|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
271/SXD-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Hộ
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH LÀO CAI
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
271/SXD-QLCL
Về việc áp dụng Tiêu chuẩn
thiết kế chịu động đất và thực hiện bảo trì các công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Lào Cai
|
Lào Cai, ngày 13 tháng 4 năm 2011
|
Kinh
gửi:
|
- Các Chủ đầu tư,
- Các đơn vị hoạt động tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm tra TKKTTC các công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/
11/ 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật;
Căn cứ Quyết định số
28/2006/QĐ-BXD ngày 11/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành TCVN
375 : 2006 “Thiết kế công trình chịu động đất”;
Căn cứ Nghị định số
114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng.
Xuất phát từ thực tế diễn biến
phức tạp của tình hình khí hậu và địa chất toàn cầu trong những năm gần đây. Để
đảm bảo an toàn cho các công trình xây dựng, hạn chế thiệt hại về tài sản và bảo
vệ sinh mạng con người khi có động đất xảy ra, Sở Xây dựng Lào Cai yêu cầu các
Chủ đầu tư, các đơn vị hoạt động tư vấn thiết kế công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Lào Cai khi thiết kế xây dựng công trình phải thực hiện tính toán khả
năng chịu động đất theo TCVN 375 : 2006 “Thiết kế công trình chịu động đất” và
thực hiện quy trình bảo trì đối với các công trình xây dựng, một số nội dung cụ
thể sau:
I/. THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH CHỊU ĐỘNG ĐẤT (Theo TCVN 375 : 2006):
1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn
thiết kế công trình chịu động đất.
Tiêu chuẩn này áp dụng để
thiết kế nhà và công trình xây dựng trong vùng có động đất. Mục đích của tiêu
chuẩn này là để bảo đảm trong trường hợp có động đất thì: Sinh mạng con người
được bảo vệ, các hư hỏng được hạn chế, những công trình quan trọng có chức năng
bảo vệ dân sự vẫn có thể duy trì hoạt động.
(Những công trình đặc biệt như
nhà máy điện hạt nhân, công trình ngoài khơi và các đập lớn nằm ngoài phạm vi
quy định của tiêu chuẩn này).
2. Yêu cầu về tính năng và
các tiêu chí cần tuân theo:
- Kết cấu công trình trong
vùng có động đất phải được thiết kế và thi công sao cho thoả mãn những yêu cầu
sau đây:
+ Yêu cầu không sụp đổ: Kết
cấu phải được thiết kế và thi công để chịu được tác động động đất thiết kế mà
không bị sụp đổ cục bộ hay sụp đổ toàn phần, đồng thời giữ được tính toàn vẹn
của kết cấu và còn một phần khả năng chịu tải trọng sau khi động đất xảy ra.
+ Yêu cầu hạn chế hư hỏng:
Công trình phải được thiết kế và thi công để chịu được tác động động đất có xác
suất xảy ra lớn hơn so với tác động động đất thiết kế, mà không gây hư hại và
những hạn chế sử dụng kèm theo vì những chi phí khắc phục có thể lớn hơn một
cách bất hợp lý so với giá thành bản thân kết cấu.
- Giới hạn các trạng thái cực
hạn và trạng thái hạn chế hư hỏng phải được kiểm tra để thỏa mãn những yêu cầu
cơ bản cho kết cấu công trình trong vùng có động đất:
+ Các trạng thái cực hạn là
các trạng thái liên quan tới sự sụp đổ hoặc các dạng hư hỏng khác của kết cấu
có thể gây nguy hiểm cho sự an toàn của con người.
+ Các trạng thái hạn chế hư
hỏng là các trạng thái liên quan tới sự hư hỏng mà vượt quá sẽ làm cho một số
yêu cầu sử dụng cụ thể không còn được thoả mãn.
3. Mức độ và hệ số tầm quan trọng các công trình khi tính toán chịu động
đất:
Phụ lục F (Theo TCVN 375 : 2006)
Mức
độ quan trọng
|
Công
trình
|
Hệ số tầm quan trọng (γi)
|
Đặc biệt
|
Công trình có tầm quan trọng
đặc biệt, không cho phép hư hỏng do động đất
|
- Đập bêtông chịu áp chiều cao
>100m;
- Nhà máy điện có nguồn nguyên
tử;
- Nhà để nghiên cứu sản xuất
thử các chế phẩm sinh vật kịch độc, các loại vi khuẩn, mầm bệnh thiên nhiên
và nhân tạo (chuột dịch, dịch tả, thương hàn .v.v…);
- Công trình cột, tháp cao hơn
300 m;
- Nhà cao
tầng cao hơn 60 tầng.
|
Thiết kế với gia tốc lớn nhất có thể xảy ra
|
I
|
Công trình có tầm quan trọng
sống còn với việc bảo vệ cộng đồng, chức năng không được gián đoạn trong quá
trình xảy ra động đất
|
- Công trình thường xuyên đông
người có hệ số sử dụng cao: công trình mục I-2.a, I-2.b, I-2.d, I-2.h, I-2.k,
I-2.l, I-2.m có số tầng, nhịp, diện tích sử dụng hoặc sức chứa phân loại cấp
I;
- Công trình mà chức năng
không được gián đoạn sau động đất: Công trình công cộng I-2.c diện tích sử
dụng phân loại cấp I;
- Công trình mục II-9.a,
II-9.b; công trình mục V-1.a, V-1.b phân loại cấp I;
- Kho chứa hoặc tuyến ống có
liên quan đến chất độc hại, chất dễ cháy, dễ nổ: công trình mục II-5.a,
II-5.b, mục II-5.c phân loại cấp I, II;
- Nhà cao tầng cao từ 20 tầng
đến 60 tầng, công trình dạng tháp cao từ 200 m đến 300 m.
|
1,25
|
II
|
Công trình có tầm quan trọng
trong việc ngăn ngừa hậu quả động đất, nếu bị sụp đổ gây tổn thất lớn về
người và tài sản
|
- Công trình thường xuyên đông
người, có hệ số sử dụng cao: công trình mục I-2.a, I-2.b, I-2.d, I-2.h,
I-2.k, I-2.l, I-2.m có nhịp, diện tích sử dụng hoặc sức chứa phân loại cấp II;
- Trụ sở hành chính cơ quan
cấp tỉnh, thành phố, các công trình trọng yếu của các tỉnh, thành phố đóng
vai trò đầu mối như: Công trình mục I-2.đ, I-2.g, I-2.h có nhịp, diện tích sử
dụng phân loại cấp I, II;
- Các hạng mục quan trọng, lắp
đặt các thiết bị có giá trị kinh tế cao của các nhà máy thuộc công trình công
nghiệp mục II-1 đến II-4, từ II-6 đến II-8; từ II-10 đến II-12, công trình
năng lượng mục II-9.a, II-9.b; công trình giao thông III-3, III-5; công trình
thuỷ lợi IV-2; công trình hầm III-4; công trình cấp thoát nước V-1 tất cả
thuộc phân loại cấp I, II;
- Các công trình quốc phòng,
an ninh;
- Nhà cao tầng cao từ 9 tầng
đến 19 tầng, công trình dạng tháp cao từ 100 m đến 200 m.
|
1,00
|
III
|
Công trình không thuộc mức độ
đặc biệt và mức độ I, II, IV
|
- Nhà ở mục I-1, nhà làm việc
mục I-2.đ, nhà triển lãm, nhà văn hoá, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát,
rạp chiếu bóng, rạp xiếc phân loại cấp III;
- Công trình công nghiệp mục
II-1 đến II-4, từ II-6 đến II-8; từ II-10 đến II-12 phân loại cấp III diện
tích sử dụng từ 1000 m2 đến
5000 m2;
- Nhà cao từ 4 tầng đến 8
tầng, công trình dạng tháp cao từ 50 m đến 100 m;
- Tường cao hơn 10 m.
|
0,75
|
IV
|
Công trình có tầm quan trọng
thứ yếu đối với sự an toàn sinh mạng con người
|
- Nhà tạm: cao không quá 3
tầng;
- Trại chăn nuôi gia súc 1
tầng;
- Kho chứa hàng hoá diện tích
sử dụng không quá 1000 m2
- Xưởng sửa chữa, công trình
công nghiệp phụ trợ; từ mục II-1 đến II-4, từ II-6 đến II-8; từ II-10 đến
II-12 phân loại cấp IV;
- Công trình mà sự hư hỏng do
động đất ít gây thiệt hại về người và thiết bị quý giá.
|
Không yêu cầu tính toán kháng chấn
|
Ghi chú: Công
trình ứng với mục có mã số kèm theo xem chi tiết trong Phụ lục G (TCVN 375 :
2006).
|
4. Bảng phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành
chính:
Địa
danh
|
Toạ
độ
|
Gia
tốc nền (*)
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
- Thị xã Lào Cai
|
(P. Cốc Lếu)
|
103.968527
|
22.507091
|
0.1116
|
- Thị xã Cam Đường
|
(P. Pom Hán)
|
104.015955
|
22.418044
|
0.0972
|
- Huyện Bắc Hà
|
(TT. Bắc Hà)
|
104.291493
|
22.539511
|
0.0593
|
- Huyện Bảo Thắng
|
(TT. Phố Lu)
|
104.186728
|
22.318476
|
0.1094
|
- Huyện Bảo Yên
|
(TT. Phố Ràng)
|
104.476475
|
22.237354
|
0.1132
|
- Huyện Bát Xát
|
(TT. Bát Xát)
|
103.893608
|
22.537018
|
0.1042
|
- H.Mường Khương
|
(TT. Mường Khương)
|
104.102986
|
22.771342
|
0.0384
|
- Huyện Sa Pa
|
(TT. Sa Pa)
|
103.845575
|
22.335158
|
0.0427
|
- Huyện Văn Bàn
|
(TT. Khánh Yên)
|
104.250796
|
22.091811
|
0.0567
|
- Huyện Si Ma Cai
|
(Si Ma Cai)
|
104.294585
|
22.697517
|
0.0291
|
(*) - Đỉnh gia tốc nền agR
đã được quy đổi theo gia tốc trọng trường.
|
Từ đỉnh gia tốc nền agR có thể chuyển đổi sang cấp
động đất theo thang MSK-64, thang MM hoặc các thang phân bậc khác, khi cần áp
dụng các tiêu chuẩn thiết kế chịu động đất khác nhau.
Theo giá trị gia tốc nền thiết kế ag = gi.agR, chia thành ba
trường hợp động đất:
- Động đất mạnh ag ³ 0,08g,
phải tính toán và cấu tạo kháng chấn
- Động đất yếu 0,04g £ ag <
0,08g, chỉ cần áp dụng các biện pháp kháng chấn đã được giảm mhẹ.
- Động đất rất yếu ag <
0,04g, không cần thiết kế kháng chấn.
(Tuy nhiên không thiết kế chịu
động đất như nhau đối với mọi công trình mà công trình khác nhau thì thiết kế
chịu động đất khác nhau. Tuỳ theo mức độ, tầm quan trọng của công trình cụ thể
để áp dụng hệ số tầm quan trọng γi thích hợp).
5. Bảng
chuyển đổi từ đỉnh gia tốc nền sang cấp động đất
- Phụ
lục k (Theo TCVN 375 : 2006)
Thang MSK-64
|
Thang MM
|
Cấp động đất
|
Đỉnh gia tốc nền (a)g
|
Cấp động đất
|
Đỉnh gia tốc nền (a)g
|
V
|
0,012 - 0,03
|
V
|
0,03 - 0,04
|
VI
|
> 0,03 - 0,06
|
VI
|
0,06 - 0,07
|
VII
|
> 0,06 - 0,12
|
VII
|
0,10 - 0,15
|
VIII
|
> 0,12 -0,24
|
VIII
|
0,25 - 0,30
|
IX
|
> 0,24 - 0,48
|
IX
|
0,50 - 0,55
|
X
|
> 0,48
|
X
|
> 0,60
|
Trên đây là trích lược một số
nội dung về phạm vi áp dụng, những yêu cầu về tính năng và các tiêu chí cần
tuân thủ theo tiêu chuẩn Thiết kế công trình chịu động đất - TCVN 375 : 2006;
phân vùng gia tốc nền (cấp động đất) theo địa danh hành chính các địa phương
trên địa bàn tỉnh Lào Cai, làm cơ sở cho việc áp dụng tính toán chịu động đất
cho các công trình.
II/. BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (Theo Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010
của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng):
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng:
Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày
06/12/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng về bảo trì công trình
xây dựng; áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan tới quản lý, khai
thác và sử dụng công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Yêu cầu về bảo trì công
trình:
a). Công trình và các bộ phận công trình khi đưa vào khai thác, sử dụng
phải được bảo trì theo quy định của Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
Các công trình đã đưa vào khai
thác, sử dụng trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thực hiện bảo trì theo
quy định tại Điều 15 Nghị định này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
b). Quy trình bảo trì công trình
được lập phù hợp với các bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình,
loại, cấp công trình và mục đích sử dụng của công trình.
c). Việc bảo trì công trình phải
đảm bảo an toàn về người và tài sản và đảm bảo tối đa sự vận hành liên tục và
an toàn của công trình.
3. Trách nhiệm lập quy trình
bảo trì công trình:
a) Nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình có trách nhiệm lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì công
trình, bộ phận công trình do mình thiết kế cùng với hồ sơ thiết kế;
b) Nhà thầu cung cấp thiết bị
lắp đặt vào công trình có trách nhiệm lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình
bảo trì đối với thiết bị do mình cung cấp trước khi lắp đặt vào công trình;
c) Trường hợp nhà thầu thiết kế
xây dựng công trình, nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình không
lập được quy trình bảo trì thì chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn khác có đủ
điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật để lập quy
trình bảo trì cho các đối tượng nêu trên và có trách nhiệm chi trả chi phí tư
vấn…..
4. Trách nhiệm bảo trì công
trình của các tổ chức, cá nhân:
a). Những tổ chức, cá nhân sau
đây có trách nhiệm bảo trì công trình:
- Chủ sở hữu công trình;
- Người quản lý công trình hoặc
người sử dụng công trình khi được chủ sở hữu ủy quyền;
- Người sử dụng công trình trong trường hợp chưa xác định được chủ sở
hữu công trình.
b). Trường hợp công trình có
nhiều chủ sở hữu thì ngoài việc chịu trách nhiệm bảo trì phần công trình thuộc
sở hữu riêng của mình, các chủ sở hữu có trách nhiệm bảo trì cả phần công trình
thuộc sở hữu chung theo quy định của pháp luật có liên quan.
c). Người có trách nhiệm bảo trì
công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự cố hay xuống cấp của
công trình do không thực hiện bảo trì công trình theo các quy định của Nghị
định này….
Sở Xây dựng Lào Cai xin trích
lược và giới thiệu một số nội dung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng,
yêu cầu về bảo trì công trình, trách nhiệm lập quy trình bảo trì và thực hiện
công tác bảo trì công trình của các tổ chức, cá nhân theo Nghị định số
114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng.
Đề nghị các Chủ đầu tư
quan tâm triển khai thực hiện áp dụng việc thiết kế chịu động đất các công
trình khi lập dự án đầu tư xây dựng, triển khai công tác bảo trì, đảm bảo an toàn, tăng tuổi thọ cho các công trình
xây dựng, hạn chế thiệt hại về tài sản và tính mạng con người trong quá trình
sử dụng, đặc biệt khi có động đất xảy ra;
Yêu cầu các tổ chức tư
vấn thiết kế, tư vấn thẩm tra nghiên cứu nội dung chi tiết, những quy định
trong thiết kế đối với từng loại công trình, từng loại kết cấu công trình cụ
thể theo tiêu chuẩn Thiết kế công trình chịu động đất - TCVN 375 : 2006 để áp
dụng trong tính toán thiết kế cho phù hợp; Nghiên cứu lập và thẩm tra các nội
dung về quy trình bảo trì cho các công trình, tuân thủ theo Nghị định số
114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- Cục Giám định - Bộ XD (b/c)
- Đ/c Nguyễn Thanh Dương-PCT UBND tỉnh (b/c);
- Sở Tài chính; KBNN tỉnh; Sở Giao thông; Sở KH&ĐT; Sở Công nghiệp; Sở NN&PTNT;
(p/h);
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng công thương các huyện, phòng QLĐT thành phố;
- Lãnh đạo Sở;
- Lưu VP, QLCL;
- Đăng trên trang thông tin điện tử
Sở Xây dựng Lào Cai
(http://egov.laocai.gov.vn/sites/soxaydung). Văn
|
KT.GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phạm Duy Hộ
|
Công văn 271/SXD-QLCL áp dụng Tiêu chuẩn thiết kế chịu động đất và thực hiện bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 271/SXD-QLCL ngày 13/04/2011 áp dụng Tiêu chuẩn thiết kế chịu động đất và thực hiện bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành
6.577
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|