UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
121/2011/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 31 tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỘ MẬT CỦA TÀI LIỆU, VẬT MANG BÍ MẬT NHÀ NƯỚC CỦA UBND VÀ CƠ
QUAN, TỔ CHỨC LIÊN QUAN THUỘC TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Căn cứ
Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 181/2004/QĐ-TTg ngày 15/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh ủy, HĐND, UBND và cơ quan,
tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA (A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước; Quyết định số
1279/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 10/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về Danh mục bí
mật nhà nước độ Mật của Tỉnh ủy, HĐND, UBND và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về độ mật của tài liệu, vật mang bí
mật nhà nước của UBND và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hải
|
QUY ĐỊNH
ĐỘ
MẬT CỦA TÀI LIỆU, VẬT MANG BÍ MẬT NHÀ NƯỚC CỦA UBND VÀ CƠ QUAN, TỔ CHỨC LIÊN
QUAN THUỘC TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 121/2011/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2011
của UBND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định
độ mật của tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của UBND và cơ quan, tổ chức liên
quan thuộc tỉnh Bắc Giang.
2. Các Sở, cơ
quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
có liên quan trong công tác soạn thảo, quản lý, lưu trữ, phát hành, phổ biến
những tin, tài liệu và vật mang nội dung bí mật nhà nước thuộc Danh mục bí mật
nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt.
Điều 2.
Phổ biến, quản lý, sử dụng tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
1. Tin, tài
liệu mức độ “Mật” được phổ biến đến cá nhân, tổ chức có quan hệ công tác được
biết.
2. Tin, tài
liệu mức độ “Tối mật” được phổ biến đến cá nhân, tổ chức có trách nhiệm được biết.
3. Tin, tài
liệu mức độ “Tuyệt Mật” chỉ phổ biến đến cá nhân người có trách nhiệm được biết.
Điều 3.
Những loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước độ “Mật”
1. Kế hoạch
bảo vệ các kỳ Đại hội Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các
cấp, bảo vệ các ngày lễ lớn trên địa bàn tỉnh.
2. Hồ sơ, tài
liệu về nhân sự Đại hội Đảng bộ, Hội đồng nhân dân, UBND các cấp; nhân sự đề
bạt, bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo chủ chốt các cấp, các ngành, đoàn thể
trong tỉnh chưa công bố.
3. Tài liệu,
số liệu điều tra cơ bản về những vùng dân cư đặc thù để phục vụ công tác đảm
bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
4. Hồ sơ, tài
liệu của tỉnh trình Quốc hội, Chính phủ đề nghị thành lập, chia, tách hoặc điều
chỉnh, phân định ranh giới, địa giới hành chính; quy hoạch, di chuyển các khu
dân cư trong phạm vi tỉnh chưa công bố.
5. Chỉ tiêu
đầu tư ngân sách, kế hoạch điều động dân cư cho các chương trình phát triển
kinh tế liên quan đến an ninh, quốc phòng chưa công bố hoặc không công bố.
6. Số liệu
tuyệt đối về dự toán và quyết toán chi tiêu của các cơ quan, ban, ngành tỉnh và
các huyện, thành phố liên quan đến an ninh, quốc phòng, đối ngoại chưa công bố
hoặc không công bố.
7. Tài liệu
về thanh tra, kiểm tra; kết quả thanh tra, kiểm tra; kết quả giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong các cơ quan, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố chưa công bố.
8. Hồ sơ nhân
sự cán bộ lãnh đạo từ cấp Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên.
9. Tài liệu
thiết kế hệ thống kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, ban,
ngành tỉnh. Tài liệu về tần số, quy định về đảm bảo an ninh, an toàn thông tin;
quy ước liên lạc vô tuyến, điện thoại thuộc hệ bưu điện đặc biệt; kế hoạch phối
hợp nghiệp vụ thông tin liên lạc giữa ngành Bưu điện với các ngành liên quan
phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng thuộc địa bàn tỉnh.
10. Hồ sơ,
tài liệu, sơ đồ kỹ thuật hệ thống phát thanh, truyền hình của tỉnh. Phương án,
kế hoạch đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống truyền dẫn, phát sóng phát thanh,
truyền hình trên địa bàn tỉnh.
Điều 4.
Những loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước độ “Tối mật”
1. Các nghị
quyết của Tỉnh ủy; chỉ thị, quyết định, văn bản của HĐND, UBND về an ninh, quốc
phòng; về phát triển kinh tế - xã hội, khoa học, kỹ thuật, công nghệ của tỉnh
chưa công bố.
2. Nội dung
làm việc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước với Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực
HĐND và UBND tỉnh về chính trị nội bộ, an ninh, quốc phòng, kinh tế, xã hội
chưa công bố hoặc không công bố.
3. Phương án,
kế hoạch triển khai lực lượng của tỉnh khi nhà nước ban bố tình trạng khẩn cấp
trên địa bàn tỉnh. Phương án, kế hoạch phối hợp các lực lượng của tỉnh phòng,
chống khủng bố, gây rối, gây bạo loạn; giải quyết tình hình phức tạp về an
ninh, trật tự ảnh hưởng đến an ninh quốc gia ở các vùng dân cư đặc thù.
4. Phương án
bảo vệ lãnh đạo Đảng, Nhà nước và nguyên thủ quốc gia các nước, người đứng đầu
các tổ chức quốc tế đến thăm, làm việc hoặc đi công tác qua địa bàn tỉnh.
5. Hồ sơ, tài
liệu, kế hoạch bảo vệ chính trị nội bộ của các cơ quan Đảng cấp tỉnh, cấp huyện
và Đảng ủy trực thuộc.
6. Nội dung
đàm phán, thỏa thuận của tỉnh với các tổ chức nhà nước và tổ chức phi chính phủ
nước ngoài, tổ chức quốc tế về hợp tác kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật,
công nghệ mà hai bên thỏa thuận chưa công bố hoặc không công bố.
7. Số liệu
tuyệt đối về dự trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh.
8. Kế hoạch
phòng ngừa, bảo vệ an ninh, an toàn hệ thống truyền dẫn phát sóng, phát thanh
truyền hình của tỉnh.
Điều 5.
Những loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước độ “Tuyệt mật”
1. Các chương
trình, đề án, phương án đặc biệt quan trọng của UBND tỉnh về đảm bảo an ninh,
quốc phòng; kế hoạch thực hiện lệnh tổng động viên bảo vệ Tổ quốc trên địa bàn
tỉnh.
2. Các chủ
trương, chính sách của tỉnh trong phạm vi chức năng về quan hệ hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng; các vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự ở
các vùng dân cư đặc thù chưa công bố hoặc không công bố.
Điều 6.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giám đốc
Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành
phố tổ chức phổ biến, quán triệt đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức
trong cơ quan, đơn vị để thực hiện; đồng thời thống nhất chỉ đạo thực hiện tới
UBND xã, phường, thị trấn và cơ quan, tổ chức theo phân cấp quản lý của tỉnh.
2. Việc soạn
thảo, phát hành, chuyển giao văn bản, tài liệu có nội dung bí mật nhà nước,
người soạn thảo văn bản phải căn cứ vào danh mục này đề xuất cụ thể độ mật của
tài liệu. Lãnh đạo trực tiếp ký duyệt văn bản quyết định độ mật của tài liệu,
vật mang bí mật nhà nước. Cán bộ văn thư cơ quan đóng dấu xác định độ mật của
tài liệu. Cán bộ quản lý, lưu trữ tài liệu căn cứ độ mật của tài liệu được xác
định trên văn bản để tổ chức phát hành, quản lý, sử dụng và lưu trữ tài liệu
theo đúng quy định.
3. Định kỳ
quý I hàng năm các đơn vị tổ chức rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
với thực tế tình hình của cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Giao Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy định này, định kỳ báo cáo
UBND tỉnh theo quy định./.