BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 17/2011/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 03 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2007/QĐ-BGTVT NGÀY 05 THÁNG 02
NĂM 2007 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH AN NINH HÀNG KHÔNG DÂN
DỤNG
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 81/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về An
ninh hàng không dân dụng;
Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 06/2007/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 02
năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình an ninh hàng không dân
dụng với nội dung sau đây:
1. Bổ sung
Điều 4b như sau:
“Điều
4b: Thủ tục phê duyệt Chương trình an ninh hàng không dân dụng của người
khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không; phương án điều hành tàu
bay đang bay bị can thiệp bất hợp pháp của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không
lưu, Quy chế an ninh hàng không dân dụng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng
không.
1. Người
đề nghị phê duyệt Chương trình an ninh hàng không dân dụng của cảng hàng không,
sân bay hoặc Chương trình an ninh hàng không dân dụng của hãng hàng không Việt
Nam gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không
Việt Nam để thẩm định, phê duyệt. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Quyết
định ban hành Chương trình an ninh hàng không và Chương trình an ninh hàng
không của người khai thác cảng hàng không, sân bay hoặc hãng hàng không Việt
Nam (bản gốc).
2. Hãng
hàng không nước ngoài khai thác tại Việt Nam đề nghị chấp thuận Chương trình an
ninh gửi 02 bộ hồ sơ (01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Anh) trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Cục Hàng không Việt Nam để thẩm định, chấp thuận.
Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao
chứng thực văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia nơi hãng
hàng không có trụ sở chính hoặc có địa điểm kinh doanh chính kèm theo Chương
trình an ninh hàng không đã được phê duyệt.
3. Trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày thành lập, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu
trình Cục Hàng không Việt Nam phương án điều hành tàu bay đang bay bị can thiệp
bất hợp pháp để thẩm định, phê duyệt. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu
đề nghị phê duyệt phương án điều hành tàu bay đang bay bị can thiệp bất hợp
pháp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục Hàng không Việt
Nam để thẩm định, phê duyệt. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Quyết
định ban hành phương án điều hành tàu bay đang bay bị can thiệp bất hợp pháp;
c) Phương
án điều hành tàu bay đang bay bị can thiệp bất hợp pháp.
4. Người
đề nghị phê duyệt Quy chế an ninh hàng không dân dụng của doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục
Hàng không Việt Nam để thẩm định, phê duyệt. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Quyết
định ban hành Quy chế an ninh hàng không dân dụng của Doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hàng không;
c) Quy chế
an ninh hàng không dân dụng.
5. Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định của
người đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc chấp thuận Chương trình an ninh hàng
không, Phương án điều hành tàu bay đang bay bị can thiệp bất hợp pháp, Quy chế
an ninh hàng không dân dụng, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, tổ chức kiểm tra và ra quyết định phê duyệt.
Người đề
nghị phê duyệt Chương trình an ninh hàng không, Phương án điều hành tàu bay
đang bay bị can thiệp bất hợp pháp, Quy chế an ninh hàng không dân dụng nộp lệ
phí theo quy định pháp luật.”
2. Sửa đổi
khoản 1 và bổ sung khoản 14 Điều 9 như
sau:
“1. Xây
dựng Chương trình an ninh hàng không dân dụng của người khai thác cảng hàng
không, sân bay trình Cục Hàng không Việt Nam thẩm định; tổ chức triển khai thực
hiện chương trình đó sau khi được phê duyệt.
Người khai
thác cảng hàng không, sân bay khi xây dựng Chương trình an ninh phải quy định
nguyên tắc tuyển dụng nhân viên có nhiệm vụ hoạt động thường xuyên tại các khu
vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay hoặc tham gia vào công tác bảo đảm an
ninh hàng không cảng hàng không, sân bay đáp ứng điều kiện được quy định tại khoản
4 Điều 1 Thông tư này.
14. Cấp
mới, cấp đổi, cấp lại Thẻ kiểm soát an ninh hàng không dân dụng, Giấy phép kiểm
soát an ninh hàng không dân dụng đối với cán bộ, nhân viên và phương tiện,
thiết bị thuộc quyền quản lý, sử dụng của người khai thác cảng hàng không, sân
bay. Sau khi cấp mới, cấp đổi, cấp lại Thẻ kiểm soát an ninh hàng không dân
dụng, Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không dân dụng 05 ngày làm việc, người
khai thác cảng hàng không, sân bay phải thông báo và nộp Danh sách trích ngang
cán bộ, nhân viên và phương tiện, thiết bị theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Quyết định này cho Cảng vụ hàng không liên quan.
3. Bổ sung
điểm c khoản 3 Điều 14 như sau:
“c) Người
khai thác cảng hàng không, sân bay cấp mới, cấp đổi, cấp lại Thẻ kiểm soát an
ninh hàng không dân dụng, Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không dân dụng đối
với cán bộ, nhân viên và phương tiện, thiết bị thuộc quyền quản lý, sử dụng của
người khai thác cảng hàng không, sân bay.”.
4. Sửa đổi
điểm b khoản 1 Điều 17 như sau:
“b) Đảm
bảo những người có tiền án, tiền sự hoặc đang thi hành án về những tội phạm
dưới đây sẽ không được cấp Thẻ kiểm soát an ninh hàng không: các tội phạm
nghiêm trọng đặc biệt là các tội xâm phạm an ninh quốc gia; các tội phạm về
khủng bố; các tội phạm về sản xuất, mua bán, tàng trữ, vận chuyển sử dụng ma
túy; chế tạo, mua bán, tàng trữ vận chuyển, sử dụng trái phép vũ khí, vật liệu nổ;
các tội xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người; tội
gây rối trật tự công cộng, chống người thi hành công vụ; các hành vi can thiệp
bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng; các tội phạm khác như trộm cắp,
chứa chấp đồ do phạm tội mà có, tham ô, làm Giấy tờ giả hoặc giả mạo để lừa đảo
mà chưa khắc phục xong hậu quả theo phán quyết của tòa án. Quy trình này chịu
sự kiểm tra, giám sát thường xuyên của Cục Hàng không Việt Nam và Cảng vụ hàng
không liên quan.”.
5. Sửa đổi
Điều 19 như sau:
“Điều
19. Thủ tục cấp, cấp lại Thẻ, Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
1. Người
đề nghị cấp mới thẻ kiểm soát an ninh có giá trị sử dụng nhiều lần cấp cho đối
tượng được quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư này phải nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến cho cơ quan cấp Thẻ, Giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
của cơ quan, tổ chức của người đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao
chứng thực tài liệu có chứng thực chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm
vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp; trừ trường hợp các cơ quan quản
lý nhà nước. Đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không không thuộc
doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không phải có thêm Giấy phép cung cấp
dịch vụ hàng không do Cục Hàng không Việt Nam cấp, Hợp đồng giao kết với doanh
nghiệp cảng hàng không; đối với doanh nghiệp làm chức năng đại diện trên cơ sở
hợp đồng dài hạn cho hãng hàng không nước ngoài phải có thêm Giấy chứng nhận
đăng ký hợp đồng đại diện; đối với doanh nghiệp làm chức năng đại diện cho hãng
hàng không nước ngoài, người khai thác tàu bay đi đến Việt Nam trên cơ sở hợp
đồng ngắn hạn hoặc thư ủy quyền phải có thêm hợp đồng đại diện hoặc thư ủy
quyền của hãng hàng không, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề
kinh doanh hoạt động đại diện cho thương nhân theo quy định của Luật Thương
mại; đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành tại Việt Nam
phải có thêm Giấy đăng ký kinh doanh lữ hành;
c) Tờ khai
của người đề nghị cấp Thẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định này có dán ảnh màu 4 x 6 cm, đóng dấu giáp lai và có xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan đối với đối tượng thuộc cơ quan quản lý nhà nước; có xác nhận
của Công an phường xã nơi cư trú hoặc căn cứ vào Phiếu lý lịch tư pháp đối với
những đối tượng khác;
d) Tờ khai
của người đề nghị cấp Thẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định này có dán ảnh màu 4 x 6 cm và đóng dấu giáp lai;
đ) Hai ảnh
màu 4 x 6 cm (Ảnh chụp trên phông nền màu trắng, không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ);
2. Người
đề nghị cấp đổi Thẻ kiểm soát an ninh có giá trị sử dụng nhiều lần cấp cho đối
tượng được quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư này phải nộp 01 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến cho cơ quan cấp Thẻ, Giấy phép. Hồ sơ bao
gồm:
a) Văn bản
của cơ quan, tổ chức của người đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định này;
b) Tờ khai
của người đề nghị cấp Thẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định này có dán ảnh màu 4 x 6 cm, đóng dấu giáp lai và có xác nhận của
Thủ trưởng cơ quan đối với đối tượng thuộc cơ quan quản lý nhà nước; có xác
nhận của Công an phường xã nơi cư trú hoặc căn cứ vào Phiếu lý lịch tư pháp đối
với những đối tượng khác;
c) Hai ảnh
màu 4 x 6 cm (Ảnh chụp trên phông nền màu trắng, không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ);
d) Trong
trường hợp Thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, rách hoặc không còn dấu hiệu
bảo mật nộp lại Thẻ cũ;
đ) Trong
trường hợp bị mất Thẻ phải có thêm Bản tường trình về thời gian, địa điểm,
nguyên nhân mất Thẻ có xác nhận của cơ quan công an phường xã nơi cư trú hoặc
nơi xảy ra sự việc;
e) Trong
trường hợp Thẻ bị tẩy xóa, sửa chữa phải có thêm bản tường trình lý do tẩy xóa,
sửa chữa và nộp lại Thẻ cũ;
g) Trong
trường hợp bị thu Thẻ do vi phạm phải có thêm văn bản kết quả xử lý vi phạm và
đề nghị của cơ quan xử lý vi phạm.
3. Người
đề nghị cấp mới Giấy phép cho phương tiện đủ điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 17 của Quyết định số 06/2007/QĐ-BGTVT ngày 05
tháng 02 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình an ninh hàng
không dân dụng nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến cho cơ
quan cấp Giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
của cơ quan, tổ chức quản lý phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định này;
b) Danh
sách phương tiện đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Quyết định này;
c) Biên
bản kiểm định đủ tiêu chuẩn khai thác an toàn kỹ thuật, môi trường còn hiệu
lực;
d) Giấy
chứng nhận đã hoàn thành lớp học về an toàn sân đỗ tàu bay của người điều khiển
phương tiện (trừ trường hợp cấp cho phương tiện phục vụ chuyên cơ; các phương
tiện đưa, đón Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Bí thư
tỉnh ủy, thành ủy và Chủ tịch Ủy ban nhân dân của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khi vào hoạt động trong khu bay phải liên hệ xe dẫn).
4. Người
đề nghị cấp đổi Giấy phép cho phương tiện đủ điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 17 của Quyết định số 06/2007/QĐ-BGTVT ngày 05
tháng 02 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình an ninh hàng
không dân dụng nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến cho cơ
quan cấp Giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
của cơ quan, tổ chức quản lý phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định này;
b) Danh
sách phương tiện đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Quyết định này;
c) Biên
bản kiểm định đủ tiêu chuẩn khai thác an toàn kỹ thuật, môi trường còn hiệu
lực;
d) Giấy
chứng nhận đã hoàn thành lớp học về an toàn sân đỗ tàu bay của người điều khiển
phương tiện khi thay đổi người điều khiển phương tiện trong lần cấp mới (trừ
trường hợp cấp cho phương tiện phục vụ chuyên cơ; các phương tiện đưa, đón Ủy
viên Bộ Chính trị, Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi
vào hoạt động trong khu bay phải liên hệ xe dẫn);
đ) Giấy
phép còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, rách, hư hỏng;
e) Trong
trường hợp bị mất Giấy phép phải có thêm bản tường trình lý do Giấy phép bị
mất;
g) Trong
trường hợp bị thu Giấy phép do vi phạm phải có thêm văn bản kết quả xử lý vi
phạm của cơ quan xử lý vi phạm.
5. Tiếp nhận
hồ sơ:
a) Sau khi
nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Thẻ, Giấy phép tiến hành thẩm định hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ nhận được không đủ, không đúng theo quy định thì trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị cấp Thẻ, Giấy phép phải thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị đề nghị và nêu rõ lý do;
b) Tại điểm
cấp Thẻ, Giấy phép phải niêm yết quy định về hồ sơ và quy trình cấp Thẻ, Giấy
phép kiểm soát an ninh hàng không, các thông báo kết quả xử lý các hồ sơ đề
nghị cấp Thẻ của đơn vị.
6. Thẩm
định, phê duyệt hồ sơ cấp Thẻ, Giấy phép.
a) Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ
quan cấp Thẻ, Giấy phép chịu trách nhiệm nghiên cứu thẩm định hồ sơ, xác định điều
kiện cấp Thẻ, Giấy phép, thời hạn được cấp, khu vực hạn chế và cảng hàng không
được phép, phê duyệt, in và cấp Thẻ, Giấy phép. Thông báo kết quả trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện cho cơ quan, đơn vị đề nghị.
b) Trường
hợp thiết bị làm Thẻ, Giấy phép bị hỏng hóc, việc cấp Thẻ phụ thuộc vào khả
năng khắc phục thực tế của thiết bị.
7. Cơ
quan, đơn vị đề nghị cấp Thẻ, Giấy phép chịu trách nhiệm rà soát, thu hồi và
bàn giao cho đơn vị cấp Thẻ những trường hợp Thẻ còn hạn sử dụng nhưng người sử
dụng không còn làm việc trong các khu vực hạn chế được cấp, ghi trên thẻ.
8. Trình
tự thủ tục cấp Thẻ, Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng
một lần.
a) Cấp
Thẻ: cá nhân xin cấp Thẻ trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan cấp Thẻ. Một người có
thể thay mặt cho nhiều người trong cùng một đoàn để nộp hồ sơ xin cấp Thẻ.
Hồ sơ đề
nghị cấp Thẻ có giá trị sử dụng một lần bao gồm: văn bản đề nghị theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này của cơ quan, tổ chức đơn
vị chủ quản kèm danh sách theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Quyết định này; người đề nghị cấp Thẻ phải xuất trình một trong các loại Giấy
tờ còn hiệu lực sau: Giấy chứng minh nhân dân; chứng minh thư ngoại giao; hộ
chiếu; Thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng nhiều lần hoặc Thẻ
kiểm soát an ninh nội bộ. Cơ quan cấp Thẻ thẩm định hồ sơ, đánh giá sự cần
thiết, cử người đi kèm hoặc thông báo cho lực lượng an ninh hàng không hoặc đơn
vị chủ quản khu vực hạn chế để thống nhất nhân viên an ninh đi giám sát và các
yêu cầu an ninh an toàn.
b) Cấp
Giấy phép: cơ quan, đơn vị đề nghị cấp Giấy phép cho phương tiện cử người trực
tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép.
Hồ sơ xin
cấp Giấy phép gồm: văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định này, danh sách phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Quyết định này; Giấy phép lái xe của người điều khiển phương
tiện; trường hợp người điều khiển phương tiện không có Thẻ kiểm soát an ninh
thì đồng thời nộp hồ sơ xin cấp Thẻ có giá trị sử dụng một lần cho người điều
khiển phương tiện. Cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ đánh giá sự cần thiết
yêu cầu đơn vị đề nghị cấp Giấy phép liên hệ với doanh nghiệp khai thác cảng
hàng không, sân bay thuê xe dẫn và các yêu cầu đảm bảo an ninh an toàn khi
phương tiện vào hoạt động trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay.
c) Trong
thời hạn 30 phút kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Thẻ, Giấy phép phải
thẩm định và ký duyệt cấp Thẻ, Giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp Thẻ,
Giấy phép cho người đề nghị cấp.”.
6. Bổ sung
05 Phụ lục như sau:
“1. Phụ
lục I: Mẫu bản khai cá nhân (dành cho người thuộc cơ quan, tổ chức, nhà nước;
người không thuộc cơ quan, tổ chức, nhà nước; người nước ngoài).
2. Phụ lục
II: Mẫu văn bản đề nghị.
3. Phụ lục
III: Mẫu danh sách cán bộ, công nhân viên đề nghị được cấp thẻ của tổ chức đề
nghị.
4. Phụ lục
IV: Mẫu danh sách phương tiện đề nghị được cấp Giấy phép của tổ chức đề nghị.
5. Phụ lục
V: Mẫu danh sách trích ngang cán bộ, nhân viên và phương tiện, thiết bị do
doanh nghiệp cảng hàng không lập, nộp Cảng vụ hàng không liên quan sau khi cấp
Thẻ, Giấy phép.”.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như khoản 2, Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VTải.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
DÀNH
CHO NGƯỜI THUỘC CƠ QUAN, TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
Ảnh màu
4x6cm
(dấu giáp lai đóng kèm)
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
……, ngày
….. tháng ….. năm 20……
Kính
gửi: …………………………........................
|
I. BẢN
KHAI CÁ NHÂN số: ……………..1
1. Họ và
tên: ........................................................................... 2.
Giới tính...............................
3. Sinh
ngày:….. tháng ….. năm ………..................................... 4. Dân tộc................................
5. Quê
quán: ........................................................................... 6.
Tôn giáo..............................
7. Quốc
tịch: ...........................................................................................................................
8. Chức
vụ: ............................................................................. 9.
Điện thoại liên lạc ................
10. Chỗ ở
hiện nay:..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
11. Số
Giấy chứng minh nhân dân/(Hộ chiếu):............................................................................
12. Ngày
cấp: ........................................ Nơi cấp...................................................................
13. Cơ
quan, đơn vị hiện đang công tác:...................................................................................
...............................................................................................................................................
14. Thời
hạn làm việc:
- Biên chế
nhà nước: □
- Hợp đồng
dài hạn đến ngày ….. tháng ….. năm ………;
- Hợp đồng
ngắn hạn đến ngày ….. tháng ….. năm ………
15. Đặc điểm
nhận dạng:..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
16. Tóm
tắt lịch sử bản thân 5 năm trở lại đây:
Thời
gian
|
Đơn vị
công tác
|
Chức vụ,
công việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Kỷ
luật:..............................................................................................................................
18. Tiền
án, tiền sự:..................................................................................................................
19. Đề
nghị cấp thẻ vào cảng hàng không nào? (ghi rõ tên từng cảng hàng không) ....................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
20. Mô tả
chi tiết công việc của người đề nghị được cấp thẻ sẽ thực hiện trong các khu
vực hạn chế tại cảng hàng không:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
21. Số thẻ
kiểm soát an ninh đã cấp (nếu có):............................................................................
22. Tôi
xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức xử lý.
23. Tôi đã
đọc và hiểu rõ các quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi
được cấp thẻ, tôi cam kết tuân thủ các quy định và chịu những hình thức xử phạt
nếu vi phạm.
|
Người
khai ký và ghi rõ họ tên
|
24. Xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị người xin cấp thẻ
Tôi xác
nhận các mục từ 01 đến 21 ở trên đã được thẩm tra, xác minh, nội dung khai là
đúng sự thật. Nếu xác nhận sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
Ngày …..
tháng ….. năm 20……
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
____________
1 Số tờ khai do đơn vị cấp thẻ ghi.
DÀNH CHO NGƯỜI KHÔNG THUỘC CƠ QUAN, TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
Ảnh màu
4x6cm
(dấu giáp lai đóng kèm)
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
……, ngày
….. tháng ….. năm 20……
Kính
gửi: …………………………........................
|
I. BẢN
KHAI CÁ NHÂN số: ……………..2
1. Họ và
tên: ........................................................................... 2.
Giới tính...............................
3. Sinh
ngày:….. tháng ….. năm ………..................................... 4. Dân tộc................................
5. Quê
quán: ........................................................................... 6.
Tôn giáo..............................
7. Quốc
tịch: ...........................................................................................................................
8. Chức
vụ: ............................................................................. 9.
Điện thoại liên lạc ................
10. Chỗ ở
hiện nay:..................................................................................................................
11. Số
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:..............................................................................
12. Ngày
cấp: ........................................ Nơi cấp...................................................................
13. Cơ
quan, đơn vị hiện đang công tác:...................................................................................
...............................................................................................................................................
14. Thời
hạn làm việc:
- Hợp đồng
dài hạn đến ngày ….. tháng ….. năm ………;
- Hợp đồng
ngắn hạn đến ngày ….. tháng ….. năm ………
15. Đặc điểm
nhận dạng:..........................................................................................................
16. Tóm
tắt lịch sử bản thân 5 năm trở lại đây:
Thời
gian
|
Đơn vị
công tác
|
Chức vụ,
công việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Kỷ
luật:..............................................................................................................................
18. Tiền
án, tiền sự:..................................................................................................................
19. Đề
nghị cấp thẻ vào cảng hàng không nào? (ghi rõ tên từng cảng hàng không) ....................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
20. Mô tả
chi tiết công việc của người đề nghị được cấp thẻ sẽ thực hiện trong các khu
vực hạn chế tại cảng hàng không:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
21. Số thẻ
kiểm soát an ninh đã cấp (nếu có):
22. Tôi
xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức xử lý.
23. Tôi đã
đọc và hiểu rõ các quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi
được cấp thẻ, tôi cam kết tuân thủ các quy định và chịu những hình thức xử phạt
nếu vi phạm.
|
Người
khai ký và ghi rõ họ tên
|
24. Xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị người xin cấp thẻ
Tôi xác
nhận các mục từ 01 đến 21 ở trên đã được thẩm tra, xác minh, nội dung khai là
đúng sự thật. Nếu xác nhận sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
......,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
25. Xác
nhận của cơ quan công an nơi cư trú (nếu có Phiếu lý lịch tư pháp không phải
thực hiện mục 25 này).
Công an
Phường/xã .............................................. xác nhận Ông (bà):.....................................
Hiện cư
trú tại: ........................................................................................................................
Nhân thân
không có tiền án, tiền sự.
|
….,ngày
….. tháng ….. năm 20…
(Ký
tên, đóng dấu)
|
____________
2 Số tờ khai do đơn vị cấp thẻ ghi.
DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
A
photograph with size of 4x6 cm
(affixed with company’s stamp)
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
|
[Location],
[Date]
|
I. APPLICATION FOR
AIRPORT SECURITY PERMIT No: ……………..3
1. Name in
full: ........................................................................ ...............................................
2. Sex:
……………….. Male □ ……………..
Female □ ................ ...............................................
3. Date of
birth:........................................................................................................................
4. Place
of birth:......................................................................................................................
5.
Nationality:...........................................................................................................................
5.1.
Current nationality:.............................................................................................................
5.2.
Original nationality (if different to the current one):...............................................................
6. Religion:..............................................................................................................................
7. Current
occupation and position:...........................................................................................
8. Contact
details:…….. Tel:………….. Fax:…………….. Email:..................................................
9.
Residential address:............................................................. ...............................................
10.
Passport No:......................................................................................................................
10.1. Date
of issue:..................................................................................................................
10.2. Date
of expiry:.................................................................................................................
11. Name
and address of the employer/business:......................................................................
12. How
long have you been employed by this employer/business:............................................
.....................................................
years .............................. months......................................
13.
Personal identification characteristics: ................................................................................
14.
Summary of yours works in recent 5 years:
Time
period
|
Company/Business
|
Occupation
(including the position you hold)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Have
you ever:
15.1. Had
any breach of discipline? No □ Yes □
15.2. Been
convicted of a crime or offence in any country (including any conviction which
is now removed from official records)? No □ Yes □
15.3. Been
charged with any offence that is currently awaiting legal action?
No □ Yes □
If you
answered “YES” to any of above questions, please provide all relevant details. If
insufficient space, attach an addition statement:...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
16.
Provide the full name of airport and its restricted areas that you intended to
apply in the permit:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
17. Please
give details of jobs that you will implement/conduct in the restricted areas of
airport:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
18.
Previous airport permit’s number (if any):
...............................................................................................................................................
19. I
hereby declared that all information provided is true, complete and accurate to
the best of my belief and knowledge. I am fully aware that my airport security
pass can be used only for purposes specified by appropriate regulations.
|
Signature
of the applicant (with the full name)
|
20. Testimony
of the applicant’s employer/business:
I hereby
guarantee that all the applicant’s answered to questions numbered from 1 to 18
of the application are correct and authentic.
|
[Date]……………
HEAD
OF EMPLOYER/BUSINESS
(Signature
and stamp)
|
21. The
Local Public Security official verification or Background check record issued
by appropriated authorities.
____________
3 For
official only
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……, ngày
….. tháng ….. năm ………
Kính gửi: (tên cơ
quan/đơn vị nhận công văn)………….
Căn cứ các
quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị) ………………, (tên
cơ quan/đơn vị đề nghị) …………. đề nghị (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn) ……………….
xem xét, giải quyết/thông báo một số nội dung sau:
1.
2.
3.
(các nội dung đề nghị xem xét, giải quyết/thông báo)
….
…….
* Địa chỉ,
số điện thoại, fax của cơ quan/đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để
liên hệ làm việc với cơ quan/đơn vị nhận công văn.
Trân trọng
cảm ơn./.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- …..
-…..
- Lưu….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Nếu công
văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
PHỤ
LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……, ngày
….. tháng ….. năm ………
DANH SÁCH
(Kèm
theo công văn số ……/……. ngày ….. tháng ….. năm ……… của (tên cơ quan/đơn vị đề
nghị) ....................................................................)
TT
|
Họ và
tên
|
Nam/Nữ
|
Số
GCMND/Hộ chiếu
|
Chức vụ
|
Dự kiến
khu vực hoạt động
|
Hạn sử
dụng của thẻ kiểm soát an ninh
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Nếu danh
sách có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
- GCMND:
Giấy chứng minh nhân dân.