E
|
độ giãn dài
|
Sy
|
ứng suất kéo tại giới hạn chảy dẻo
|
Eb
|
độ giãn dài khi đứt
|
TS
|
cường độ kéo
|
Ey
|
độ giãn dài tại giới hạn chảy dẻo
|
TSb
|
cường độ kéo đứt
|
S
|
ứng suất kéo
|
Y
|
giới hạn chảy dẻo
|
Hình 1 - Minh họa các
thuật ngữ kéo
3.6. Độ giãn dài tại ứng suất xác định (elongation at a
given stress)
Es
Độ giãn khi kéo theo chiều dài thử khi mẫu
thử chịu một ứng suất kéo xác định.
3.7. Ứng suất tại độ giãn dài xác định (stress at a given
elongation)
Se
Ứng suất kéo theo chiều dài thử cần phải có
để sinh ra một độ giãn dài xác định.
CHÚ THÍCH: Trong công nghiệp cao su, định
nghĩa này được biết rộng rãi với thuật ngữ “môđun”, và cẩn thận tránh nhầm lẫn
với cách sử dụng “môđun” khác biểu thị độ dốc đường cong ứng suất-giãn dài tại
độ giãn dài nhất định.
3.8. Ứng suất kéo tại giới hạn chảy dẻo (tensile stress at
yield)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo tại điểm đầu tiên trên đường
cong ứng suất - giãn dài, ở đó có sự tăng độ giãn mà không có sự tăng ứng suất.
CHÚ THÍCH: Điều này tương ứng hoặc với một điểm
của góc uốn [xem Hình 1b)] hoặc với điểm cực đại [(xem Hình 1c)].
3.9. Độ giãn dài tại giới hạn chảy dẻo (elongation at
yield)
Ey
Ứng suất kéo tại điểm đầu tiên trên đường
cong ứng suất – giãn dài, ở đó sự tăng độ giãn không kèm theo sự tăng ứng suất.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 1b) và 1c).
3.10. Chiều dài thử của mẫu hình quả tạ (test length of a
dumb-bell)
Khoảng cách ban đầu giữa các điểm qui chiếu
trong phạm vi chiều dài phần hẹp của một mẫu thử hình quả tạ được sử dụng để đo
độ giãn dài.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử tiêu chuẩn, có hình quả tạ hoặc hình
vòng xuyến, được kéo trong máy thử kéo tại một tốc độ kéo không đổi của kẹp
động hoặc puli truyền động. Số ghi lực và độ giãn dài được ghi lại theo yêu cầu
trong lúc mẫu thử được kéo liên tục và khi mẫu thử đứt.
5. Tổng quan
Mẫu thử hình quả tạ và hình vòng xuyến không
nhất thiết cho các giá trị như nhau đối với các tính chất ứng suất-giãn dài
tương ứng của mẫu. Đó chủ yếu là do ứng suất theo mặt cắt ngang trong vòng
xuyến bị kéo không đồng đều. Yếu tố thứ hai là do có sự tồn tại của “thớ” trên
mẫu thử hình quả tạ tạo ra các giá trị đo khác nhau tuỳ thuộc vào chiều dài của
mẫu quả tạ song song hay vuông góc với thớ.
Các điểm chính được lưu ý khi lựa chọn giữa
mẫu hình vòng xuyến và mẫu quả tạ như sau:
a) Độ bền kéo
Mẫu hình quả tạ được ưu tiên hơn để xác định
độ bền kéo. Mẫu hình vòng xuyến cho giá trị thấp hơn, đôi khi thấp hơn rất
nhiều so với mẫu hình quả tạ.
b) Độ giãn dài khi đứt
Mẫu hình vòng xuyến cho giá trị xấp xỉ như
mẫu hình quả tạ, với điều kiện là:
1) độ giãn dài của mẫu hình vòng xuyến được
biểu thị bằng phần trăm của chu vi bên trong ban đầu, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng mẫu hình quả tạ nếu cần nghiên
cứu ảnh hưởng của thớ do mẫu hình vòng xuyến không phù hợp cho mục đích này.
c) Độ giãn dài tại ứng suất xác định và ứng
suất tại độ giãn dài xác định
Thông thường mẫu hình quả tạ lớn hơn (kiểu 1,
2 và 1A) được ưu tiên. Mẫu hình vòng xuyến và quả tạ cho các giá trị xấp xỉ như
nhau miễn là
1) độ giãn dài của mẫu hình vòng xuyến được
biểu thị bằng phần trăm của chu vi trung bình ban đầu, và
2) với mẫu hình quả tạ lấy giá trị trung bình
các mẫu cắt song song và vuông góc với thớ nếu như thớ hiện diện ở mức độ đáng
kể.
Trong phép thử tự động thì mẫu hình vòng
xuyến có thể được ưa dùng hơn vì dễ thao tác các mẫu thử và dễ xác định ứng
suất tại độ giãn nhất định.
6. Mẫu thử
6.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có bảy kiểu mẫu thử, nghĩa là các kiểu hình
quả tạ 1, 2, 3, 4 và 1A và kiểu hình vòng xuyến A (thông thường) và B (thu
nhỏ). Kết quả thu được đối với một vật liệu nhất định thường khác nhau tùy
thuộc vào kiểu của mẫu thử được sử dụng, bởi vậy các kết quả thu được đối với
các vật liệu khác nhau không thể so sánh với nhau được trừ khi sử dụng cùng
kiểu mẫu thử.
Các kết quả có thể bị ảnh hưởng nếu cần phải
mài mẫu hoặc điều chỉnh độ dày khi chuẩn bị mẫu thử.
6.2. Mẫu thử hình quả tạ
Mẫu thử hình quả tạ có hình dáng được mô tả
trong Hình 2.
CHÚ DẪN
1. Chiều dài thử (xem Bảng 1)
Hình 2 - Hình dạng
của mẫu thử hình quả tạ
Độ dày chuẩn của phần hẹp phải là 2,0 mm ± 0,2 mm đối với các kiểu 1, 2, 3 và 1A
và 1,0 mm ± 0,1 mm đối với kiểu
4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước khác của mẫu hình quả tạ phải
được tạo ra theo khuôn rập thích hợp (xem Bảng 2).
Đối với mẫu không tiêu chuẩn, ví dụ những mẫu
được lấy từ thành phẩm, độ dày lớn nhất của phần hẹp phải là 3,0 mm đối với các
kiểu 1 và 1A, 2,5 mm đối với các kiểu 2 và 3 và 2,0 mm đối với kiểu 4.
Bảng 1 - Chiều dài
thử của mẫu hình quả tạ
Kiểu mẫu thử
Kiểu 1
Kiểu 1A
Kiểu 2
Kiểu 3
Kiểu 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 ± 0,5
20 ± 0,5a
20 ± 0,5
10 ± 0,5
10 ± 0,5
a Chiều dài thử không được vượt quá chiều
dài phần hẹp của mẫu thử (kích thước C trong Bảng 2).
Mẫu thử hình quả tạ kiểu 3 và 4 chỉ được sử
dụng khi không đủ vật liệu cho mẫu thử lớn hơn. Những mẫu thử này đặc biệt phù
hợp cho thử nghiệm sản phẩm và được sử dụng trong tiêu chuẩn sản phẩm nhất
định, ví dụ mẫu thử hình quả tạ kiểu 3 được sử dụng cho thử nghiệm các vòng gắn
kín ống và các tấm phủ cáp.
6.3. Mẫu hình vòng xuyến
Mẫu thử hình vòng xuyến kiểu tiêu chuẩn A
phải có đường kính trong là 44,6 mm ±
0,2 mm. Chiều dày trung bình quanh trục và chiều rộng trung bình radian (xuyên
tâm) quanh trục phải là 4 mm ±
0,2 mm. Chiều rộng radian trong phạm vi hình vòng xuyến không nơi nào được phép
lệch khỏi giá trị trung bình lớn hơn 0,2 mm và chiều dày quanh trục trong phạm
vi hình vòng xuyến không nơi nào được phép lệch khỏi giá trị trung bình lớn hơn
2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thiết bị, dụng cụ
7.1. Khuôn rập và máy cắt
Tất cả khuôn rập và máy cắt sử dụng phải phù
hợp với TCVN 1592 (ISO 23529). Khuôn rập để tạo thành hình quả tạ có kích thước
theo Bảng 2 và Hình 3 trừ trường hợp việc cắt cạnh trong đó Hình 3 chỉ cho thấy
một dạng hình học phù hợp. Sai lệch khỏi hướng song song tại bất kỳ điểm nào
dọc theo chiều rộng phần hẹp của khuôn rập không được vượt quá 0,05 mm.
Đối với phương pháp cắt mẫu thử hình vòng
xuyến loại B, xem Phụ lục A.
7.2. Dụng cụ đo chiều dày
Thiết bị đo chiều dày của mẫu thử hình quả tạ
và chiều dày quanh trục của mẫu thử hình vòng xuyến phải phù hợp với thiết bị sử
dụng trong phương pháp A của TCVN 1592:2013 (ISO 23529:2010).
Thiết bị đo chiều rộng radian của mẫu thử
hình vòng xuyến phải tương tự như trên, ngoại trừ tấm tiếp xúc và tấm đế phải
có hình dạng khớp với độ cong của hình vòng xuyến.
Bảng 2 - Kích thước của
khuôn rập mẫu thử hình quả tạ
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu 1
Kiểu 1A
Kiểu 2
Kiểu 3
Kiểu 4
A Chiều dài tổng thể (nhỏ nhất)a
115
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
B Chiều rộng đầu khuôn
25 ± 1
25 ± 1
12,5 ± 1
8,5 ± 0,5
6 ± 0,5
C Chiều dài phần hẹp
33 ± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 ± 1
16 ± 1
12 ± 0,5
D Chiều rộng phần hẹp
6,2 ± 0,2
5 ± 0,1
4 ± 0,1
4 ± 0,1
2 ± 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 ± 1
11 ± 1
8 ± 0,5
7,5 ± 0,5
3 ± 0,1
F Bán kính chuyển tiếp phía trong
25 ± 2
25 ± 2
12,5 ± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 ± 0,1
a Có thể cần chiều dài tổng thể lớn hơn để
đảm bảo rằng chỉ có hai đầu rộng mẫu hình quả tạ được tiếp xúc với tay kẹp
của máy, tránh hiện tượng “đứt vai”.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
1. Phương pháp cố định để khớp với máy
2. Đầu cắt rập
3. Lưỡi dao
CHÚ THÍCH 1: Đối với kích thước A đến F, xem
Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Khuôn rập
mẫu thử hình quả tạ
7.3. Thiết bị đo độ côn
Thiết bị đo độ côn hiệu chuẩn hoặc thiết bị
thích hợp khác được sử dụng để đo đường kính trong của mẫu thử hình vòng xuyến.
Thiết bị phải có khả năng đo đường kính với sai số không lớn hơn 0,01 mm. Có
thể sử dụng phương tiện khác để đo mẫu thử hình vòng xuyến nhưng phải tránh làm
thay đổi đáng kể kích thước được đo.
7.4. Máy thử kéo
7.4.1. Máy thử kéo phải phù hợp với các yêu cầu của
ISO 5893, có độ chính xác đo lực phù hợp cấp 2. Dụng cụ đo độ giãn, phải có độ
chính xác phù hợp với cấp D đối với mẫu thử hình quả tạ kiểu 1, 1A và 2, và cấp
E đối với mẫu thử hình quả tạ kiểu 3, 4. Tối thiểu máy phải có khả năng vận
hành tại tốc độ kéo 100 mm/min, 200 mm/min và 500 mm/min.
Khi thử nghiệm mẫu hình quả tạ, phương pháp
xác định độ giãn có thể cần loại máy thử tác động một tiền ứng suất đến mẫu thử
để tránh uốn mẫu. Trong trường hợp này, máy phải có khả năng tác động tiền ứng
suất cần thiết.
7.4.2. Đối với các phép thử ở nhiệt độ khác với
nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn, buồng khống chế nhiệt ổn định thích hợp
phải được lắp vào máy thử kéo. Áp dụng hướng dẫn trong TCVN 1592 (ISO 23529) để
đạt được nhiệt độ nâng cao hoặc dưới mức bình thường.
7.5. Dàn thử mẫu thử hình vòng xuyến
Ví dụ về dàn thử dùng puli đối với thử nghiệm
mẫu thử hình vòng xuyến được nêu trong Hình 4. Đối với mẫu thử hình vòng xuyến
kiểu A và B, kích thước puli phải theo quy định tại Bảng 3 và Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Số lượng mẫu thử
Phải có ít nhất ba mẫu thử được kiểm tra.
Số lượng mẫu thử phải được quyết định trước,
nghĩa là việc sử dụng năm mẫu thử sẽ cho độ không đảm bảo đo nhỏ hơn so với
phép thử với ba mẫu thử.
9. Chuẩn bị mẫu thử
9.1. Mẫu hình quả tạ
Mẫu hình quả tạ được chuẩn bị theo phương pháp
thích hợp mô tả trong TCVN 1592 (ISO 23529). Mẫu hình quả tạ phải được cắt song
song với thớ của vật liệu trừ khi ảnh hưởng của thớ được nghiên cứu, trong
trường hợp đó bộ mẫu hình quả tạ cũng phải được cắt vuông góc với thớ.
CHÚ DẪN
1. cột tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ví dụ về dàn
thử kéo trên các mẫu thử hình vòng xuyến
Bảng 3 – Kích thước puli
Kích thước tính bằng
milimét
Puli
L
f d1
A
R
f d2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Puli tiêu chuẩn cho mẫu thử hình vòng xuyến
kiểu A
30
25 ± 0,05
6,0
3,0
25 ± 0,05
4,3
Puli luân chuyển cho mẫu thử hình vòng
xuyến kiểu A
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
22,3
5,0
Puli tiêu chuẩn cho mẫu thử hình vòng xuyến
kiểu B
5,3
4,50 ± 0,02
1,5
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
CHÚ DẪN
1. puli quay tự do
2. puli cố định
3. hướng giãn dài
Hình 5 - Sắp xếp puli
trong thử nghiệm kéo của mẫu thử hình vòng xuyến kiếu A và B
9.2. Mẫu hình vòng xuyến
Mẫu hình vòng xuyến phải được chuẩn bị bằng
cách cắt hoặc đột, sử dụng phương pháp thích hợp được mô tả trong TCVN 1592
(ISO 23529), hoặc bằng cách đúc khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Thời gian giữa lưu hóa và thử nghiệm
Đối với tất cả các mục đích thử, thời gian
tối thiểu từ khi lưu hóa đến khi thử nghiệm phải là 16 h. Đối với phép thử
không phải là sản phẩm, thời gian tối đa từ khi lưu hóa đến khi thử nghiệm phải
là 4 tuần, đối với đánh giá để so sánh, các phép thử phải được thực hiện, càng
nhiều càng tốt, sau cùng khoảng thời gian như nhau.
Đối với phép thử sản phẩm, thời gian từ khi
lưu hóa đến khi thử nghiệm không quá 3 tháng. Trong trường hợp khác, phép thử
phải được thực hiện trong vòng 2 tháng kể từ ngày nhận sản phẩm của khách hàng.
10.2. Bảo quản mẫu và mẫu thử
Mẫu và mẫu thử phải được bảo vệ càng tránh
được tất cả các ảnh hưởng bên ngoài gây hại trong khoảng thời gian giữa lưu hóa
và thử nghiệm càng tốt, ví dụ mẫu phải được bảo vệ tránh ánh sáng và nhiệt.
10.3. Ổn định mẫu
Ổn định tất cả các mẫu ít nhất 3 h trước khi
cắt mẫu thử, trừ mẫu từ latex, theo TCVN 1592 (ISO 23529) ở nhiệt độ tiêu chuẩn
phòng thử nghiệm, không có sự kiểm soát độ ẩm.
Ổn định tất cả các mẫu từ latex ít nhất 96 h
trước khi cắt mẫu thử, theo TCVN 1592 (ISO 23529) ở nhiệt độ tiêu chuẩn phòng
thử nghiệm, có sự kiểm soát độ ẩm.
10.4. Ổn định mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép thử ở nhiệt độ tiêu chuẩn
phòng thử nghiệm, nếu mẫu được cắt ra từ mẫu thử đã ổn định mà không cần phải
mài tiếp thì có thể kiểm tra ngay. Nếu cần mài mẫu thêm, phải để ổn định trong
thời gian tối thiểu là 3 h ở nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm.
Đối với các phép thử ở nhiệt độ khác với nhiệt
độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm, mẫu thử phải được ổn định ở nhiệt độ thử trong
thời gian đủ để mẫu thử chắc chắn đạt được trạng thái cân bằng theo TCVN 1592
(ISO 23529) (cũng xem 7.4.2).
11. Đánh dấu mẫu thử
hình quả tạ
Nếu sử dụng dụng cụ đo độ giãn không tiếp
xúc, đánh dấu mẫu thử hình quả tạ với hai điểm qui chiếu để xác định chiều dài
thử như đã quy định trong Bảng 1, dùng vật đánh dấu thích hợp. Khi đánh dấu
không được kéo căng mẫu thử.
Đường kẻ đánh dấu trên phần hẹp của mẫu thử,
như chỉ ra trong Hình 2, nghĩa là ở một khoảng cách bằng nhau tính từ tâm của
mẫu thử và vuông góc với trục dọc của mẫu thử.
12. Cách đo mẫu thử
12.1. Mẫu thử hình quả tạ
Đo chiều dày tại điểm giữa và ở hai đầu đánh
dấu của chiều dài thử bằng dụng cụ đo chiều dày. Giá trị trung bình của ba phép
đo được dùng để tính diện tích mặt cắt ngang. Trong mẫu hình quả tạ bất kỳ,
không một phép đo nào trong ba phép đo chiều dày phần hẹp chênh lệch lớn hơn 2
% chiều dày trung bình. Chiều rộng của mẫu thử được lấy là khoảng cách giữa các
cạnh cắt của khuôn trong phần hẹp, và khoảng cách này phải được đo theo TCVN
1592 (ISO 23529), có độ chính xác 0,05 mm. Mẫu thử cắt từ các sản phẩm có thể
có mặt cắt ngang không phải là hình chữ nhật, trong trường hợp này chiều rộng
phải được đo trực tiếp trên mẫu thử.
12.2. Mẫu thử hình vòng xuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu vi bên trong = p x đường kính trong
Chu vi trung bình = p x (đường kính trong + chiều rộng
radian)
12.3. So sánh nhóm mẫu thử
Nếu hai nhóm mẫu thử (hoặc là mẫu thử hình
quả tạ hoặc mẫu thử hình vòng xuyến) đang được so sánh thì chiều dày trung bình
của mỗi nhóm phải nằm trong phạm vi 7,5 % chiều dày trung bình của hai nhóm.
13. Cách tiến hành
13.1. Mẫu thử hình quả tạ
Đặt mẫu thử vào máy thử kéo, đảm bảo rằng các
đầu mẫu được kẹp đối xứng sao cho sức căng phân bố đồng đều trên toàn bộ mặt
cắt ngang. Nên đặt lại cột tải về “0” trước mỗi phép thử. Khi đo chiều dài thử
ban đầu, để mẫu thử không bị cong cần tác động một ứng suất trước bằng 0,1 MPa
(xem Hình 2). Nếu cần, lắp thêm dụng cụ đo độ giãn. Khởi động máy và giám sát
liên tục sự thay đổi chiều dài thử và lực trong suốt phép thử với độ chính xác ± 2 % hoặc theo yêu cầu phù hợp với
Điều 15.
Tốc độ danh nghĩa của kẹp di chuyển phải là
500 mm/min đối với mẫu thử kiểu 1, kiểu 1A và kiểu 2 và 200 mm/min đối với mẫu
thử kiểu 3 và 4.
Nếu mẫu thử nào bị đứt phía ngoài phần hẹp
hoặc biến dạng phía ngoài chiều dài thử phải bị loại bỏ và lặp lại phép thử với
mẫu thử mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Mẫu thử hình vòng xuyến
Đặt khoảng cách ban đầu chính xác giữa các
puli như sau:
- 30 mm
giữa tâm của các puli tiêu chuẩn đối với mẫu thử hình vòng xuyến kiểu A;
- 35 mm
giữa tâm của các puli luân chuyển đối với mẫu thử hình vòng xuyến kiểu A;
- 5,3 mm
giữa tâm của các puli tiêu chuẩn đối với mẫu thử hình vòng xuyến kiểu B.
Đặt tải về “0” trước khi lắp mẫu thử lên các
puli.
Đặt mẫu thử lên các puli và khởi động máy,
giám sát liên tục khoảng cách giữa các puli và tăng ứng suất trong suốt phép
thử.
Tốc độ danh nghĩa đi qua puli truyền động
phải là 500 mm/min đối với mẫu thử kiểu A và 100 mm/min đối với mẫu thử kiểu B.
Puli truyền động phải quay với tốc độ chính xác từ khi khởi động đến khi kết
thúc thử nghiệm.
14. Nhiệt độ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cùng nhiệt độ trong suốt một phép thử
bất kỳ hoặc chuỗi các phép thử dự định để so sánh.
15. Tính kết quả
15.1. Mẫu thử hình quả tạ
Độ bền kéo, TS, biểu thị bằng
megapascal, được tính theo công thức:
TS =
Độ bền kéo đứt, TSb, biểu
thị bằng megapascal, được tính theo công thức:
TSb =
Độ giãn dài khi đứt, Eb,
biểu thị bằng phần trăm, được tính theo công thức:
Eb =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Se =
Độ giãn dài tại ứng suất xác định, ES,
biểu thị bằng phần trăm, được tính theo công thức:
ES =
Giá trị của lực, Fe, tính
bằng niutơn, tương ứng với ứng suất xác định, được tính theo công thức:
Fe = SeWt
Ứng suất kéo tại giới hạn chảy dẻo, Sy,
biểu thị bằng megapascal, được tính từ lực ghi được tại giới hạn chảy dẻo theo
công thức:
Sy =
Độ giãn dài tại giới hạn chảy dẻo, Ey, biểu
thị bằng phần trăm, được tính theo công thức
Ey =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fb là lực ghi được tại điểm đứt,
tính bằng niutơn;
Fm là lực lớn nhất ghi được, tính
bằng niutơn;
Fy là lực ghi được tại giới hạn
chảy dẻo, tính bằng niutơn;
L0 là chiều dài thử ban đầu, tính
bằng milimét;
Lb là chiều dài thử tại điểm đứt,
tính bằng milimét;
LS là chiều dài thử tại ứng suất
xác định, tính bằng milimét;
Ly là chiều dài thử tại giới hạn
chảy dẻo, tính bằng milimét;
t là chiều dày của mẫu thử trên chiều dài
thử, tính bằng milimét;
W là chiều rộng xác định theo quy định trong
12.1, tính bằng milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền kéo, TS, biểu thị bằng megapascal,
tính theo công thức:
TS =
Độ bền kéo đứt TSb, biểu
thị bằng megapascal, tính theo công thức:
TSb =
Độ giãn dài khi đứt Eb,
biểu thị bằng phần trăm, tính theo công thức:
Eb =
Ứng suất tại độ giãn dài xác định, Se,
biểu thị bằng megapascal, tính theo công thức:
Se =
Khoảng cách, tính bằng milimét, giữa hai tâm
của puli tương ứng với độ giãn dài xác định, Le, tính bằng
milimét, được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài tại ứng suất xác định, ES,
biểu thị bằng phần trăm, tính theo công thức:
ES =
Giá trị của lực Fe, tính
bằng niutơn, tương ứng với ứng suất yêu cầu, được tính theo công thức:
Fe = 2SeWt
Ứng suất kéo tại giới hạn chảy dẻo, Sy,
biểu thị bằng megapascal, được tính theo công thức:
Sy =
Độ giãn dài khi đứt, Ey,
biểu thị bằng phần trăm, được tính theo công thức:
Ey =
Trong các công thức đã cho ở trên, các ký
hiệu được sử dụng có nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cm là chu vi trung bình ban đầu
của hình vòng xuyến, tính bằng milimét;
d là đường kính puli, tính bằng milimét;
Fb là lực ghi được tại điểm đứt,
tính bằng niutơn;
Fm là lực lớn nhất ghi được, tính
bằng niutơn;
Fy là lực ghi được tại giới hạn
chảy dẻo, tính bằng niutơn;
Lb là khoảng cách giữa tâm puli
tại điểm đứt, tính bằng milimét;
LS là khoảng cách giữa tâm puli
tại ứng suất xác định, tính bằng milimét;
Ly là khoảng cách giữa tâm puli
tại giới hạn chảy dẻo, tính bằng milimét;
t là chiều dày quanh trục của hình vòng
xuyến, tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Biểu thị kết quả
Khi có trên một tính chất ứng suất - giãn dài
được xác định với các mẫu thử như nhau, thì dữ liệu phép thử phải được xử lý
như các dữ liệu thu được độc lập với nhau cho từng chỉ tiêu và kết quả tính
toán được là kết quả của mỗi chỉ tiêu riêng biệt.
Trong tất cả các trường hợp, phải báo cáo giá
trị trung bình cho mỗi chỉ tiêu.
17. Độ chụm
Xem Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Các phân tích tính năng của các
kiểu khác nhau về mẫu thử dạng quả tạ trong Phụ lục C là cơ sở của dữ liệu độ
chụm.
18. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) các chi tiết về mẫu và mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) các chi tiết thành phần và điều kiện lưu hóa,
nếu có,
3) phương pháp chuẩn bị mẫu thử (ví dụ mài
mẫu),
4) loại mẫu thử sử dụng,
5) chiều dày trung bình của mẫu thử,
6) hướng được cắt liên quan đến các thớ trong
mẫu thử hình quả tạ,
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) chi tiết phép thử;
1) nhiệt độ phép thử và độ ẩm tương đối nếu
cần,
2) số lượng mẫu đã thử,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) kết quả thử nghiệm:
1) các kết quả thử nghiệm riêng rẽ,
2) các giá trị trung bình của các tính chất
được xác định, tính theo Điều 15.
e) ngày, tháng thử nghiệm.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Chuẩn bị mẫu thử hình vòng xuyến kiểu B
Hình vòng xuyến kiểu B được cắt bằng máy cắt
quay có tốc độ 400 r/min và được gắn với một giá đỡ đặc biệt để lắp các lưỡi
dao (xem Hình A.1). Các lưỡi dao được bôi trơn bằng dung dịch xà phòng và
thường xuyên được kiểm tra độ sắc, sự hư hại, v.v… Mẫu phải được bảo toàn trong
khi cắt bằng thiết bị được chỉ ra trong Hình A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Cạnh kẹp cho lưỡi dao (kích thước A không
tới hạn)
Hình A.1 - Dụng cụ
đặc biệt giữ các lưỡi dao di chuyển
CHÚ DẪN
1. Tấm chắn bảo vệ các ngón tay cho người vận
hành
2. Tấm được cắt
Hình A.2 - Dụng cụ để
giữ tấm cao su
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Độ chụm
B.1. Tổng quan
Độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp được
tính toán dựa theo ISO/TR 9272:2005. Dữ liệu gốc được xử lý theo các qui trình
đã mô tả trong ISO/TR 9272:2005 đối với các số liệu nằm ngoài mức có ý nghĩa 5
% và 2 %.
B.2. Chi tiết các chương trình thử nghiệm
B.2.1. Thiết lập hai chương trình thử nghiệm liên
phòng thử nghiệm (ITPs).
ITP thứ nhất vào năm 2001 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng 23 phòng thử nghiệm trên tám quốc
gia tham gia vào chương trình.
ITP thứ hai vào năm 2002 như sau:
Một hỗn hợp NR được sử dụng cho phép thử kéo.
Công thức hỗn hợp giống như hỗn hợp NR đã sử dụng trong ITP thứ nhất.
Tổng cộng 17 phòng thử nghiệm trên sáu quốc
gia tham gia vào chương trình.
Các mẫu thử cao su đã được chuẩn bị hoàn
thiện được gửi tới mỗi phòng thử nghiệm để đánh giá trong cùng các ITP với độ
chụm cấp 1.
B.2.2. Các tính chất thử nghiệm được tính là cường
độ kéo đứt (TSb), độ giãn dài khi đứt (Eb), ứng suất tại độ giãn dài 100 %
(S100) và ứng suất tại độ giãn dài 200 % (S200).
B.2.3. Ba kiểu mẫu hình quả tạ kiểu 1, kiểu 2 và
kiểu 1A được thử nghiệm.
Kiểu 1 được thử nghiệm với hai chiều dài thử
được đánh dấu là 20 mm và 25 mm trong ITP thứ nhất, nhưng đối với ITP thứ hai
chỉ thử với một mẫu thử có chiều dài thử 25 mm.
B.3. Kết quả độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biểu tượng sử dụng trong các bảng này
được định nghĩa như sau:
r = độ lặp lại, tính bằng đơn vị đo;
(r) = độ lặp lại, tính bằng phần trăm (tương
đối);
R = độ tái lập, tính bằng đơn vị đo;
(R) = độ tái lập, tính bằng phần trăm (tương
đối).
Bảng B.1 - Độ chụm cho
hỗn hợp NR (ITP thứ nhất)
Tính chất
Kiểu mẫu hình quả
tạ/chiều dài thử
Giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại trong
phòng thử nghiệm
Độ tái lập liên
phòng thử nghiệm
R
(r)
R
(R)
TSb
Kiểu 1/20 mm
34,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
3,35
9,79
Kiểu 1/25 mm
34,17
1,53
4,47
2,49
7,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,93
1,25
3,93
2,85
8,94
Kiểu 1A/20 mm
34,88
0,67
1,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,54
Eb
Kiểu 1/20 mm
671
42,1
6,28
57,2
8,52
Kiểu 1/25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,3
9,89
63,1
9,41
Kiểu 2/20 mm
651
29,9
4,60
60,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu 1A/20 mm
687
29,9
4,35
57,8
8,41
S100
Kiểu 1/20 mm
1,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00
0,36
19,50
Kiểu 1/25 mm
1,86
0,12
6,73
0,32
17,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,84
0,15
8,33
0,40
21,95
Kiểu 1A/20 mm
1,89
0,07
3,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,81
S200
Kiểu 1/20 mm
4,49
0,45
10,08
0,85
18,97
Kiểu 1/25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
11,82
0,77
17,36
Kiểu 2/20 mm
4,39
0,39
8,79
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu 1A/20 mm
4,58
0,38
8,25
0,70
15,26
Bảng B.2 - Độ chụm cho
hỗn hợp SBR (ITP thứ nhất)
Tính chất
Kiểu mẫu hình quả
tạ/ chiều dài thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = 23 x 2 = 46
Độ lặp lại trong
phòng thử nghiệm
Độ tái lập liên
phòng thử nghiệm
r
(r)
R
(R)
TSb
Kiểu 1/20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,48
5,94
2,12
8,53
Kiểu 1/25 mm
24,60
1,17
4,74
2,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu 2/20 mm
24,38
1,52
6,22
2,84
11,65
Kiểu 1A/20 mm
24,70
1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,38
9,65
Eb
Kiểu 1/20 mm
457
29,3
6,40
39,0
8,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
458
31,4
6,85
31,6
6,90
Kiểu 2/20 mm
462
32,9
7,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,43
Kiểu 1A/20 mm
459
13,9
3,04
41,1
8,96
S100
Kiểu 1/20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
7,46
0,51
19,47
Kiểu 1/25 mm
2,61
0,20
7,52
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu 2/20 mm
2,66
0,24
9,11
0,57
21,30
Kiểu 1A/20 mm
2,65
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
16,15
S200
Kiểu 1/20 mm
7,76
0,59
7,62
1,28
16,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,74
0,47
6,08
0,94
12,15
Kiểu 2/20 mm
7,68
0,56
7,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,25
Kiểu 1A/20 mm
7,81
0,45
5,74
1,00
,79
Bảng B.3 - Độ chụm
cho hỗn hợp EPDM (ITP thứ nhất)
Tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình
N = 23 x 2 = 46
Độ lặp lại trong
phòng thử nghiệm
Độ tái lập liên
phòng thử nghiệm
r
(r)
R
(R)
TSb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,51
1,13
7,78
2,01
13,83
Kiểu 1/25 mm
14,59
1,57
10,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,20
Kiểu 2/20 mm
14,50
1,20
8,26
2,14
14,74
Kiểu 1A/20 mm
14,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,39
1,87
12,65
Eb
Kiểu 1/20 mm
470
22,2
4,71
32,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu 1/25 mm
474
33,8
7,13
44,5
9,38
Kiểu 2/20 mm
475
21,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,4
8,93
Kiểu 1A/20 mm
471
20,2
4,28
39,2
8,34
S100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
0,21
8,99
0,36
15,32
Kiểu 1/25 mm
2,30
0,18
7,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,94
Kiểu 2/20 mm
2,39
0,17
7,21
0,32
13,52
Kiểu 1A/20 mm
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,87
0,29
10,04
S200
Kiểu 1/20 mm
5,11
0,35
6,87
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu 1/25 mm
5,05
0,25
4,88
0,62
12,35
Kiểu 2/20 mm
5,08
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
14,04
Kiểu 1A/20 mm
5,20
0,22
4,22
0,46
8,84
Bảng B.4 - Độ chụm
cho hỗn hợp NR (ITP thứ hai)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu mẫu hình quả
tạ/ chiều dài thử
Giá trị trung bình
N = 17 x 2 = 34
Độ lặp lại trong
phòng thử nghiệm
Độ tái lập liên
phòng thử nghiệm
r
(r)
R
(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu 1/25 mm
32,26
1,86
5,76
2,21
6,84
Kiểu 2/20 mm
34,75
1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,04
11,63
Kiểu 1A/20 mm
33,13
1,19
3,60
2,71
8,17
Eb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
640
27,26
4,26
54,44
8,50
Kiểu 2/20 mm
683
30,80
4,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,83
Kiểu 1A/20 mm
665
22,94
3,45
83,52
12,56
S100
Kiểu 1/25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
7,29
0,32
18,17
Kiểu 2/20 mm
1,83
0,20
11,08
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu 1A/20 mm
1,78
0,13
7,06
0,22
12,19
S200
Kiểu 1/25 mm
4,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,42
1,10
25,81
Kiểu 2/20 mm
4,31
0,44
10,31
1,03
23,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,35
0,21
4,78
0,87
20,11
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Phân tích dữ liệu ITP và hình dạng quả tạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này xem xét các tính năng của các
dạng mẫu hình quả tạ khác nhau, kể cả kiểu 1A, được đo trong các chương trình
ITP. Mẫu hình quả tạ kiểu 1A là kiểu mới bổ sung vào tiêu chuẩn này, nhưng nó
đã được sử dụng ở Nhật Bản và các nước khác từ nhiều năm.
Các phép thử liên phòng thử nghiệm chỉ ra
rằng mẫu hình quả tạ kiểu 1A có những ưu điểm hơn kiểu 1 và 2 do có độ lặp lại
tốt hơn, nhất là các sự cố đứt bên ngoài chiều dài thử thấp hơn. Sự phân tích
yếu tố-hạn chế chứng minh rằng sự phân bố ứng lực trong kiểu 1A là đồng đều
hơn, sự phân tích này cũng đã tính đến tính năng đã được cải tiến của nó.
Các giá trị của các tính chất kéo xác định
với mẫu hình quả tạ kiểu 1A cũng tương tự như các giá trị thu được với kiểu 1, nhưng
không thể hy vọng chúng giống nhau trong tất cả các trường hợp.
Mẫu hình quả tạ kiểu 1A có kích thước tổng
thể tương tự kiểu 1 và có thể coi như là một loại khác. Kiểu 1A không thay thế
kiểu 1 vì đã thu được ngân hàng dữ liệu lớn và truyền thống lâu đời của quả tạ
kiểu 1.
C.2. Ba phương sai đối với phép thực nghiệm lồng
ba yếu tố
Khi so sánh độ chụm theo ISO/TR 9272:2005, R
là một chỉ số phương sai giữa các phòng thử nghiệm (sL2), và giá trị của r
là chỉ số cho biết tổng phương sai (sD2 + sM2) đối với một phòng thử nghiệm riêng biệt,
tạo nên bởi phương sai giữa các ngày (sD2) và phương sai do sai số phép đo(sM2). Để phân tích riêng
rẽ (sD2 và (sM2, chỉ cần đánh giá
từng phương sai bằng các phép thực nghiệm lồng ghép ba yếu tố mô tả trong TCVN
6910-3 (ISO 5725-3).
Phép đánh giá được thực hiện đối với mỗi
thành phần của tổng phương sai trong phép đo ở ITP thứ hai. Kết quả được chỉ ra
trong Bảng C.1 và C.2.
Bảng C.1 - Đánh giá
mỗi thành phần của phương sai bằng “thực nghiệm lồng ba yếu tố” đối với cường
độ kéo trong ITP thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu 2
Kiểu 1A
sL2
(0,60)2
(1,80)2
(0,80)2
sD2
(0,67)2
(0,54)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sM2
(1,60)2
(1,08)2
(1,04)2
Bảng C.2 - Đánh giá
mỗi thành phần của phương sai bằng “thực nghiệm lồng ba yếu tố” đối với độ giãn
dài trong ITP thứ hai
Kiểu 1
Kiểu 2
Kiểu 1A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20,4) 2
(43,7) 2
(24,3)2
sD2
(13,6) 2
(21,9) 2
(28,6)2
sM2
(28,1) 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19,3)2
Trong 3 phương sai, phương sai do sai số phép
đo (sM2) là quan trọng nhất
đối với hình dạng quả tạ. Các phương sai khác (sL2 và sD2) bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác
với hình dạng quả tạ.
Trong Bảng chỉ ra rằng sM2 là nhỏ nhất đối với
mẫu hình quả tạ kiểu 1A, có nghĩa là độ chụm phép đo là tốt nhất với loại này.
C.3. Phân tích mẫu thử bị đứt
C.3.1. Số lượng mẫu thử bị đứt bên ngoài
chiều dài thử
Hình C.1 chỉ ra số lượng mẫu thử bị đứt bên
ngoài chiều dài thử (bên ngoài các vạch quan sát). Đối với mỗi kiểu quả tạ, 230
mẫu thử được kiểm tra, 23 phòng thử nghiệm mỗi ngày kiểm tra năm mẫu thử trong
hai ngày thử.
CHÚ DẪN
Y Số lượng mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều dài
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Quả tạ kiểu 1A
TCVN 4509:2013
Hình C.1 - Số lượng mẫu
thử bị đứt bên ngoài chiều dài thử
(ITP thứ nhất - tổng
số 230 trong mỗi kiểu mẫu thử)
Trong trường hợp quả tạ kiểu 1 tạo nên từ hỗn
hợp NR có chiều dài thử 20 mm, có 159 mẫu thử điểm đứt bên ngoài chiều dài thử,
chiếm khoảng 70 % số lượng mẫu thử được kiểm tra. Trong trường hợp kiểu 1 có
chiều dài thử 25 mm, khoảng 60 % mẫu thử được kiểm tra. Trong trường hợp kiểu
2, khoảng 47 % mẫu thử được kiểm tra. Tuy nhiên, trong trường hợp kiểu 1A, chỉ
13 % mẫu thử đứt bên ngoài chiều dài thử.
Với SBR và EPDM, khả năng đứt bên ngoài chiều
dài thử đối với kiểu 1A cũng nhỏ hơn đáng kể so với kiểu quả tạ khác.
C.3.2. Mối liên hệ giữa tỷ lệ mẫu thử bị đứt
bên ngoài chiều dài thử với năng lượng kéo
Mối liên hệ giữa phần trăm mẫu thử bị đứt bên
ngoài chiều dài thử và năng lượng kéo (cường độ kéo nhân với độ giãn dài khi
đứt) cũng đã được nghiên cứu. Chuẩn bị các hỗn hợp NR có hàm lượng than đen
(carbon black) khác nhau, và tính toán TSb và Eb của NR. Ghi nhận tỷ lệ phần
trăm mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều dài thử. Hình C.2 chỉ kết quả của thí
nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X TSb x Eb (MPa %)
Y Phần trăm mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều
dài thử
1 Quả tạ kiểu 1
2 Quả tạ kiểu 2
3 Quả tạ kiểu 3
Hình C.2 - Tương quan
giữa tỷ lệ phần trăm mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều dài thử và
TSb x Eb
(năng lượng kéo)
Khi giá trị năng lượng kéo tăng, tỷ lệ phần
trăm mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều dài thử tăng. Ở các giá trị năng lượng kéo
dưới 20 000 MPa, phần lớn mẫu thử kiểu 1A bị đứt bên trong chiều dài thử.
C.4. Phân tích phần tử hữu hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích sự phân bố ứng lực cho thấy khu vực
ứng lực cao nhất xuất hiện gần cạnh của mẫu thử đối với kiểu 1 và kiểu 2. Sự
quan sát này trùng khớp với các kết quả của phép thử kéo được mô tả trong Điều
C.3.
Mặt khác, đối với kiểu 1A, ứng lực gần cạnh
tại mức độ như nhau vì ở vùng trung tâm, nghĩa là kiểu 1A có sự phân bố ứng lực
tương đối đồng đều.
Hình C.3 - Ví dụ về
sự phân bố ứng lực thu được khi sử dụng “ABAQUS”
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO/TR 9272:2005 Rubber and rubber
products - Determination of precision for test method standards (Cao su và sản
phẩm cao su - Xác định độ chụm cho tiêu chuẩn phương pháp thử).
[2] TCVN 6910-3 (ISO 5725-3) Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Phép đo trung
gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc
5. Tổng quan
6. Mẫu thử
7. Thiết bị, dụng cụ
8. Số lượng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Ổn định mẫu và mẫu thử
11. Đánh dấu mẫu thử hình quả tạ
12. Cách đo mẫu thử
13. Cách tiến hành
14. Nhiệt độ thử
15. Tính kết quả
16. Biểu thị kết quả
17. Độ chụm
18. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) Độ chụm
Phụ lục C (tham khảo) Phân tích dữ liệu ITP
và hình dạng quả tạ
Thư mục tài liệu tham khảo