TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
1595-2:2013
ISO
7619-2:2010
CAO
SU LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO - XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG ẤN LÕM - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG
DỤNG CỤ BỎ TÚI IRHD
Rubber,
vulcanized or thermoplastic - Determination of indentation hardness - Part 2: IRHD
pocket meter method
Lời nói đầu
TCVN 1595-2:2013 hoàn toàn
tương đương ISO 7619-2:2010.
TCVN 1595-2:2013 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 1595, chấp nhận bộ
tiêu chuẩn ISO 7619, gồm
các tiêu chuẩn dưới đây có tên chung Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 1595-2:2013 (ISO 7619-2:2010), Phần
2: Phương pháp sử dụng dụng cụ
bỏ túi IRHD.
Lời giới thiệu
Độ cứng của cao su, đo bằng dụng cụ bỏ túi IRHD hoặc
thiết bị đo độ cứng
Shore, được xác định từ phản hồi tổng thể của cao su đối
với tác động ấn lõm. Dụng cụ bỏ túi IRHD là dụng cụ đo xách tay có thể di chuyển đã
được hiệu chuẩn để đo trên
thang đo IRHD. Số đo sẽ phụ
thuộc vào
a) môđun đàn hồi của cao su;
b) các tính chất đàn hồi nhớt của cao su;
c) độ dày của mẫu thử;
d) dạng hình học của mũi ấn;
e) áp suất được sử dụng;
f) tốc độ tăng của áp suất, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì các yếu tố này, không nên coi có mối
quan hệ trực tiếp giữa các kết quả sử dụng thiết bị đo độ cứng (độ cứng Shore) với
các giá trị đo bằng IRHD, mặc dù sự tương quan đã được thiết lập đối với một số
cao su riêng rẽ hoặc hỗn hợp.
CHÚ THÍCH: Thông tin thêm về mối quan
hệ giữa các giá trị đo của thiết bị đo độ cứng và của IRHD đã được nêu trong
tài liệu tham khảo [3], [4], [5].
CAO SU LƯU
HÓA HOẶC NHIỆT DẺO - XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG ẤN LÕM - PHẦN 2:
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG DỤNG CỤ BỎ TÚI IRHD
Rubber,
vulcanized or thermoplastic - Determination of indentation hardness - Part 2: IRHD
pocket meter method
CẢNH BÁO: Những người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm
việc trong phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề
cập đến tất cả các
vấn đề an toàn liên
quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện
pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy
định pháp lý hiện hành.
CHÚ Ý: Một số qui trình
quy định trong tiêu chuẩn này có thể liên quan đến việc sử dụng
hoặc tạo ra các chất hoặc chất
thải, điều này có thể gây ra mối nguy hại cho môi trường địa phương. Nên tham
khảo các tài liệu thích hợp về xử lý an toàn và thải bỏ sau
khi sử dụng.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác
định độ cứng ấn lõm của cao su lưu hóa hoặc
nhiệt
dẻo
bằng dụng cụ đo độ cứng bỏ túi đã được hiệu
chuẩn theo thang IRHD. Việc sử dụng những dụng cụ như vậy trước
tiên là với mục đích kiểm soát chứ không phải là yêu cầu kỹ thuật (đối
với quy định kỹ thuật xem TCVN 9810 (ISO 48)). Có thể làm tăng độ chụm bằng cách cố định
dụng cụ đo độ cứng bỏ túi lên một giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1592 (ISO 23529) Cao su - Qui
trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho phương pháp thử
vật lý.
TCVN 9810 (ISO 48) Cao su lưu hóa
hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng (độ cứng từ 10 IRHD đến 100 IRHD).
ISO 18898 Rubber - Calibration and
verification of
hardness testers (Cao su - Hiệu chuẩn và kiểm tra các máy
thử độ cứng).
3. Nguyên tắc
Đo chiều sâu của mũi ấn khi ấn vào vật
liệu trong điều kiện xác định.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Dụng cụ đo độ cứng bỏ
túi IRHD
4.1.1. Mặt ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 mũi ấn hình bán cầu (đường kính
1,575 mm ± 0,025 mm)
a hợp lệ tại 30 IRHD.
Hình 1 - Mũi ấn
đối với dụng cụ bỏ túi IRHD
4.1.2. Mũi ấn
Đầu của mũi ấn có hình bán cầu, đường
kính bằng 1,575 mm ± 0,025 mm (xem Hình 1).
4.1.3. Thiết bị hiển thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Lò xo đã hiệu
chuẩn
Lò xo này được sử dụng về căn bản để tác động một
lực ấn không đổi lên mũi ấn
bằng 2,65 N ± 0,15 N trên dải từ 30 IRHD đến 100 IRHD.
5. Mẫu thử
5.1. Quy định chung
Mẫu thử phải được chuẩn bị phù hợp
với TCVN 1592 (ISO 23529).
5.2. Độ dày
Đối với phép xác định độ cứng sử dụng dụng cụ
đo độ cứng bỏ túi, độ dày của mẫu thử phải ít nhất 6 mm.
Đối với những tấm mỏng hơn 6 mm,
để nhận được độ
dày cần thiết một mẫu thử không
được quá ba lớp, không tấm nào được mỏng hơn 2 mm. Tuy nhiên, các kết quả nhận được trên các mẫu thử như vậy có
thể không khớp với các kết quả nhận được trên mẫu thử đơn lớp.
Đối với mục đích so sánh, các mẫu thử
phải giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước khác của mẫu thử phải đủ để có thể đo
cách cạnh bất kỳ ít nhất 12
mm. Bề mặt của mẫu
thử phải phẳng trên diện tích tiếp xúc với mặt ép.
Phép xác định độ cứng thỏa đáng bằng
thiết bị đo độ cứng không thể thực hiện trên bề mặt cong, không bằng
phẳng hoặc thô ráp. Tuy nhiên, việc sử dụng thiết bị đo độ cứng trong một số ứng
dụng đặc thù được thừa nhận, ví dụ ISO 7267-1[2] đối với phép
xác định độ cứng của rulô bọc cao su. Trong các ứng dụng như vậy, các hạn chế của việc sử dụng thiết bị đo độ cứng phải được
xác định rõ ràng.
6. Ổn định và nhiệt độ
thử
Trong thực tế, các mẫu thử phải được
ổn định ngay
trước khi thử nghiệm trong
một thời gian tối thiểu 1 h ở một trong các nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm phù hợp
với TCVN 1592 (ISO 23529). Phải sử dụng nhiệt độ giống nhau trong suốt phép thử đơn bất
kỳ hoặc dãy các phép thử so sánh.
7. Cách tiến hành
7.1. Quy định chung
Đặt mẫu thử trên bề mặt phẳng, cứng (ví
dụ: kính). Giữ dụng cụ đo độ cứng đúng chỗ tâm của mũi ấn cách các cạnh của mẫu
thử ít nhất 12
mm. Áp mặt ép lên mẫu thử, càng nhanh càng tốt nhưng không đột ngột, giữ mặt ép
song song với bề mặt của mẫu thử và đảm bảo rằng mũi ấn vuông góc với bề mặt
cao su.
7.2. Thời gian thử
Tạo ra một lực chỉ đủ để đạt được
sự tiếp xúc chắc chắn giữa mặt ép và mẫu thử. Ghi số đọc tại thời gian quy định
sau khi mặt ép tiếp xúc chắc chắn với mẫu thử. Thời gian thử chuẩn phải là 3 s đối với cao su lưu hóa và 15 s đối với cao su nhiệt dẻo. Các thời
gian thử khác có thể được sử dụng, miễn là chúng được trình bày trong báo cáo
thử nghiệm. Cao su chưa biết thuộc loại nào nên được xử lý như cao su lưu hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Số lần đo
Thực hiện năm lần đo độ cứng ở các vị trí
khác nhau trên mẫu thử cách nhau ít nhất 6 mm và xác định giá trị trung bình.
Nếu khoảng thời gian mà sau đó mỗi lần
đọc kết quả khác 3 s, ghi lại các giá trị riêng lẻ của độ cứng ấn lõm cùng với khoảng cách thời gian để đọc kết quả và xác định giá trị trung bình và các
giá trị tối đa và tối
thiểu nhận được.
8. Hiệu chuẩn và kiểm
tra
8.1. Hiệu chuẩn
Thiết bị phải được điều chỉnh
và hiệu chuẩn theo ISO 18898.
8.2. Kiểm tra bằng khối
cao su chuẩn1)
Áp thiết bị lên một bề mặt phẳng và cứng
thích hợp (ví dụ: kính) và điều chỉnh số đọc trên thang đo đến giá trị nhất định
100 IRHD. Tiếp tục kiểm tra thiết bị bằng cách sử dụng bộ khối cao su chuẩn kèm theo dải
đo từ khoảng 30 IRHD đến 90 IRHD. Tất cả sự điều chỉnh phải được thực hiện theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Bộ khối cao su chuẩn được sử dụng phải bao gồm ít
nhất 6 mẫu thử được phủ một lớp bột tan mỏng, giữ trong hộp có nắp đậy phù hợp
tránh ánh sáng, nhiệt, dầu và dầu nhờn. Bản thân cao su chuẩn phải được
hiệu chuẩn trên thiết
bị hiệu chuẩn
không-tải theo phương pháp quy định trong TCVN 9810 (ISO 48) trong khoảng thời
gian không quá 1 năm hoặc khi quan sát thấy độ lệch vượt quá 1 đơn vị. Các thiết bị sử dụng
thường xuyên phải được kiểm tra ít nhất
mỗi tuần với các khối cao su chuẩn.
9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các chi tiết về mẫu:
1) mô tả đầy đủ về mẫu và nguồn gốc mẫu;
2) mô tả về mẫu thử, bao gồm độ dày và
trong trường hợp mẫu thử nhiều lớp
nêu số lượng của lớp;
b) phương pháp thử đã sử dụng, nghĩa là
viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 1595-2 (ISO 7619-2)];
c) các chi tiết thử nghiệm
1) nhiệt độ thử, độ ẩm tương đối khi độ cứng
của vật liệu phụ thuộc vào độ ẩm;
2) loại thiết bị sử dụng;
3) thời gian giữa sự chuẩn bị mẫu thử và
phép đo độ cứng;
4) các chi tiết về sai khác bất kỳ với
qui trình tiêu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) kết quả thử nghiệm, biểu thị bằng số lượng
toàn bộ, ví dụ: 75 IRHD;
e) ngày thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 868, Plastic and ebonite -
Determination of indentation hardness by means of a durometer (Shore hardness)
[Chất dẻo và ebonit - Xác định độ cứng ấn lõm bằng thiết bị đo độ cứng (độ cứng
Shore)].
[2] ISO 7267-1, Rubber-covered rollers
- Determination of apparent hardness - Part 1: IRHD method (Trục quay bọc cao
su - Xác định độ cứng biểu kiến - Phần 1: Phương pháp IRHD.
[3] BROWN, R.P, Physical
testing of rubber, Chapman and Hall, London, 2006 (Thử lý học của cao su, Chapman
và Hall, London, 1996).
[4] OBERTO S, Rubber chemistry
technology, 1955, 28, 1054 (Công nghệ hóa
học cao su, 1955, 28, 1054).
[5] JUVE A. E, Rubber chemistry
technology, 1957, 30, 367 (Công nghệ hóa
học cao su, 1957, 30, 367).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66