ADC
|
Mã hóa dữ liệu ứng dụng, Kiểu B
|
AFI
|
Định danh họ ứng dụng, các tiêu chí
lựa chọn trước của thẻ bằng ứng dụng, Kiểu B
|
APf
|
Tiền tố chống va chạm f, sử dụng
trong REQB/WUPB, Kiểu B
|
APn
|
Tiền tố chống va chạm n, sử dụng
trong lệnh Slot-MARKER, Kiểu B
|
ATQA
|
Trả lời cho Yêu cầu, Kiểu A
|
ATQB
|
Trả lời cho Yêu cầu, Kiểu B
|
ATTRIB
|
Lệnh lựa chọn PICC, Kiểu B
|
BCC
|
Ký tự kiểm tra khối (byte kiểm tra
UID CLn), Kiểu A
|
CID
|
Định danh thẻ
|
CLn
|
Mức xếp chồng n, Kiểu A
|
CT
|
Thẻ nhãn xếp chồng, Kiểu A
|
CRC_A
|
Mã phát hiện lỗi kiểm tra dư thừa tuần
hoàn, Kiểu A
|
CRC_B
|
Mã phát hiện lỗi kiểm tra dư thừa tuần
hoàn, Kiểu B
|
D
|
Số chia
|
E
|
Kết thúc trao đổi thông tin, Kiểu A
|
EGT
|
Thời gian bảo vệ thêm, Kiểu B
|
EOF
|
Kết thúc khung, Kiểu B
|
etu
|
Đơn vị thời gian sơ cấp
|
FDT
|
Thời gian trễ khung PCD đến PICC, Kiểu
A
|
fc
|
Tần số sóng mang
|
FO
|
Tùy chọn khung, Kiểu B
|
fs
|
Tần số sóng mang con
|
FWI
|
Số nguyên thời gian cờ khung
|
FWT
|
Thời gian cờ khung
|
HLTA
|
Lệnh HaLT, Kiểu A
|
HLTB
|
Lệnh HaLT, Kiểu B
|
ID
|
Số định danh, Kiểu A
|
INF
|
Trường thông tin thuộc tầng cao hơn,
Kiểu B
|
LSB
|
Bit ít nghĩa nhất
|
MBL
|
Độ dài đệm tối đa, Kiểu B
|
MBLI
|
Chỉ số độ dài đệm
tối đa, Kiểu B
|
MSB
|
Bit có nghĩa nhất
|
N
|
Số khe chống va chạm, Kiểu B
|
n
|
Giá trị biến số nguyên xác định
trong điều cụ thể
|
NAD
|
Địa chỉ nốt mạng
|
NVB
|
Số các bit hợp lệ, Kiểu A
|
P
|
Bit kiểm tra chẵn lẻ, Kiểu A
|
PCD
|
Thiết bị nối kết cảm ứng
|
PICC
|
Thẻ hay đối tượng cảm ứng
|
PUPI
|
Định danh PICC giả duy nhất, Kiểu B
|
PXD
|
Thiết bị mở rộng cảm ứng
|
R
|
Số của khe được chọn bởi PICC trong
khoảng chuỗi chống va chạm, Kiểu B
|
REQA
|
Lệnh yêu cầu, Kiểu A
|
REQB
|
Lệnh yêu cầu, Kiểu B
|
RFU
|
Dành cho sử dụng trong tương lai
|
S
|
Bắt đầu trao đổi thông tin, Kiểu A
|
SAK
|
Thừa nhận lựa chọn, Kiểu A
|
SEL
|
Mã lựa chọn, Kiểu A
|
SELECT
|
Lệnh lựa chọn, Kiểu A
|
SFGI
|
Khởi tạo số nguyên thời gian bảo vệ
khung
|
SFGT
|
Khởi tạo thời gian bảo
vệ khung
|
SOF
|
Bắt đầu khung, Kiểu B
|
tE,PICC
|
Thời gian EMD thấp, PICC
|
tE,PCD
|
Thời gian EMD thấp, PCD
|
tcyc
|
Thời gian chu kỳ luân phiên chế độ tự
động lớn nhất
|
tdiff
|
Độ lệch thời gian nhỏ nhất của các
khoảng thời gian chế độ PICC
|
TR0
|
Thời gian bảo vệ xác định trong TCVN
11689-2 (ISO/IEC 14443-2), Kiểu B
|
TR1
|
Thời gian đồng bộ xác định trong
TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2), Kiểu B
|
TR2
|
Thời gian trễ khung PICC đến PCD, Kiểu
B
|
UID
|
Định danh duy nhất, Kiểu A
|
UID CLn
|
Định danh duy nhất của CLn, Kiểu A
|
uidn
|
Số Byte n của Định danh duy nhất, n
≥ 0
|
WUPA
|
Lệnh báo thức, Kiểu A
|
WUPB
|
Lệnh báo thức, Kiểu B
|
Tiêu chuẩn này áp dụng các ký hiệu dưới
đây được:
- (xxxxx)b
Thể hiện bit dữ liệu;
- 'XY'
Ký hiệu thập lục phân, bằng với XY
16 cơ bản.
5 Đối thoại khởi đầu
5.1 Luân phiên hỗ
trợ PICC và PCD (PXD)
Một thiết bị mở rộng cảm ứng
(PXD) phải hỗ trợ luân phiên các yêu cầu PICC (Chế độ PICC) và các yêu cầu PCD
(Chế độ PCD).
Luân phiên giữa chế độ PICC và chế độ
PCD có thể tự động hoặc ở một chế độ cụ thể (Chế độ PICC hoặc Chế độ PCD) có thể
được lựa chọn rõ ràng bởi người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Luân phiên tự động được xác định như
sau:
- PXD phải luân phiên giữa chế độ PICC
và chế độ PCD với thời gian chu kỳ tcyc = 1s và ở chế độ PICC (sẵn sàng tiếp nhận
các lệnh REQA/WUPA hoặc REQB/WUPB, ngoại trừ 5 ms đầu tiên) lâu hơn trong chế độ
PCD (tạo ra trường hoạt động), cho đến khi một trao đổi thông tin đến một PICC,
một PCD hoặc PXD khác được thiết lập,
- PXD phải thiết lập ngẫu nhiên khoảng
thời gian chế độ PICC cho từng chu kỳ để một giá trị được chọn từ một bộ ít nhất
2 giá trị khác nhau bởi ít nhất tdiff = 5 ms giữa từng giá trị,
- Trong chế độ PICC, sau khi tiếp nhận
một lệnh hợp lệ REQA/WUPA hoặc REQB/WUPB, PXD phải không ở chế độ PCD trước khi
ở trạng thái POWER-OFF (TẮT NGUỒN),
- Khi rời khỏi chế độ PCD sau khi xử
lí một PICC (hoặc một PXD trong chế độ PICC), PXD phải khôi phục luân phiên chế
độ tự động của nó với chế độ
PICC đầu tiên.
PXD có thể kiểm tra sự có mặt trường
hoạt động bên ngoài để quyết định không đi vào chế độ PCD, có nghĩa là ở lại chế
độ PICC cho khoảng thời gian ngẫu nhiên hơn của chế độ PICC.
Phát hiện việc loại bỏ một PICC (hoặc
PXD trong Chế độ PICC) nên được thực hiện bằng một phương pháp kiểm tra sự có mặt
PICC mà không cần tắt trường hoạt động để giữ UID/PUPI giống nhau và để tránh PXD đi
vào chế độ PCD.
5.2 Luân phiên
giữa các lệnh Kiểu A và Kiểu B
5.2.1 Kiểm tra
vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một PICC được tiếp xúc với một trường
hoạt động không điều chế (xem TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2)) thì phải chấp nhận
một yêu cầu trong vòng 5 ms.
VÍ DỤ 1 Khi một PICC Kiểu A nhận bất
kì lệnh Kiểu B thì phải chấp nhận một REQA (hoặc WUPA) trong 5 ms của trường hoạt
động không điều chế.
VÍ DỤ 2 Khi một PICC Kiểu B nhận bất kì Kiểu A thì phải chấp nhận
một REQB (hoặc WUPB) trong 5 ms của trường hoạt động không điều chế.
VÍ DỤ 3 Khi một PICC Kiểu A được tiếp
xúc với kích hoạt trường thì phải chấp nhận một REQA (hoặc WUPA) trong 5 ms của
trường hoạt động không điều chế.
VÍ DỤ 4 Khi một PICC Kiểu B được
tiếp xúc với kích hoạt trường thì phải chấp nhận một REQB (hoặc WUPB) trong 5
ms của trường hoạt động không điều chế.
VÍ DỤ 5 Khi một PICC hỗ trợ Kiểu A và
Kiểu B được tiếp xúc để kích hoạt trường thì phải phải chấp nhận một
REQA (hoặc WUPA) trong 5 ms của trường hoạt động không điều chế.
VÍ DỤ 6 Khi một PICC hỗ trợ Kiểu A và
Kiểu B được tiếp xúc để kích hoạt trường thì phải phải chấp nhận một REQB (hoặc
WUPB) trong 5 ms của trường hoạt động không điều chế.
Để phát hiện các PICC yêu cầu 5 ms,
các PCD phải thể hiện định kì
một trường không điều chế của khoảng thời gian ít nhất 5,1 ms (trước
các lệnh yêu cầu Kiểu A và Kiểu B), Tuy nhiên có thể kiểm tra vòng nhanh hơn vì
các PICC có thể đáp ứng nhanh hơn.
Nếu PICC hỗ trợ Kiểu A và Kiểu B, thì
nó phải bị khóa trong kiểu có lệnh yêu cầu xử lí đầu tiên (sau khi Trả lời cho
Yêu cầu của một kiểu, kiểu bị ngắt cho đến khi PICC đi vào trạng thái POWER-OFF
(TẮT NGUỒN)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Ảnh hưởng của
các lệnh kiểu A trên PICC hoạt động Kiểu B
Một PICC Kiểu B hoặc phải ở trạng thái
IDLE (có thể chấp nhận
một REQB) hoặc có thể tiếp tục một giao dịch trong quá trình sau khi nhận khung
Kiểu A bất kì.
PICC Kiểu B nên có cùng cách hoạt động
sau khi nhận bất kỳ khung của bất kỳ tiêu chuẩn khác có sử dụng cùng
tần số sóng mang.
5.2.3 Ảnh hưởng của
các lệnh kiểu B trên PICC hoạt động Kiểu A
Một PICC Kiểu A hoặc phải ở trạng thái
IDLE (có thể chấp nhận một REQA) hoặc có thể tiếp tục một giao dịch trong quá
trình sau khi nhận khung Kiểu B bất kì. Nếu PICC Kiểu A trong trạng thái READY* hoặc
ACTIVE* khi nhận bất kỳ khung Kiểu B nào, cũng có thể chuyển đến trạng thái
HALT như mô tả trong Hình 7.
PICC Kiểu A nên có cùng cách hoạt động
sau khi nhận bất kỳ khung của bất kỳ tiêu chuẩn khác có sử dụng cùng tần số
sóng mang.
5.2.4 Chuyển tiếp
trạng thái Tắt - Mở (POWER-OFF)
Một PICC Tắt-Mở không lâu
hơn 5 ms sau khi trường hoạt động bị tắt.
6 Kiểu A - Khởi tạo
và chống va chạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PICC hoặc PCD gửi các bit RFU phải đặt
các bit này giá trị được chỉ ra ở đây hoặc là (0)b nếu không cho trước giá trị
nào. PICC hoặc PCD nhận các bit RFU không quan tâm đến giá trị của các bit này
và phải duy trì và không thay đổi chức năng của PICC hoặc PCD đó, trừ khi có
tuyên bố rõ ràng khác.
6.1 etu
Giá trị của etu cho mỗi tốc
độ bit xác định trong Bảng 1.
Bảng 1 - etu
Tốc độ bit
etu
fc/128 (~ 106
kbit/s)
128/fc (~ 9,4 μs)
fc/64 (-212
kbit/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fc/32 (~ 424
kbit/s)
128/4fc (~ 2,4 μs)
fc/16 (~ 848
kbit/s)
128/8fc (~ 1,2 μs)
fc/8 (~ 1,70
Mbit/s)
128/16fc (~ 0,59 μs)
fc/4 (~ 3,39
Mbit/s)
128/32fc (~0,29 μs)
fc/2 (~ 6,78
Mbit/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tốc độ bit 3fc/4, fc,
3fc/2 và 2fc xem E.1.
6.2 Định dạng
khung và định xung nhịp thời gian
Phần này xác định định dạng khung và định
xung nhịp thời gian sử dụng trong khi khởi tạo và chống va chạm trao đổi thông
tin. Đối với mã hóa và thể hiện bit tham khảo TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
Các khung phải được truyền theo cặp,
PCD đến PICC tiếp theo PICC đến PCD, sử dụng trình tự:
- Khung PCD:
- Bắt đầu trao đổi thông tin PCD
- thông tin và, các bit phát hiện lỗi
gửi bởi PCD, nếu cần
- Kết thúc trao đổi thông tin
PCD
- Thời gian trễ khung PCD đến PICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bắt đầu trao đổi thông tin PICC
- thông tin và, các bit phát hiện lỗi
gửi bởi PICC, nếu cần
- Kết thúc trao đổi thông tin PICC
- Thời gian trễ khung PICC đến PCD
CHÚ THÍCH Thời gian trễ khung (FDT) từ
PCD đến PICC chồng lấn lên PCD kết thúc trao đổi thông tin.
6.2.1 Thời gian trễ
khung
Thời gian trễ khung được xác định theo
thời gian giữa hai khung truyền theo các hướng ngược nhau.
6.2.1.1 Thời gian trễ
khung PCD đến PICC
Đây là thời gian giữa kết thúc điểm dừng
cuối cùng được truyền bởi PCD và cạnh điều chế đầu tiên trong điểm bắt đầu bit
truyền bởi PICC và phải chú ý định xung nhịp thời gian được xác định trong Hình
1 và Bảng 2 khi n là giá trị nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tốc độ bit 3fc/4, fc,
3fc/2 và 2fc
xem E.2.1.1.
Bảng 2 xác định các giá trị n và FDT
phụ thuộc vào kiểu lệnh và trạng thái lô-gic của dữ liệu truyền bit cuối cùng
trong lệnh này.
Hình 1 - Thời
gian trễ khung PCD đến PICC với các tốc độ bit lên đến fc/16
CHÚ THÍCH 1 tE,PICC được qui định
trong Điều 8.
Bảng 2 - Thời
gian trễ khung PCD đến PICC
Kiểu lệnh
n (giá trị
nguyên)
FDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit cuối
cùng = (0)b
Lệnh REQA
Lệnh WUPA
Lệnh ANTICOLLISION
Lệnh lựa chọn
9
(n x 128 +
84) /fc [ = 1236 /
fc]
(n x 128 +
20) /fc [ = 1172 / fc]
Tất cả các lệnh
khác ở các tốc độ bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCD đến PICC
PICC đến PCD
fc/ 128
fc/128
≥ 9
(n x 128 +
84) /fc
(n x 128 +
20) /fc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 8
(n x 128 +
148) /fc
(n x 128 + 116) /fc
fc/32
≥ 8
(n x 128 +
116) /fc
(n x 128 +
100)
/fc
fc/16
≥ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(n x 128 +
92) /fc
fc/ 28 hoặc fc/64 hoặc fc/32
hoặc fc/16 hoặc fc/ 8 hoặc fc/4 hoặc fc/2
fc/64 hoặc fc/32
hoặc fc/16 hoặc fc/8
hoặc fc/4 hoặc fc/2
Không thể
áp dụng
≥ 1116/fc
≥ 1116 /fc
fc/128 hoặc fc/64
hoặc fc/32 hoặc fc/16 hoặc 3fc/4, fc, 3fc/2
và 2fc
fc/64 hoặc fc/32
hoặc fc/16 hoặc 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2 fc
Không thể
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1116 / fc
Để chống va chạm, tất cả các PICC
trong trường phải đáp ứng đồng bộ với các lệnh: REQA, WUPA, ANTICOLLISION và
SELECT.
CHÚ THÍCH 2 Nếu tốc độ bit cao hơn fc/16
được chọn để PCD trao đổi thông tin đến PICC, sau đó một tốc độ bit fc/128 không cho
phép PICC trao đổi thông tin đến PCD, xem TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4). Giới
hạn này được yêu cầu vì FDT cần chính xác không được xác định cho việc mã hóa NRZ
của PCD được sử dụng cho các tốc độ bit cao hơn fc/16.
Việc đo FDT bắt đầu vào đầu của cạnh
tăng theo qui định và minh họa bằng các vòng tròn nhỏ trong các hình sau của
TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2):
- Hình 3 đối với tốc độ bit của fc/128,
- Hình 6 đối với tốc độ bit của fc/64,
fc/32 và fc/ 16,
- Hình 12 đối với tốc độ bit của fc/8,
fc/4 và fc/2
Việc đo FDT bắt đầu tại điểm đầu cạnh
lên như qui định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2) và được minh họa với các
vòng tròn nhỏ trong Hình 3 đối với fc/128 và Hình 6 đối với các tốc độ bit
khác.
FDT được đo phải nằm giữa giá trị đã
cho trong Bảng 2 và giá trị đã cho trong Bảng 2 + 0,4 μs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.2 Thời gian trễ
khung PICC đến PCD
Đây là thời gian giữa điều chế cuối
cùng truyền dẫn bởi PICC và khoảng dừng đầu tiên truyền dẫn bởi PCD và ít nhất
bằng 1172/fc.
Để tăng cường khả năng tương tác, khuyến
cáo về thời gian chờ thêm 10/fc được tích hợp trong hoạt động PCD
6.2.2 Yêu cầu thời
gian bảo vệ
Yêu cầu thời gian bảo vệ được xác định
như định xung nhịp thời gian nhỏ nhất giữa các bit đầu của hai lệnh liên tiếp
REQA hoặc WUPA. Nó có giá trị 7000 / fc.
CHÚ THÍCH Để tăng cường khả năng tương
tác, khuyến cáo về thời gian chờ thêm 100 / fc
được tích hợp trong hoạt động PCD.
6.2.3 Định dạng
khung
Các kiểu khung sau đây được xác định:
- các khung ngắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khung chống va chạm được định hướng bit.
- các khung tiêu chuẩn PCD cho các tốc
độ bit là fc/8, fc/4 và fc/2.
6.2.3.1 Khung ngắn
Khung ngắn được sử dụng để khởi tạo
trao đổi thông tin và bao gồm theo thứ tự như dưới đây và được minh họa trong
Hình 2:
- Bắt đầu trao đổi thông tin;
- 7 bit dữ liệu được truyền đầu tiên
LSB (cho việc mã hóa xem Bảng 3);
- Kết thúc trao đổi thông tin. Không bit chẵn lẻ
được thêm vào.
LSB
MSB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
b1 b2 b3 b4 b5 b6 b7
E
Hình 2 -
Khung ngắn
6.2.3.2 Khung tiêu
chuẩn
6.2.3.2.1 Khung tiêu
chuẩn PCD cho các tốc độ bit fc/128, fc/64, fc/32 và fc/16
và khung PICC tiêu chuẩn
Các khung tiêu chuẩn dùng cho việc
trao đổi dữ liệu và bao gồm theo thứ tự dưới đây:
- Bắt đầu trao đổi thông tin;
- n x (8 bit dữ liệu + Bit kiểm tra chẵn lẻ), với
n ≥ 1. LSB của mỗi
byte được truyền đi đầu tiên. Mỗi byte được theo sau bởi một bit kiểm tra chẵn
lẻ. Bit chẵn lẻ P được đặt sao cho số của 1s là số lẻ trong (b1 đến b8, P);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung tiêu chuẩn PCD cho các tốc độ
bit fc/128, fc/64, fc/32 và fc/16 được minh họa
trong Hình 3.
Các khung tiêu chuẩn PCD
Hình 3 - Khung tiêu
chuẩn PCD cho các tốc độ bit fc/128, fc/64, fc/32
và fc/16
Như một ngoại lệ bit chẵn lẻ cuối cùng
của một khung tiêu chuẩn PICC phải được đảo ngược nếu khung này được truyền đi
với tốc độ bit cao hơn fc/128. Khung tiêu chuẩn PICC được minh họa trong
Hình 4.
Các khung tiêu chuẩn PICC cho các tốc
độ bit bằng fc/128
Các khung tiêu chuẩn PICC cho các tốc
độ bit cao hơn fc/128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.2.2 Khung tiêu
chuẩn PCD cho các tốc độ bit fc/8, fc/4 và fc/2
Định dạng truyền dẫn ký tự và phân
tách ký tự theo qui định tương ứng tại 7.1.1 và 7.1.2, phải được sử dụng.
Định dạng khung xác định trong 7.1.3.
6.2.3.2.3 Khung tiêu
chuẩn PCD cho các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2 và 2fc
Xem E.2.2.1.
6.2.3.3 Khung chống
va chạm định hướng bit
PCD được thiết kế để phát hiện một va
chạm xảy ra khi có ít nhất hai PICC đồng thời truyền dẫn các mẫu bit với một
hoặc nhiều hơn một vị trí
trong đó có ít nhất hai PICC truyền dẫn các giá trị bổ sung. Trong trường
hợp này các mẫu bit trộn lẫn và sóng mang được điều chế với các sóng mang con
trong toàn bộ khoảng thời gian (100%) bit (xem 8.2.5.1, TCVN 11689-2 (ISO/IEC
14443-2)).
Khung chống va chạm được định hướng
các chỉ được sử dụng trong các vòng lặp chống va chạm khung bit và là những
khung tiêu chuẩn với chiều dài 7 byte, chia thành hai phần:
- Phần 1 cho truyền dẫn từ PCD đến
PICC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chiều dài của Phần 1 và Phần
2, các nguyên tắc sau đây được áp dụng:
- nguyên tắc 1: Tổng các bit dữ liệu
phải là 56;
- nguyên tắc 2: Độ dài tối thiểu của
Phần 1 phải là 16 bit dữ liệu;
- nguyên tắc 3: Độ dài lớn nhất của Phần
1 phải là 48 bit dữ liệu.
Do đó, độ dài tối thiểu của Phần 2 phải
là 8 bit dữ liệu và độ dài lớn nhất phải là 40 bit dữ liệu.
Vì việc phân tách có thể xảy ra tại bất
kì vị trí bit nào trong một byte, hai trường hợp được xác định:
- Trường hợp FULL BYTE: Phân tách sau
khi một byte hoàn chỉnh. Một bit chẵn lẻ được thêm vào sau bit dữ liệu cuối
cùng của Phần 1;
- Trường hợp SPLIT BYTE: Phân tách
trong một byte. Không bit chẵn lẻ được thêm vào sau bit dữ liệu cuối cùng của
Phần 1.
Khối ký tự kiểm tra (BCC) được tính
duy nhất hoặc trên 4 byte trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các ví dụ này gồm các giá trị
đúng cho NVB và BCC.
Khung chuẩn,
chia tách sau byte dữ liệu đầy đủ thứ 4
Hình 5 - Tổ
chức bit và truyền dẫn khung chống va chạm định hướng bit, trường hợp FULL
Khung chuẩn, chia tách sau 2 byte dữ
liệu + 5 bit dữ liệu
Hình 6 - Tổ
chức bit và truyền dẫn khung chống va chạm định hướng bit, trường hợp SPLIT BYTE
Đối với một SPLIT BYTE, bit chẵn lẻ đầu
tiên của Phần 2 phải bỏ qua bởi PCD.
6.2.4 CRC_A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung CRC_A là một chức năng của các bit
dữ liệu k, trong đó gồm tất cả các bit dữ liệu trong khung, không bao gồm các
bit chẵn lẻ, S và E, và chính CRC_A. Vì dữ liệu được mã hóa trong byte, số bit
k là bội số của 8. Các CRC_A khung k, S và E, và các CRC_A chính nó. Kể từ khi,
số bit k là bội số của 8.
Đối với việc kiểm tra lỗi, hai byte
CRC_A được gửi trong khung tiêu chuẩn, sau khi các byte và trước E. CRC_A được
xác định trong ISO/IEC 13239, nhưng nội dung đăng ký đầu tiên phải '6363' và nội
dung đăng ký phải không được đảo ngược sau khi tính toán.
Đối với các ví dụ tham khảo Phụ lục B.
6.3 Trạng thái
PICC
Các phần sau đây mô tả các trạng thái
của một PICC cụ thể Kiểu A đối với chuỗi chống va chạm.
Sơ đồ trạng thái sau đây trong Hình 7 qui
định tất cả chuyển tiếp trạng thái có thể có gây ra bởi các lệnh của tiêu chuẩn
này. Các PICC phải đáp ứng với chỉ khung tiếp nhận hợp lệ. Không đáp ứng phải
được gửi khi các lỗi truyền dẫn bị phát hiện ngoại trừ các PICC trong trạng
thái ACTIVE hoặc ACTIVE*.
Các biểu tượng sau đây áp dụng cho các
biểu đồ trạng thái trong Hình 7
AC
Lệnh ANTICOLLISION (phù hợp UID)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh ANTICOLLISION (không phù hợp
UID)
SELECT
Lệnh SELECT (phù hợp UID)
nSELECT
Lệnh SELECT (không phù hợp UID)
RATS
Lệnh RATS, xác định trong TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
DESELECT
Lệnh DESELECT, xác định trong TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗi truyền dẫn được phát hiện hoặc
khung bất thường
Hình 7 - Sơ đồ trạng
thái PICC Kiểu A
Các PICC phù hợp với tiêu chuẩn này
nhưng không được chọn với RATS từ TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) có thể rời trạng
thái ACTIVE hoặc ACTIVE* bởi các lệnh sở hữu riêng.
6.3.1 Trạng thái
POWER-OFF
Mô tả:
Trong trạng thái POWER-OFF, PICC không
được cấp nguồn bởi một trường hoạt động PCD.
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi
trạng thái:
Nếu PICC ở trong một từ trường cấp
năng lượng lớn hơn Hmin (xem TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2)), thì
PICC phải vào trạng thái IDLE của nó với độ trễ không lớn hơn trạng thái xác định
trong Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả:
Trong trạng thái IDLE, PICC được cấp
năng lượng. Nó nghe lệnh và phải nhận ra các lệnh REQA và WUPA.
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi
trạng thái:
PICC đi vào trạng thái READY sau khi
nó nhận một lệnh REQA hoặc WUPA hợp lệ và truyền ATQA của nó.
6.3.3 Trạng thái
READY
Mô tả:
Trong trạng thái READY, phương pháp chống
va chạm khung bit phải được áp dụng. Các mức xếp chồng được xử lí bên trong trạng
thái này để hoàn thiện được UID của nó.
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi
trạng thái:
PICC đi vào trạng thái ACTIVE khi nó
được chọn với việc hoàn thiện UID của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả:
Nếu PICC tuân thủ TCVN 11689-4
(ISO/IEC 14443-4) thì PICC phải sẵn sàng chấp nhận lệnh kích hoạt giao (RATS)
như qui định trong TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), nó cũng có thể tiến hành với
những giao thức không tuân theo TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi
trạng thái:
PICC đi vào trạng thái HALT khi một lệnh
HLTA hợp lệ được nhận.
CHÚ THÍCH Trong giao thức tầng cao
hơn, các lệnh cụ thể có thể được xác định để trả lại PICC trạng thái HALT của nó.
6.3.5 Trạng thái
HALT
Mô tả:
Trong trạng thái HALT, PICC chỉ phải
đáp ứng một lệnh WUPA.
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi
trạng thái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6 Trạng thái
READY*
Mô tả:
Trạng thái READY* tương tự như trạng
thái READY. Những khác biệt về chuyển tiếp được qui định trong Hình 7. Phương
pháp chống va chạm khung bit phải được áp dụng. Các mức xếp chồng được xử lí
bên trong trạng thái này để hoàn thiện được UID của nó.
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi trạng thái:
PICC đi vào trạng thái ACTIVE* khi nó
được chọn với việc hoàn thiện UID của nó.
6.3.7 Trạng thái
ACTIVE*
Mô tả:
Trạng thái ACTIVE* tương tự như trạng
thái ACTIVE. Những khác biệt về chuyển tiếp được qui định trong Hình 7. Nếu
PICC tuân thủ TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) thì PICC phải chấp nhận lệnh kích
hoạt giao thức (RATS) như qui định trong TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), nó cũng có thể
tiến hành với những giao thức không tuân theo TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi
trạng thái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.8 Trạng thái
PROTOCOL
Mô tả:
Trong trạng thái PROTOCOL, PICC tiến
hành theo TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
6.4 Bộ lệnh
Các lệnh sử dụng PCD để quản lý trao đổi
thông tin với một vài PICC là:
- REQA;
- WUPA;
- ANTICOLLISION;
- SELECT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lệnh sử dụng byte và các định dạng
khung mô tả ở trên.
6.4.1 Các lệnh
REQA và WUPA
Các lệnh REQA và WUPA được gửi bởi PCD
để thăm dò trường các PICC Kiểu A. Chúng được truyền dẫn trong một khung ngắn.
Xem Hình 7 để kiểm tra trong các trường hợp các PICC thực sự phải trả lời các lệnh
tương ứng này.
Riêng lệnh WUPA được gửi bởi PCD đặt
các PICC vào trạng thái HALT quay trở lại vào trạng thái READY*. Sau đó chúng
phải tham gia thêm vào các thủ tục lựa chọn và ANTICOLLISION.
Bảng 3 chỉ ra mã hóa của lệnh REQA và
WUPA sử dụng định dạng khung ngắn.
Bảng 3 - Mã hóa
của khung ngắn
b7
b6
b5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
1
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
'26' = REQA
1
0
1
0
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
0
1
0
1
'35' = Phương pháp khe thời gian tùy
chọn, xem Phụ lục C
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
x
x
x
x
'40' đến '4F' = Sở hữu riêng
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
'78' đến '7F' = Sở hữu riêng
Tất cả các
giá trị khác
RFU
Một PICC nhận khung ngắn chứa một giá
trị RFU phải diễn giải điều này như Lỗi (xem Hình 7) và không được gửi một đáp ứng.
PICC nhận giá trị RFU nên xem xét
khung ngắn như một lỗi (xem Hình 7) và không nên gửi đáp ứng.
6.4.2 Các lệnh
ANTICOLLISION và SELECT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã lựa chọn SEL (1 byte);
- Số các bit NVB hợp lệ (1 byte, mã hóa
xem Bảng 8);
- Các bit dữ liệu 0 đến 40 của UID CLn
theo giá trị của NVB.
CHÚ THÍCH Cấu phần của UID CLn đối với
các cỡ UID khác nhau được chỉ ra trong Hình 12.
SEL qui định mức xếp chồng CLn.
Lệnh ANTICOLLISION được truyền dẫn
trong khung chống va chạm được định hướng bit. Lệnh SELECT được truyền dẫn
trong khung tiêu chuẩn.
Miễn là NVB không qui định 40 bit hợp
lệ, lệnh được gọi là lệnh ANTICOLLISION, nơi PICC tồn tại trong trạng thái
READY hoặc READY*.
Nếu NVB specifies 40 bit dữ liệu của
UID CLn (NVB = '70'), một CRC_A phải được nối thêm dữ liệu, lệnh này gọi là lệnh
SELECT.
Nếu PICC truyền dẫn hoàn toàn UID, nó
chuyển từ trạng thái READY sang trạng thái ACTIVE hoặc từ trạng thái READY*
sang trạng thái ACTIVE* và chỉ ra trong đáp ứng SAK của nó là UID được hoàn
thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Lệnh HLTA
Lệnh HLTA bao gồm 2 byte theo sau bởi
CRC_A và phải truyền dẫn trong một khung tiêu chuẩn, xác định trong Hình 8.
S
‘50’
‘00’
CRC_A
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu PICC đáp ứng mọi điều chế trong khoảng thời gian 1 ms
sau khi kết thúc khung có chứa lệnh
HLTA, đáp ứng này phải được giải thích như ‘not acknowledge’ (không báo nhận).
PCD nên áp dụng một lượng dư thời gian
chờ bổ sung bằng 0,1 ms.
6.5 Lựa chọn chuỗi
ký tự
Mục đích của lựa chọn chuỗi ký tự là lấy
UID từ một PICC và chọn PICC này để trao đổi thông tin thêm.
6.5.1 Biểu đồ lựa
chọn chuỗi ký tự
Lựa chọn chuỗi ký tự được qui định
trong Hình 9.
Hình 9 - Biểu
đồ khởi tạo và chống
va chạm cho PCD
Các PICC có thể sử dụng bit ATQA kết hợp
b9 đến b12 để thể hiện các phương pháp sở hữu riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2 ATQA - Trả lời cho
Yêu cầu
Sau khi một lệnh REQA được truyền dẫn bởi PCD,
tất cả các PICC trong trạng thái IDLE phải đáp ứng đồng bộ với ATQA.
Sau khi một lệnh WUPA được truyền dẫn
bởi PCD, tất cả các PICC trong trạng thái IDLE hoặc HALT phải đáp ứng đồng bộ với
ATQA.
PCD phải phát hiện bất kì va chạm nào
có thể xuất hiện khi các PICC kép đáp ứng. Một ví dụ được đưa ra trong Phụ lục
A.
6.5.2.1 Mã hóa của
ATQA
Bảng 4 qui định mã hóa ATQA. Tất cả
các bit RFU phải được thiết lập là (0)b
Bảng 4 - Mã hóa
của ATQA
MSB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LSB
b16
b15
b14
b13
b12
b11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b9
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hóa sở hữu
riêng
Khung bit cỡ
UID
RFU
Chống va chạm
khung bit
PICC phải gửi byte gồm (b1 đến b8) đầu
tiên và sau đó byte gồm (b9 đến b16) trong một khung tiêu chuẩn PICC.
PICC gửi một ATQA với (b8,b7) = (11)b
hoặc (b16 đến b13) <> (0000)b hoặc b6 <> (0)b không tuân thủ tiêu
chuẩn này.
Một PCD phát hiện một va chạm trong bất
kì bit nào của (b16 đến b1) phải khởi đầu với bước đầu tiên của vòng lặp chống
va chạm (xem 6.5.3.1). PCD phải khởi đầu với bước đầu tiên của vòng lặp chống
va chạm bất kể giá trị nào trong trường sở hữu riêng b12 đến b9.
PCD nhận (b8,b7) = (11)b hoặc (b16 to
b13) <> (0000)b hoặc b6 <> (0)b nên bỏ qua các giá trị đó và nên bắt
đầu bước đầu tiên trong vòng lặp chống va chạm (xem 6.5.3.1).
6.5.2.2 Nguyên tắc
mã hóa cho chống va chạm khung bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguyên tắc 2: Chỉ một trong số 5 bit
b1, b2, b3, b4 hoặc b5 phải được thiết lập (1)b để chỉ ra chống va chạm
khung bit (xem Bảng 6)
Bảng 5 - Mã hóa
của b7 và b8 cho chống va chạm khung bit
8
b7
Ý nghĩa
0
0
Cỡ UID: đơn
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ UID: cặp
đôi
1
0
Cỡ UID: cặp
ba
1
1
RFU
Bảng 6 - Mã hóa
của b1 đến b5 for chống va chạm khung bit
b5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b3
b2
b1
Ý nghĩa
1
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
0
0
chống va chạm
khung bit
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
chống va chạm
khung bit
0
0
0
1
0
chống va chạm
khung bit
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
chống va chạm
khung bit
6.5.3 Chống va chạm
và lựa chọn
6.5.3.1 Vòng lặp chống
va chạm trong từng mức xếp chồng
Các thuật toán sau áp dụng cho vòng lặp
chống va chạm:
Bước 1
PCD gán SEL với mã mức xếp chồng chống
va chạm được lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCD gán NVB với giá trị '20'.
CHÚ THÍCH 1 Giá trị này xác định PCD
phải truyền không phần nào của UID CLn. Do lệnh này tập trung tất cả các PICC
trong trường để đáp ứng với UID CLn hoàn thiện của chúng.
Bước 3
PCD truyền dẫn SEL và NVB.
Bước 4
Tất cả các PICC trong trường để đáp ứng
với UID CLn hoàn thiện của chúng.
Bước 5
Nếu có hơn một PICC đáp ứng, một va
chạm có thể xảy ra. Nếu va chạm không xảy ra, từ bước 6 đến 10 được bỏ qua.
Bước 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 7
PCD gán NVB với một giá trị qui định
số các bit hợp lí của UID CLn. Các bit hợp lí phải là một phần của UID CLn được
nhận trước khi một va chạm xảy ra tiếp theo một (0)b hoặc (1)b, quyết định bởi
PCD. Một tiến hành tiêu biểu thêm một a (1)b.
Bước 8
PCD phải truyền dẫn SEL và NVB, theo
sau bởi các bit hợp lệ.
Bước 9
Chỉ các PICC có một phần của UID CLn
là cân bằng với các bit hợp lệ truyền dẫn bởi PCD phải truyền dẫn các bit còn
lại của UID CLn.
Bước 10
Nếu va chạm tiếp tục xảy ra, từ bước
6 đến 9 phải được lặp lại.
Số vòng lớn nhất là 32.
Bước 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Giá trị này xác định PCD
phải truyền dẫn UID CLn hoàn thiện.
Bước 12
PCD phải truyền dẫn SEL và
NVB, theo sau là 40 bit of UID CLn, tiếp nữa là CRC_A.
Bước 13
Các PICC có UID CLn phù hợp với 40 bit
phải đáp ứng với SAK của chúng.
Bước 14
Nếu UID hoàn thiện, PICC phải truyền
dẫn SAK với bit xếp chồng bị xóa và phải truyền dẫn từ trạng thái READY sang
trạng thái ACTIVE hoặc
từ trạng thái READY* sang trạng thái ACTIVE*.
Bước 15
PCD phải kiểm tra nếu bit xếp chồng
của SAK được thiết lập để quyết định xem các vòng lặp chống va chạm có nên
tăng thêm mức xếp chồng tiếp theo không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3 Hình 10 giải thích bước 1
đến bước 13.
Hình 10 -
Vòng lặp chống va chạm, biểu đồ cho PCD
CHÚ THÍCH 4 Các số được khoanh tròn
tương ứng với các bước của thuật toán.
6.5.3.2 Mã hóa của
SEL (Mã lựa chọn)
Bảng 7 qui định mã hóa SEL.
Bảng 7 - Mã hóa
của SEL
b8
b7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
1
'93': Chọn
mức xếp chồng 1
1
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
1
'95': Chọn
mức xếp chồng 2
1
0
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
'97': Chọn
mức xếp chồng 3
1
0
0
1
các giá trị
khác ngoại trừ những giá trị trên
RFU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Chỉ ba mã SEL được xác định
và cách hoạt động của PICC khi nhận các mã chưa xác định là không dự đoán được.
6.5.3.3 Mã hóa của
NVB (Số các Bit hợp lệ)
Độ dài: 1 byte
Trên 4 bit được gọi là “tổng số byte”
và qui định số phần nguyên của tất cả các bit dữ liệu truyền dẫn bởi PCD (bao gồm
SEL và NVB) chia thành 8. Do đó, giá trị “tổng số byte” nhỏ nhất là 2 và
lớn nhất là 7.
Dưới 4 bit được gọi là “tổng số bit”
và qui định số của tất cả các bit dữ liệu truyền dẫn bởi PCD (bao gồm SEL và
NVB) mô đun 8.
Bảng 8 - Mã hóa
của NVB
b8
b7
b6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
tổng số
byte = 2
0
0
0
0
tổng số bit
= 0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
tổng số
byte = 3
0
0
0
1
tổng số bit
= 1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
tổng số
byte = 4
0
0
1
0
tổng số bit
= 2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
tổng số
byte = 5
0
0
1
1
tổng số bit
= 3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
tổng số
byte = 6
0
1
0
0
tổng số bit
= 4
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
tổng số
byte = 7
0
1
0
1
tổng số bit
= 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0
tổng số bit
= 6
0
1
1
1
tổng số bit
= 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCD thiết lập đếm byte (b8 đến b5) cho
mọi giá trị ngoài dải 2 đến 7 không tuân thủ tiêu chuẩn này. PCD thiết lập các
đếm bit (b4 đến b1) > 7 đối với đếm byte bằng 2 đến 5 hoặc thiết lập đếm bit
(b4 đến b1) cho mọi giá trị khác ngoài 0 đối với đếm byte bằng 6 hoặc 7 không
tuân thủ tiêu chuẩn
này.
6.5.3.4 Mã hóa của
SAK (Thừa nhận lựa chọn)
SAK, như xác định trong Hình 11, được
truyền dẫn bởi PICC khi NVB qui định 40 bit dữ liệu hợp lệ và khi tất cả các
bit dữ liệu này phù hợp với UID CLn.
Byte thứ nhất
Byte thứ 2,
thứ 3
SAK (1
byte)
CRC_A (2
byte)
Hình 11 - Thừa
nhận lựa chọn (SAK)
Mã hóa của các bit b3 (bit xếp chồng)
và b6 được đưa ra trong Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
1
X
X
Bộ bit xếp
chồng: UID không hoàn thiện
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
X
X
0
X
X
UID hoàn
thiện, PICC tuân thủ TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
0
X
X
UID hoàn
thiện, PICC không tuân thủ TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
"x" có nghĩa là một
giá trị "không quan tâm".
Vì b3 = (1)b PCD phải loại bỏ bất kì bit
khác của SAK. Vì b3 = (0)b PCD phải diễn giải b6 và phải loại bỏ bất kì bit còn
tồn tại của SAK. PCD hoạt động khác biệt không tuân thủ tiêu chuẩn này.
Khi b3 được thiết lập (1)b, tất cả các
bit khác của SAK phải thiết lập là (0)b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UID gồm 4, 7 hoặc 10 byte UID. Do đó, PICC phải xử
lí lên 3 mức xếp chồng để nhận tất cả các byte UID. Trong mỗi mức xếp chồng, một
phần UID phải được truyền dẫn đến PCD. Mối quan hệ giữa UID cỡ (xem Bảng 5), số
byte UID và mức xếp chồng được đưa ra trong Bảng 10.
Bảng 10 - Cỡ
UID
Cỡ UID
Số byte của
UID
Các mức xếp
chồng
đơn
4
1
cặp đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
cặp ba
10
3
UID là:
- hoặc là một số cố định duy nhất;
- một số ngẫu nhiên được tạo ra một
cách linh động bởi PICC (chỉ cho phép đối với UID cỡ đơn);
- hoặc một số cố định không duy nhất (chỉ cho
phép đối với UID cỡ đơn).
Byte đầu tiên (uid0) của UID gán
nội dung của các byte UID dưới đây như xác định trong Bảng 11 và Bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uid0
Mô tả
'08'
uid1 đến
uid3 là một số ngẫu nhiên được tạo ra một cách linh động
'X0' - 'X7', 'X9' -
'XE',
'18', '28',
'38', '48', '58', '68', '78', '98',
'A8', 'B8',
'C8', 'D8', 'E8'
Số độc quyền
'F8'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'xF'
Số cố định,
không duy nhất
Một UID ngẫu nhiên phải chỉ được tạo ra
trên chuyển tiếp trạng thái từ POWER-OFF sang trạng thái IDLE. Giá trị '88' của
gắn thẻ xếp chồng CT phải không được sử dụng cho uid0 trong UID cỡ
đơn.
Bảng 12 - Các
UID cỡ cặp đôi và cặp ba
uid0
Mô tả
ID nhà sản xuất theo TCVN 11167-6
(ISO/IEC 7816-6)*
Mỗi nhà sản xuất chịu trách nhiệm về
tính đơn nhất của giá trị các byte khác của số duy nhất.
* các giá trị '81' đến 'FE', được
đánh dấu “Sở hữu
riêng” trong TCVN
11167-6 (ISO/IEC 7816-6) là không được phép trong nội dung này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 xác định việc sử dụng các mức
xếp chồng.
Hình 12 - Việc
sử dụng các mức xếp chồng
CHÚ THÍCH Mục đích của việc gắn thẻ xếp
chồng nhắm vào một va chạm với các PICC có UID cỡ nhỏ hơn.
Các thuật toán sau đây áp dụng đối với
PCD để có được UID hoàn chỉnh:
Bước 1
PCD lựa chọn mức xếp chồng 1.
Bước 2
Vòng lặp chống va chạm phải được thực
hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCD phải kiểm tra bit xếp
chồng của SAK.
Bước 4
Nếu bit xếp chồng được thiết lập,
PCD phải tăng mức xếp chồng và khởi tạo một vòng lặp chống va chạm mới.
PICC gửi uid0 với một giá trị RFU
không tuân thủ tiêu chuẩn
này. Một PICC gửi một số có sở hữu phải có đầy đủ các yêu cầu khác về chuỗi chống va chạm
bao gồm CT; trường hợp khác, như PICC không tuân thủ tiêu chuẩn này.
Trong chống va chạm, PCD phải coi uid0
với RFU hoặc các giá trị sở hữu riêng như một uid0 bình thường.
7 Kiểu B - Khởi tạo
và chống va chạm
Phần này mô tả chuỗi khởi tạo và chống
va chạm có thể áp dụng cho các PICC Kiểu B.
PICC hoặc PCD gửi các bit RFU phải đặt các bit
này thành giá trị được chỉ ra ở đây hoặc là (0)b nếu không cho
trước giá trị nào. PICC hoặc PCD nhận các bit RFU không quan tâm đến giá trị của
các bit này và phải duy trì và không thay đổi chức năng của nó, trừ khi có
tuyên bố khác.
7.1 Ký tự, định
dạng khung và định xung nhịp thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
etu xác định trong 6.1.
7.1.1 Định dạng
truyền dẫn ký tự
Các Byte được truyền tải và nhận giữa
các PICC và một PCD bởi các ký tự, định dạng trong chuỗi chống va chạm như sau:
- 1 bắt đầu bit tại lô-gic
"0";
- 8 bit dữ liệu truyền dẫn, LSB đầu
tiên;
- 1 dừng bit tại lô-gic "1".
Việc truyền dẫn của một byte được thực
hiện với một ký tự yêu cầu 10 etu như được minh họa trong Hình 13.
Hình 13 - Định
dạng ký tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ PCD đến PICC, các ranh giới bit
trong một ký tự phải xuất hiện như xác định trong Bảng 13, khi n là số các ranh
giới bit sau khi bit bắt đầu đổ cạnh (1 ≤ n ≤ 9).
Bảng 13 -
Ranh giới bit từ PCD đến PICC
Tốc độ bit
PCD đến PICC
fc/128
fc/64
fc/32
fc/16
Các ranh giới bit từ PCD đến PICC
cho (các) cạnh đi xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n etu ± 1/fc
n etu ± 1/fc
n etu ± 1/fc
Các ranh giới bit từ PCD đến PICC
cho (các) cạnh đi lên
n etu ± 8/fc
n etu ± 4/fc
n etu ± 2/fc
n etu ± 1/fc
Đối với các tốc độ bit cao hơn fc/16, các ranh
giới bit phải xuất hiện tại các vị trí bit danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.1 Phân tách ký
tự đối với các tốc độ bit đến fc/16
Một ký tự có thể bị phân tách từ một
ký tự trước đó bằng thời gian bảo vệ thêm EGT.
EGT giữa 2 ký tự liên tiếp được gửi bởi
PCD đến PICC là giữa 0 và 5,875 etu (không cần thiết là một số nguyên của etu),
như xác định trong Bảng 14.
EGT giữa 2 ký tự liên tiếp được gửi bởi
PICC đến PCD là giữa 0 và 2 etu (không cần thiết là một số nguyên của etu), như
xác định trong Bảng 15.
Bảng 14 - EGT
từ PCD đến PICC
EGT PCD đến
PICC
PCD phải sử
dụng EGT ở giữa
PICC phải chấp
nhận EGT ở giữa
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
0 etu
5,875 etu
0 etu
6 etu
Bảng 15 - EGT
từ PICC đến PCD
EGT PICC đến
PCD
PICC phải sử
dụng EGT ở giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
0 etu
2 etu
0 etu
2,125 etu
Số nguyên của etu cho EGT nên được sử
dụng cho tất cả các tốc độ
bit. Không giá trị nguyên nào có thể không được chấp nhận trong các phiên bản
sau của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phân tách ký tự phải được áp dụng.
7.1.3 Định dạng
khung
Các PCD và PICC phải gửi các ký tự như
các khung. Khung được xác định bởi SOF và EOF, như xác định trong Hình 14, trừ
khi bị áp theo 7.10.3.3.
SOF
Các ký tự
EOF
Hình 14 - Định
dạng khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 SOF
SOF, như được minh họa trong Hình 15,
và được xác định trong Bảng 16, Bảng 17 và Bảng 18, bao gồm như sau:
- một cạnh đi xuống;
- tiếp theo từ 10 đến 11 etu với một
lô-gic "0" (SOF thấp);
- tiếp theo một cạnh đơn đi lên;
- tiếp theo từ 2 đến 3 etu với một
lô-gic "1" (SOF cao).
Hình 15-SOF
Bảng 16 - SOF
của truyền dẫn PCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCD phải sử
dụng định xung nhịp thời gian ở giữa
PICC phải
chấp nhận định xung nhịp thời gian ở giữa
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
PCD SOF thấp
10 etu
11 etu +
1/16 etu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 etu +
1/8 etu
PCD SOF cao
2 etu -1/16
etu
3 etu +
1/16 etu
2 etu -1/8
etu
3 etu + 1/8
etu
Bảng 17 - SOF
thấp của truyền dẫn PICC
Tốc độ bit
PICC phải sử
dụng định xung nhịp thời gian SOF thấp ở giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
fc/128
10 etu -
0,5/fs
11 etu +
0,5/fs
10 etu -1/fs
11 etu + 1/fs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 etu
11 etu
10 etu -
0,5/fs
11 etu +
0,5/fs
fc/32
10 etu
11 etu
10 etu
11 etu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 etu
11 etu
10 etu
11 etu
Bảng 18 - SOF
cao của truyền dẫn PICC
Tốc độ bit
PICC phải sử
dụng định xung nhịp thời gian SOF cao ở giữa
PCD phải chấp
nhận định xung nhịp thời gian SOF cao ở giữa
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
fc/128
2 etu - 0,5/fs
3 etu + 0,5/fs
2 etu - 1/fs
3 etu + 1/fs
fc/64
2 etu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 etu -
0,5/fs
3 etu + 0,5/fs
fc/32
2 etu
3 etu
2 etu
3 etu
> fc/32
2 etu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 etu
3 etu
CHÚ THÍCH Tất cả các giá trị trong các
Bảng 17 và 18 tuân thủ các yêu cầu chuyển pha của TCVN 11689-2 (ISO/IEC
14443-2), 9.2.4.
Đối với các tốc độ bit 3fc/4, fc,
3fc/2 và 2fc xem E.2.2.2.
7.1.5 EOF
EOF, như được minh họa trong Hình 16,
và được xác định trong Bảng 19 và Bảng 20, bao gồm như sau:
- một cạnh đi xuống:
- tiếp theo từ 10 đến 11 etu với một
lô-gic "0" (SOF thấp);
- tiếp theo một cạnh đơn đi lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16 - EOF
Bảng 19 - EOF
của truyền dẫn PCD
PCD phải sử
dụng định xung nhịp thời gian EOF ở giữa
PICC phải
chấp nhận định xung nhịp thời gian EOF ở giữa
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
10 etu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 etu
-1/16 etu
11 etu +
1/8 etu
Bảng 20 - EOF
của truyền dẫn PICC
Tốc độ bit
PICC phải sử
dụng định xung nhịp thời gian EOF ở giữa
PCD phải chấp
nhận định xung nhịp thời gian EOF ở giữa
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fc/128
10 etu -
0,5/fs
11 etu +
0,5/fs
10 etu - 1/fs
11 etu + 1/fs
fc/64
10 etu
11 etu
10 etu -
0,5/fs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fc/32
10 etu
11 etu
10 etu
11 etu
> fc/32
10 etu
11 etu
10 etu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Tất cả các giá trị trong Bảng
20 tuân thủ các yêu cầu chuyển pha của TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2), 9.2.4.
Đối với các tốc độ bit 3fc/4, fc,
3fc/2 và 2fc xem E.2.2.2.
7.1.6 Định xung nhịp
thời gian trước SOF PICC
PICC bắt đầu trao đổi thông tin sau một
dữ liệu PCD truyền dẫn phải tôn trọng định xung nhịp thời gian xác định trong
Hình 17.
Các giá trị mặc định nhỏ
nhất của TR0 và TR1 được
xác định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2) và có thể giảm bởi PCD, xem
7.10.3.
Giá trị lớn nhất của TR0 là:
- 4096/fc (~ 302 μs) cho ATQB;
- 65536/fc (~ 4,8 ms) cho các
khối S(DESELECT) và S(PARAMETERS) (xem TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4), 8.1):
- (4096/fc) x 2 FWI - TR1 cho tất
cả các khung khác (xem 7.9.4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH tE,PICC được qui định
trong Điều 8.
Hình 17 - Định
xung nhịp thời gian trước SOF PICC
Một PICC có thể bật sóng mang con chỉ
khi nó dự tính bắt đầu truyền dẫn thông tin.
Các giá trị nhỏ nhất và lớn
nhất của TR0 và TR1 có thể được áp dụng
cho các PICC. Các PCD phải chấp nhận các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của TR0 với
một biên độ 16/fc và TR1 là 1/fs..
7.1.7 Định xung nhịp
thời gian trước SOF PCD
PCD bắt đầu trao đổi thông tin sau một
dữ liệu PICC truyền dẫn và EOF phải tôn trọng định xung nhịp thời gian trong
Hình 18.
PICC phải tắt sóng mang con của nó sau
khi truyền dẫn EOF và tôn trọng định xung nhịp thời gian trong Bảng 21. Tín hiệu
sóng mang con phải là:
- không được dừng lại trước khi kết
thúc EOF;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Nếu sóng mang con tắt tại
cùng thời điểm cạnh tăng lên của EOF PICC thì việc dừng sóng mang con biểu thị
cạnh tăng lên của PICC EOF.
Giá trị nhỏ nhất của TR2
được mã hóa trong ATQB bằng Protocol_Type (kiểu giao thức) trong trường
“Protocol Info” (Protocol Info (thông tin giao thức)) (xem 7.9.4.4).
Hình 18 - Định
xung nhịp thời gian trước SOF PCD
Bảng 21 - Định
xung nhịp thời gian (fs đến OFF) trước SOF PCD
PICC phải sử
dụng định xung nhịp thời gian ở giữa
PCD phải chấp
nhận định xung nhịp thời gian ở giữa
Nhỏ nhất
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
0 etu
2 etu
0 etu
2 etu + 1/fs
Giá trị nhỏ nhất của TR2 có thể được
áp dụng cho các PICC. Các PCD phải phải tôn trọng giá trị nhỏ nhất của TR2 với
một lượng dư 100/fc.
Đối với các tốc độ bit 3fc/4, fc,
3fc/2 và 2fc xem E.2.1.2.2.
7.2 CRC_B
Một khung chỉ được coi là đúng nếu nó
nhận một giá trị CRC_B hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc kiểm tra lỗi, 2 byte
CRC_B có trong khung, sau các bit dữ liệu và trước EOF. CRC_B như xác định
trong ISO/IEC 13239. Nội dung đăng kí đầu tiên phải gồm tất cả: ‘FFFF’.
Đối với các ví dụ tham khảo Phụ lục B.
7.3 Chuỗi chống
va chạm
Một chuỗi chống va chạm được quản lý bởi
PCD thông qua một tập hợp lệnh mô tả chi tiết trong phần này.
PCD làm chủ trao đổi thông tin với một
hoặc nhiều PICC. Nó khởi tạo hoạt động trao đổi thông tin PICC bằng việc phát lệnh
REQB/WUPB để nhắc các PICC đáp ứng.
Trong chuỗi chống va chạm có thể xảy
ra 2 hoặc nhiều PICC đáp ứng đồng loạt: điều này là một va chạm. Tập hợp lệnh
cho phép PCD xử lí các chuỗi để phân tách những truyền dẫn PICC đúng định xung
nhịp thời gian. PCD có thể lặp lại thủ tục chống va chạm của nó cho đến khi nó
tìm thấy tất cả PICC trong bộ quy tắc hoạt động.
Hoàn thành chuỗi chống va chạm, trao đổi
thông tin PICC phải được kiểm soát bởi PCD, cho phép chỉ một PICC nói chuyện tại
một thời điểm.
Lược đồ chống va chạm dựa
trên định nghĩa về các khe trong đó các PICC được mời để trả lời với dữ liệu định
danh nhỏ nhất, số lượng khe được tham số hóa trong REQB/WUPB và có theerkhacs
nhau từ 1 đến vài số nguyên. PICC có khả năng đáp ứng trong từng khe cũng có thể
được kiểm soát. Các PICC cho phép trả lời chỉ 1 lần trong chuỗi chống va chạm.
Do đó, ngay cả trong trường hợp nhiều
PICC đại diện trong trường PCD, có thể phải có một khe cắm, trong đó chỉ có một PICC
trả lời và là nơi PCD có thể nắm bắt các dữ liệu nhận dạng. Dựa trên dữ liệu nhận
dạng PCD có thể thiết lập một kênh trao đổi thông tin với PICC xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 PICC trình
bày mô tả
Các trạng thái khác nhau và các điều
kiện chuyển đổi giữa các trạng thái mô tả hành động trong chuỗi chống va
chạm.
Các biểu tượng dưới đây áp dụng cho
các Hình 19 và 20
REQB(AFI/nAFI, N, R)/WUPB(AFI/nAFI,
N, R)
Các lệnh REQB/WUPB với AFI phù hợp/không
phù hợp
AFI
AFI phù hợp
nAFI
AFI không phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh Slot-MARKER với số khe phù hợp
nSlot-MARKER
Lệnh Slot-MARKER với số khe không
phù hợp
HLTB(PUPI)
Lệnh HLTB với PUPI phù hợp
HLTB(nPUPI)
Lệnh HLTB với PUPI không phù hợp
ATTRIB(PUPI)
Lệnh ATTRIB với PUPI phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh ATTRIB với PUPI không phù hợp
Error
Lỗi truyền dẫn được phát hiện hoặc
khung bất thường
Hình 19 - Sơ đồ trạng
thái PICC Kiểu B
7.4.1 Biểu đồ khởi tạo và chống va chạm
Hình 20 - Biểu
đồ khởi tạo và chống
va chạm PICC
CHÚ THÍCH R là một số ngẫu nhiên được
chọn bởi PICC trong day từ 1 đến N (đối với mã hóa của N xem 7.7.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bất kì trạng thái nào dưới đây
nên áp dụng:
- PICC nên trở về trạng
thái POWER-OFF nếu trường RF biến mất.
Đối với bất kì trạng thái cụ thể để
chuỗi chống va chạm (ngoại trừ trạng thái PROTOCOL) dưới đây nên áp dụng:
- trao đổi thông tin mặc định
các tham số như xác định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2) và trong các phần
trước đó được sử dụng;
- PICC phải không phát sóng mang con
ngoại trừ để truyền các khung đáp ứng như qui định trong các phần trước đó;
- nếu một khung từ PCD hợp lệ (chính
xác CRC_B), PICC phải thực hiện hành động và/hoặc đáp ứng yêu cầu phụ thuộc vào
trạng thái của nó;
- vì trong các lệnh chống va chạm 3 bit
đầu tiên của dữ liệu trong một khung là (101)b (3 bit đầu tiên của byte tiền tố
chống va chạm) PICC phải không trả lời bất kì khung lệnh nào không bắt đầu với (101)b;
- PICC phải chỉ đáp ứng với các khung hợp lệ nhận
được (không đáp ứng gửi khi các lỗi truyền dẫn bị phát hiện).
7.4.3 Trạng thái
POWER-OFF (TẮT NGUỒN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trạng thái POWER-OFF (TẮT NGUỒN),
PICC không được cấp nguồn bởi một trường hoạt động PCD.
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi trạng thái:
Nếu PICC ở trong một từ trường cấp
năng lượng lớn hơn Hmin (xem TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443- 2)), nó phải nhập
vào trạng thái IDLE của nó trong một độ trễ không lớn hơn trạng thái xác định
trong Điều 5.
7.4.4 Trạng thái
IDLE
Mô tả:
Trong trạng thái IDLE, PICC được cung
cấp năng lượng. Nó nghe cho các khung và phải công nhận các lệnh REQB và WUPB.
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi
trạng thái:
Việc tiếp nhận một khung lệnh REQB hoặc
WUPB hợp lệ PICC phải đi vào trạng thái READY-REQUESTED hoặc trạng thái phụ
READY-DECLARED, tùy thuộc vào giá trị N và nếu R cần thiết, như xác định trong
7.6. (REQB/WUPB hợp lệ có nghĩa là một khung hợp lệ với lệnh REQB/WUPB và một
AFI phù hợp. Xem lệnh REQBA/VUPB đặc biệt để biết thêm chi tiết.)
7.4.5 Trạng thái
phụ READY-REQUESTED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trạng thái phụ READY-REQUESTED,
PICC được cung cấp năng lượng và nhận một lệnh REQB hoặc WUPB hợp lệ với một
tham số điều khiển N (không bằng 1). PICC có một số R ngẫu nhiên (không bằng 1)
được sử dụng để kiểm soát hoạt động tiếp theo của PICC được mô tả trong 7.6. Nó
nghe vì khung và thừa nhận các lệnh REQB, WUPB và Slot-MARKER.
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi
trạng thái:
Xem chi tiết ở 7.6.
Chú ý cụ thể:
Trong trạng này ATQB chưa được gửi đi
7.4.6 Trạng thái phụ READY-DECLARED
Mô tả:
Trong trạng thái phụ READY-DECLARED,
PICC được cung cấp năng lượng và gửi ATQB của nó tương ứng với lệnh
REQB/WUPB/Slot-MARKER cuối cùng nhận được. Nó nghe cho các khung và thừa nhận
các lệnh REQB/WUPB, ATTRIB và HLTB.
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi
trạng thái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu PUPI trong lệnh ATTRIB không phù hợp
với PUPI PICC, PICC phải vẫn trong trạng thái phụ READY-DECLARED.
Việc tiếp nhận một khung lệnh
REQB/WUPB hợp lệ cùng các điều kiện và chuyển đổi phải áp dụng như
việc tiếp cận một khung lệnh REQB/WUPB trong trạng thái IDLE.
Việc tiếp nhận một lệnh HLTB phù hợp
PICC phải đi vào trạng thái HALT.
7.4.7 Trạng thái
PROTOCOL
Mô tả:
Trong trạng thái PROTOCOL, PICC được
cung cấp năng lượng và gửi trả lời của nó đến lệnh ATTRIB.
Nếu PICC được chọn cho giao thức TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4) với lệnh ATTRIB, sau đó PICC phải hoạt động theo TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4) cũng như có thể thực hiện không theo giao thức TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
Chú ý cụ thể:
Các khung REQB/WUPB hoặc Slot-MARKER hợp
lệ phải không được trả lời. Một khung hợp lệ với một lệnh ATTRIB phải không được
trả lời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.8 Trạng thái
HALT
Mô tả:
Trong trạng thái HALT, PICC được cung
cấp năng lượng. Nó nghe cho các khung và thừa nhận các lệnh WUPB. PUPI phải
không thay đổi (xem 7.9.2) khi đi vào hay rời bỏ trạng thái HALT.
Các điều kiện và chuyển tiếp thoát khỏi
trạng thái:
Việc tiếp nhận một lệnh WUPB hợp lệ
PICC phải đi vào trạng thái
READY-REQUESTED hoặc trạng thái phụ READY- DECLARED, tùy
thuộc vào giá trị N và nếu R cần thiết, như xác định trong 7.6. REQB/WUPB hợp lệ có
nghĩa là một khung hợp lệ với lệnh REQB/WUPB và một AFI phù hợp. Xem lệnh
REQB/WUPB đặc biệt để biết thêm
chi tiết.) Nếu AFI không phù hợp, PICC chuyển sang trạng thái IDLE.
7.5 Tập hợp lệnh
4 lệnh nguyên thủy được sử dụng để quản
lý các kênh trao đổi thông tin đa-nút:
- REQB/WUPB;
- Slot-MARKER;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- HLTB.
Tất cả 4 lệnh sử dụng ký tự, định dạng
khung và định xung nhịp thời gian chi tiết trong 7.1.
Các lệnh và các đáp ứng của PICC để
các lệnh này được mô tả trong các phần dưới đây. Bất kì khung nhận được nào với
một định dạng sai (các định danh khung sai hoặc CRC_B không hợp lệ) bị loại bỏ.
7.6 Các nguyên tắc
đáp ứng chống va chạm
Một PICC ở trạng thái IDLE hoặc trạng
thái phụ READY-REQUESTED hoặc trạng thái phụ READY-DECLARED và nhận một lệnh
REQB/WUPB hợp lệ (AFI = 0 hoặc AFI phù hợp với một ứng dụng nội bộ), hoặc ở trạng
thái HALT và nhận một lệnh WUPB hợp lệ (AFI = 0 hoặc AFI phù hợp với một ứng dụng
nội bộ), phải đáp ứng theo các quy tắc sau đây, nơi tham số N được đưa ra trong
lệnh REQB/WUPB:
Nếu N = 1 PICC phải gửi một ATQB và
chuyển trạng thái phụ READY-DECLARED
Nếu N > 1 PICC phải tạo ra bên
trong một số ngẫu nhiên R được phân phối đồng đều giữa 1 và N
Nếu R = 1 PICC phải gửi ATQB và chuyển
trạng thái phụ READY-DECLARED
Nếu R > 1 PICC phải đợi cho đến khi
nó nhận được một lệnh Slot-MARKER với một con số khe phù hợp (số khe = R) trước
khi gửi ATQB và chuyển trạng thái phụ READY-DECLARED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1 PICC chỉ với
khởi tạo
Nếu độ phân giải chống va chạm không
được yêu cầu (ví dụ chỉ một PICC được dự kiến trong trường PCD), nó không bắt
buộc đối với một PICC để hỗ trợ hoặc lệnh REQB/WUPB với N > 1 hoặc lệnh
Slot-MARKER. Không bắt buộc đối với các PCD, đặc biệt là không sử dụng
REQB/WUPB với N = 1, hoặc trong nhiều vị trí PICC, để hỗ trợ các PICC như vậy.
Các PICC Kiểu B phải tuân thủ tất cả điều có liên quan của tiêu chuẩn này.
7.7 Lệnh
REQB/WUPB
Các lệnh REQB và WUPB gửi đi bởi PCD
được sử dụng để thăm dò trường các PICC Kiểu B. Ngoài ra WUPB đặc biệt cũng được
dùng để đánh thức các PICC ở trạng thái HALT.
Số lượng các khe N có trong lệnh như một
tham số để tối ưu hóa các thuật toán chống va chạm cho một ứng dụng đã cho. Xem
Hình 19 và 20 mô tả chi tiết khi PICC đáp ứng với các lệnh tương ứng.
7.7.1 Định dạng lệnh
REQB/WUPB
Lệnh REQB/WUPB có định dạng, xác định
trong Hình 21.
Byte thứ 1
Byte thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte thứ 4
APf
(1 byte)
AFl
(1 byte)
PARAM
(1 byte)
CRC_B
(2 byte)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2 Mã hóa của
byte tiền tố chống va chạm APf
Byte tiền tố chống va chạm APf = '05'
= (0000 0101)b.
7.7.3 Mã hóa của
AFI
AFI (Định danh families ứng dụng) đại
diện kiểu ứng dụng mục tiêu bởi PCD và được sử dụng để lựa chọn trước các PICC
trước ATQB. Chỉ các PICC với các ứng dụng kiểu được chỉ định bởi AFI có thể trả
lời một lệnh REQB/WUPB với AFI khác '00'. Khi AFI bằng '00', tất cả PICC phải xử
lí REQB/WUPB.
Nửa byte quan trọng nhất của AFI được
sử dụng để mã cụ thể một hoặc tất cả các families ứng dụng, như xác định trong
Bảng 22. Nửa byte ít quan trọng nhất của AFI được sử dụng để mã cụ thể một hoặc
tất cả các sub-families ứng dụng. Mã số sub-families khác 0 là sở hữu riêng ngoại
trừ xác định trong Bảng 22.
Bảng 22 - Mã
hóa AFI
AFI Nửa byte có
nghĩa nhất
AFI Nửa byte ít
nghĩa nhất
Ý nghĩa - các PICC
đáp ứng từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'0'
'0'
Tất cả các
họ và phân họ
Không có ứng
dụng lựa chọn trước
X
'0'
Tất cả các
phân họ của họ X
Ứng dụng rộng
rãi lựa chọn trước
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ phân họ
thứ Y của họ X
'0'
Y
Sở hữu
riêng phân họ Y
'1'
'0', Y
Giao thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'2'
'0', Y
Tài chính
IEP, Ngân
hàng, bán lẻ....
'3'
'0', Y
Định danh
Kiểm soát
truy cập....
'4'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viễn thông
Điện thoại
công cộng, GSM....
'5'
'0', Y
Y tế
'6'
'0', Y
Đa phương
tiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'7'
'0', Y
Trò chơi
'8'
'0', Y
Lưu trữ dữ
liệu
Các tập tin
di động....
'9' - 'D'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFU
'E'
'0', Y = 1,
Y = 2, các giá trị Y khác là RFU
Máy có thể
đọc các văn bản du lịch (MRTDs)
Y = 1 hộ
chiếu điện tử
Y = 2 thị
thực điện tử
'F'
'0', Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH X = '1' đến 'F', Y
= '1' đến 'F'
PICC không đáp ứng khi trường AFI được
thiết lập thành một giá trị là RFU.
7.7.4 Mã hóa của
PARAM
Mã hóa của PARAM được xác định trong
Hình 22.
b8
b7
b6
b5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b3
b2
b1
Mỗi bit RFU
Mở rộng
ATQB hỗ trợ
REQB/
WUPB
N
Hình 22 - Mã
hóa của PARAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b4 = (0)b xác định REQB: các PICC
trong trạng thái IDLE hoặc READY phải xử lí lệnh này.
b4 = (1)b xác định WUPB: các PICC
trong trạng thái IDLE hoặc READY hoặc HALT phải xử lí lệnh này. b1, b2 và b3 được
sử dụng để mã N theo như Bảng 23.
b5 chỉ ra khả năng PCD hỗ trợ đáp ứng ATQB mở rộng từ
PICC. Sử dụng ATQB mở rộng là tùy chọn đối với PICC. Mã hóa của b5 như sau:
- b5 = (0)b xác định: ATQB mở rộng xác định
trong 7.9.4.7 không được hỗ trợ bởi PCD,
- b5 = (1)b xác định: ATQB mở rộng xác định
trong 7.9.4.7 được hỗ trợ bởi PCD.
CẢNH BÁO - Nhà sản xuất
PCD nên quan tâm đến b5 là RFU trong ISO/IEC 14443-3:2001 và hành vi PICC với
b5 = (1)b không được qui định.
PCD gửi một lệnh REQB/WUPB với (b8 đến
b6) <> (000)b không tuân thủ tiêu chuẩn này.
PICC nên bỏ qua (b8 đến b6) giải thích
của nó về mọi trường khác của khung tổng thể phải không thay đổi.
Bảng 23 - Mã
hóa của N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b2
b1
N
0
0
0
1 =20
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 = 21
0
1
0
4 = 22
0
1
1
8 = 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
16 = 24
1
0
1
RFU
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFU
Cho đến khi các giá trị RFU (101)b hoặc
(11x)b được gán bởi ISO/IEC, một PICC nhận (b3 đến b1) = (101)b hoặc (11x)b phải
diễn giải nó là (b3 đến b1) = (100)b (16 khe).
PCD gửi (b3 đến b1) = (101)b hoặc
(11x)b không tuân thủ tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Đối với mỗi PICC,
khả năng đáp ứng (ATQB) trong khe đầu tiên là 1 / N.
7.8 Lệnh
Slot-MARKER
Sau một lệnh REQB/WUPB, PCD có thể gửi
(N - 1) lệnh Slot-MARKER để xác định điểm bắt đầu mỗi khe.
Các lệnh Slot-MARKER có thể được gửi:
- sau khi kết thúc một thông
điệp ATQB nhận được bởi PCD;
- hoặc sớm hơn nếu ATQB không được nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh Slot-MARKER được định dạng xác định
trong Hình 23.
Byte thứ 1
Byte thứ 2,
3
Apn
(1
byte)
CRC_B
(2
bytes)
Hình 23 - Định
dạng lệnh Slot-MARKER
7.8.2 Mã hóa byte tiền tố
chống va chạm APn
APn = (nnnn 0101)b khi nnnn mã số khe như
xác định trong Bảng 24.
Bảng 24 - Mã
hóa của số khe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số khe
0001
2
0010
3
0011
4
……..
……..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1111
16
CHÚ THÍCH Không bắt buộc các lệnh
Slot-MARKER được gửi liên tục với các số khe gia tăng.
7.9 Đáp ứng ATQB
Đáp ứng cả hai lệnh REQB/WUPB và
Slot-MARKER được gọi tên là ATQB.
7.9.1 Định dạng
đáp ứng ATQB
Đáp ứng ATQB có 1 trong hai định dạng
được xác định trong Hình 24.
Định dạng ATQB cơ bản:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte thứ
2,3,4,5
Byte thứ 6,7,8,9
Byte thứ
10,11,12
Byte thứ
13,14
'50'
(1 byte)
PUPI
(4 bytes)
Dữ liệu ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Protocol
Info (thông tin giao thức)
(3 bytes)
CRC_B
(2 bytes)
Định dạng ATQB mở rộng:
Byte thứ 1
Byte thứ
2,3,4,5
Byte thứ
6,7,8,9
Byte thứ
10,11,12,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'50'
(1 byte)
PUPI (4
bytes)
Dữ liệu ứng
dụng (4 bytes)
Protocol
Info (thông tin giao thức)
(4 bytes)
CRC_B (2
bytes)
Hình 24 - Các
định dạng đáp ứng ATQB
PICC phải gửi định dạng ATQB cơ bản nếu
ATQB mở rộng không được hỗ trợ bởi PCD (xem 7.7.4). PICC có thể gửi định dạng
ATQB mở rộng nếu ATQB mở rộng được hỗ trợ bởi PCD (xem 7.7.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một Pseudo-Unique PICC Identifier
(PUPI) được sử dụng để phân biệt các PICC trong chống va chạm. Số 4-byte có thể
là một số động được tạo ra bởi PICC hoặc là một số cố định đa dạng. PUPI chỉ phải tạo ra bởi một
chuyển tiếp trạng thái từ POWER-OFF (TẮT NGUỒN) sang trạng thái IDLE.
Cảnh báo - Các PICC dựa trên ISO/IEC
14443-3:2001 có thể thay đổi PUPI của chúng khi rời khỏi trạng thái HALT và/hoặc
trong trạng thái IDLE.
7.9.3 Dữ liệu ứng
dụng
Trường dữ liệu ứng dụng được sử dụng để
thông báo cho PCD các ứng dụng hiện được cài đặt trong PICC. Thông tin này cho
phép PCD lựa chọn PICC mong muốn trong khi có nhiều các PICC.
Dữ liệu ứng dụng được xác định phụ thuộc
vào trường ADC (Mã hóa dữ liệu ứng dụng) trong trường Protocol Info (thông tin
giao thức) (xem 7.9.4), trong đó xác định hoặc phương pháp nén CRC_B được mô tả
dưới đây hoặc mã hóa sở hữu riêng được sử dụng.
Khi mã hóa nén CRC_B được sử dụng, các
nội dung trường dữ liệu ứng dụng được xác định trong Hình 25.
Byte thứ 1
Byte thứ 2,
3
Byte thứ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1 byte)
CRC_B (AID)
(2
byte)
Số của ứng
dụng
(1
byte)
Hình 25 - Định
dạng dữ liệu ứng dụng
CHÚ THÍCH 2 byte CRC_B (AID) được gửi
theo thứ tự như CRC_B
khác.
7.9.3.1 AFI
Đối với các PICC ứng dụng đơn AFI cho
family ứng dụng (xem mã hóa AFI trong Bảng 22). Đối với các PICC đa ứng dụng
AFI cho family ứng dụng được mô tả trong CRC_B (AID).
7.9.3.2 CRC_B (AID)
CRC_B(AID) là kết quả tính toán của
CRC_B của AID (như xác định trong ISO/IEC 7816-4:2005, 8.2.1.2) về ứng dụng
trong PICC phù hợp với AFI đã cho trong lệnh REQB/WUPB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số các trường ứng dụng qui định có bao
nhiêu ứng dụng nằm trong PICC.
Giá trị nửa byte có nghĩa nhất cho số
các ứng dụng tương ứng với AFI đã cho trong dữ liệu ứng dụng với '0' ý nghĩa
không ứng dụng và 'F' ý nghĩa 15 ứng dụng hoặc nhiều hơn.
Giá trị nửa byte ít nghĩa nhất cho tổng
số các ứng dụng trong PICC với '0' ý nghĩa không ứng dụng và 'F' ý nghĩa 15 ứng
dụng hoặc nhiều more.
7.9.4 Protocol
Info (thông tin giao thức)
Trường Protocol Info (thông tin giao
thức) chỉ ra các tham số hỗ trợ bởi PICC. Nó được định dạng như qui định trong
Hình 26.
Byte thứ 1
Byte thứ 2
Byte thứ 3
Byte thứ 4
(tùy chọn) ATQB mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8 bit)
Max_Frame_Si
ze (cỡ khung lớn nhất)
(4 bit)
Protocol_Ty
pe (kiểu giao thức)
(4
bit)
FWI
(4
bit)
ADC
(2
bit)
FO
(2
bit)
SFGI
(4
bit)
RFU
(4
bit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bit RFU trong Hình 26 phải được đặt
là (0)b.
7.9.4.1 FO
Tùy chọn khung hỗ trợ bởi PICC được
xác định trong Bảng 25.
Bảng 25 - Tùy
chọn khung hỗ trợ bởi PICC
b2
b1
Ý nghĩa
1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
1
CID hỗ trợ
bởi PICC
7.9.4.2 ADC
ADC bao gồm 2 bit b3 và b4.
b3 = (0)b có nghĩa mã hóa dữ liệu ứng dụng là sở
hữu riêng.
b3 = (1)b có nghĩa Mã dữ liệu ứng dụng như môt
tả trong 7.9.3.
b4 = RFU
7.9.4.3 FWI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FWT xác định xung nhịp thời gian lớn
nhất cho một PICC bắt đầu đáp ứng sau khi kết thúc một khung PCD. FWT được tính
theo công thức (1):
FWT = (256
x 16 / fc) x 2FWI
(1)
Khi giá trị của FWI có dãy từ 0 đến 14
và giá trị 15 là RFU.
Đối với FWI = 0, FWT là nhỏ nhất (~
302 μs).
Đối với FWI = 14, FWT là lớn nhất (~
4949 ms).
Trong trường hợp ATQB mở rộng hỗ trợ bởi
PICC và PCD:
- FWT áp dụng sau khi trả lời lệnh
ATTRIB,
- định xung nhịp thời gian chờ để trả
lời lệnh ATTRIB là một giá trị cố định đã cho bởi công thức (2). Định xung nhịp
thời gian chờ trả lời ATTRIB = (256 x 16 / fc) x 24 (~ 4,8 ms) (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một PICC thiết lập FWI = 15 không phù
hợp với tiêu chuẩn này.
Cho đến khi giá trị RFU 15 được gán bởi
ISO/IEC, một PCD nhận FWI = 15 phải diễn giải là FWI = 4.
CHÚ THÍCH Yêu cầu này được thêm vào khả
năng tương thích của PCD với các PICC tương lai khi ISO/IEC xác định hành động
đối với một RFU giá trị 15.
7.9.4.4 Protocol_Type
(kiểu giao thức)
Bảng 26 xác định Protocol_Type (kiểu
giao thức) hỗ trợ bởi PICC.
Bảng 26 -
Protocol_Type (kiểu giao thức) hỗ trợ bởi PICC
b1
Ý nghĩa
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
PICC không
phù hợp với TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4)
Giá trị nhỏ nhất của TR2 (độ trễ giữa
bắt đầu EOF PICC và bắt đầu SOF PCD) được xác định bởi các bit Protocol_Type
(kiểu giao thức) (b3, b2), như qui định trong Bảng 27.
Bảng 27 - Mã
hóa TR2 nhỏ nhất
b3
b2
TR2 nhỏ nhất
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
10 etu +
2048/fc
1
0
10 etu +
4096/fc
1
1
10 etu +
8192/fc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCD phải tiếp tục trao đổi thông tin với
một PICC thiết lập b4 thành (1)b.
7.9.4.5 Cỡ_Khung_lớn
nhất
Bảng 28 xác định cỡ khung lớn nhất.
Bảng 28 - Cỡ
khung lớn nhất
Mã cỡ khung lớn nhất
trong ATQB
‘0’
‘1’
‘2’
‘3’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘5’
‘6’
‘7’
‘8’
‘9’
‘A’
‘B’
‘C’
‘D’ - ‘F’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
24
32
40
48
64
96
128
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1024
2048
4096
RFU
PICC tlap Maximum Frame Size Code (Mã
kích cỡ khung lớn nhất) (Mã kích cỡ khung lớn nhất) = ‘D’ - ‘F’ không tuân thủ
tiêu chuẩn này.
Cho đến khi các giá trị RFU 'D' - 'F'
được gán bởi ISO/IEC, một PCD nhận Mã kích thước khung lớn nhất = 'D' -'F' phải
diễn giải nó là Mã kích thước
khung lớn nhất = 'C' (Kích thước khung lớn nhất = 4 096 byte).
CHÚ THÍCH Yêu cầu PCD này được bổ sung
để sự phù hợp của PCD với các PICC sau này khi ISO/IEC xác định hành động cho
các giá trị RFU of 'D' - 'F'.
7.9.4.6 Khả năng_tốc
độ _bit
Bảng 29 xác định các tốc độ bit hỗ trợ
bởi PICC. A PICC thiết lập b4 = (1)b không tuân thủ tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
PICC chỉ hỗ trợ fc/128 (~ 106
kbit/s) trong cả
2 hướng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
0
X
X
X
Cùng tốc độ bit bắt buộc từ PCD đến
PICC và từ PICC đến PCD
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
X
X
X
PICC đến PCD, 1 etu = 64 / fc,
tốc độ bit hỗ trợ là fc/64 (~ 212 kbit/s)
X
X
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
X
X
X
PICC đến PCD, 1 etu = 32 / fc,
tốc độ bit hỗ trợ là fc/32 (~ 424 kbit/s)
X
1
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
PICC đến PCD, 1 etu = 16 / fc,
tốc độ bit hỗ trợ là fc/16 (~ 848 kbit/s)
X
X
X
X
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
1
PCD đến PICC, 1 etu = 64 / fc,
tốc độ bit hỗ trợ là fc/64 (~ 212 kbit/s)
X
X
X
X
0
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
PCD đến PICC, 1 etu = 32 / fc,
tốc độ bit hỗ trợ là fc/32 (~ 424 kbit/s)
X
X
X
X
0
1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCD đến PICC, 1 etu = 16 / fc,
tốc độ bit hỗ trợ là fc/16 (~ 848 kbit/s)
Các giá trị khác (với b4 = (1)b) là
RFU.
Cho đến khi các giá trị RFU with b4 =
(1)b được gán bởi ISO/IEC, một PCD nhận khả năng tốc độ Bit với
b4 = (1)b phải diễn giải byte khả năng tốc độ Bit như là (b8 đến b1) =
(00000000)b (chỉ fc/128 theo cả 2 hướng).
S(PARAMETERS) như xác định trong TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4) là cách duy
nhất để thương lượng các tốc độ bit cao hơn fc/16 và có thể
cũng được sử dụng để thương lượng bất kì tốc độ bit được qui định.
7.9.4.7 ATQB mở rộng (tùy chọn)
Byte ATQB mở rộng tùy chọn (byte thứ 4
tùy chọn của trường Protocol Info (thông tin giao thức)) gồm 2 phần:
- nửa byte có ít nghĩa nhất (b4 đến
b1) là RFU;
- nửa byte có có nghĩa nhất (b8 đến
b5) xác định Khởi tạo thời gian bảo vệ khung số nguyên (SFGI).
SFGI mã một giá trị nguyên sử dụng
để xác định Khởi tạo thời gian bảo vệ khung (SFGT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SFGT = (256
x 16 / fc) x 2 SFGI.
(3)
Vì SFGI = 0, SFGT là nhỏ nhất (~ 302 μs).
Vì SFGI = 14, SFGT là lớn nhất (~ 4949
ms).
Cho đến khi giá trị RFU 15 được gán bởi
ISO/IEC, một PCD nhận SFGI = 15 phải được diễn giải là SFGI = 0.
PCD phải loại bỏ (b4 đến b1) và việc
diễn giải của nó cho bất kì trường khác trong toàn bộ khung phải không thay đổi.
Khi trả lời một lệnh REQB/WUPB với bit
b5 thiết lập (0)b (không có ATQB mở rộng hỗ trợ) PICC không phải gửi byte thứ 4 tùy
chọn đáp ứng ATQB của nó.
7.10 Lệnh ATTRIB
Lệnh ATTRIB gửi bởi PCD phải gồm thông
tin yêu cầu để lựa chọn một PICC đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số được lựa chọn trong lệnh
ATTRIB phải áp dụng sau khi trả lời ATTRIB.
7.10.1 Định dạng lệnh
ATTRIB
Định dạng lệnh ATTRIB được xác định
trong Hình 27.
Byte thứ 1
Byte thứ
2,3,4,5
Byte thứ 6
Byte thứ 7
Byte thứ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte thứ 10
…………
'1D'
(1 byte)
Định danh
(4
byte)
Param 1
(1
byte)
Param 2
(1
byte)
Param 3
(1
byte)
Param 4
(1
byte)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC_B (2
byte)
Hình 27 - Định
dạng lệnh ATTRIB
7.10.2 Định danh
Định danh này là giá trị của PUPI gửi
bởi PICC trong ATQB.
7.10.3 Mã hóa của
Param 1
Hình 28 xác định mã hóa của Param 1.
b8
b7
b6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b4
b3
b2
b1
TR0 nhỏ nhất
TR1 nhỏ nhất
EOF
SOF
RFU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các bit RFU phải được đặt là
(0)b nếu không có qui định khác. PCD thiết lập (b2,b1) <> (00)b không
tuân thủ tiêu chuẩn này. The PICC nên bỏ qua mọi giá trị (b2,b1) và thể hiện của
nó về mọi trường
khác của toàn bộ khung phải không thay đổi.
7.10.3.1 TR0 nhỏ nhất
Mã TR0 nhỏ nhất được xác định trong Bảng
30. Nó chỉ ra PICC trễ nhỏ nhất trước khi đáp ứng sau khi kết thúc một lệnh được
gửi bởi một PCD. Giá trị mặc định được xác định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC
14443-2), 9.2.5.
Bảng 30 - Mã
hóa TR0 nhỏ nhất
b8
b7
TR0 tối thiểu
cho một tốc độ bit từ PCD đến PICC
fc/128
> fc/128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1024/fc
1024/fc
0
1
768/fc
512/fc
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256/fc
1
1
RFU
RFU
CẢNH BÁO - Các nhà sản xuất PCD nên
quan tâm đến một số giá trị TR0 nhỏ nhất được xác định ngắn hơn trong TCVN
11689-3:2016 (ISO/IEC 14443-3:2011). Có thể tồn tại các
PICC sử dụng những giá trị TR0 ngắn.
CHÚ THÍCH TR0 nhỏ nhất được yêu cầu bởi
PCD khi chuyển từ truyền dẫn đến nhận và giá trị của nó phụ thuộc vào hiệu xuất
PCD.
PCD thiết lập (b8,b7) = (11)b không
tuân thủ tiêu chuẩn này. Đến khi giá trị RFU (11)b được gán bởi Tổ chức Tiêu
chuẩn, PICC nhận (b8,b7) = (11)b nên thể hiện nó như giá trị mặc định (b8,b7)=
(00)b.
7.10.3.2 TR1 nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 31 - Mã
hóa TR1 nhỏ nhất
b6
b5
TR1 tối thiểu
cho một tốc độ bit từ PCD đến PICC
fc/128
> fc/128
0
0
80/fs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
64/fs
32/fs
1
0
16/fs
8/fs
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFU
RFU
CHÚ THÍCH TR1 nhỏ nhất được yêu cầu bởi PCD
cho việc đồng bộ hóa với PICC và giá trị của nó phụ thuộc vào hiệu suất PCD.
PCD thiết lập (b6, b5) = (11)b không
tuân thủ tiêu chuẩn này. Đến khi giá trị RFU (11)b được gán bởi Tổ chức Tiêu
chuẩn, PICC nhận (b6,b5) = (11)b nên thể hiện nó như giá trị mặc định (b6,b5) =
(00)b.
7.10.3.3 EOF/SOF
b3 và b4 chỉ ra PCD có khả năng hỗ trợ
việc xóa bỏ EOF và/hoặc SOF từ PICC đến PCD, có thể giảm chi phí trao đổi thông
tin. Việc xóa bỏ EOF và/hoặc SOF là tùy chọn đối với PICC. Mã hóa của b3 và b4
được qui định trong Bảng 32 và 33.
Bảng 32 Xử
lý SOF
b3
SOF yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
1
Không
Bảng 33 - Xử lý EOF
b4
EOF yêu cầu
0
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Việc chặn SOF/EOF chỉ áp dụng cho
các trao đổi thông tin tại fc/128 (~ 106 kbit/s). Đối với các tốc độ
bit cao hơn fc/128 (~ 106
kbit/s) lên đến fc/16 (~ 848 kbit/s) PICC phải luôn luôn cung cấp SOF và EOF.
7.10.4 Mã hóa của
Param 2
Nửa byte ít nghĩa nhất (b4 đến b1) được sử dụng
để mã cỡ khung lớn nhất mà có thể nhận bởi PCD như qui định trong Bảng 34.
Bảng 34 - Mã
hóa của b4 đến b1 của Param 2
Mã Cỡ khung lớn nhất
trong ATTRIB
‘0’
‘1’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘3’
‘4’
‘5’
‘6’
‘7’
‘8’
‘9’
‘A’
‘B’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘D’ - ‘F’
Cỡ khung lớn nhất (byte)
16
24
32
40
48
64
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256
512
1024
2048
4096
RFU
Nửa byte có nghĩa nhất (b8 đến b5) được
sử dụng cho lựa chọn tốc độ bit, như qui định trong các Bảng 35 và 36.
Bảng 35 - Mã
hóa của b6 và b5 của Param 2
b6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa
0
0
PCD đến PICC, 1 etu = 128/fc,
tốc độ bit là fc/128 (~ 106
kbit/s)
0
1
PCD đến PICC, 1 etu = 64 / fc,
tốc độ bit là fc/64 (~ 212 kbit/s)
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
PCD đến PICC, 1 etu = 16 / fc,
tốc độ bit là fc/16 (~ 848 kbit/s)
Bảng 36 - Mã
hóa của b8 và b7 của Param 2
b8
b7
Ý nghĩa
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
PICC đến PCD, 1 etu = 64 / fc,
tốc độ bit là fc/64 (~ 212 kbit/s)
1
0
PICC đến PCD, 1 etu = 32 / fc,
tốc độ bit là fc/32 (~ 424
kbit/s)
1
1
PICC đến PCD, 1 etu = 16 / fc,
tốc độ bit là fc/16 (- 848 kbit/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCD thiết lập Maximum Frame Size Code
(Mã kích cỡ khung lớn nhất) = ‘D’ - ‘F’ không tuân thủ tiêu chuẩn này.
Cho đến khi các giá trị RFU 'D' - 'F'
được gán bởi ISO/IEC, một PICC nhận Mã kích thước khung lớn nhất = 'D' -'F' phải
diễn giải nó là Mã kích thước khung lớn nhất = 'C' (Kích thước khung lớn nhất =
4 096 byte).”
CHÚ THÍCH Yêu cầu PICC này được bổ
sung để sự phù hợp của PICC với các PCD sau này khi ISO/IEC xác định hành động
cho các giá trị RFU of 'D' - 'F'.
7.10.5 Mã hóa của
Param 3
PCD phải sử dụng b1 cho việc xác nhận
kiểu giao thức và phải sử dụng (b3,b2) cho việc xác nhận TR2 nhỏ nhất qui định
trong Bảng 27.
b4 là RFU.
PICC phải loại bỏ (b3,b2) và việc diễn
giải cho bất kì trường khác trong toàn bộ khung phải không thay đổi.
b8, b7, b6 và b5 là từng RFU.
PICC phải không đáp ứng lệnh ATTRIB
khi b8 hoặc b7 hoặc b6 hoặc b5 <> (0)b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte Param 4 gồm 2 phần:
- nửa byte ít nghĩa nhất (b4 đến b1)
được gọi là Định danh thẻ (CID) và xác định số lô-gic cho PICC bổ sung trong
khoảng từ 0 đến 14. Giá trị 15 là RFU. CID được qui định bởi PCD và phải là duy
nhất cho mỗi PICC kích hoạt. Nếu PICC không hỗ trợ CID, giá trị mã (0000)b phải
sử dụng;
- nửa byte có nghĩa nhất (b8 đến b5)
được đặt là (0000)b, toàn bộ các giá trị khác là RFU.
PCD thiết lập CID = 15 không tuân thủ tiêu chuẩn
này.
PICC nên bỏ qua và không trả lời lệnh
ATTRIB khi giá trị nhận được của CID = 15 khi mọi hành động trong PICC đối với
CID = 15 có thể được quyết định
trong tương lai bởi Tổ chức Tiêu chuẩn.
PCD thiết lập (b8 to b5) <>
(0000)b không tuân thủ tiêu chuẩn này.
Thẻ nên bỏ qua (b8 to b5) và thể hiện của nó về
mọi trường khác trong toàn bộ khung phải không thay đổi.
7.10.7 INF tầng cao
hơn
Trường INF tầng cao hơn có thể gồm bất
kì dữ liệu nào. PICC không cần xử lí dữ liệu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11 Trả lời lệnh
ATTRIB
PICC phải trả lời mọi lệnh ATTRIB hợp
lệ (PUPI chính xác và CRC_B hợp lệ) với định dạng được mô tả trong Hình 29.
Byte thứ 1
Byte thứ 2………
MBLI CID
Đáp ứng
tang cao hơn
CRC_B
(1 byte)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2 byte)
Hình 29 - Định
dạng trả lời một lệnh ATTRIB
Byte đầu tiên gồm 2 phần:
- nửa byte ít nghĩa nhất (b4 đến b1)
chứa CID trả lại. Nếu PICC không hỗ trợ CID, giá trị mã (0000)b bị trả lại;
- nửa byte có nghĩa nhất (b8 đến b5)
được gọi là chỉ số độ dài đệm tối đa (MBLI). Nó được dùng bởi PICC để PCD biết
giới hạn bộ đếm bên trong của nó đối với các khung móc nối nhận được. Mã hóa của
MBLI như sau:
- MBLI = 0 có nghĩa là PICC không cung
cấp thông tin về cỡ bộ đệm đầu vào bên trong nó;
- MBLI > 0 được sử dụng để tính
chính xác độ dài đệm tối đa (MBL) bên trong theo công thức (4).
MBL = (Cỡ khung lớn nhất PICC) x 2(MBLI -1)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nó gửi các khung mạch tới
một PICC, PCD phải đảm bảo độ
dài được tích lũy không bao giờ
được lớn hơn MBL.
Các byte còn lại được tùy chọn và sử dụng
đáp ứng tầng cao hơn.
Như được minh họa trong Hình 30, một
PICC phải trả lời lệnh ATTRIB rỗng (không có trường INF tầng cao) với một đáp ứng
tầng cao rỗng
Byte thứ 1
Byte thứ
2,3
MBLI
CID
CRC_B
(1 byte)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 30 -
PICC trả lời định dạng ATTRIB không có đáp ứng tầng cao hơn
CHÚ THÍCH Một trả lời hợp lệ (CID
tương tự và CRC_B hợp lệ) của một lệnh ATTRIB (như xác định trong Hình 29 hoặc
Hình 30) có ý nghĩa đối với một PCD chứng minh sự lựa chọn PICC là thành công.
7.12 Lệnh HLTB và
trả lời
Lệnh HLTB được dùng để thiết lập một
PICC trong trạng thái HALT và dừng đáp ứng một REQB.
Sau khi trả lời lệnh này PICC phải
không loại trừ bất kì lệnh nào trừ lệnh WUPB (xem 7.7).
Định dạng lệnh HLTB được xác định
trong Hình 31.
Byte thứ 1
Byte thứ
2,3,4,5
Byte thứ
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh
CRC_B
(1 byte)
(4 byte)
(2 byte)
Hình 31 - Định
dạng lệnh HLTB
Định danh 4 byte là giá trị PUPI gửi bởi
PICC trong ATQB.
Định dạng trả lời một lệnh HLTB từ
PICC được xác định trong Hình 32.
Byte thứ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘00’
CRC_B
(1 byte)
(2 byte)
Hình 32 - Định
dạng PICC trả lời lệnh HLTB
8 Xử lí nhiễu điện từ
8.1 Tổng quan
Điều này tăng cường tính mạnh mẽ của
trao đổi thông tin không tiếp xúc giữa PCD và PICC so với PICC tạo ra nhiễu điện
từ (EMD).
Trong khi PCD đợi đáp ứng của PICC,
PICC xử lý các lệnh yêu cầu. Tiêu thụ dòng động PICC trong suốt thời gian thi
hành có thể gây ra một tải tùy ý (có thể không phải là điện trở hoàn toàn) có tác động điều
chế lên từ trường. Trong một số trường hợp, PCD có thể hiểu sai EMD như dữ liệu được gửi
bởi PICC và điều này có thể tác động tiêu cực đến việc tiếp nhận đúng các đáp ứng
PICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoạt động và tốc độ của PICC,
- Các hình học ăng ten PCD và PICC và khoảng
cách tương đối (hệ số nối kết),
- Độ nhạy của kênh tiếp nhận PCD.
Điều cải thiện tính mạnh mẽ của trao đổi
thông tin không tiếp xúc giữa từ PICC đến PCD bằng
- Xác định các ràng buộc định xung nhịp thời
gian xử lí cho PICC
và cho PCD,
- Đề xuất một thuật toán PCD cho việc xử lí
EMD.
8.2 Các giới hạn
định xung nhịp thời gian xử lí EMD
Thời gian EMD thấp tE,PICC
là khoảng thời gian trước khi PICC bắt đầu truyền dữ liệu, khi PICC không phải
sản xuất một mức EMD cao hơn giới hạn EMD như xác định trong TCVN 11689-2
(ISO/IEC 14443-2)/Amd.1.
Thời gian EMD thấp này tE,PICC có giá trị F
- 1024/fc với giá trị lớn nhất là 1408/fc khi F bằng FDT cho Kiểu
A và TR0 cho kiểu B. Giá trị là 0/fc cho TR0 < 1024/fc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCD phải sẵn sàng để xử lí một khung
PICC không muộn hơn tE,PCD sau định
xung nhịp thời gian cuối cùng mức EMD trên giới hạn EMD như xác định trong TCVN
11689-2 (ISO/IEC 14443-2)/Amd.1.
Thời gian EMD thấp này tE,PCD có giá trị F
- 1044/fc với giá trị
lớn nhất là 1388/fc khi F bằng FDT cho Kiểu A và TR0 cho kiểu B. Giá trị
là 0/fc cho TR0 ≤ 1044/fc.
CHÚ THÍCH Giá trị nhỏ nhất 0 cho tE,PICC và tE,PCD có thể chỉ đạt
được khi PCD chi ra sự hỗ trợ của một TR0 ngắn hơn giá trị mặc định (64/fs) (xem TCVN
11689-3:2016 (ISO/IEC 14443-3:2011), 7.10.3.1).
Thời gian EMD thấp cho PCD và PICC được
minh họa trong Hình 33.
Hình 33 - Thời
gian EMD thấp
8.3 Khuyến nghị
đối với thuật toán PCD việc xử lí EMD
Điều quan trọng cho một PCD là phân biệt
giữa EMD và các lỗi nhận khung, các khuyến nghị cho PCD dưới đây được định
nghĩa để tối đa hóa việc bác bỏ EMD trong khi áp dụng phát hiện lỗi và phục hồi
lỗi như định nghĩa trong TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4). Chúng không áp dụng
cho các thủ tục chống va chạm kiểu A hoặc khi một giao thức khác nhau từ TCVN
11689-4 (ISO/IEC 14443-4) được sử dụng.
Khi PCD sẵn sàng bắt đầu nhận khung
PICC, nó phải tiếp tục kiểm tra các lỗi khung (SOF, các bit bắt đầu,bit dừng,
các bit chẵn lẻ, EOF). Ngay sau khi một lỗi xảy ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách khác PCD nên tiếp tục quá trình
tiếp nhận khi áp dụng việc phát hiện lỗi và phục hồi khi toàn bộ khung được tiếp
nhận.
CHÚ THÍCH Để tránh việc tiếp nhận EMD
không cần thiết, các PCD không cần phải sẵn sàng để bắt đầu nhận
các khung PICC ít hơn 1044/fc sau khi kết thúc các khung lệnh của chúng
(ngoại trừ kiểu B khi TR0 tối thiểu đã được giảm).
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Ví dụ trao đổi thông tin Kiểu A
Ví dụ này cho thấy chuỗi ký tự lựa chọn
với 2 PICC trong trường giả định:
- PICC #1 với cỡ UID: đơn, giá trị uid0 là '10';
- PICC #2 với cỡ UID: cặp đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích
Hình A.1:
Yêu cầu
- PCD truyền lệnh REQA
- Tất cả các PICC đáp ứng với
ATQA của chúng:
- PICC #1 chỉ bit khung chống va chạm
và Cỡ UID: đơn;
- PICC #2 chỉ bit khung chống va chạm
và Cỡ UID: cặp đôi.
Vòng lặp chống va chạm, Mức xếp chồng
1
- PCD truyền một lệnh chống va chạm:
- SEL qui định bit khung chống va chạm
và Mức xếp chồng 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- do đó tất cả các PICC trong trường
đáp ứng với UID CL1 hoàn thiện của chúng;
- do giá trị '88' của gắn thẻ xếp chồng,
va chạm đầu tiên xảy ra tại vị trí bit #4;
- PCD truyền lệnh chống va chạm khác
bao gồm 3 bit đầu tiên của UID CL1 nhận được trước khi va chạm xảy ra, theo a
(1)b. Do đó PCD gán NVB với giá trị '24';
- 4 bit này tương ứng với các bit đầu
tiên của UID CL1 của PICC #2;
- PICC #2 đáp ứng với 36 bit còn lại của
UID CL1. Vì PICC #1 không đáp ứng, không có va chạm nào xảy ra;
- Vì PCD "biết" tất cả các bit
của UID CL1 của PICC #2, nó truyền một lệnh SELECT cho PICC #2;
- PICC #2 đáp ứng với SAK, chỉ ra UID
không hoàn thiện; do đó, PCD tăng Mức xếp chồng.
Vòng lặp chống va chạm, Mức xếp chồng
2
- PCD truyền lệnh chống va chạm khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- NVB thiết lập lại '20' dẫn đến PICC
#2 để đáp ứng với UID C/2 hoàn thiện của nó;
- PICC #2 đáp ứng với tất cả 40 bit của
UID C/2;
- PCD truyền lệnh SELECT cho PICC #2,
Mức xếp chồng 2;
- PICC #2 đáp ứng với SAK, cho thấy
UID hoàn thiện và chuyển từ trạng thái READY sang trạng thái PROTOCOL.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Mã hóa CRC_A và CRC_B
B.1 Mã hóa CRC_A
Phụ lục này cung cấp các mục đích giải
thích và chỉ ra các mẫu
bitsex tồn tại trong các tầng vật lí. Nó bao gồm mục đích kiểm tra việc thực hiện
ISO/IEC 14443-3 mã hóa Kiểu A của CRC_A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 xác định nội dung ban đầu của
đăng kí.
Bảng B.1 - Nội
dung ban đầu của đăng kí dịch chuyển 16-giai đoạn theo
giá trị '6363'
FF0
FF1
FF2
FF3
FF4
FF5
FF6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FF8
FF9
FF10
FF11
FF12
FF13
FF14
FF15
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
0
1
1
0
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
1
Do đó, FF0 tương ứng với MSB và FF15 với
LSB.
Các ví dụ về mẫu bit phải được truyền
qua các khung tiêu chuẩn
VÍ DỤ 1 Truyền dẫn dữ liệu, byte đầu
tiên = '00', byte thứ hai = '00', CRC_A nối tiếp.
Tính CRC A = '1EA0'
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0000 0000
1
0000 0101
1
0111 1000
1
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
'00’
P
'A0'
P
'1E'
P
Hình B.1 - Ví
dụ 1 đối với mã hóa CRC_A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FF0
FF1
FF2
FF3
FF4
FF5
FF6
FF7
FF8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FF10
FF11
FF12
FF13
FF14
FF15
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
0
1
0
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
VÍ DỤ 2 Truyền dẫn khối dữ liệu, byte
đầu tiên = '12', byte thứ hai = '34', CRC_A nói tiếp.
Tính CRC A = 'CF26'
S
0100 1000
1
00101100
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1111 0011
1
E
'12'
P
'34'
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
'CF'
P
Hình B.2 - Ví
dụ 2 cho mã hóa CRC_A
Bảng B.3 - Nội
dung của đăng kí dịch chuyển 16-giai đoạn theo giá trị 'CF26'
FF0
FF1
FF2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FF4
FF5
FF6
FF7
FF8
FF9
FF10
FF11
FF12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FF14
FF15
1
1
0
0
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
0
0
1
1
0
B.2 Mã hóa CRC_B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị ban đầu = ‘FFFF’.
Các ví dụ về mẫu bit phải được truyền
qua các khung tiêu chuẩn
VÍ DỤ 1 Truyền dẫn byte đầu tiên =
'00', byte thứ 2 = '00', byte thứ 3 = '00', CRC_B phụ thêm. Tính CRC_B = 'C6CC'
Byte thứ 1
Byte thứ 2
Byte thứ 3
CRC_B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung =
SOF
'00'
'00'
'00'
'CC'
'C6'
EOF
Hình B.3 - Ví
dụ 1 cho mã hóa CRC_B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte thứ 1
Byte thứ 2
Byte thứ 3
CRC_B
Khung =
SOF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'AA'
'FF'
'FC'
'DT
EOF
Hình B.4 - Ví
dụ 2 cho mã hóa CRC_B
VÍ DỤ 3 Truyền dẫn byte đầu tiên =
'0A', byte thứ 2 = '12', byte thứ 3 = '34', byte thứ 4 = '56', CRC_B phụ
thêm. Tính CRC_B = 'F62C'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte thứ 2
Byte thứ 3
Byte thứ 4
CRC_B
Khung =
SOF
'0A'
'12'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'56'
'2C'
'F6'
EOF
Hình B.5 - Ví
dụ 3 cho mã hóa CRC_B
B.3 Mã hóa mẫu
được viết bằng ngôn ngữ C cho việc tính toán CRC
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe thời gian Kiểu A - Khởi tạo và chống va
chạm
Phụ lục này mô tả chuỗi chống va chạm
khe thời gian áp dụng cho các PICC Kiểu A. Một PCD hỗ trợ kiểm tra vòng cho cả kiểu
A và Kiểu B không cần hỗ trợ trình tự này như bắt buộc với chuỗi chống va chạm
được mô tả trong Điều
5.
C.1 Các thuật ngữ
và chữ viết tắt
Dưới đây là thuật ngữ và chữ viết tắt
của phần ISO/IEC 14443-3 này.
ATQA_t
Trả lời cho Yêu cầu Kiểu A_ khe thời
gian
ATQ-ID
Trả lời REQ-ID
CID_t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HLTA_t
Lệnh HALT Kiểu A_khe thời gian
REQA_t
Lệnh yêu cầu Kiểu A_khe thời gian
REQ-ID
Lệnh REQuest-ID
SAK_t
Lựa chọn việc thừa nhận Kiểu A_khe
thời gian
SEL_t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Định xung nhịp
thời gian và định dạng khung
C.2.1 Các định
nghĩa định xung nhịp thời gian
Định xung nhịp thời gian thiết lập lại
việc kiểm tra vòng
Định xung nhịp thời gian thiết lập lại
việc kiểm tra vòng Kiểu A_khe thời gian bằng với Kiểu A đó trong Điều 5.
Định xung nhịp thời gian tank nghỉ từ
REQA_t đến ATQA_t
PICC trả lại ATQA_t sau khi đợi 32 +/-
2 etu khi nhận REQA_t. PCD có thể không nhận ra mã hóa của ATQA_t.
Yêu cầu thời gian bảo vệ
Yêu cầu thời gian bảo vệ được xác định
là định xung nhịp thời gian nhỏ nhất giữa các bit bắt đầu với 2 lệnh yêu cầu
liên tiếp. Giá trị của nó phải là 0,5 ms.
Thời gian bảo vệ khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài khe thời gian
Khe thời gian đầu tiên bắt đầu
trong 32 etu sau REQ-ID. Mỗi độ dài khe thời gian là 104 etu gồm 94 etu cho tiếp
nhận ATQ-ID và 10 etu thời gian bảo vệ khung thành công.
C.2.2 Các định dạng
khung
Khung REQA_t
Xem 6.2.3.1 và Bảng 3. Nội dung dữ liệu
là '35' cho một REQA_t.
Khung tiêu chuẩn
LSB của mỗi byte được truyền đầu tiên.
Mỗi byte không có chẵn lẻ. CRC_B được xác định trong 7 2 Bảng C.1 chỉ ra khe thời
gian Kiểu A - khung tiêu chuẩn
Bảng C.1 - Khe
thời gian Kiểu A - khung tiêu chuẩn
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC_B 2 byte
E
1 byte
lệnh hoặc
đáp ứng
(0 hoặc 1
byte) (tham số 1)
(0 hoặc 1
byte) (tham số 2)
(0 hoặc 8
byte) (UID)
C.3 Các trạng
thái PICC
Các điều dưới đây cung cấp
các trạng thái cho một PICC, Kiểu A_khe thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trạng thái POWER-OFF, PICC không
được thêm năng lượng do thiếu sóng mang và không phát sóng mang con.
Trạng thái IDLE
Trạng thái này đi vào sau khi trường
được kích hoạt trong 5 ms trễ. PICC thừa nhận REQA_t.
Trạng thái READY
Trạng thái này được đi vào bởi REQA_t.
PICC thừa nhận REQA_t, REQ-ID và SEL_t.
Trạng thái ACTIVE
Trạng thái này có hai trạng thái phụ.
Trạng thái phụ đầu tiên được đi vào bởi SEL_t với UID và CID_t hoàn thiện của
nó. Trong trạng thái phụ này, PICC thừa nhận HLTA_t và các lệnh sở hữu riêng tầng
cao hơn. Trạng thái phụ trong TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) và được đi vào từ
trạng thái phụ đầu tiên bởi một lệnh
xác định trong TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
Trạng thái HALT
Trạng thái này được đi vào bởi HLTA_t từ trạng
thái kích hoạt. Trong trạng thái này, PICC im lặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 tập hợp lệnh và đáp ứng được sử dụng.
Chúng được liệt kê trong Bảng C.2.
Bảng C.2 -
Khe thời gian Kiểu A - các tập hợp lệnh và đáp ứng
Kiểu
Tên
Mã hóa
(b8-b1)
Ý nghĩa
Lệnh
REQA_t
(b7-b1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
PICC Kiểu A khe thời gian để trả lời ATQA_t.
Đáp ứng
ATQA_t
Bất kì nội
dung một byte từ '00' đến 'FF'
Trả lời
REQA_t. PCD có thể nhận ra sự
tồn tại khe thời gian Kiểu A của PICC. Tuy nhiên, PCD
không yêu cầu thừa nhận mã hóa của ATQA_t.
Lệnh
REQ-ID
(00001000)b
(= '08')
Yêu cầu
PICC trả lời đến UID cho một trong các khe thời gian. REQ-ID tiếp theo bởi 2
tham số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATQ-ID
(00000110)b
(= '06')
Trả lời
8-byte UID đến 1 trong 4 khe thời gian. ATQ-ID tiếp theo 8-byte UID của nó.
Lệnh
SEL_t
(01000NNN)b,
(NNN=CID_t No.(0 - 7)) (01100NNN)b, (NNN+8=CID_t No.(8 - 15))
Chọn PICC với
UID của nó và tập hợp CID_t.
SEL_t tiếp
theo bởi 8-byte UID.
Đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b8-b5 (1000)b: thông tin bổ sung
trong các giao thức b8-b5 (1100)b: chế độ mặc định trong các giao thức
b4-b1(0000)b: và TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4) b4- b1 (0001)b: PICC hỗ trợ
TCVN 11689-4 (ISO/IEC 14443-4).
Thừa nhận
SEL_t
Lệnh
HLTA_t
(00011
NNN)b, (NNN=CID_t No.(0 - 7)) (00111NNN)b, (NNN+8=CID_t No.(8 - 15))
Nửa PICC với
CID_t của PICC đó
Đáp ứng
Trả lời
HLTA_t
(00000110)b
(= '06')
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số của lệnh REQ-ID được chỉ
ra trong Bảng C.3.
Bảng C.3 -
Khe thời gian Kiểu A - các tham số của lệnh REQ-ID
Các tham số
Ý nghĩa
P1
b8-b7
Độ dài khe
thời gian, b7 = (1)b: for 8-byte UID, b8 = (0)b
b6-b1
Số khe thời
gian, b3 = (1 )b: for 4 các khe thời gian, Các bit khác = (0)b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'00'
C.5 Khe thời
gian chuỗi chống va chạm
Sơ đồ Chuỗi chống va chạm PICC được chỉ
ra trong Hình C.1 dưới dây.
Hình C.1 - Sơ
đồ chuỗi chống va chạm PICC
Phụ
lục D
(tham
khảo)
VÍ DỤ Chuỗi chống va chạm Kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(qui
định)
Các tốc độ bit 3fc/4, fc, 3fc/2
và 2fc từ PCD đến PICC
E.1 etu
Giá trị etu cho từng tốc độ bit được
xác định trong Bảng E.1.
Bảng E.1 - etu
Tốc độ bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3fc/4
(-10,17 Mbit/s)
4/fc
(- 0,29 μs)
fc
(- 13,56
Mbit/s)
4/fc
(~ 0,29 μs)
3fc/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/fc
(~ 0,15 μs)
2fc
(~ 27,12
Mbit/s)
2/fc
(~ 0,15 μs)
E.2 Định xung nhịp
thời gian và định dạng khung
Các yêu cầu về định dạng khung và định
xung nhịp thời gian được xác định trong 6.2 cho Kiểu A và trong 7.1 cho Kiểu B.
E.2.1 Thời gian trễ
khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.1 Định xung nhịp
thời gian khung PCD đến PICC
Đây là thời gian giữa kết thúc pha điều
chế cuối được truyền dẫn bởi PCD và cạnh điều chế đầu tiên được truyền bởi
PICC.
E.2.1.1.1 Thời gian trễ
khung PCD đến PICC cho Kiểu A
FDT phải ít nhất là 1116/fc
(xem Bảng 2).
E.2.1.1.2 Định xung nhịp
thời gian trước khi PICC SOF cho Kiểu B
Định xung nhịp thời gian trước khi
PICC SOF được qui định tại 7.1.6 (sửa đổi bởi TCVN
11689-3:2016 (ISO/IEC
14443-3))
phải được sử dụng.
E.2.1.2 Định xung nhịp
thời gian khung PICC đến PCD
E.2.1.2.1 Thời gian trễ
khung PICC đến PCD cho Kiểu A
Đây là thời gian giữa điều chế cuối được
truyền dẫn bởi PICC và bắt
đầu của pha điều chế đầu tiên được truyền bởi PCD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.2.2 Định xung nhịp
thời gian trước khi PCD bắt đầu trao đổi thông tin cho Kiểu B
Đây là thời gian giữa kết thúc ký tự
cuối được truyền dẫn bởi PICC và bắt đầu của pha điều chế đầu tiên được truyền bởi
PCD.
Tính với gian trước khi PCD bắt đầu
trao đổi thông tin cho Kiểu B phải tuân thủ các yêu cầu được xác định trong 7.1.7.
E.2.2 Định dạng
khung
E.2.2.1 Định dạng
khung cho PICC Kiểu A
Định dạng khung tiêu chuẩn như xác định
trong 6.2.3.2.1, TCVN 11689-3:2016 (ISO/IEC 14443-3), phải được sử dụng.
Bắt đầu và kết thúc trao đổi thông tin
được qui định tại TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
E.2.2.2 Định dạng
khung cho PICC Kiểu B
Định dạng khung như qui định trong
7.1.3 phải được sử dụng trong khi khung được giới hạn từ bắt đầu đến kết thúc
trao đổi thông tin như qui
định trong TCVN 11689-2 (ISO/IEC 14443-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng truyền dẫn ký tự như qui định
trong 7.1.1 phải được sử dụng trong khi các bit bắt đầu và dừng lại phải được bỏ
và không phân tách ký tự phải được áp dụng.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 11165 (ISO/IEC 7810), Thẻ định danh -
Đặc tính vật lý;
[2] TCVN 11688-6 (ISO/IEC 10373-6), Thẻ
định danh - Phương pháp thử - Phần 6: Thẻ cảm
ứng;
[3] ISO/IEC 10536 (all parts),
Identification cards - Contactless integrated circuit(s) cards (Thẻ định danh -
Thẻ mạch tích hợp không tiếp xúc);
[4] ISO/IEC 15693 (all parts),
Identification cards - Contactless integrated circuit cards - Vicinity cards (Thẻ
định danh - Thẻ mạch tích hợp không tiếp xúc - Thẻ lân cận);
[5] ITU-T V.41, Code-independent
error-control system (Hệ thống kiểm soát lỗi độc lập với mã);
[6] ITU-T V.42, Error-correcting
procedures for DCEs using asynchronous-to-synchronous conversion (Thủ tục sửa
lỗi đối với DCE có sử dụng chuyển đổi không đồng bộ-sang-đồng
bộ)]
[7] ITU-T X.25, Interface between Data
Terminal Equipment (DTE) and Data Circuit-terminating Equipment (DCE) for
terminals operating in packet mode and connected to public data network by
dedicated circuit (Giao diện giữa Thiết bị đầu cuối dữ liệu (DTE) và Thiết bị
mạch đầu cuối dữ liệu (DCE) cho việc vận hành đầu cuối trong chế độ gói và được
kết nối với mạng dữ liệu công khai bởi mạch chuyên dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1 Vòng lặp chống
va chạm (anticollision loop)
3.2 byte (byte)
3.3 Va chạm
(collision)
3.4 Khung
(frame)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Giao thức tầng
cao hơn (higher layer
protocol)
3.7 Chế độ PCD
(PCD Mode)
3.8 Chế độ PICC
(PICC Mode)
3.9 Lệnh yêu cầu
(request command)
3.10 Lỗi truyền dẫn
(Transmission error)
4 Ký hiệu và chữ
viết tắt
5 Đối thoại khởi đầu
5.1 Luân phiên hỗ
trợ PICC và PCD (PXD)
5.2 Luân phiên
giữa các lệnh Kiểu A và Kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Ảnh hưởng của
các lệnh kiểu A trên PICC hoạt động Kiểu B
5.2.3 Ảnh hưởng của các lệnh
kiểu B trên PICC hoạt động Kiểu A
5.2.4 Chuyển tiếp trạng
thái Tắt - Mở (POWER-OFF)
6 Kiểu A - Khởi
tạo và chống va chạm
6.1 etu
6.2 Định dạng
khung và định xung nhịp thời gian
6.2.1 Thời gian trễ
khung
6.2.2 Yêu cầu thời
gian bảo vệ
6.2.3 Định dạng khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Trạng thái
PICC
6.3.1 Trạng thái POWER-OFF
6.3.2 Trạng thái
IDLE
6.3.3 Trạng thái
READY
6.3.4 Trạng thái
ACTIVE
6.3.5 Trạng thái
HALT
6.3.6 Trạng thái
READY*
6.3.7 Trạng thái
ACTIVE*
6.3.8 Trạng thái
PROTOCOL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Các lệnh
REQA và WUPA
6.4.2 Các lệnh
ANTICOLLISION và SELECT
6.4.3 Lệnh HLTA
6.5 Lựa chọn chuỗi
ký tự
6.5.1 Biểu đồ lựa
chọn chuỗi ký tự
6.5.2 ATQA - Trả lời
cho Yêu cầu
6.5.3 Chống va chạm
và lựa chọn
6.5.4 Nội dung và
mức xếp chồng UID
7 Kiểu B - Khởi
tạo và chống va chạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Định dạng
truyền dẫn ký tự
7.1.2 Phân tách ký
tự
7.1.3 Định dạng
khung
7.1.4 SOF
7.1.5 EOF
7.1.6 Định xung nhịp
thời gian trước SOF PICC
7.1.7 Định xung nhịp
thời gian trước SOF PCD
7.2 CRC_B
7.3 Chuỗi chống
va chạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Biểu đồ khởi
tạo và chống va chạm
7.4.2 Câu lệnh
chung cho mô tả trạng thái và các chuyển tiếp
7.4.3 Trạng thái
POWER-OFF (TẮT NGUỒN)
7.4.4 Trạng thái
IDLE
7.4.5 Trạng thái
phụ READY-REQUESTED
7.4.6 Trạng thái
phụ READY-DECLARED
7.4.7 Trạng thái
PROTOCOL
7.4.8 Trạng thái
HALT
7.5 Tập hợp lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1 PICC chỉ với
khởi tạo
7.7 Lệnh
REQB/WUPB
7.7.1 Định dạng lệnh
REQB/WUPB
7.7.2 Mã hóa của byte tiền
tố chống va chạm APf
7.7.3 Mã hóa của AFI
7.7.4 Mã hóa của
PARAM
7.8 Lệnh
Slot-MARKER
7.8.1 Định dạng lệnh
Slot-MARKER
7.8.2 Mã hóa byte
tiền tố chống va chạm APn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.1 Định dạng
đáp ứng ATQB
7.9.2 PUPI
(Pseudo-Unique PICC Identifier)
7.9.3 Dữ liệu ứng dụng
7.9.4 Protocol Info
(thông tin giao thức)
7.10 Lệnh ATTRIB
7.10.1 Định dạng lệnh
ATTRIB
7.10.2 Định danh
7.10.3 Mã hóa của
Param 1
7.10.4 Mã hóa của
Param 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.6 Mã hóa của
Param 4
7.10.7 INF tầng cao
hơn
7.11 Trả lời lệnh
ATTRIB
7.12 Lệnh HLTB và
trả lời
8 Xử lí nhiễu
điện từ
8.1 Tổng quan
8.2 Các giới hạn
định xung nhịp thời gian xử lí EMD
8.3 Khuyến nghị đối
với thuật toán PCD việc xử lí EMD
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ trao đổi
thông tin Kiểu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Mã hóa CRC_A
B.2 Mã hóa CRC_B
B.3 Mã hóa mẫu
được viết bằng ngôn ngữ C cho việc tính toán CRC
Phụ lục C (tham khảo) Khe thời gian Kiểu
A - Khởi tạo và chống va chạm
C.1 Các thuật ngữ
và chữ viết tắt
C.2 Định xung nhịp
thời gian và định dạng khung
C.2.1 Các định
nghĩa định xung nhịp thời gian
C.2.2 Các định dạng
khung
C.3 Các trạng
thái PICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5 Khe thời
gian chuỗi chống va chạm
Phụ lục D (tham khảo) Ví dụ chuỗi chống
va chạm Kiểu B
Phụ lục E (qui định) Các tốc
độ bit 3fc/4,
fc, 3fc/2 và 2fc từ PCD đến PICC
E.1 etu
E.2 Định xung nhịp
thời gian và định dạng khung
E.2.1 Thời gian trễ
khung
E.2.2 Định dạng
khung
Thư mục tài liệu tham khảo