Khả năng đấu nối
danh định
|
Đường kính theo lý
thuyết của ruột dẫn lớn nhất
|
Ruột dẫn có
thể nối
|
Hệ mét
|
AWG
|
Cứng
|
Mềm
|
Cứng
|
Mềm
|
Cứng
|
Mềm
|
|
|
|
|
b)
|
b)
Cấp B
|
e)
Cấp l,K,M
|
Được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
|
|
Một sợi
|
Bện
|
|
|
Một sợi
|
Bện
|
Bện
|
mm2
|
mm
|
mm
|
mm
|
Cỡ ruột dẫn
|
mm
|
mm
|
mm
|
0,2
|
0,51
|
0,53
|
0,61
|
24
|
0,54
|
0,61
|
0,64
|
0,34
|
0,63
|
0,66
|
0,8
|
22
|
0,68
|
0,71
|
0,80
|
0,5
|
0,9
|
1,1
|
1,1
|
20
|
0,85
|
0,97
|
1,02
|
0,75
|
1,0
|
1,2
|
1,3
|
18
|
1,07
|
1,23
|
1,28
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,5
|
1,5
|
1,7
|
1,8
|
16
|
1,35
|
1,55
|
1,60
|
2,5
|
1,9
|
2,2
|
2,3a)
|
14
|
1,71
|
1,95
|
2,08
|
4,0
|
2,4
|
2,7
|
2,9a)
|
12
|
2,15
|
2,45
|
2,70
|
6,0
|
2,9
|
3,3
|
3,9a)
|
10
|
2,72
|
3,09
|
3,36
|
10,0
|
3,7
|
4,2
|
5,1
|
8
|
3,43
|
3,89
|
4,32
|
16,0
|
4,6
|
5,3
|
6,3
|
6
|
4,32
|
4,91
|
5,73
|
25,0
|
-
|
6,6
|
7,8
|
4
|
5,45
|
6,18
|
7,26
|
35,0
|
-
|
7,9
|
9,2
|
2
|
6,87
|
7,78
|
9,02
|
CHÚ THÍCH: Đường kính của ruột dẫn cứng
và mềm có tiết diện lớn nhất dựa trên Bảng 1 của TCVN 6612 (IEC 60228) và
IEC 60344 và đối với các ruột dẫn AWG, dựa trên ASTM B172-71 [4], ICEA
S-19-81 [5], ICEA S-66-524 [6] và ICEA S-65-516 [7].
|
a) Kích thước
chỉ dùng cho ruột dẫn mềm cấp 5, theo IEC 60228A.
b) Đường kính danh
nghĩa +5 %.
c) Đường kính
lớn nhất của cấp bất kỳ
trong ba cấp I, K, M +5 %.
|
7.4. Khối kẹp kiểu bắt
ren, nếu không có quy định khác của nhà
chế tạo, phải cho phép nối các ruột dẫn cứng và mềm như nêu trong Bảng 1, trong
trường hợp như vậy thì không yêu cầu ghi
nhãn.
Nếu khối kẹp kiểu bắt ren theo quy định của nhà chế tạo chỉ cho phép nối một
kiểu ruột dẫn (ví dụ ruột dẫn cứng hoặc mềm) thì phải được ghi nhãn
rõ ràng trên sản phẩm cuối cùng đối với mục đích đấu nối, bằng chữ cái “r” hoặc “f”, hoặc thể hiện
trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất của sản
phẩm hoặc trong bản thông tin kỹ thuật và/hoặc catalo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm trong 9.1 và 9.6.
7.5. Khối kẹp kiểu không bắt
ren, nếu không có quy định khác của nhà
chế tạo, phải cho phép nối các ruột dẫn cứng và mềm như nêu trong Bảng 1, trong
trường hợp như vậy thì không yêu cầu
ghi nhãn.
Nếu khối kẹp kiểu không bắt ren, theo quy định của
nhà chế tạo, chỉ cho phép nối ruột dẫn một sợi thì điều này phải được ghi nhãn
rõ ràng trên sản phẩm cuối cùng đối với mục đích đấu nối, bằng chữ cái “s” hoặc
“sol", hoặc
thể hiện trên đơn vị đóng
gói nhỏ nhất của sản phẩm hoặc trong bản
thông tin kỹ thuật và/hoặc catalo (xem 3.10).
Nếu khối kẹp kiểu không bắt ren, theo quy định của nhà chế tạo, chỉ cho phép nối ruột
dẫn cứng (một sợi hoặc bện) thì điều này phải được ghi nhãn rõ ràng trên sản phẩm cuối
cùng đối với mục đích đấu nối, bằng chữ cái "r", hoặc thể hiện trên
đơn vị đóng gói nhỏ nhất của sản phẩm hoặc trong bản thông tin kỹ thuật và/hoặc
catalo (xem 3.10).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm của
9.1.
7.6. Trên khối kẹp kiểu
không bắt ren, việc nối và tháo ruột dẫn phải thực hiện như sau:
- trên khối kẹp đa năng, bằng cách sử dụng dụng
cụ thông dụng hoặc cơ cấu thích hợp tích hợp với khối kẹp để mở ra cho việc
luồn ruột dẫn vào hoặc rút ruột dẫn ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng dụng cụ thông dụng hoặc
cơ cấu thích hợp, tích hợp với khối kẹp để mở và hỗ trợ việc luồn ruột dẫn vào
hoặc rút ruột dẫn ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm của 9.3.
8. Yêu cầu về kết cấu
8.1.
8.1.1. Bộ phận mang dòng, kể
cả các phần của tất cả các đầu nối, phải bằng
kim loại và có đủ độ bền cơ, độ dẫn điện và khả năng chịu ăn mòn cho sử
dụng dự kiến của nó trong các điều kiện xảy ra trong thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và, nếu cần, bằng cách phân
tích hóa học.
Ví dụ về kim loại thích hợp, khi được
sử dụng trong dải nhiệt độ cho phép và trong các điều kiện nhiễm bẩn hóa học
thông thường, là:
- đồng;
- nhôm chứa tối thiểu 58 % đồng đối với bộ phận
được gia công nguội hoặc tối thiểu 50 % đồng đối với các bộ phận
khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thép có lớp phủ kẽm mạ điện theo ISO 2081, lớp
phủ có chiều dày tối thiểu
· 5 mm (điều kiện vận hành 1 theo ISO) đối với thiết bị thông
thường;
· 8 mm (điều kiện vận hành 2 theo ISO) đối với thiết bị chịu
nước nhỏ giọt và nước bắn tóe;
· 12 mm (điều kiện vận hành 3 theo ISO) đối với thiết
bị chịu tia nước và thiết bị kín nước;
- thép có lớp phủ niken và crom mạ điện theo
ISO 1456, lớp phủ có chiều dày tối thiểu
· 10 mm (điều kiện vận hành 1 theo ISO) đối với thiết
bị thông thường;
· 20 mm (điều kiện vận hành 2 theo ISO) đối với thiết
bị chịu nước nhỏ giọt và nước bắn tóe;
· 30 mm (điều kiện vận hành 3 theo ISO) đối với thiết
bị chịu tia nước và thiết bị kín nước;
- thép có lớp phủ thiếc mạ điện theo ISO 2093,
lớp phủ có chiều dày tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 20 mm (điều kiện vận hành 2 theo ISO) đối với thiết
bị chịu nước nhỏ giọt và nước bắn tóe;
· 30 mm (điều kiện vận hành 3 theo ISO) đối với thiết
bị chịu tia nước và thiết bị kín nước;
8.1.2. Mài mòn cơ khí. Các bộ
phận mang dòng có thể phải chịu mài mòn về cơ không được làm bằng thép có các lớp
mạ điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8.1.3. Trong các điều kiện ẩm,
kim loại thể hiện chênh lệch lớn về điện thế điện hóa với nhau thì không được sử
dụng tiếp xúc với nhau.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm,
tuy nhiên thử nghiệm này đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Lò xo, các bộ phận đàn hồi,
tấm kẹp, vít kẹp và các chi tiết tương tự không được coi là bộ phận được thiết kế để
mang dòng (xem thêm 8.3).
CHÚ THÍCH 2: Cho phép sử dụng các vật liệu và lớp
phủ khác với điều kiện
là các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
có thử nghiệm ăn mòn thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Việc sử dụng hợp kim nhôm
cho các bộ phận mang dòng đòi hỏi các thử nghiệm bổ sung theo TCVN 9625 (IEC
61545).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng sử dụng vật liệu không phải
kim loại để bù những biến dạng bất kỳ có thể có, ví dụ như co ngót, đang được
xem xét.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
đối với hiệu quả của đàn hồi đang được xem xét.
8.3. Khối kẹp nối đất phải
sao cho không có rủi ro ăn mòn do tiếp xúc giữa các khối kẹp này và phần đồng của các ruột dẫn nối đất, hoặc phần
kim loại khác bất kỳ tiếp xúc với các khối kẹp này.
Thân của khối kẹp nối đất phải bằng đồng thau hoặc
kim loại khác có khả năng chịu ăn mòn không ít hơn đồng, phải thực hiện các biện
pháp phòng ngừa để tránh những rủi ro ăn mòn do tiếp xúc giữa đồng và thép,
nhôm hoặc hợp kim nhôm.
Thép mạ theo tiêu chuẩn ISO liên quan
được coi là kim loại có khả năng chịu ăn mòn không nhỏ hơn đồng thau.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8.4. Vít và đai ốc kẹp ruột
dẫn không được dùng để cố định linh kiện bất kỳ khác, mặc dù chúng có thể giữ đầu
nối đúng vị trí hoặc ngăn không cho đầu nối xoay.
Vít không được bằng kim loại mềm hoặc
dễ dão, ví dụ như kẽm hoặc nhôm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách
xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Vít hoặc đai ốc của
khối kẹp nối đất được nhận dạng
như vậy phải được hãm đủ chống nới lỏng ngẫu nhiên và không được có thể nới lỏng
các vít hoặc đai ốc này khi không sử dụng dụng cụ.
CHÚ THÍCH 1: Nhìn chung, khối kẹp thể hiện trên
các hình từ Hình 2 đến Hình
5 đều đáp ứng yêu cầu này, với điều kiện chúng đáp ứng các thử nghiệm của tiêu
chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Có thể cần có bộ phận đàn
hồi (ví dụ tấm ép), nếu sản phẩm cuối cùng được thiết kế để chịu rung hoặc chịu
chu kỳ nhiệt độ.
CHÚ THÍCH 3: Có thể cần có thử nghiệm bổ sung nếu
sản phẩm cuối cùng được thiết kế để chịu rung.
8.6. Đối với các khối kẹp
kiểu không bắt ren, việc luồn và tháo ruột dẫn phải được thực hiện theo hướng dẫn
của nhà chế tạo. Các hướng dẫn này cần được xem xét bởi các ban kỹ thuật sản phẩm
liên quan như một phần của các yêu cầu ghi nhãn.
Tháo ruột dẫn phải đòi hỏi một thao
tác, không phải chỉ là thao tác kéo ruột dẫn, sao cho trong sử dụng bình thường,
việc tháo có thể được thực hiện bằng tay, có hoặc không có sự trợ giúp của dụng
cụ.
Lỗ dành cho dụng cụ nhằm hỗ trợ việc
luồn hoặc tháo ruột dẫn phải phân biệt được rõ ràng với lỗ dành cho ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
8.7. Khối kẹp kiểu không bắt
ren được sử dụng để nối liên kết hai hoặc nhiều ruột dẫn phải được thiết kế và
kết cấu sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong quá trình
nối hoặc tháo, ruột dẫn có thể được nối hoặc tháo một cách đồng thời hoặc riêng
rẽ.
Phải có thể kẹp chắc chắn số lượng ruột
dẫn bất kỳ đến số lượng lớn nhất mà nó được thiết kế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm trong 9.4.
8.8. Khối kẹp kiểu không bắt
ren phải được thiết kế và kết cấu sao cho tránh được việc luồn ruột dẫn chưa đủ
vào trong khối kẹp.
Đối với mục đích của yêu cầu này, ghi
nhãn thích hợp, chỉ ra chiều dài
của cách điện cần bóc bỏ trước khi luồn ruột dẫn vào khối kẹp, phải được thể hiện
trên sản phẩm hoặc trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất của sản phẩm, hoặc
trong bản thông tin kỹ thuật và/hoặc catalo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
8.9. Khối kẹp phải có đủ độ bền
cơ.
Kiểm tra sự phù hợp đối với khối kẹp
kiểu bắt ren bằng các thử nghiệm trong 9.5 và 9.6, và đối với các khối kẹp kiểu
không bắt ren bằng các thử nghiệm trong
9.3 và 9.5.
8.10. Khối kẹp phải được
thiết kế và kết cấu sao cho kẹp được ruột dẫn mà không làm hư hại quá mức đến
ruột dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11. Khối kẹp phải có thiết
kế và kết cấu sao cho kẹp được ruột dẫn một cách tin cậy và giữa các bề mặt kim
loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
trong suốt thử nghiệm của 9.5.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm đối với
khối kẹp trong đó không kẹp ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại đang được xem
xét.
8.12. Khối kẹp phải được thiết kế và kết cấu sao cho sợi
cứng của ruột dẫn bện và sợi của ruột dẫn mềm không thể tuột ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
trong 9.2.
8.13. Khối kẹp phải được
thiết kế và kết cấu sao cho độ
tăng nhiệt trong sử dụng bình thường không vượt quá các giá trị thích hợp của vật liệu
sử dụng trong khối kẹp và của vật liệu tiếp xúc với khối kẹp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
trong 9.7.
8.14. Khối kẹp kiểu không bắt
ren phải được thiết kế và kết cấu sao cho trong sử dụng bình thường, các tính
năng về điện là tin cậy, để không ảnh hưởng đến sử dụng sau này của nó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm trong 9.8, 9.9 và 9.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
trong 9.1.
8.16. Cần thận trọng để
tránh không cho các khối kẹp phải chịu sức căng gây ra do các ruột dẫn đấu nối vào tạo
thành một phần của cáp hoặc dây (ví dụ
cáp hoặc dây của thiết bị xách tay).
Các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải
yêu cầu cơ cấu giảm sức căng và các thử nghiệm thích hợp liên quan.
9. Thử nghiệm
9.1. Việc luồn ruột dẫn có
tiết diện lớn nhất được kiểm tra bằng thử nghiệm phù hợp với Phụ lục B hoặc bằng
cách luồn ruột dẫn có tiết diện lớn nhất sau khi đã bóc bỏ cách
điện và các đầu của ruột dẫn cứng bện hoặc của ruột dẫn mềm đã được sửa lại.
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo có thể quy định phương pháp thử nghiệm.
Các đầu của ruột dẫn đã được bóc bỏ
cách điện phải có khả năng luồn qua khoảng mở của khối kẹp mà không cần sử dụng lực quá mức.
9.2. Ba khối kẹp mới được
lắp với các ruột
dẫn mới có kiểu và khả năng đấu nối danh định theo Bảng 1 và thành phần lõi của nó phù hợp với Phụ lục C.
Trước khi luồn vào khối kẹp, các sợi của ruột dẫn cứng bện và ruột dẫn mềm phải được
sửa lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có thể lắp ruột dẫn vào khối kẹp
mà không cần sử
dụng lực quá mức.
Ruột dẫn được luồn vào khối kẹp cho đến
khi vừa nhô ra từ phía bên kia của khối kẹp nếu có thể, và ở vị trí có
nhiều khả năng để sợi dây tuột ra nhất.
Vít kẹp, nếu có, sau đó được xiết chặt
với mô men như thể hiện trong 9.6.
Sau thử nghiệm, không được có sợi nào
của ruột dẫn tuột ra khỏi khối kẹp, làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí
yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
9.3. Khối kẹp kiểu không bắt
ren theo 7.5 và 7.6 được thử nghiệm với các ruột dẫn có đường kính lớn nhất:
- chỉ ruột dẫn một sợi;
- chỉ ruột dẫn cứng (một sợi và bện);
- ruột dẫn cứng (một sợi và bện) và ruột dẫn mềm.
Thực hiện năm lần luồn và tháo ruột dẫn
với từng kiểu ruột dẫn mà khối kẹp được thiết kế để sử dụng cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Để kiểm tra yêu cầu của 8.10 (kẹp ruột dẫn mà không làm hư hại quá
mức đến ruột dẫn), lắp ba khối kẹp mới với ruột dẫn mới có số lượng, tiết diện
và kiểu (mềm và/hoặc cứng bện) do nhà chế tạo quy
định trong thiết bị được thể hiện trên Hình 1.
Phải thực hiện các thử nghiệm sau với:
a) các ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất;
b) các ruột dẫn có tiết diện lớn nhất;
nếu thuộc đối tượng áp dụng:
c) số lượng lớn nhất của ruột dẫn có tiết
diện nhỏ nhất;
d) số lượng lớn nhất của ruột dẫn có tiết diện lớn nhất;
e) số lượng lớn nhất của ruột dẫn có tiết
diện nhỏ nhất và lớn nhất đồng thời được nối trong khối kẹp;
CHÚ THÍCH: Tiết diện của ruột
dẫn quy định trong c), d) và e) có thể khác với
tiết diện quy định trong a) và b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó ruột dẫn thử nghiệm được nối với
khối kẹp, và các vít hoặc đai ốc
kẹp, nếu có, được xiết chặt với mô men theo 9.6.
Từng ruột dẫn phải chịu thử nghiệm
sau:
Đầu của một ruột dẫn được luồn qua ống
lót có cỡ thích hợp đặt trong đĩa ở độ cao (H) bên dưới thiết bị như cho trong
Bảng 2. Ống lót được đặt
trên mặt phẳng nằm ngang sao cho đường
tâm của nó vẽ nên một đường tròn đường kính 75 mm, đồng tâm với tâm của khối kẹp
trong mặt phẳng nằm ngang. Đĩa sau đó được cho quay với tốc độ (10 ± 2) r/min.
Khoảng cách giữa miệng của khối kẹp và
mặt phẳng bên trên của ống lót phải trong phạm vi ±15 mm so với độ cao cho
trong Bảng 2. Ống lót có thể
được bôi trơn để tránh kẹt, xoắn hoặc xoay ruột dẫn bọc cách điện.
Vật nặng, như quy định trong Bảng 2, được treo vào đầu của ruột dẫn. Thời gian
thử nghiệm là 15 min.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn
không được trượt ra khỏi khối kẹp cũng không được đứt gần khối kẹp; ruột dẫn
cũng không được hỏng theo cách làm cho nó không thích hợp cho sử
dụng sau này.
Ngay sau thử nghiệm, từng ruột dẫn cần
thử nghiệm, khi vẫn nằm trong
thiết bị thử nghiệm, phải được cho chịu thử nghiệm của 9.5 (thử nghiệm kéo).
Bảng 2 - Quan
hệ giữa vật nặng và tiết diện của ruột dẫn
Tiết diện
ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao a), H
Khối lượng của vật
nặng dùng cho ruột dẫn
mm2
AWG
mm
mm
kg
0,2
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
6,5
6,5
260
260
0,2
0,2
0,5
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
6,5
6,5
260
260
0,3
0,4
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
6,5
6,5
260
260
0,4
0,4
2,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
9,5
9,5
280
280
0,7
0,9
6,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9,5
9,5
280
280
1,4
2,0
16,0
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
13,0
13,0
300
300
2,9
4,5
-
35,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
14,5
14,5
320
320
5,9
6,8
a) Dung sai: đối với
độ cao H ±15 mm, đối với đường kính lỗ ống lót ±2 mm.
b) Nếu đường
kính lỗ ống
lót không đủ lớn để chứa ruột dẫn mà không bị kẹt thì có thể sử
dụng ống lót có kích cỡ lỗ lớn hơn tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Quan
hệ giữa lực kéo và tiết diện
Tiết diện, mm2
0,2
0,34
0,5
0,75
1,0
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
16
25
35
Lực kéo, N
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
50
60
80
90
100
135
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Thử nghiệm được thực
hiện trên khối kẹp kiểu bắt ren với
ruột dẫn bằng đồng có tiết diện
thích hợp theo 7.4.
Vít và đai ốc được xiết chặt và nới lỏng
năm lần bằng tuốcnơvít hoặc chìa vặn thích hợp, mô men xiết phải theo cột thích
hợp của Bảng 4 hoặc thay vào đó sử dụng giá trị mô men lớn nhất do nhà chế tạo
công bố.
Sử dụng đầu ruột dẫn mới sau mỗi lần vít hoặc
đai ốc được nới lỏng.
Cho phép sử dụng giá trị mô men cao
hơn nếu nhà chế tạo nêu như vậy và có cung cấp thông tin liên quan.
Cột I áp dụng cho vít không có mũ, nếu
vít, khi được xiết chặt, không nhô ra khỏi lỗ và áp dụng cho vít không thể xiết
chặt bằng tuốcnơvít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
Cột II áp dụng cho đai ốc của khối kẹp măng sông được xiết chặt bằng tuốcnơvít.
Cột III áp dụng cho các vít khác của
khối kẹp được xiết chặt bằng tuốcnơvít.
Cột IV áp dụng cho vít và đai ốc,
không phải loại đai ốc của khối kẹp măng sông, được xiết chặt bằng phương tiện
không phải tuốcnơvít.
Cột V áp dụng cho các đai ốc của khối
kẹp măng sông được xiết chặt bằng phương tiện không phải tuốcnơvít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít và đai ốc dùng để kẹp ruột dẫn phải
có ren hệ mét theo ISO hoặc ren có bước ren và độ bền cơ tương đương.
Trong suốt thử nghiệm, khối
kẹp không được hư hại đến mức ảnh hưởng đến
sử dụng sau này, ví dụ vỡ vít hoặc hỏng rãnh của mũ vít, ren hoặc vòng đệm.
Đối với khối kẹp măng sông, đường kính
danh nghĩa quy định là đường kính của bu
lông có xẻ rãnh.
Hình dạng của lưỡi tuốcnơvít thử nghiệm
phải thích hợp với mũ vít cần thử nghiệm. Vít và đai ốc phải được xiết nhưng
không giật.
Bảng 4 - Quan
hệ giữa mô men và đường kính ren danh nghĩa
Đường kính
ren danh nghĩa,
mm
Mô men
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến và bằng
I
II
III
IV
V
Đến và bằng
1,6
Lớn hơn 1,6
đến và bằng 2,0
Lớn hơn 2,0
đến và bằng 2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 3,0
đến và bằng 3,2
Lớn hơn 3,2
đến và bằng 3,6
Lớn hơn 3,6
đến và bằng 4,1
Lớn hơn 4,1
đến và bằng 4,7
Lớn hơn 4,7
đến và bằng 5,3
Lớn hơn 5,3
đến và bằng 6,0
Lớn hơn 6,0
đến và bằng 8,0
Lớn hơn 8,0
đến và bằng 10,0
Lớn hơn
10,0 đến và bằng 12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,1
0,2
0,25
0,3
0,4
0,7
0,8
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
1,4
1,8
2,5
3,5
4,0
5,0
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,8
1,2
1,8
2,0
2,5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,1
0,2
0,4
0,5
0,6
0,8
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3,0
6,0
10,0
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,2
1,8
2,0
3,0
4,0
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7. Trong suốt
thử nghiệm độ tăng nhiệt trên sản phẩm cuối cùng, khối kẹp được nối với ruột dẫn
có khả năng đấu nối danh định và kiểu thích hợp, và trong các điều kiện được nếu
trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan; vít hoặc đai ốc, nếu có, được xiết chặt bằng
mô men theo quy định trong 9.6.
9.8. Tính năng về điện của các đầu nối kiều không bắt ren được kiểm tra xác nhận bằng thử
nghiệm sau, được thực hiện trên 10 mẫu mới đối với từng thiết kế và chưa qua sử dụng
cho thử nghiệm khác bất kỳ. Trong trường hợp các khối kẹp tạo thành một phần của thiết bị thì chúng có thể chịu thử nghiệm
riêng rẽ.
Thử nghiệm được thực hiện với các ruột
dẫn mới bằng đồng có tiết diện theo 7.2 và 7.5 như sau:
- ruột dẫn một sợi đối với khối kẹp chỉ
cho phép nối ruột dẫn một sợi;
- ruột dẫn cứng (một sợi/bện) đối với khối kẹp
cho phép nối hai kiểu ruột dẫn này;
- ruột dẫn cứng (một sợi/bện) và ruột
dẫn mềm đối với khối kẹp cho phép nối tất cả các kiểu ruột dẫn.
Ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất được nối
như trong sử dụng bình thường, với mỗi trong năm khối kẹp, và ruột dẫn có tiết
diện lớn nhất được nối như trong sử dụng bình thường, với mỗi trong năm khối kẹp
còn lại.
Khối kẹp được mang tải trong 1 h với
dòng điện xoay chiều bằng với dòng điện thử nghiệm xác định trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
Ngay sau giai đoạn này và với cùng
dòng điện chạy qua (cho phép sử dụng dòng điện một chiều), điện áp rơi trên từng
khối kẹp được đo càng gần càng tốt với vùng tiếp xúc trên khối kẹp (chi tiết
xem trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9. Khối kẹp kiểu không bắt
ren không được thay đổi hoạt động của chúng khi ruột dẫn liên quan, sau khi đã
luồn vào, bị uốn.
Thử nghiệm uốn thích hợp cần được đưa
vào tiêu chuẩn để kiểm tra hoạt động của khối kẹp không bắt ren có tính đến thực
tế là các tham số trong 9.8 và 9.10 (ví dụ thử nghiệm điện áp rơi, dòng điện thử nghiệm)
cần được coi là các tham số ứng với mức khắc nghiệt tối thiểu cho phép.
Chi tiết về điều này đang được xem
xét.
9.10. Khối kẹp kiểu không bắt
ren đã chịu xem xét điện áp rơi quy định
trong 9.8, được đặt trong tủ gia nhiệt, ban đầu được giữ ở nhiệt độ 20
°C ± 2 °C.
Ngoại trừ trong quá trình làm mát,
dòng điện bằng với giá trị dòng điện thử nghiệm như xác định trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan được đặt vào mạch điện.
Toàn bộ bố trí thử nghiệm, kể cả ruột
dẫn, không được dịch chuyển cho đến khi đã hoàn thành tất cả các thử nghiệm điện áp
rơi.
Sau đó, khối kẹp được cho
chịu 192 chu kỳ nhiệt độ, mỗi chu kỳ có thời gian xấp xỉ 1 h, như sau:
Nhiệt độ không khí trong tủ được nâng
lên trong khoảng 20 min đến 40 °C hoặc đến các giá trị cao hơn theo quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Giá trị nhiệt độ này được duy trì
trong phạm vi ±
5
°C trong khoảng
10 min. Sau đó các khối kẹp được để nguội trong khoảng 20 min xuống giá trị nhiệt
độ xấp xỉ 30 °C, cho phép
làm mát cưỡng bức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp rơi được đo bằng cách sử dụng
dòng điện và bố trí thử nghiệm quy định
trong 9.8 sau khi hoàn thành chu kỳ nhiệt độ thứ 24 và chu kỳ nhiệt độ thứ 192.
Điện áp rơi cho phép không được vượt
quá giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau:
- 22,5 mV;
- hoặc 1,5 lần giá trị đo được sau chu kỳ thứ
24.
Nhiệt độ trong tủ gia nhiệt được đo
cách các mẫu tối thiểu là 50 mm.
Sau thử nghiệm này, việc xem xét bằng
mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại thêm không được
cho thấy những thay đổi rõ rệt ảnh hưởng đến sử dụng sau này như nứt vỡ, biến dạng
hoặc tương tự.
Thử nghiệm, theo tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan, cũng có thể được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh, có xét đến
việc tăng dòng điện thử nghiệm thích hợp, để đạt đến giá trị thử nghiệm nhiệt độ
gia nhiệt đề xuất là 40 °C ± 5 °C hoặc các giá
trị cao hơn như xác định ở trên. Trong
trường hợp có nghi ngờ về kết quả, thử nghiệm được thực hiện trên bộ các mẫu mới
trong tủ gia nhiệt, theo 9.10.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ
về khối kẹp kiểu trụ
Ví dụ về khối kẹp
kiểu bắt ren - Ép trực tiếp thông qua mũ vít
Ví dụ về khối kẹp
kiểu bắt ren -
Ép gián tiếp thông qua vòng đệm hoặc miếng kẹp
Trong các ví
dụ thể hiện ở đây, đầu bện
có thể được chia thành hai phần đặt trên hai phía của vít hoặc bu lông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A Phần cố định
B Vòng đệm hoặc
miếng kẹp
C Cơ cấu chống tở dây
D Bu lông
Phần giữ đầu
bện đúng vị trí có thể làm bằng vật liệu cách điện với điều kiện lực ép cần thiết
để kẹp đầu này không được truyền qua vật liệu cách điện đó.
Hình 3 - Ví dụ
về các khối kẹp kiểu bắt ren và kiểu bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Đệm kẹp
B Phần cố định
C Bu lông
D Không gian
dành cho ruột dẫn
E Đai ốc
F Vít
Hình 4 - Ví dụ
về các khối kẹp kiểu đệm
Hình 5 - Ví dụ
về các khối kẹp măng sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Ví dụ
về các khối kẹp kiểu không bắt
ren
Phụ lục A
(tham khảo)
Quan hệ gần đúng giữa ruột dẫn có tiết diện bằng
mm2 và cỡ AWG
Tiết diện
danh nghĩa
mm2
Cỡ AWG
Diện tích
tương đương theo hệ mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
24
0,204
0,34
22
0,324
0,5
20
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
0,82
1
-
-
1,5
16
1,30
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,10
4,0
12
3,30
6,0
10
5,30
10,0
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
6
13,30
25,0
4
21,20
35,0
2
33,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Khả năng đấu nối danh định và dưỡng tương ứng
Khả năng đấu
nối danh định
mm2
Đường kính
lý thuyết của ruột dẫn có tiết diện lớn nhất
mm
Dưỡng
Độ lệch cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Æ
mm
Cứng
Mềm
Một sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bện
mm
mm
a
mm
b
mm
0,20
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
—
—
0,7
0 / -0,05
0,34
0,63
0,66
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
0,9
0,5
0,9
2,0
1,2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,2
1,1
1,2
0,75
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,2
1,1
1,2
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,4
1,0
1,2
2,0
1,2
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,5
1,5
1,6
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
1,5
1,6
1,7
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,9
2,5
1,9
2,8
2,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,3
2,3
2,4
4
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
2,4
2,5
2,7
2,8
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 / -0,06
2,9
3,6
3,1
3,0
6
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
3,1
3,0
3,3
3,6
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
4,3
4,0
4,0
10
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
4,0
3,8
4,3
5,2
4,2
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
—
—
16
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
4,7
5,3
5,4
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0/-0,07
25
-
—
—
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
7,8
7,9
35
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
-
7,9
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
Quy trình thử nghiệm: Thử nghiệm được tiến hành với
một trong số các dưỡng nêu trên như quy định
bởi nhà chế tạo.
Đoạn đo của dưỡng phải có khả năng lọt
qua khoảng mở của khối kẹp bởi bản thân khối
lượng của dưỡng, mà không cần có lực quá
mức.
Kết cấu dưỡng: Dưỡng phải được làm
bằng thép theo các kích thước quy định.
Phụ lục C
(quy định)
Kết cấu của sợi bện
Tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn bện
Ruột dẫn mềm
Số lượng nhỏ nhất
các sợi dây trong ruột dẫn tròn không ép chặt
Đường kính lớn
nhất của sợi dây trong
ruột dẫn
mm
0,2
7
0,21
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,5
7
0,21
0,75
7
0,21
1,0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
7
0,26
2,5
7
0,26
4
7
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,31
10
7
0,41
16
7
0,41
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
35
7
0,41
Cỡ ruột dẫn
AWG
Ruột dẫn bện
Ruột dẫn mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
lớn nhất của
sợi dây trong ruột
dẫn
mm
24
Số lượng sợi
bện có thể thay đổi
0,26
22
7
0,26
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
18
16
0,26
16
26
0,26
14
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
7
0,26
10
7
0,26
8
7
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,62
4
7
0,78
2
7
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 9622-2-3 (IEC 60998-2-3), Bộ đấu
nối dùng cho mạch điện hạ áp trong gia đình và các mục đích
tương tự
-
Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với bộ đấu nối như một thực thể riêng rẽ có các khối
kẹp kiểu xuyên qua cách điện
[2] TCVN 9622-2-4 (IEC 60998-2-4), Bộ đấu nối dùng
cho mạch điện hạ áp trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-4:
Yêu cầu cụ thể đối với bộ đấu
nối kiểu xoắn
[3] TCVN 9624 (IEC 61210), Bộ đầu nối - Đầu nối nhanh
dạng dẹt
-
Yêu cầu về an toàn
[4] ASTM B172-71, Standard specification for
rope-lay-stranded copper conductors having bunch- stranded members, for electrical
conductors (Quy định tiêu chuẩn cho các ruột dẫn đồng bện có
các sợi bện thành bó, dùng cho ruột dẫn điện)
[5] ICEA S-19-81, Rubber insulated wire
and cable for the transmission and distribution of electrical Energy
(Dây và cáp điện cách điện bằng cao su dùng để truyền tải và phân phối điện
năng)
[6] ICEA S-66-524, Cross-linked-thermosetting-polyethylene-lnsulated
wire and cable for the transmission and distribution of electrical energy (Dây và
cáp cách điện bằng polyethylene nhiệt rắn liên kết chéo dùng để truyền tải và
phân phối điện năng)
[7] ICEA S-68-516, Ethylene-pnopylene
rubber- Insulated cable for the
transmission and distribution of electrical energy
(Cao su ethylene-propylene - Cáp cách điện dùng để truyền tải và phân phối điện
năng)
[8] ASTM B172-71, Standard specification for
rope-lay-stranded copper conductors having bunch-stranded members, for
electrical conductors (Quy định tiêu chuẩn cho các ruột dẫn đồng bện có các sợi
bện thành bó, dùng cho ruột dẫn điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy
định
chung
5. Lưu ý chung về thử nghiệm
6. Đặc tính chính
7. Đấu nối ruột dẫn
8. Yêu cầu về kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) - Quan hệ gần
đúng giữa ruột dẫn của tiết diện bằng mm2
và cỡ AWG
Phụ lục B (quy định) - Khả năng đấu nối danh định và dưỡng tương ứng
Phụ lục C (quy định) - Kết cấu của sợi bện
Thư mục tài liệu tham khảo