|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ánh
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
18/2010/QĐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 03 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
46/2009/QĐ-UBND NGÀY 18/12/2009 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 150/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam khoá VII, kỳ họp thứ 22 về giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn 18
huyện, thành phố tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban
hành quy định phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất năm 2010 trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam tại Tờ trình số
135/TTr-TNMT ngày 30/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy định phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất năm 2010
trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Thành phố Hội An:
Tại bảng giá đất ở nông thôn của
xã Cẩm Thanh (phụ lục số 02) ghi:
II
|
XÃ CẨM THANH
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá
|
A
|
Đường giao thông chính (đường
nhựa)
|
|
|
|
1
|
Đường Tống Văn Sương
|
3
|
1,2
|
300.000
|
2
|
Đường tiếp giáp thôn Thanh Nam
phường Cẩm Châu (trạm bơm cũ đến cuối thôn 2 giáp đê PAM) (ĐH 15)
|
3
|
1,2
|
300.000
|
. . .
|
. . .
|
|
|
|
Nay điều chỉnh lại như sau:
II
|
XÃ CẨM THANH
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá
|
A
|
Đường giao thông chính (đường
nhựa)
|
|
|
|
1
|
Đường Tống Văn Sương
|
3
|
1,2
|
300.000
|
2
|
Đường ĐH 15
|
3
|
1,2
|
300.000
|
. . .
|
. . .
|
|
|
|
2. Huyện Nam Giang:
2.1. Tại bảng giá chuẩn đất ở
nông thôn (Phụ lục số 16) ghi :
Vị
trí
|
Đơn
giá (đồng)
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
1
|
250.000
|
150.000
|
2
|
150.000
|
70.000
|
3
|
70.000
|
40.000
|
4
|
40.000
|
25.000
|
Nay điều chỉnh lại như sau:
Vị
trí
|
Đơn
giá (đồng)
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
250.000
|
150.000
|
70.000
|
2
|
150.000
|
70.000
|
40.000
|
3
|
70.000
|
40.000
|
30.000
|
4
|
40.000
|
25.000
|
15.000
|
2.2. Tại bảng giá chi tiết đất ở
nông thôn có ghi:
TT
|
Ranh
giới
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá
|
3
|
Các tuyến khác cách mép đường
mỗi bên 30m
|
|
|
|
|
…
|
. . .
|
|
|
|
|
3.2
|
Đường vào xã Đắc Pre: Đoạn từ
Quốc lộ 14D (cách mốc lộ giới 25m) đến cầu treo thôn 56A
|
1
|
3
|
1
|
40.000
|
3.3
|
Đường vào thôn Lơ Bơ B xã Chà
Vàl : Đoạn từ Quốc lộ 14D (cách mốc lộ giới 25m) đến cuối thôn Lơbơ B
|
2
|
4
|
1
|
30.000
|
…
|
. . .
|
|
|
|
|
Nay điều chỉnh lại như sau:
TT
|
Ranh
giới
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá
|
3
|
Các tuyến khác cách mép đường
mỗi bên 30m
|
|
|
|
|
…
|
. . .
|
|
|
|
|
3.2
|
Đường vào xã Đắc Pre: Đoạn từ Quốc
lộ 14D (cách mốc lộ giới 25m) đến cầu treo thôn 56A
|
2
|
3
|
1
|
40.000
|
3.3
|
Đường vào thôn Lơ Bơ B xã Chà
Vàl : Đoạn từ Quốc lộ 14D (cách mốc lộ giới 25m) đến cuối thôn Lơbơ B
|
2
|
4
|
1
|
25.000
|
…
|
. . .
|
|
|
|
|
2.3. Tại bảng giá chi tiết đất ở
đô thị có ghi:
TT
|
Ranh
giới
|
Loại
đường
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá
|
1.6
|
Những khu đất nằm sau mốc lộ
giới quốc lộ 14D từ 25m đến 50m
|
|
|
|
80.000
|
...
|
…
|
|
|
|
|
1.8
|
Những khu đất nằm sau mốc lộ
giới đường HCM, đường nội thị, quốc lộ 14D từ 50m đến 100m
|
|
|
|
70.000
|
…
|
…
|
|
|
|
|
1.10
|
Đường quốc lộ 14D cũ : Đoạn từ
nhà ông Vương Đăng Mạnh đến nhà ông Bia
|
|
|
|
90.000
|
Nay điều chỉnh lại như sau:
TT
|
Ranh
giới
|
Loại
đường
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá
|
1.6
|
Những khu đất nằm sau mốc lộ
giới Quốc lộ 14B từ 25m đến 50m
|
|
|
|
80.000
|
…
|
…
|
|
|
|
|
1.8
|
Những khu đất nằm sau mốc lộ giới
đường HCM, đường nội thị, Quốc lộ 14B từ 50m đến 100m
|
|
|
|
70.000
|
…
|
…
|
|
|
|
|
1.10
|
Quốc lộ 14B cũ : Đoạn từ nhà
ông Vương
Đăng Mạnh đến nhà ông Bia
|
|
|
|
90.000
|
2.4. Bổ sung vào bảng giá đất ở
nông thôn chi tiết như sau:
TT
|
Tên
đường
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá
|
4
|
Đường vào Khu Nhà Máy thuỷ Điện
Sông Bung 4: Đoạn từ QL 14D đến Khu Nhà Máy thuỷ Điện Sông Bung 4
|
2
|
4
|
1,2
|
30.000
|
5
|
Đường vào xã Đắc Pre
|
|
|
|
|
5.1
|
Đoạn từ Cần Đôn (giáp QL 14D)
đến UBND xã Đắc Pre
|
3
|
3
|
1
|
30.000
|
5.2
|
Đoạn từ UBND xã Đắc Pre đến Cầu
Sông Ring
|
2
|
3
|
1
|
40.000
|
6
|
Đường vào xã La Ê (Đoạn từ Km
64 QL 14D đến Suối La Ê)
|
4
|
2
|
1
|
25.000
|
7
|
Các vị trí còn lại
|
|
|
|
15.000
|
3. Huyện Thăng Bình:
Tại bảng giá đất ở nông thôn chi
tiết của xã Bình An (phụ lục số 06) ghi:
TT
|
Ranh
giới, vị trí
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá
|
|
XÃ BÌNH AN
|
|
|
|
|
A
|
Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
Hết quán cơm Bình An - hết
Công ty TNHH Đại Việt
|
1
|
2
|
0,9
|
720.000
|
Nay điều chỉnh lại như sau:
TT
|
Ranh
giới, vị trí
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá
|
|
XÃ BÌNH AN
|
|
|
|
|
A
|
Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
Từ ranh giới phía Nam của quán
cơm Bình An - đến ranh giới phía Nam của Công ty TNHH Đại Việt
|
1
|
4
|
0,9
|
360.000
|
4. Huyện Nam Trà My:
Bổ sung vào bảng giá đất ở nông
thôn chi tiết tại phụ lục số 14 như sau:
TT
|
Ranh
giới, vị trí
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá
|
1
|
. . .
|
|
|
|
|
. . .
|
. . .
|
|
|
|
|
3
|
Đoạn từ Cầu Nước Xa đến Bưu điện
VH xã Trà Dơn (mốc lộ giới vào mỗi bên 25m)
|
1
|
4
|
1,2
|
84.000
|
4
|
Đoạn từ Cầu Nước Xa đến Bưu điện
VH xã Trà Dơn (mốc lộ giới vào mỗi bên từ 25m đến 50m)
|
1
|
4
|
1,0
|
70.000
|
5
|
Đoạn từ Cầu Nước Xa đến Bưu điện
VH xã Trà Dơn (mốc lộ giới vào mỗi bên từ 50m đến 100m)
|
1
|
4
|
0,8
|
56.000
|
5. Huyện Bắc Trà My:
Bổ sung vào bảng giá đất ở đô thị
chi tiết của thị trấn Trà My tại phụ lục số 13 như sau:
TT
|
Ranh
giới, vị trí
|
Loại
đường
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá
|
|
Đường hẻm nội thị
|
|
|
|
|
25
|
Từ nhà ông Thanh Anh (sau nhà ông
Huynh) đến hết ranh giới đất nhà bà Nhẫn (Tổ Trung Nhị) và khu dân cư chợ cũ
(trừ mặt tiền đường ĐH);
Từ nhà bà Thoa (giáp ranh giới
Đội thi hành án) đến giáp đường bêtông lên nhà ông Huy (hết ranh giới nhà bà
Huyền)
|
2
|
2
|
1,10
|
550.000
|
...
|
|
|
|
|
|
44
|
Đường bê tông sau nhà ông Nguyễn
Quốc Dũng đến hết ranh giới nhà ông Hoàng Thanh Trà
|
2
|
3
|
0,8
|
280.000
|
45
|
Đường bêtông từ nhà bà Thường
đến giáp đường bêtông từ Huyện ủy ra đến Sông Trường
|
2
|
3
|
0,8
|
280.000
|
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành; những nội dung không sửa
đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày
18/12/2009 và Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 23/3/2010 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch - Đầu
tư, Xây dựng, Giao thông-Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động
Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai, Trưởng ban Quản
lý phát triển khu đô thị mới Điện Nam-Điện Ngọc, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng
Cục Thống kê; thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Minh Ánh
|
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2010 kèm theo Quyết định 46/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất ngày 03/08/2010 kèm theo Quyết định 46/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
2.759
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|