảnh báo và dự báo tài nguyên nước;
- Trình bày được những nội dung
cơ bản của một số văn bản, quy phạm pháp luật có liên quan đến việc xây dựng,
quản lý khai thác và bảo vệ công trình khai thác tài nguyên nước;
- Trình bày được các nguyên lý
cơ bản, các kiến thức kỹ thuật cơ sở chuyên ngành (Vật liệu xây dựng, kỹ thuật
điện, trắc địa, thủy lực, thủy văn);
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về kỹ thuật đo đạc quan trắc công trình khai thác tài nguyên nước;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Xác định được vị trí, điều tra,
đánh giá tài nguyên nước mặt, nước dưới đất;
- Chọn đoạn sông đặt trạm quan
trắc tài nguyên nước mặt đúng tiêu chuẩn;
- Thu thập, rà soát thông tin,
dữ liệu trước khi thực địa và triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên
nước mặt, nước dưới đất;
- Xây dựng được quy hoạch tổng
thể điều tra cơ bản tài nguyên nước;
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý
thông tin, dữ liệu thu thập sau quá trình điều tra thực địa và kết quả điều tra
thực địa theo các nội dung đánh giá;
- Tổ chức tiến hành thi công,
quản lý và vận hành các công trình quan trắc tài nguyên nước mặt, nước dưới đất;
- Tổ chức và tiến hành quan trắc
tài liệu mực nước; lưu lượng nước; chất lượng nước;
- Phân tích, đánh giá được hiện
trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt, nước dưới đất;
- Thao tác đúng trình tự, vận
hành các thiết bị công trình, trình tự tháo, lắp và bảo dưỡng các bộ phận của
máy đóng, mở;
- Tự vận hành, thao tác đúng
trình tự các cống tưới, tiêu lớn, nhỏ;
- Thực hiện được bước tháo lắp
bảo dưỡng bộ máy đóng mở cánh cửa cống;
- Đọc và vẽ được các loại bản vẽ
thiết kế toàn bộ hay một hạng mục công trình khai thác tài nguyên nước vừa và
nhỏ;
- Thực hiện được công tác thiết
kế công trình khai thác tài nguyên nước (vừa và nhỏ), quy hoạch hệ thống công
trình khai thác tài nguyên nước dưới sự hướng dẫn của kỹ sư;
- Lập được quy trình vận hành
các công trình khai thác tài nguyên nước vừa và nhỏ (độc lập);
- Quản lý và khai thác sử dụng
được hệ thống công trình khai thác tài nguyên nước vừa và nhỏ;
- Đo đạc, kiểm tra, đánh giá
chính xác hiện trạng các hạng mục công trình trong hệ thống công trình khai
thác tài nguyên nước;
- Sử dụng được các công cụ trợ
giúp hiện đại như phần mềm máy tính, các thiết bị đo đạc và thí nghiệm để có thể
nghiên cứu hay theo học các chương trình cao hơn;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Chấp hành tốt các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước, Tuân thủ đúng
các qui trình, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan trong hoạt động nghề nghiệp. Có
ý thức tổ chức kỷ luật cao, thực hiện tốt trách nhiệm và nghĩa vụ của cá nhân đối
với đơn vị, cộng đồng, xã hội;
- Có đạo đức nghề nghiệp,
yêu nghề, tác phong làm việc nghiêm túc, khoa học, trung thực trong hoạt động
nghề nghiệp và có ý chí vươn lên;
- Có ý thức tự học tập, nghiên
cứu để nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ;
- Có kỹ năng làm việc độc lập,
làm việc theo nhóm, có kỹ năng giao tiếp;
- Chịu trách nhiệm với kết quả
công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Điều tra, đánh giá tài nguyên
nước mặt;
- Điều tra, đánh giá tài nguyên
nước dưới đất;
- Quan trắc tài nguyên nước mặt;
- Quan trắc tài nguyên nước dưới
đất;
- Dự báo tài nguyên nước;
- Quản lý dữ liệu tài nguyên nước;
- Quy hoạch tài nguyên nước;
- Phân tích, thí nghiệm nước;
- Quản lý vận hành công trình
khai thác tài nguyên nước.
6. Khả năng
học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển
ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Công nghệ kỹ thuật tài nguyên
nước trình độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện các công việc: Quy hoạch, khảo
sát, thiết kế, xây dựng và quản lý các công trình thủy lợi vừa và nhỏ; quan trắc
và điều tra đánh giá tài nguyên nước, xây dựng phương án, kế hoạch, thủ tục
hành chính, nghiệp vụ của ngành tài nguyên nước. Thu thập dữ liệu, thông tin,
phân tích đánh giá hiện trạng, tính toán nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên
nước; tiếp nhận mẫu, trả kết quả mẫu phân tích, lưu giữ kết quả phân tích mẫu;
kiểm tra, giám sát việc lấy, bảo quản và vận chuyển mẫu nước; phối hợp nghiên cứu,
xây dựng, quản lý kho dữ liệu; triển khai áp dụng khoa học, công nghệ vào việc
thu nhận, xử lý, kiểm tra chất lượng, lưu trữ, bảo quản, khai thác; cung cấp dữ
liệu, thông tin phục vụ nghiên cứu, quản lý nhà nước, thực hiện các nhiệm vụ về
quy hoạch, điều tra tài nguyên nước, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ
quốc gia Việt Nam.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Giải thích được về quy luật của
nước trong tự nhiên, sự phân bố nước theo không gian và thời gian;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về cảnh báo và dự báo tài nguyên nước;
- Trình bày được những nội dung
cơ bản của một số văn bản, quy phạm pháp luật có liên quan đến việc xây dựng,
quản lý khai thác và bảo vệ công trình khai thác tài nguyên nước;
- Trình bày được các nguyên lý
cơ bản, các kiến thức kỹ thuật cơ sở chuyên ngành (Vật liệu xây dựng, kỹ thuật
điện, trắc địa, thủy lực, thủy văn);
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về kỹ thuật đo đạc quan trắc công trình khai thác tài nguyên nước;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Xác định được vị trí, điều
tra, đánh giá tài nguyên nước mặt, nước dưới đất;
- Chọn đoạn sông đặt trạm quan
trắc tài nguyên nước mặt đúng tiêu chuẩn;
- Thu thập, rà soát thông tin, dữ
liệu trước khi thực địa và triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước
mặt, nước dưới đất;
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý
thông tin, dữ liệu thu thập sau quá trình điều tra thực địa và kết quả điều tra
thực địa theo các nội dung đánh giá;
- Tổ chức thi công và vận hành
các công trình quan trắc tài nguyên nước mặt, nước dưới đất;
- Tổ chức và tiến hành quan trắc
tài liệu mực nước; lưu lượng nước; chất lượng nước;
- Đánh giá được hiện trạng, diễn
biến tài nguyên nước mặt, nước dưới đất;
- Thao tác đúng trình tự, vận
hành các thiết bị công trình, trình tự tháo, lắp và bảo dưỡng các bộ phận
của máy đóng, mở;
- Vận hành, thao tác đúng trình
tự các cống tưới, tiêu lớn, nhỏ;
- Thực hiện được bước tháo lắp
bảo dưỡng bộ máy đóng mở cánh cửa cống;
- Đọc được các loại bản vẽ thiết
kế toàn bộ hay một hạng mục công trình khai thác tài nguyên nước vừa và nhỏ;
- Lập được quy trình vận hành
các công trình khai thác tài nguyên nước vừa và nhỏ (độc lập);
- Quản lý và khai thác sử dụng
được hệ thống công trình khai thác tài nguyên nước vừa và nhỏ;
- Đo đạc, kiểm tra, đánh giá
chính xác hiện trạng các hạng mục công trình trong hệ thống công trình khai
thác tài nguyên nước;
- Sử dụng được các công cụ trợ
giúp hiện đại như phần mềm máy tính, các thiết bị đo đạc và thí nghiệm để có thể
nghiên cứu hay theo học các chương trình cao hơn;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Chấp hành tốt các chủ
trương, đường lối của Đảng; chính sách và pháp luật của Nhà nước. Tuân thủ đúng
các qui trình, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan trong hoạt động nghề nghiệp. Có
ý thức tổ chức kỷ luật cao, thực hiện tốt trách nhiệm và nghĩa vụ của cá nhân đối
với đơn vị, cộng đồng, xã hội;
- Có đạo đức nghề nghiệp,
yêu nghề, tác phong làm việc nghiêm túc, khoa học, trung thực trong hoạt động
nghề nghiệp và có ý chí vươn lên;
- Có ý thức tự học tập, nghiên
cứu để nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ;
- Có kỹ năng làm việc độc lập,
làm việc theo nhóm, có kỹ năng giao tiếp;
- Chịu trách nhiệm với kết quả
công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Điều tra, đánh giá tài nguyên
nước mặt;
- Điều tra, đánh giá tài nguyên
nước dưới đất;
- Quan trắc tài nguyên nước mặt;
- Quan trắc tài nguyên nước dưới
đất;
- Quản lý dữ liệu tài nguyên nước;
- Quy hoạch tài nguyên nước;
- Phân tích, thí nghiệm nước;
- Quản lý vận hành công trình
khai thác tài nguyên nước.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển
ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
10.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: CẤP, THOÁT NƯỚC
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Cấp, thoát nước trình độ cao đẳng
là nghề chuyên vận hành, quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống cấp nước,
thoát nước cho các công trình dân sinh, các khu đô thị và khu công nghiệp,
trong toàn bộ đời sống và sản xuất của xã hội, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong
Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người hành nghề Cấp thoát nước
có khả năng làm việc trong lĩnh vực cấp thoát nước như: Vận hành, quản lý công
trình thu nước, trạm bơm, trạm xử lý nước và hệ thống đường ống cấp nước cho
các công trình xử lý nước cấp và cung cấp nước sạch. Kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa
định kỳ và sửa chữa lớn ống, thiết bị của các công trình trong hệ thống cấp nước
sạch. Vận hành trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải, quản lý các công
trình đầu mối thoát nước và kiểm tra hệ thống thoát nước.
Các nhiệm vụ chính của nghề Cấp,
thoát nước gồm: Công tác chuẩn bị; Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa công trình
thu nước; Vận hành, quản lý, sửa chữa và bảo dưỡng trạm bơm cấp nước; Vận hành,
quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa trạm xử lý nước; Quản lý, sửa chữa và bảo dưỡng
hệ thống đường ống cấp nước.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.200 giờ (tương đương 65 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được khái niệm, nhiệm
vụ, cấu tạo, công dụng, phân loại đường ống thiết bị công trình;
- Đọc và phân tích được bản vẽ
sơ đồ của hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước và các tài liệu liên quan;
- Giải thích, phân tích được
các phương pháp lắp đặt, vận hành và quản lý hệ thống ống cấp, thoát nước phù hợp
với công nghệ hiện nay;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Sử dụng và lựa chọn được các
dụng cụ vật tư, thiết bị, phụ kiện phù hợp với yêu cầu gia công, lắp đặt;
- Lấy dấu, cắt, ren, uốn, hàn tạo
ra các phụ kiện, mối nối thông thường, phức tạp đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp đặt được các thiết bị
dùng nước đúng kích thước, thẩm mỹ; nhận dạng và khắc phục được các dạng hư hỏng,
sai phạm cơ bản và phức tạp;
- Lắp đặt, sửa chữa, vận hành,
theo dõi quản lý được hệ thống ống cấp, thoát nước thông dụng trong công trình,
ngoài công trình;
- Lắp đặt, sửa chữa cơ bản và
phức tạp hệ thống đường ống và thiết bị cho các công trình xử lý nước cấp, nước
thải đúng thiết kế;
- Theo dõi, vận hành được các
công trình trong khu xử lý nước cấp, xử lý thoát nước đúng quy trình;
- Triển khai thi công các công
trình cấp thoát nước đô thị và hệ thống cấp thoát nước trong công trình;
- Triển khai được bản vẽ thiết
kế công trình nhỏ đơn giản ra hiện trường, hướng dẫn và giám sát công nhân thi
công xây dựng đúng yêu cầu thiết kế và các quy trình quy phạm kỹ thuật chuyên
ngành;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc
theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay
đổi;
- Hướng dẫn, giám sát những người
khác thực hiện thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm đối với cá nhân và
với nhóm;
- Đánh giá chất lượng công việc
sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên nhóm.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Lắp đặt đường ống, thiết bị,
hệ thống cấp, thoát nước trong nhà;
- Lắp đặt mạng lưới, thiết bị,
đường ống cấp, thoát nước ngoài nhà;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
công trình thu nước, trạm bơm cấp nước;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
trạm xử lý nước cấp;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
đấu lắp bổ sung mạng lưới cấp nước sạch;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
trạm bơm thoát nước;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
trạm xử lý nước thải;
- Quản lý công trình thu, trạm
bơm cấp nước;
- Quản lý trạm xử lý nước cấp;
- Quản lý mạng lưới cấp nước;
- Quản lý trạm bơm thoát nước;
- Quản lý trạm xử lý nước thải.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Cấp,
thoát nước trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Cấp, thoát nước trình độ trung
cấp là nghề chuyên vận hành, quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống cấp nước,
thoát nước cho các công trình dân sinh, các khu đô thị và khu công nghiệp,
trong toàn bộ đời sống và sản xuất của xã hội, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong
Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người hành nghề Cấp thoát nước
có khả năng làm việc trong lĩnh vực cấp thoát nước như: Vận hành, quản lý công
trình thu nước, trạm bơm, trạm xử lý nước và hệ thống đường ống cấp nước cho
các công trình xử lý nước cấp và cung cấp nước sạch. Kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa
định kỳ và sửa chữa lớn ống, thiết bị của các công trình trong hệ thống cấp nước
sạch. Vận hành trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải, quản lý các công
trình đầu mối thoát nước và kiểm tra hệ thống thoát nước.
Các nhiệm vụ chính của nghề Cấp,
thoát nước gồm: Công tác chuẩn bị; Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa công trình
thu nước; Vận hành, quản lý, sửa chữa và bảo dưỡng trạm bơm cấp nước; Vận hành,
quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa trạm xử lý nước; Quản lý, sửa chữa và bảo dưỡng
hệ thống đường ống cấp nước.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.550 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được khái niệm, nhiệm
vụ, cấu tạo, công dụng, phân loại đường ống thiết bị công trình;
- Đọc được bản vẽ sơ đồ của hệ
thống cấp nước, hệ thống thoát nước và các tài liệu liên quan;
- Mô tả được phương pháp lắp đặt,
vận hành hệ thống ống cấp thoát nước cơ bản phù hợp với công nghệ hiện nay;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Sử dụng và lựa chọn được các
dụng cụ vật tư, thiết bị, phụ kiện phù hợp với yêu cầu gia công, lắp đặt;
- Lấy dấu, cắt, ren, uốn, hàn tạo
ra các phụ kiện, mối nối thông thường đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp đặt được các thiết bị
dùng nước đúng kích thước, thẩm mỹ; Nhận dạng và khắc phục được các dạng hư hỏng,
sai phạm cơ bản;
- Lắp đặt, sửa chữa, vận hành
được hệ thống ống cấp, thoát nước thông dụng trong công trình, ngoài công
trình;
- Lắp đặt, sửa chữa cơ bản hệ
thống đường ống và thiết bị cho các công trình xử lý nước cấp, nước thải theo
yêu cầu;
- Vận hành được các công trình
trong khu xử lý nước cấp, xử lý thoát nước đúng quy trình;
- Thực hiện công việc có tính
đơn giản, độc lập và ứng dụng kỹ thuật công nghệ vào công việc;
- Thực hiện thi công các công
trình cấp thoát nước đô thị và hệ thống cấp thoát nước trong công trình;
- Kỹ năng sử dụng thuật ngữ
chuyên môn của nghề, giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập trong điều
kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm một phần đối với
nhóm;
- Hướng dẫn, giám sát những người
khác thực hiện công việc đã định sẵn;
- Đánh giá hoạt động của cá
nhân, của nhóm và kết quả thực hiện.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Lắp đặt đường ống, thiết bị,
hệ thống cấp, thoát nước trong nhà;
- Lắp đặt mạng lưới, thiết bị,
đường ống cấp, thoát nước ngoài nhà;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
công trình thu nước, trạm bơm cấp nước;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
trạm xử lý nước cấp;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
đấu lắp bổ sung mạng lưới cấp nước sạch;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
trạm bơm thoát nước;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
trạm xử lý nước thải.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Cấp,
thoát nước trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao
hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
11.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: KỸ THUẬT THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước
thải trình độ cao đẳng là nghề thực hiện các công việc: Vận hành mạng lưới
thoát nước; bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước; vận hành, bảo trì, bảo dưỡng
trạm bơm thoát nước; vận hành nhà máy xử lý nước thải; bảo trì, bảo dưỡng nhà
máy xử lý nước thải; theo dõi chất lượng nước thải trong quá trình xử lý, đáp ứng
yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Để hành nghề, người học phải có
sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với công việc theo chức danh đảm nhiệm. Ngoài ra, cần phải thường xuyên
học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện
tính cẩn thận; xây dựng ý thức và sự say mê nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.500 giờ (tương đương 90 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Mô tả được vòng tuần hoàn
sinh thái, nguyên nhân và tác động của ô nhiễm môi trường và các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường;
- Trình bày được các loại, cấu
tạo và điều kiện sống của vi sinh vật cũng như vai trò của chúng trong xử lý nước
thải;
- Trình bày được các bước chuẩn
bị thực hiện công việc vận hành, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước và nhà
máy xử lý nước thải;
- Phân tích được các biện pháp
đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước
và nhà máy xử lý nước thải;
- Phân tích được bản vẽ hiện trạng
mạng lưới thoát nước, sơ đồ mạch điện và các tài liệu kỹ thuật khác;
- Trình bày các biện pháp tiết
kiệm năng lượng, vật tư trong vận hành, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước
và nhà máy xử lý nước thải;
- Đánh giá được thành phần,
tính chất vật lý, hóa học, sinh học của các loại nước thải;
- Trình bày được cấu tạo, đặc
tính, ưu và nhược điểm của các loại hệ thống thoát nước;
- Mô tả được đặc tính và phạm vi
sử dụng của các loại vật liệu ống, cống thoát nước;
- Trình bày được chức năng, nhiệm
vụ và các hư hỏng thông thường của các công trình trên mạng lưới thoát nước và
trong nhà máy xử lý nước thải;
- Trình bày được nguyên nhân, hậu
quả và các biện pháp khắc phục của các hư hại thường xuyên xảy ra trên mạng lưới
thoát nước và nhà máy xử lý nước thải;
- Mô tả được các nguy cơ gây bệnh
và mối nguy hiểm có thể xảy ra khi vận hành, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát
nước, nhà máy xử lý nước thải;
- Mô tả được các phương pháp
đo, điều khiển, điều chỉnh và cấu tạo, chức năng của các thiết bị tương ứng;
- Trình bày được cách tính toán
độ dốc của cống thoát nước và cách tính khoảng cách, độ sâu của hố ga;
- Trình bày được các biện pháp
vệ sinh, bảo trì, bảo dưỡng đường cống, nắp cống chịu lực, hố ga, điểm đấu nối,
trạm bơm..;
- Trình bày được sơ đồ tổng
quan của một nhà máy xử lý nước thải, các bậc xử lý trong nhà máy xử lý nước thải
sinh hoạt và nhà máy xử lý nước thải công nghiệp đặc thù;
- Phân tích được các quá trình
phân huỷ của các chất ô nhiễm trong từng công trình và phương pháp loại bỏ
chúng;
- Trình bày được cấu tạo, chức
năng và nguyên lý hoạt động các công trình và thiết bị xử lý nước thải bằng
phương pháp cơ học, hoá học, hoá lý và sinh học, công trình khử trùng, khử mùi;
- Trình bày được quy trình vận
hành, bảo trì, bảo dưỡng các công trình xử lý nước thải, bùn thải, rác thải và
khí thải trong nhà máy;
- Liệt kê được các nguồn phát
sinh, tính chất và ảnh hưởng của bùn thải, khí thải và rác thải trong hệ thống
xử lý nước thải;
- Trình bày được quyền lợi,
nghĩa vụ cơ bản của người lao động và người sử dụng lao động, các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng cho chuyên ngành thoát và xử lý nước thải,
bảo vệ môi trường cũng như quy chuẩn, tiêu chuẩn về an toàn;
- Trình bày được tên, đặc tính,
quy trình vận hành, điều kiện sử dụng, bảo quản của thiết bị, dụng cụ, hóa chất
trong phòng thí nghiệm;
- Trình bày được các phương
pháp lấy, vận chuyển, lưu trữ và bảo quản mẫu nước thải và bùn;
- Trình bày phương pháp phân
tích chỉ tiêu tại hiện trường, trong nhà máy và phòng thí nghiệm ứng với từng
thông số cần xác định;
- Trình bày được cơ cấu chung,
chức năng, nhiệm vụ bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực thoát nước và xử lý nước thải;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Áp dụng được các biện pháp đảm
bảo an toàn trong quá trình vận hành, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước
và nhà máy xử lý nước thải;
- Đọc được bản vẽ hiện trạng hệ
thống thoát nước, sơ đồ kỹ thuật, tài liệu kỹ thuật;
- Cắt, nối và làm biến dạng được
vật liệu kim loại, nhựa sử dụng trong hệ thống thoát nước và xử lý nước thải;
- Thực hiện được các phương
pháp đo lượng bùn, các biện pháp làm sạch, nạo vét bùn trong cống, hố ga, máng
thu;
- Thực hiện các bước kiểm tra
và đánh giá độ kín mối nối, tình trạng cống, hố ga, khả năng chịu áp lực của nắp
cống và các điểm đấu nối xả thải;
- Áp dụng các biện pháp tiết kiệm
năng lượng, vật tư trong vận hành, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước và
nhà máy xử lý nước thải;
- Xác định và xử lý được các mối
nguy hiểm có thể xảy ra khi vận hành, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước,
trạm bơm, nhà máy xử lý nước thải;
- Vận hành, điều khiển và điều
chỉnh được các thiết bị, công trình trên hệ thống thoát nước, tại trạm bơm và
nhà máy xử lý nước thải;
- Đánh giá được mức độ hư hại
thường xuyên, nguyên nhân và hậu quả và đưa ra biện pháp khắc phục các hư hại xảy
ra trong cống và các công trình trên mạng lưới thoát nước;
- Thực hiện được quy trình bảo
trì, bảo dưỡng hệ thống thoát nước, trạm bơm, nhà máy xử lý nước thải;
- Phát hiện sự cố tại các công
trình, thiết bị trong nhà máy và trạm bơm, xử lý sự cố trong phạm vi được phân
công;
- Vận hành thiết bị điện, hệ thống
điều khiển tự động, máy phát điện dự phòng trong nhà máy xử lý nước thải;
- Ghi chép nhật ký vận hành,
ghi chép quy trình, kết quả làm việc và lập báo cáo liên quan, thực hiện bảo vệ
dữ liệu;
- Thu gom, quản lý và xử lý các
loại chất thải rắn phát sinh đúng quy định;
- Áp dụng được các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng cho chuyên ngành thoát và xử lý nước thải,
bảo vệ môi trường và các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn;
- Đánh giá được chất lượng nước
thải và bùn, xác định được các chỉ tiêu vật lý, hóa học và vi sinh của nước thải
và bùn theo quy chuẩn kỹ thuật;
- Lựa chọn, sử dụng đúng cách
thiết bị, dụng cụ, vật tư và hóa chất hiện trường, trong nhà máy và phòng thí
nghiệm;
- Lấy, vận chuyển, lưu trữ và bảo
quản mẫu nước thải và bùn đúng kỹ thuật;
- Thực hiện giám sát hoạt động
của nhà máy và các điểm xả gián tiếp đảm bảo tuân thủ quy tắc xả thải.
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc
theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay
đổi;
- Hướng dẫn, giám sát người
khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với
nhóm;
- Đánh giá chất lượng công việc
sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Vận hành mạng lưới thoát nước;
- Bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới
thoát nước;
- Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng
trạm bơm thoát nước;
- Vận hành nhà máy xử lý nước
thải;
- Bảo trì, bảo dưỡng nhà máy xử
lý nước thải;
- Theo dõi chất lượng quy trình
xử lý nước thải.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Kỹ
thuật thoát nước và xử lý nước thải trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển
ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng
lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành,
nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng
ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành/nghề
Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước
thải trình độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện các công việc: Vận hành mạng
lưới thoát nước; bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước; vận hành, bảo trì, bảo
dưỡng trạm bơm thoát nước; vận hành nhà máy xử lý nước thải; Bảo trì, bảo dưỡng
nhà máy xử lý nước thải; theo dõi chất lượng nước thải trong quá trình xử lý,
đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Để hành nghề, người học phải có
sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với công việc theo chức danh đảm nhiệm. Ngoài ra, cần phải thường xuyên
học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện
tính cẩn thận; xây dựng ý thức và sự say mê nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.500 giờ (tương đương 59 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được các biện pháp
đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước
và nhà máy xử lý nước thải;
- Trình bày được thành phần tính
chất của các loại nước thải;
- Trình bày được chức năng, nhiệm
vụ và các hư hỏng thông thường của các công trình trên mạng lưới thoát nước và
trong nhà máy xử lý nước thải;
- Mô tả được các hư hại thường
xuyên xảy ra trên mạng lưới thoát nước và nhà máy xử lý nước thải;
- Mô tả được các mối nguy hiểm
có thể xảy ra khi vận hành, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước, nhà máy xử
lý nước thải;
- Trình bày được các biện pháp
bảo trì, bảo dưỡng đường cống, hố ga, điểm đấu nối, trạm bơm;
- Trình bày được các bậc xử lý
cơ bản trong nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và nhà máy xử lý nước thải công
nghiệp;
- Trình bày được các quá trình
phân huỷ của các chất ô nhiễm trong từng công trình và phương pháp loại bỏ
chúng;
- Trình bày được cấu tạo, chức
năng và nguyên lý hoạt động các công trình và thiết bị xử lý nước thải cơ bản bằng
phương pháp cơ học, hoá học, hoá lý và sinh học, công trình khử trùng, khử mùi;
- Trình bày được quy trình vận
hành các công trình trong nhà máy;
- Trình bày được quy trình vận
hành hệ thống xử lý bùn thải, khí thải và rác thải phát sinh;
- Trình bày được các phương
pháp lấy, vận chuyển, lưu trữ và bảo quản mẫu nước thải và bùn.
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể
chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Áp dụng được các biện pháp đảm
bảo an toàn trong quá trình vận hành, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước;
- Đọc được bản vẽ hiện trạng hệ
thống thoát nước, đọc và diễn giải được tài liệu kỹ thuật cơ bản;
- Thực hiện được các phương
pháp đo lượng bùn, các biện pháp làm sạch, nạo vét bùn trong cống, hố ga, máng
thu;
- Thực hiện các bước kiểm tra
và đánh giá độ kín mối nối, tình trạng cống, hố ga, khả năng chịu áp lực của nắp
cống và các điểm đấu nối xả thải;
- Xác định được các mối nguy hiểm
có thể xảy ra khi vận hành, bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới thoát nước, trạm bơm;
- Vận hành được các công trình
trên hệ thống thoát nước;
- Đánh giá được mức độ hư hại thường
xuyên xảy ra trong cống và các công trình trên mạng lưới thoát nước;
- Thực hiện được các biện pháp
bảo trì, bảo dưỡng đường cống, nắp cống chịu lực, hố ga, mang thu, điểm đấu nối…;
- Thực hiện được quy trình vận
hành, bảo dưỡng trạm bơm;
- Vận hành hệ thống điện, điện
tự động, máy phát điện dự phòng trong nhà máy xử lý nước thải;
- Ghi chép nhật ký vận hành đơn
giản;
- Thu gom, quản lý và xử lý các
loại chất thải rắn phát sinh đúng quy định;
- Lấy, vận chuyển, lưu trữ và bảo
quản mẫu nước thải và bùn đúng kỹ thuật.
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập trong điều
kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm một phần đối với
nhóm;
- Hướng dẫn, giám sát những người
khác thực hiện công việc đã định sẵn;
- Đánh giá hoạt động của cá
nhân, của nhóm và kết quả thực hiện.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Vận hành mạng lưới thoát nước;
- Bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới
thoát nước;
- Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng
trạm bơm thoát nước;
- Vận hành nhà máy xử lý nước
thải.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Kỹ
thuật thoát nước và xử lý nước thải trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển
ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
12.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Xử lý nước thải công nghiệp
trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các công việc: Vận hành hệ thống xử
lý nước thải công nghiệp; bảo trì bảo dưỡng thiết bị, hệ thống xử lý nước thải
công nghiệp; phân tích, đánh giá các chỉ tiêu gây ô nhiễm trong nước thải và
giám sát chất lượng nước xả thải; phát hiện, xử lý sự cố trong quá trình vận
hành và tối ưu hóa quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; tổ chức thi
công lắp đặt thiết bị cho công trình xử lý nước thải công nghiệp; hướng dẫn vận
hành và chuyển giao công nghệ, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc
gia Việt Nam.
Người làm nghề xử lý nước thải
công nghiệp làm việc ở các nhà máy xử lý nước thải tại các khu công nghiệp, các
cơ sở sản xuất công nghiệp.
Để hành nghề, người học phải có
sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với công việc theo chức danh đảm nhiệm. Ngoài ra, cần phải thường xuyên
học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện
tính cẩn thận; xây dựng ý thức và sự say mê nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.910 giờ (tương đương 77 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Mô tả được phương pháp lấy mẫu,
phân tích, xác định và đánh giá được các chỉ tiêu môi trường theo QCVN cho từng
loại nước thải và các văn bản pháp luật liên quan;
- Trình bày được các nguyên tắc
về an toàn hoá chất, dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm, an toàn lao động
tại trạm xử lý nước thải;
- Giải thích được vai trò của
các loại vi sinh vật trong xử lý nước thải;
- Mô tả được các quy trình công
nghệ xử lý nước thải cơ bản, tính toán được các thông số cơ bản trong hệ thống
xử lý nước thải cũng như đề xuất và thuyết minh công nghệ xử lý cho từng loại
nước thải cụ thể;
- Kiểm tra được các thông số kỹ
thuật của các loại thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải;
- Giải thích được các thông số
vận hành bất thường và đề xuất biện pháp điều chỉnh phù hợp;
- Phân tích được các sự cố, hư
hại về công trình, hệ thống đường ống, thiết bị thường gặp trong trạm Xử lý nước
thải và đề xuất biện pháp bảo trì, bảo dưỡng;
- Mô tả được quy trình thi công
và lắp đặt thiết bị tại các công trình xử lý nước thải quy mô vừa và nhỏ.
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ,
thiết bị trong phòng thí nghiệm, cũng như sử dụng hóa chất và pha chế được hoá
chất theo các nồng độ yêu cầu;
- Thực hiện thành thạo các thao
tác trong phân tích các chỉ tiêu môi trường cơ bản và đánh giá được chất lượng
môi trường nước thải;
- Áp dụng được vấn đề an toàn
lao động trong quá trình làm việc tại phòng thí nghiệm và hệ thống xử lý nước
thải;
- Vận hành thành thạo hệ thống
xử lý nước thải;
- Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng
được hệ thống xử lý nước thải;
- Lập kế hoạch theo dõi, kiểm
tra và đo đạc định kỳ các thông số cần thiết để vận hành ổn định hệ thống xử lý
nước thải theo quy trình xử lý;
- Lập kế hoạch kiểm tra định kỳ,
bảo trì bảo dưỡng các thiết bị máy móc trong hệ thống xử lý nước thải;
- Tính toán các thông số thiết
kế cơ bản và thông số vận hành trong hệ thống xử lý nước thải;
- Tư vấn kỹ thuật về hệ thống xử
lý nước thải quy mô vừa và nhỏ;
- Kiểm tra được các thông số kỹ
thuật của các loại thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải;
- Thực hiện thi công và lắp đặt
thiết bị tại các công trình xử lý nước thải quy mô vừa và nhỏ;
- Cập nhật các kiến thức mới về
công nghệ và quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng nhận biết, phân
tích, đánh giá thông tin từ nhiều nguồn khác nhau;
- Tự chủ, làm việc độc lập và
hướng dẫn người khác trong tổ nhóm khi thực hiện công việc;
- Chịu trách nhiệm đối với kết
quả công việc, sản phẩm làm ra về chất lượng theo tiêu chuẩn quy định và chịu một
phần trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của người khác trong tổ,
nhóm làm ra.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Vận hành hệ thống xử lý nước
thải công nghiệp;
- Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử
lý nước thải công nghiệp;
- Phân tích nước thải công nghiệp;
- Thi công lắp đặt thiết bị cho
hệ thống xử lý môi trường;
- Quan trắc nước thải;
- Tư vấn thiết bị kỹ thuật môi
trường;
- Tổ chức quản lý trạm xử lý nước
thải công nghiệp.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Xử
lý nước thải công nghiệp trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Xử lý nước thải công nghiệp
trình độ trung cấp là nghề thực hiện các công việc: Vận hành hệ thống xử lý nước
thải công nghiệp; bảo trì bảo dưỡng thiết bị, hệ thống xử lý nước thải công
nghiệp; phân tích, đánh giá các chỉ tiêu gây ô nhiễm trong nước thải và giám
sát chất lượng nước xả thải; phát hiện, xử lý sự cố trong quá trình vận hành và
tối ưu hóa quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; tổ chức thi công lắp đặt
thiết bị cho công trình xử lý nước thải công nghiệp; hướng dẫn vận hành và chuyển
giao công nghệ, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề xử lý nước thải
công nghiệp làm việc ở các nhà máy xử lý nước thải tại các khu công nghiệp, các
cơ sở sản xuất công nghiệp.
Để hành nghề, người học phải có
sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề
đáp ứng với công việc theo chức danh đảm nhiệm. Ngoài ra, cần phải thường xuyên
học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện
tính cẩn thận; xây dựng ý thức và sự say mê nghề nghiệp.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được phương pháp lấy
mẫu, phân tích, xác định và so sánh được các chỉ tiêu môi trường theo QCVN cho
từng loại nước thải và các văn bản pháp luật liên quan;
- Trình bày được các nguyên tắc
về an toàn hoá chất, dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm, an toàn lao động
tại trạm xử lý nước thải;
- Trình bày được vai trò của
các loại vi sinh vật trong xử lý nước thải;
- Mô tả được các quy trình công
nghệ xử lý nước thải cơ bản;
- Mô tả được các thông số kỹ
thuật của các loại thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải;
- Mô tả được các sự cố, hư hại
về công trình, hệ thống đường ống, thiết bị thường gặp trong trạm xử lý nước thải
và đề xuất biện pháp bảo trì, bảo dưỡng.
- Mô tả được quy trình thi công
và lắp đặt thiết bị tại các công trình xử lý nước thải quy mô vừa và nhỏ.
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Sử dụng được các dụng cụ, thiết
bị cơ bản trong phòng thí nghiệm, cũng như sử dụng được hóa chất theo yêu cầu;
- Thực hiện được các thao tác
trong phân tích các chỉ tiêu môi trường cơ bản và so sánh được kết quả đo với
các chỉ tiêu trong QCVN;
- Thực hiện được vấn đề an toàn
lao động trong quá trình làm việc tại phòng thí nghiệm và hệ thống xử lý nước
thải;
- Vận hành được hệ thống xử lý
nước thải;
- Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng
được hệ thống xử lý nước thải theo hướng dẫn của người quản lý;
- Theo dõi, kiểm tra và đo đạc
định kỳ các thông số cơ bản để vận hành ổn định hệ thống xử lý nước thải theo
quy trình xử lý;
- Thực hiện kiểm tra định kỳ, bảo
trì bảo dưỡng các thiết bị máy móc trong hệ thống xử lý nước thải;
- Nhận diện được các thông số kỹ
thuật của các loại thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải;
- Thực hiện thi công và lắp đặt
thiết bị tại các công trình xử lý nước thải quy mô vừa và nhỏ;
- Cập nhật các kiến thức mới về
công nghệ và quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng suy xét, phán
đoán và giải thích thông tin;
- Tự chủ trong làm việc theo tổ,
nhóm và có khả năng làm việc độc lập trong một số trường hợp khi thực hiện công
việc;
- Chịu trách nhiệm chủ yếu đối
với kết quả công việc, sản phẩm bản thân làm ra.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Vận hành hệ thống xử lý nước
thải công nghiệp;
- Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử
lý nước thải công nghiệp;
- Phân tích nước thải công nghiệp;
- Thi công lắp đặt thiết bị cho
hệ thống xử lý môi trường;
- Quan trắc nước thải.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Xử
lý nước thải công nghiệp trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
13.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: KIỂM TRA AN NINH HÀNG KHÔNG
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Kiểm tra an ninh hàng không
trình độ cao đẳng là ngành, nghề sử dụng kết hợp các biện pháp, nguồn nhân lực,
trang bị, thiết bị để phòng ngừa, ngăn chặn và đối phó với hành vi can thiệp bất
hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng, bảo vệ an toàn cho tàu bay, hành
khách, tổ bay và những người dưới mặt đất, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
Nghề Kiểm tra an ninh hàng
không được thực hiện bởi lực lượng kiểm soát an ninh hàng không, là lực lượng
chuyen trách bảo đảm an ninh hàng khong thực hiẹn chức nang tham mưu, quản lý,
giám sát và trực tiếp thực hiẹn các biẹn pháp kiểm tra, kiểm soát, soi chiếu an
ninh hàng khong.
Kiểm tra an ninh hàng không là
một nghề mang tính quốc tế nên người làm nghề này không những phải tuân thủ mọi
yêu cầu và qui định của pháp luật Việt Nam mà còn phải tuân theo những tiêu chuẩn
và khuyến cáo thực hành của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO).
Người làm nghề Kiểm tra an ninh
hàng khong trình độ cao đẳng làm việc tại các vị trí an ninh soi chiếu, an ninh
kiểm soát và an ninh co động. Các công việc chủ yếu của nghề thường được thực
hiện tại: cảng hàng không, sân bay; trên tàu bay (ở mặt đất); cơ sở cung cấp dịch
vụ không lưu; cơ sở sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, thiết bị tàu bay; cơ
sở cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; cơ sở xử lý hàng
hóa, bưu gửi vận chuyển hàng không.
Nhiệm vụ chính của nghề là: kiểm
tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không đối với tàu bay, phương tiện, người,
hành lý, hàng hóa, việc ra, vào và hoạt động trong khu vực hạn chế theo quy định;
lục soát tàu bay, phương tiện, người, hành lý, hàng hóa khi có dấu hiệu uy hiếp
an ninh hàng không; loại trừ khả năng chuyên chở bất hợp pháp vật phẩm nguy hiểm
bằng đường hàng không; áp dụng biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi cho phép
chuyên chở vật phẩm nguy hiểm, đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh hàng không.
Nghề Kiểm tra an ninh hàng
không được trang bị, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, có trang phục, phù hiệu, cấp
hiệu, thiết bị, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.145 giờ (tương đương 90 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về hàng không liên quan đến chuyên ngành an ninh hàng không: tổng quan về
hàng không, pháp luật, vận chuyển hàng không, tàu bay, an toàn sân đỗ, hàng hóa
nguy hiểm, khẩn nguy, bảo vệ hiện trường, tâm lý tội phạm, không lưu, giao tiếp
và ứng xử;
- Trình bày được các kiến thức
chuyên ngành sâu về nghiệp vụ an ninh soi chiếu, an ninh kiểm soát và an ninh
cơ động; phương thức, thủ đoạn hoạt động của tội phạm; trang thiết bị an ninh,
vũ khí, công cụ hỗ trợ; các tiêu chuẩn, khuyến cáo thực hành;
- Mô tả được quy trình, phương
pháp, biện pháp nghiệp vụ của nghề để áp dụng vào quá trình thực hiện nhiệm vụ;
- Phân tích được các quy trình
hoạt động đảm bảo an ninh của đơn vị; các sai lỗi trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ kiểm tra, kiểm soát, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không, xác định được
nguyên nhân và biện pháp xử lý;
- Mô tả được cơ cấu tổ chức, chức
năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong lực lượng kiểm soát an ninh hàng không và
của các cơ quan, tổ chức có liên quan;
- Trình bày được nguyên tắc đảm
bảo an ninh, tiến độ thực hiện, chất lượng công việc, giải thích được lý do phải
tuân thủ các quy định của đơn vị để đảm bảo hoạt động an ninh an toàn, hiệu quả
và có biện pháp phòng ngừa;
- Mô tả được quy trình lập kế
hoạch các hoạt động thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, tổ chức thực hiện, giám sát,
kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của đơn vị;
- Xác định được các công việc cơ
bản trong quản lý chuyên môn, nhân sự, quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị
như: vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện an ninh... Đánh giá chất
lượng thực hiện nhiệm vụ, đào tạo để rút kinh nghiệm cho hoạt động nghiệp vụ tiếp
theo;
- Phân tích được quy trình quản
lý điều hành tổ, đội an ninh và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, một
số tình huống xảy ra trong quá trình quản lý điều hành tổ, đội thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Vận hành, khai thác và sử dụng
thành thạo, an toàn và hiệu quả các loại phương tiện, trang thiết bị an ninh,
vũ khí và công cụ hỗ trợ được bố trí, lắp đặt tại vị trí làm việc;
- Xác định được các vấn đề, sự
việc, hiện tượng có liên quan đến an ninh hàng không, những bất thường xảy ra
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
- Phân tích, xác định được xu
hướng về phương thức, thủ đoạn hoạt động mới của tội phạm, hành vi can thiệp bất
hợp pháp vào ngành hàng không, các phương thức và thói quen cất giấu, vận chuyển
vật phẩm nguy hiểm vào khu vực hạn chế, lên tàu bay;
- Xây dựng được kế hoạch, thiết
lập được điểm kiểm tra, kiểm soát an ninh với nhân lực, thiết bị an ninh phù hợp
và hiệu quả;
- Thực hiện thành thạo các quy
trình tuần tra, canh gác, kiểm tra, lục soát, giám sát, soi chiếu và kiểm tra
trực quan đối với phương tiện, người, hành lý, hàng hóa, bưu gửi, suất ăn và đồ
vật; xử lý vật phẩm nguy hiểm; quy trình xử lý ứng phó ban đầu với vụ việc, sự
cố an ninh;
- Thực hiện được biện pháp
phòng vệ, tự vệ và kỹ năng khống chế ngăn chặn đối tượng, người vi phạm khi cần
thiết và các kỹ năng khác về thể lực, thể chất để có thể giải quyết được các
công việc phức tạp trong phạm vi của nghề;
- Tích hợp được các kỹ năng làm
việc nhóm như: tổ chức, hợp tác, gắn kết, lắng nghe, trách nhiệm, trợ giúp để
thực hiện tốt các công việc được giao;
- Quản lý điều hành tổ, đội an
ninh và phương pháp lập kế hoạch, xác định nhiệm vụ, phân công công việc cụ thể
cho các thành viên và tổ chức thực hiện, giải quyết được các yêu cầu, tình huống
xảy ra trong quá trình quản lý điều hành tổ, đội thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;
- Quản lý, giám sát, kiểm tra,
đánh giá kết quả công việc đảm bảo đúng quy trình và chất lượng tại các bộ phận
làm việc;
- Viết được báo cáo thường kỳ
(tình hình an ninh, các trang thiết bị hằng ngày; tổng hợp tuần, tháng, quý,
năm) và các báo cáo chuyên môn tùy theo yêu cầu của vị trí công việc cụ thể; lập
được hồ sơ, biên bản vi phạm an ninh, viết được báo cáo sự việc, ghi được sổ nhật
trình, tiếp nhận, bàn giao ca trực, phiên làm việc;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề..
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Thái độ và đạo đức nghề nghiệp
đúng đắn, có tác phong công nghiệp, có ý thức kỷ luật lao động cao, có trách
nhiệm với công việc, phương pháp làm việc khoa học;
- Làm việc độc lập, làm việc
theo nhóm có hiệu quả, giải quyết được công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện
làm việc thay đổi hoặc báo cáo với cấp trên khi có tình huống bất thường, khẩn
nguy xảy ra;
- Có ý thức trách nhiệm trong
việc sử dụng, bảo quản phương tiện, trang thiết bị an ninh, vũ khí, công cụ hỗ
trợ được phân công và tài sản chung của cơ quan, đơn vị;
- Trung thực khi báo cáo và
đánh giá chất lượng công việc;
- Chịu trách nhiệm đánh giá chất
lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và các
thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức;
- Có tinh thần học hỏi, rèn luyện
tính cẩn thận, tập trung, chính xác để nâng cao kỹ năng thực hành đáp ứng yêu cầu
ứng dụng công nghệ mới, ý thức cầu tiến, chủ động và quyết đoán trong công việc;
- Có khả năng tự học tập,
nghiên cứu các chuyên ngành sâu trong các lĩnh vực an ninh hàng không, phòng chống
tội phạm và pháp luật.
5. Vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- An ninh soi chiếu;
- An ninh kiểm soát;
- An ninh cơ động.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Kiểm tra an ninh hàng không trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Kiểm tra an ninh hàng không
trình độ trung cấp là ngành, nghề sử dụng kết hợp các biện pháp, nguồn nhân lực,
trang bị, thiết bị để phòng ngừa, ngăn chặn và đối phó với hành vi can thiệp bất
hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng, bảo vệ an toàn cho tàu bay, hành
khách, tổ bay và những người dưới mặt đất, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Nghề Kiểm tra an ninh hàng
không được thực hiện bởi lực lượng kiểm soát an ninh hàng không, là lực lượng
chuyen trách bảo đảm an ninh hàng khong thực hiẹn chức nang tham mưu, quản lý,
giám sát và trực tiếp thực hiẹn các biẹn pháp kiểm tra, kiểm soát, soi chiếu an
ninh hàng khong.
Kiểm tra an ninh hàng không là
một nghề mang tính quốc tế nên người làm nghề này không những phải tuân thủ mọi
yêu cầu và qui định của pháp luật Việt Nam mà còn phải tuân theo những tiêu chuẩn
và khuyến cáo thực hành của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO).
Người làm nghề Kiểm tra an ninh
hàng khong trình độ trung cấp làm việc tại các vị trí an ninh soi chiếu, an
ninh kiểm soát và an ninh co động. Các công việc chủ yếu của nghề thường được
thực hiện tại: cảng hàng không, sân bay; trên tàu bay (ở mặt đất); cơ sở cung cấp
dịch vụ không lưu; cơ sở sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, thiết bị tàu
bay; cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; cơ sở xử
lý hàng hóa, bưu gửi vận chuyển hàng không.
Nhiệm vụ chính của nghề là: kiểm
tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không đối với tàu bay, phương tiện, người,
hành lý, hàng hóa, việc ra, vào và hoạt động trong khu vực hạn chế theo quy định;
lục soát tàu bay, phương tiện, người, hành lý, hàng hóa khi có dấu hiệu uy hiếp
an ninh hàng không; loại trừ khả năng chuyên chở bất hợp pháp vật phẩm nguy hiểm
bằng đường hàng không; áp dụng biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi cho phép
chuyên chở vật phẩm nguy hiểm, đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh hàng không.
Nghề Kiểm tra an ninh hàng
không được trang bị, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, có trang phục, phù hiệu, cấp
hiệu, thiết bị, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.530 giờ (tương đương 58 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về hàng không liên quan đến chuyên ngành an ninh hàng không: tổng quan về
hàng không, pháp luật, vận chuyển hàng không, tàu bay, an toàn sân đỗ, hàng hóa
nguy hiểm, khẩn nguy, bảo vệ hiện trường, tâm lý tội phạm, không lưu, giao tiếp
và ứng xử;
- Trình bày được các kiến thức
chuyên ngành tương đối sâu về nghiệp vụ an ninh soi chiếu, an ninh kiểm soát và
an ninh cơ động; phương thức, thủ đoạn hoạt động của tội phạm; trang thiết bị
an ninh, vũ khí, công cụ hỗ trợ; các tiêu chuẩn, khuyến cáo thực hành;
- Mô tả được quy trình, phương
pháp, biện pháp nghiệp vụ và kỹ thuật cơ bản của nghề;
- Mô tả được cơ cấu tổ chức, chức
năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong lực lượng kiểm soát an ninh hàng không và
của các cơ quan, tổ chức có liên quan;
- Giải thích được lý do phải
tuân thủ các quy định của đơn vị để đảm bảo hoạt động an ninh an toàn, hiệu quả
và có biện pháp phòng ngừa;
- Mô tả được quy trình lập kế
hoạch các hoạt động thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, tổ chức thực hiện, giám sát,
kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của đơn vị;
- Xác định được các công việc
cơ bản trong quản lý chuyên môn, nhân sự, quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị
như: vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện an ninh...
- Mô tả được quy trình quản lý
điều hành tổ, đội an ninh và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện;
- Xác định được nguyên nhân và
biện pháp xử lý các tình huống thông thường xảy ra trong quá trình phối hợp thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo, an toàn
và hiệu quả các loại phương tiện, trang thiết bị an ninh, vũ khí và công cụ hỗ
trợ được bố trí, lắp đặt tại vị trí làm việc;
- Phân tích được các vấn đề, sự
việc, hiện tượng có liên quan đến an ninh hàng không, những bất thường xảy ra
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
- Xác định được xu hướng về
phương thức, thủ đoạn hoạt động mới của tội phạm, hành vi can thiệp bất hợp
pháp vào ngành hàng không, các phương thức và thói quen cất giấu, vận chuyển vật
phẩm nguy hiểm vào khu vực hạn chế, lên tàu bay;
- Trình bày được kế hoạch, thiết
lập được điểm kiểm tra, kiểm soát an ninh với nhân lực, thiết bị an ninh phù hợp
và hiệu quả;
- Thực hiện thành thạo các quy
trình tuần tra, canh gác, kiểm tra, lục soát, giám sát, soi chiếu và kiểm tra
trực quan đối với phương tiện, người, hành lý, hàng hóa, bưu gửi, suất ăn và đồ
vật; xử lý vật phẩm nguy hiểm; quy trình xử lý ứng phó ban đầu với vụ việc, sự
cố an ninh;
- Sử dụng được võ tự vệ để
phòng vệ và kỹ năng khống chế ngăn chặn đối tượng, người vi phạm khi cần thiết
và các kỹ năng khác về thể lực, thể chất để có thể giải quyết được hầu hết các
công việc phức tạp trong phạm vi của nghề;
- Tích hợp được hầu hết các kỹ
năng làm việc nhóm như tổ chức, hợp tác, gắn kết, lắng nghe, trách nhiệm, trợ
giúp để thực hiện tốt các công việc được giao;
- Lập được kế hoạch, phân công
công việc cụ thể cho các thành viên và tổ chức thực hiện, giải quyết được hầu hết
các yêu cầu, tình huống xảy ra trong quá trình quản lý điều hành tổ, đội thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn;
- Kiểm tra, đánh giá được kết
quả công việc đúng quy trình và chất lượng tại các bộ phận làm việc;
- Viết được báo cáo thường kỳ
và các báo cáo chuyên môn tùy theo yêu cầu của vị trí công việc cụ thể; lập được
hồ sơ, biên bản vi phạm an ninh, viết được báo cáo sự việc, ghi được sổ nhật
trình, tiếp nhận, bàn giao ca trực, phiên làm việc;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Thái độ và đạo đức nghề nghiệp
đúng đắn, có tác phong công nghiệp, có ý thức kỷ luật lao động cao, có trách
nhiệm với công việc, phương pháp làm việc khoa học;
- Làm việc độc lập, làm việc
theo nhóm có hiệu quả, giải quyết được công việc, vấn đề tương đối phức tạp
trong điều kiện làm việc thay đổi hoặc báo cáo với cấp trên khi có tình huống bất
thường, khẩn nguy xảy ra;
- Có ý thức trách nhiệm trong
việc sử dụng, bảo quản phương tiện, trang thiết bị an ninh, vũ khí, công cụ hỗ
trợ được phân công và tài sản chung của cơ quan, đơn vị;
- Trung thực khi báo cáo và
đánh giá chất lượng công việc;
- Chịu trách nhiệm đánh giá chất
lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân trước lãnh
đạo cơ quan, tổ chức;
- Có khả năng tự học tập,
nghiên cứu chuyên ngành tương đối sâu trong các lĩnh vực an ninh hàng không,
phòng chống tội phạm, pháp luật và quản lý hành chính.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- An ninh soi chiếu;
- An ninh kiểm soát;
- An ninh cơ động.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Kiểm tra an ninh hàng không trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
14.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH/NGHỀ: PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN,
CỨU HỘ
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu
chung về ngành, nghề
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ trình độ cao đẳng là ngành nghề thực hiện các công việc: Thẩm duyệt thiết
kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy; kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy
và cứu nạn cứu hộ; tuyên truyền, vận động quần chúng phòng cháy chữa cháy và cứu
nạn cứu hộ; quản lý, sử dụng, vận hành, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; thiết kế hệ thống báo cháy và chữa
cháy tự động; huấn luyện nghiệp vụ chữa cháy, xây dựng và thực tập phương án chữa
cháy; huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn cứu hộ, xây dựng và thực tập phương án cứu nạn
cứu hộ; thực hiện các hoạt động chữa cháy đối với các đám cháy xảy ra; tổ chức
thực hiện cứu nạn, cứu hộ đối với các sự cố, tai nạn theo phạm vi cứu nạn cứu hộ
của lực lượng phòng cháy chữa cháy, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ
quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề Phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ thực hiện những nhiệm vụ chính sau:
- Thực hiện thẩm duyệt hồ sơ
thiết kế về phòng cháy chữa cháy; kiểm tra thi công hệ thống phòng cháy chữa
cháy; tiến hành nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy;
- Lập hồ sơ điều tra cơ bản; Tiến
hành phân loại cơ sở thuộc diện quản lý thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa
cháy; Hướng dẫn cơ sở thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn phòng cháy chữa
cháy theo đúng các quy định; Tổ chức kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy tại
cơ sở; xử lý các hành vi vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch,
nội dung tuyên truyền về phòng cháy chữa cháy & cứu nạn cứu hộ; tổ chức
tuyên truyền về phòng cháy chữa cháy & cứu nạn cứu hộ; hướng dẫn xây dựng
phong trào toàn dân tham gia hoạt động phòng cháy chữa cháy tại các cơ sở thuộc
diện quản lý nhà nước về phòng cháy chữa cháy và khu dân cư có nguy cơ cháy nổ
cao;
- Xây dựng kế hoạch huấn luyện,
giáo án huấn luyện và tiến hành huấn luyện nghiệp vụ chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
Xây dựng phương án chữa cháy, phương án cứu nạn cứu hộ; lập kế hoạch tổ chức thực
tập phương án chữa cháy và phương án cứu nạn cứu hộ; tổ chức diễn tập phương án
chữa cháy và phương án cứu nạn cứu hộ theo các tình huống đã giả định;
- Triển khai lực lượng, phương
tiện, thiết bị chữa cháy để dập tắt kịp thời đám cháy; áp dụng các chiến thuật,
phương pháp chữa cháy hợp lý để cứu người, cứu tài sản, ngăn chặn cháy lan một
cách kịp thời có hiệu quả;
- Tổ chức triển khai lực lượng,
phương tiện, thiết bị cứu nạn, cứu hộ chuyên dụng và áp dụng các biện pháp, kỹ,
chiến thuật cứu nạn, cứu hộ phù hợp để cứu người, tài sản bị nạn tại hiện trường
sự cố, tai nạn đạt hiệu quả cao nhất;
- Hướng dẫn cho cán bộ, chiến sỹ
vận hành các phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ. Quản lý phương
tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.385 giờ (tương đương 90 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về toán, lý, hóa, các kiến thức cơ sở ngành về cháy, nổ và kiến thức thủy
lực, cơ khí, xây dựng, kết cấu, về thể chất, sức khỏe, sơ cấp cứu; các kỹ năng
chuyên ngành công an như võ thuật, quân sự… để đáp ứng những yêu cầu trong lĩnh
vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Tổng hợp, phân tích những kiến
thức chuyên ngành như phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, quản lý phương tiện,
thiết bị, tuyên truyền, hướng dẫn phổ biến kiến thức, huấn luyện kiến thức
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Tổ chức, sắp xếp công việc,
đánh giá kết quả công việc;
- Thu thập, phân tích và xử lý
thông tin trong quá trình điều tra cơ bản về phòng cháy chữa cháy, lập hồ sơ quản
lý, theo dõi hoạt động phòng cháy chữa cháy và kiểm tra an toàn về phòng cháy
chữa cháy;
- Thực hiện được phương pháp huấn
luyện; quy trình tổ chức huấn luyện nghiệp vụ chữa cháy; kỹ thuật, quy trình chữa
cháy…;
- Xây dựng được kế hoạch huấn
luyện; hướng dẫn được kỹ thuật cá nhân, đội hình cứu nạn cứu hộ cho cán bộ, chiến
sĩ cứu nạn cứu hộ;
- Xây dựng được phương án chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ, kế hoạch tổ chức thực tập, diễn tập phương án chữa cháy
và phương án cứu nạn cứu hộ theo quy trình;
- Đánh giá được các đặc điểm
liên quan đến chiến thuật chữa cháy, đặc điểm của đám cháy xảy ra ở nhà và công
trình dân dụng trong thực tế;
- Thực hiện được các hoạt động
chữa cháy khi xảy ra cháy tại các cơ sở tài nguyên thiên nhiên, cơ sở kinh tế,
văn hóa, xã hội, nhà và công trình dân dụng trong thực tế. Đánh giá được các đặc
điểm liên quan đến chiến thuật chữa cháy, đặc điểm của đám cháy xảy ra trong điều
kiện đặc biệt. Biết lựa chọn các hoạt động chữa cháy cần thực hiện trong điều
kiện đặc biệt trong phạm vi một tổ;
- Đánh giá, phân tích được đặc điểm
các dạng sự cố, tai nạn tại hiện trường; hướng dẫn sử dụng và áp dụng kỹ thuật
cứu nạn cứu hộ khi sự cố, tai nạn: Sập đổ nhà, công trình, sạt lở đất đá; sự cố,
tai nạn phương tiện giao thông, dưới nước và các tình huống sự cố, tai nạn
trong điều kiện đặc biệt); Áp dụng và tổ chức thực hiện các biện pháp, chiến
thuật cứu nạn cứu hộ, biện pháp đảm bảo an toàn trong cứu nạn, cứu hộ; Tổ chức
chỉ huy được lực lượng thực hiện nhiệm vụ cứu nạn cứu hộ tại hiện trường sự cố,
tai nạn;
- Sử dụng được các phương tiện,
thiết bị chữa cháy, áp dụng kỹ, chiến thuật chữa cháy, chỉ huy, phân công nhiệm
vụ được cho các chiến sỹ trong phạm vi một tổ chữa cháy và phối hợp hoạt động của
các tổ với nhau;
- Thuyết trình những vấn đề về
chuyên môn, nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trước mọi người;
có khả năng giao tiếp tốt, có kỹ năng giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp qua thư
điện tử và các phương tiện truyền thông khác;
- Nhận dạng được các thiết bị,
dụng cụ trang bị trên phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, kiểm
tra, vận hành thành thạo phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
- Thao tác sử dụng các dụng cụ,
thiết bị bảo hộ, thiết bị kiểm tra;
- Thực hiện các biện pháp an
toàn trong quá trình chuẩn bị phương tiện;
- Xử lý các tình huống, sự cố xảy
ra trong quá trình phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ hoạt động,
thực hiện các biện pháp an toàn trong quá trình vận hành;
- Đánh giá, phán đoán chính xác
tình trạng hoạt động của phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
- Thực hiện nghiêm túc các quy
định của Điều lệnh CAND, quy định của pháp luật chung và pháp luật chuyên ngành
phòng cháy chữa cháy;
- Làm việc theo đội hình nhóm;
chỉ huy điều hành phối hợp nhóm;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập trong các điều
kiện thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân trước quyết định, trước pháp luật;
- Tổ chức làm việc, hướng dẫn
người khác: đồng đội, nhân viên tại các cơ sở. Có khả năng thích ứng làm việc
nhóm trong các đội hình theo điều lệnh chiến đấu;
- Có khả năng điều hành, đánh
giá kết quả hoạt động nhóm.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Kiểm tra an toàn phòng cháy
chữa cháy;
- Huấn luyện nghiệp vụ chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ;
- Chữa cháy;
- Cứu nạn, cứu hộ;
- Tuyên truyền, vận động quần
chúng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
- Quản lý vận hành, bảo dưỡng
phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
- Thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy chữa cháy;
- Thiết kế hệ thống báo cháy và
chữa cháy tự động.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát
triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới
thiệu chung về ngành, nghề
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ trình độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện các công việc: Thẩm duyệt
thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa chá; Kiểm tra an toàn phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ; Tuyên truyền, vận động quần chúng phòng cháy chữa cháy
và cứu nạn cứu hộ; Quản lý, sử dụng, vận hành, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; Thiết kế hệ thống báo cháy và
chữa cháy tự động; Huấn luyện nghiệp vụ chữa cháy, xây dựng và thực tập phương
án chữa cháy; huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn cứu hộ, xây dựng và thực tập phương
án cứu nạn cứu hộ; Thực hiện các hoạt động chữa cháy đối với các đám cháy xảy
ra; tổ chức thực hiện cứu nạn, cứu hộ đối với các sự cố, tai nạn theo phạm vi cứu
nạn cứu hộ của lực lượng phòng cháy chữa cháy, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong
Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề Phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ thực hiện những nhiệm vụ chính sau:
- Lập hồ sơ điều tra cơ bản; Tiến
hành phân loại cơ sở thuộc diện quản lý thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa
cháy; Hướng dẫn cơ sở thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn phòng cháy chữa
cháy theo đúng các quy định; Tổ chức kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy tại
cơ sở; xử lý các hành vi vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch,
nội dung tuyên truyền về phòng cháy chữa cháy & cứu nạn cứu hộ; tổ chức
tuyên truyền về phòng cháy chữa cháy & cứu nạn cứu hộ; hướng dẫn xây dựng
phong trào toàn dân tham gia hoạt động phòng cháy chữa cháy tại các cơ sở thuộc
diện quản lý nhà nước về phòng cháy chữa cháy và khu dân cư có nguy cơ cháy nổ
cao;
- Xây dựng kế hoạch huấn luyện,
giáo án huấn luyện và tiến hành huấn luyện nghiệp vụ chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
Xây dựng phương án chữa cháy, phương án cứu nạn cứu hộ; lập kế hoạch tổ chức thực
tập phương án chữa cháy và phương án cứu nạn cứu hộ; tổ chức diễn tập phương án
chữa cháy và phương án cứu nạn cứu hộ theo các tình huống đã giả định;
- Triển khai lực lượng, phương
tiện, thiết bị chữa cháy để dập tắt kịp thời đám cháy; áp dụng các chiến thuật,
phương pháp chữa cháy hợp lý để cứu người, cứu tài sản, ngăn chặn cháy lan một
cách kịp thời có hiệu quả;
- Tổ chức triển khai lực lượng,
phương tiện, thiết bị cứu nạn, cứu hộ chuyên dụng và áp dụng các biện pháp, kỹ,
chiến thuật cứu nạn, cứu hộ phù hợp để cứu người, tài sản bị nạn tại hiện trường
sự cố, tai nạn đạt hiệu quả cao nhất;
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.410 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến
thức
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về toán, lý, hóa, các kiến thức cơ sở ngành về cháy, nổ và kiến thức thủy
lực, cơ khí, xây dựng, kết cấu, về thể chất, sức khỏe, sơ cấp cứu; các kỹ năng
chuyên ngành công an như võ thuật, quân sự… để đáp ứng những yêu cầu trong lĩnh
vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Tổng hợp, phân tích được những
kiến thức chuyên ngành như phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, quản lý
phương tiện, thiết bị, tuyên truyền, hướng dẫn phổ biến kiến thức, huấn luyện
kiến thức phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Thu thập, phân tích và xử lý
thông tin trong quá trình điều tra cơ bản về phòng cháy chữa cháy, lập hồ sơ quản
lý, theo dõi hoạt động phòng cháy chữa cháy và kiểm tra an toàn về phòng cháy
chữa cháy;
- Thực hiện được phương án chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ, kế hoạch tổ chức thực tập, diễn tập phương án chữa cháy
và phương án cứu nạn cứu hộ theo quy trình;
- Đánh giá được các đặc điểm
liên quan đến chiến thuật chữa cháy, đặc điểm của đám cháy xảy ra ở nhà và công
trình dân dụng trong thực tế;
- Thực hiện được các hoạt động
chữa cháy khi xảy ra cháy tại các cơ sở tài nguyên thiên nhiên, cơ sở kinh tế,
văn hóa, xã hội, nhà và công trình dân dụng trong thực tế. Đánh giá được các đặc
điểm liên quan đến chiến thuật chữa cháy, đặc điểm của đám cháy xảy ra trong điều
kiện đặc biệt. Biết lựa chọn các hoạt động chữa cháy cần thực hiện trong điều
kiện đặc biệt trong phạm vi một tổ;
- Sử dụng được các phương tiện,
thiết bị chữa cháy, áp dụng kỹ, chiến thuật chữa cháy, phối hợp hoạt động của
các tổ với nhau;
- Có kỹ năng thuyết trình những
vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trước mọi
người; có khả năng giao tiếp tốt, có kỹ năng giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp
qua thư điện tử và các phương tiện truyền thông khác;
- Nhận dạng được các thiết bị,
dụng cụ trang bị trên phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, kiểm
tra, vận hành thành thạo phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
- Thao tác sử dụng các dụng cụ,
thiết bị bảo hộ, thiết bị kiểm tra;
- Thực hiện các biện pháp an
toàn trong quá trình chuẩn bị phương tiện;
- Xử lý các tình huống, sự cố xảy
ra trong quá trình phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ hoạt động,
thực hiện các biện pháp an toàn trong quá trình vận hành;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập trong các điều
kiện thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân trước quyết định, trước pháp luật;
- Tổ chức làm việc, hướng dẫn
người khác: đồng đội, nhân viên tại các cơ sở. Có khả năng thích ứng làm việc
nhóm trong các đội hình theo điều lệnh chiến đấu.
5. Vị
trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Kiểm tra an toàn phòng cháy
chữa cháy;
- Huấn luyện nghiệp vụ chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ;
- Chữa cháy;
- Cứu nạn, cứu hộ;
- Tuyên truyền, vận động quần
chúng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
- Quản lý vận hành, bảo dưỡng
phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
6. Khả
năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát
triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.