1
|
Đường hàn
|
3
|
Phép đo chu vi
|
2
|
Chiều dài khoang
|
4
|
Độ cao chuẩn
|
Hình
1 - Các phép đo đường kính/chu vi
8
Các phép đo bên ngoài
8.1 Giới thiệu
Các phép đo bên ngoài
được thực hiện tại mức chất lỏng và áp suất bất
kỳ của chất lỏng chứa trong bể. Ghi lại các số đo về chiều cao mức chất lỏng,
nhiệt độ, khối lượng riêng và áp suất chất lỏng tại thời điểm hiệu chuẩn. Tuy
nhiên, nếu trong khi thực hiện các phép đo mà nhiệt độ của thành
bể giữa phần không có chất lỏng và phần có chất lỏng chênh lệch quá 10 oC,
thì bể cần được nạp đầy hoặc tháo xả hết chất
lỏng ra khỏi bể.
8.2 Quy định chung
Đối với các quy trình
đo này, phải sử dụng thước đo chu vi có chiều
dài đủ để quấn quanh bể và thực hiện các phép
đo chu vi.
a) Trong tất cả các
trường hợp, khi đo phải áp thước đo vòng xung quanh chu vi bể tại các vị trí đã
định; tức là, ban đầu để lỏng toàn bộ chiều dài
thước, sau đó điều chỉnh đúng vị trí, và xiết
chặt bằng cách kéo căng thước thích hợp.
Như thể hiện trên Hình
1, thước phải đặt tại các vị trí khoảng
20 % và 80 % chiều dài khoang.
b) Trong trường hợp
khi thước đo chu vi tiếp xúc với bề mặt bể tại tất cả các điểm
đo dọc theo đường đo, thì các phép đo chu vi được tiến hành và được kiểm tra
theo quy trình tương ứng nêu tại TCVN 11156-1 (ISO 7507-1). Các kết quả của
phép đo kiểm tra được ghi lại làm các kết quả cuối
cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đã
đo chu vi, thả lỏng thước, sau đó lại xiết chặt tại vị trí đó và thực hiện lại
phép đo lần nữa, sau đó ghi lại các số đọc.
8.4 Dung sai
Các số đo được đọc chính
xác đến 1 mm và được coi là đạt yêu cầu nếu
chênh lệch của hai số đọc liên tiếp nằm trong khoảng
± 0,03 % chu vi (hoặc 3 mm).
Nếu không đồng
thuận, thì cần thực hiện tiếp các phép đo như
trên cho đến khi hai số đọc liên tiếp đạt
yêu cầu quy định và ghi lại các kết quả. Số đo
chu vi của bể tại vị trí
đo được tính bằng giá trị trung bình của hai kết quả đo. Nếu hai số đọc liên
tiếp không đạt yêu cầu, thì cần
xác định nguyên nhân và thực hiện lại
quy trình hiệu chuẩn.
8.5 Các phép đo khác
trên thành bể
8.5.1 Chiều dày
thành bể và lớp sơn phủ
Chiều dày thành bể và
lớp sơn phủ của mỗi khoang đều phải đo bằng thiết bị
siêu âm/phương pháp chính, hoặc được lấy từ các bản vẽ. Ghi lại các số đo thành
bể và lớp sơn phủ của mỗi khoang chính xác đến 0,5 mm. Các phép đo vật lý được
ưu tiên hơn các số đọc lấy từ bản vẽ.
8.5.2 Chiều
dài của phần trụ ngang
Chiều dài của bể
ngang (phần hình trụ) được đo tại đường hàn của phần đầu
lồi đầu tiên tại bốn điểm đại diện cho chiều dài bể (xem Hình
2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Phép đo bán
kính phần đầu bể
Bán kính
phần đầu lồi được đo bằng cách sử dụng các dưỡng
hoặc calip đo độ sâu tùy theo điều kiện
cho phép (xem Hình 2), thực hiện phép đo
tại tám vị trí xung quanh chu vi, hoặc nếu được thì lấy từ các bản vẽ. Giá trị trung
bình của tám số đo được ghi lại và sử dụng để tính toán.
CHÚ THÍCH: Các phép
đo vật lý thường được ưu tiên
sử dụng hơn các số liệu lấy từ các bản vẽ.
8.5.4 Phép đo chiều
dài phần đầu bể
Chiều dài phần đầu được
đo giữa các đường hàn nêu tại 8.5.2 tại ít nhất hai điểm (xem Hình 2).
CHÚ DẪN:
L Chiều dài phần hình trụ của bể
(xem 8.5.2 và 9.4.2);
Lt Tổng chiều dài của bể
(xem 9.4.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rk Bán kính phần đĩa
lồi (xem 8.5.3 và 9.4.3).
Hình
2 - Các phép đo chiều dài và bán kính
9 Các
phép đo bên trong
9.1 Quy định chung
Theo quy trình đo
này, sử dụng thước ống (5.2) có chiều dài đủ để
đo toàn bộ đường kính trong của bể. Phương pháp đo bên trong áp dụng
cho các bể có đường kính nhỏ hơn 4 m.
Trong tất cả các trường
hợp, thước ống được sử dụng để đo tại bốn điểm đã
định cách đều nhau trên chu vi. Ghi lại giá trị trung bình của bốn số đo này
làm kết quả.
9.2 Lặp lại phép đo
Sau khi đi đo đường
kính trong, rút thước ống ra và sau đó đặt lại vào thành bể. Thực hiện lặp lại
và ghi lại các số đo.
9.3 Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không đồng thuận,
thì cần thực hiện tiếp
các phép đo như trên cho đến khi hai số đọc liên tiếp đạt yêu cầu và ghi lại
các kết quả. Lấy giá trị trung bình của hai số đo làm kết quả đo đường kính. Nếu
các số đo liên tiếp không đạt yêu cầu, thì cần
phải xác định nguyên nhân và thực hiện lại quy trình hiệu chuẩn.
9.4 Các
phép đo khác trên thành bể
9.4.1 Chiều dày
thành bể
Chiều dày thành bể được
đo cho từng khoang hoặc lấy từ các bản vẽ,
tùy điều kiện cho phép. Ghi lại các số đo chiều dày thành bể
cho từng khoang chính xác đến
0,5 mm. Các phép đo vật lý thường được ưu tiên hơn các số liệu
lấy từ các bản vẽ.
CHÚ THÍCH: Số đo chiều
dày thành bể là bắt
buộc dùng để hiệu chính áp lực.
9.4.2 Chiều dài phần
trụ nằm ngang
Chiều dài của bể loại
nằm ngang (phần hình trụ) được đo tại vị trí đường hàn của phần lồi đầu tiên tại
bốn điểm đại diện cho chiều dài bể (xem Hình 2).
Đối với từng vị trí
đo, cần phải đánh dấu điểm mốc
trên thành bể. Phép đo chiều dài được lặp lại ít nhất hai lần. Các số
đo được đọc chính xác đến 1 mm và được cho là đạt yêu
cầu nếu chênh lệch giữa hai số đo liên tiếp
không vượt quá giá trị lớn
hơn nằm trong khoảng 0,03 % chiều dài (hoặc ± 3 mm). Xác định chiều dài tổng
bằng cách lấy giá trị trung bình của hai số đọc liên tiếp.
9.4.3 Phép đo bán
kính phần đầu
bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các phép
đo vật lý thường được ưu tiên hơn các số liệu
lấy từ các bản vẽ.
9.4.4 Phép đo chiều
dài phần
đầu bể
Chiều dài phần đầu được
đo giữa các đường hàn nêu tại 9.4.2 tại ít nhất
hai điểm (xem Hình
2).
9.4.5 Phép do chiều
dài giữa tâm của hai đầu bể
Tổng
chiều dài của bể được đo giữa tâm hai đầu. Lặp lại phép đo ít nhất hai lần cho
đến khi chênh lệch của hai số đọc liên tiếp nằm trong khoảng ± 0,03 % chiều dài
hoặc 3 mm, lấy số nào lớn hơn.
10
Các phép đo bổ sung
10.1 Thể
tích choán chỗ (deadwood)
Các kích
thước của vật choán chỗ được đo khi điều kiện
cho phép, hoặc lấy từ các bản vẽ và chiều
cao của điểm thấp nhất và
điểm cao nhất của vật choán chỗ
này so với điểm mốc (điểm thả thước đo mức chất lỏng) của bể. Các số đo được
ghi lại chính xác đến 5 mm.
10.2 Phép đo độ
nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bể được lắp đặt nổi
trên mặt đất, có thể sử dụng thiết bị máy
kinh vĩ có vạch ngắm (theoteodolit) để xác định độ nghiêng
bằng cách xác định độ cao chênh lệch theo phương
ngang tại các đường hàn, tức là tại các đường hàn thuộc đầu lồi.
Máy kinh vĩ được đặt
tại khoảng giữa chiều dài bể nằm ngang, cách bể
một khoảng cách nhỏ. Tiến hành đo góc tạo bởi các điểm mốc
trên đường hàn của hai đầu bể và sử dụng để hiệu
chuẩn góc nghiêng (kỹ thuật trắc đạc tiêu chuẩn).
10.2.2 Các bể lắp đặt
chìm (dưới mặt đất)
Khi bể được lắp
đặt chìm dưới đất, có
thể sử dụng máy kinh vĩ (teodolit) với thanh đo để
xác định độ nghiêng của bể.
Máy kinh vĩ được đặt
tại khoảng giữa chiều dài bể nằm ngang, và tiến hành đo độ cao và khoảng cách
đo (kỹ thuật trắc đạc tiêu chuẩn).
10.2.3 Phép đo chiều
cao tổng
Chiều cao tổng của bể
được đo tại vị trí của lỗ đo quy chiếu.
11
Các thông số khác
Để tính toán lập bảng
dung tích, cần
xác định các thông số bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp suất làm việc;
- nhiệt độ làm việc.
12
Hiệu chuẩn lại
Cần tiến hành hiệu chuẩn
lại các bể khi có nghi ngờ phép hiệu chuẩn
hoặc khi bể bị biến dạng
về mặt vật lý, ví dụ, di chuyển vị trí lắp đặt
của bể hoặc theo yêu cầu của quy chuẩn quốc gia. Tương tự, thiết bị mới
chịu ảnh hưởng của thể tích vật choán chỗ được lắp vào hay dịch
chuyển thì bảng hiệu chuẩn cần được tính toán lại.
13
Các dữ liệu mô tả
13.1
Phải đưa các dữ liệu mô tả vào biên bản kết quả đo của bể.
Thông thường thì dung tích của bể là đủ
để mô tả. Nếu cần sự mô tả chính xác hơn thì ghi thêm số đọc tỷ trọng kế và nhiệt
độ của mẫu chất lỏng.
13.2
Bản phác thảo bổ sung bằng bút chì để nhận
dạng đầy đủ, ghi ngày tháng và ký tên, sẽ tạo thành một phần quan trọng của trường
dữ liệu. Bản phác thảo bao gồm:
a) các mối ghép thẳng
đứng và chu vi;
b) số lượng và kích
thước các tấm vật liệu trên
vòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) sự bố trí
và kích thước các ống xả và lối lên xuống;
e) các vết lồi, lõm
trên thành của bể;
f) độ lệch khỏi vị
trí nằm ngang;
g) phương pháp tránh
vật cản trên đường đo chu vi;
h) sự chệch của vị
trí đặt thước đo so với vị trí mô tả trong bản hướng dẫn, và
i) vị trí và kích thước
ước lượng của giá đo.
CHÚ THÍCH: Các thông
tin chi tiết có thể
tham khảo tại Phụ lục C của TCVN 11156-1 (ISO 7507-1).
14
Tính toán lập bảng dung tích bể - Các nguyên tắc cơ bản
14.1
Tất cả các phép tính được thực hiện phù hợp theo các nguyên tắc toán học được
thừa nhận. Các sai số tính toán được giảm thiểu và dễ dàng kiểm tra bằng cách
tính toán theo các công thức tiêu chuẩn và các bảng
dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3
Các bảng dung tích được tính toán phù hợp theo
các hướng dẫn nêu dưới đây phải bao gồm dòng
chữ: “Được Hiệu chuẩn theo phương pháp thủ
công đo trong/đo ngoài theo TCVN 11155-1 (ISO
12917-1).”
14.4
Trên đầu bảng ghi rõ nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn của dòng
chảy mà theo đó bảng dung tích của bể đã được lập.
14.5
Thể tích và vị trí của vật choán chỗ cần được xác định chính xác để khấu trừ thể
tích chất lỏng thể hiện bởi các phần
khác nhau và cung cấp ảnh
hưởng dâng lên khác nhau trong bể.
14.6
Nếu cần thiết, tất cả các phép đo được hiệu chính về độ giãn
nở nhiệt và phù hợp với
việc hiệu chuẩn thiết bị.
CHÚ THÍCH: Nếu độ giãn
nở nhiệt tuyến
tính của bể và của thiết bị đo (thước dây hoặc
thanh đo) là như nhau, thì
không cần hiệu chỉnh
thêm.
15 Ảnh
hưởng của độ nghiêng
Nếu điểm đo của bể là ở trung tâm (đường sinh) thì hiệu
chính đối với độ nghiêng có thể được bỏ
qua. Trong tất cả các trường hợp khác, liên quan đến vị
trí điểm đo thì cần áp dụng sự hiệu chính bổ sung đối với
độ nghiêng (xem Phụ lục A).
16
Tính toán hệ thống (tóm tắt)
16.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tính thể tích phần
hình trụ của bể (xem 16.2); ;
b) tính
thể tích của các phần đầu bể (xem 16.3);
c) tính thể tích
của vật choán chỗ (xem 16.4).
Sau khi hoàn thành
các phần từ 16.2 đến 16.4, cần tính
thêm các hiệu chính về thể tích do áp suất làm việc, nhiệt
độ thành bể, cột (chiều cao) chất lỏng và độ nghiêng. Tính các hiệu chính theo
các công thức nêu tại Phụ lục
A.
16.2 Thể tích phần hình
trụ
Thể tích phần hình
trụ của bể (xem Hình 3) được tính như sau:
V
= A x L với 0 ≤ h ≤ 2R
trong đó A =
0,5 R2 (α
- sinαN)
trong đó αN
= 2 x .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
D
là đường kính trong trung bình của bể;
h
là chiều cao chất lỏng trong bể;
V
là thể tích, hàm số của mức
(chiều cao) chất lỏng;
L
là chiều dài phần hình trụ của bể.
Hình
3 - Tính toán thể tích phần
hình trụ
16.3 Thể tích của
các đầu bể dạng
lồi
Tính toán thể tích
các đầu bể dạng lồi dựa trên các thông số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bán kính phần đĩa,
Rd;
c) Bán kính
phần hình trụ, R.
Chiều dài đo được của
phần đầu bể chỉ được sử dụng để kiểm tra việc tính
toán.
Từ Hình
4, có thể suy ra các phương trình sau:
R2 = Rd
x sin β
x2 =
Rk x
cos β
x1
= Rd - (Rd -
Rk)
x cos
β (chiều sâu đã tính)
Như vậy, bán kính của
đĩa là hàm số của khoảng cách, Rx,
sẽ được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
x2
≤ x
≤ x1
trong đó M=(Rd
- Rk)x cos β
Thể
tích của phần đĩa lồi là hàm số của chiều cao chất
lỏng (h) được tính bằng tích phân
theo Simpson:
trong đó Ah(x) = x (0,5αx
- 0,5 sin αx)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Tính toán thể tích
phần đầu lồi
16.4 Các phần đầu
dạng elip
16.4.1 Tổng thể tích
Tổng thể tích, Vt,
được tính theo công thức:
trong đó
R
là bán kính của phần
đầu (xem hình 5);
L1 là chiều dài của phần đầu.
16.4.2 Thể tích từng
phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó h là
chiều cao chất lỏng (xem hình 5).
16.5 Phần dầu bể dạng
chỏm cầu
16.5.1 Tổng thể tích
Tổng
thể tích, Vt, được
tính theo công thức:
16.5.2 Thể tích từng
phần
Tính
toán như trường hợp đầu lồi với bán kính lồi = 0.
16.6 Thể tích vật choán
chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 - Các đầu của bể
Phụ lục A
(quy
định)
Độ nghiêng
Nếu giá trị E/D
như mô tả trên Hình A.1 nhỏ hơn 0,012 thì bỏ qua ảnh hưởng của độ nghiêng.
Đối với các bể có độ
nghiêng lớn hơn giới hạn 0,012, thì việc hiệu chính thể tích sẽ
được thực hiện theo Hình A.1.
Khi phép đo được thực
hiện tại tâm trên đường sinh chiều dài của bể, thì sử
dụng quy trình dựa trên các phép đo và
tính toán. Trước hết tính tổng thể tích phần trụ của bể. Các thể
tích gia tăng do ảnh hưởng của độ nghiêng được xác định theo phần trăm của
tổng thể tích. Hình A.1 đưa ra các hệ số hiệu chỉnh
thể tích tại điểm bất kỳ của các bể
nghiêng. Quy trình
này chỉ áp dụng đối với phần trụ của bể bị
chệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với
các bể có đường
kính lớn hơn 4 m và chiều dài hơn 30 m, phải áp dụng
các phương trình “Coats” [1] để tính các hiệu chính độ nghiêng
thể tích bể.
CHÚ DẪN:
1 Giá trị H/D
- trừ đi số hiệu chính thể tích khi chất lỏng trong
bể được non một nửa;
2 Giá trị H/D
- cộng vào số hiệu chỉnh thể tích khi chất lỏng trong
bể chưa được một nửa;
3 Hiệu chính thể
tích, phần trăm của tổng dung tích bể;
4 Trung tâm bể;
5 D, E và H
có thể đo theo phương thẳng đứng;
D
Đường kính của bể, tính bằng mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Chiều cao chất lỏng trong bể, tính bằng mét.
Hình
A.1 - Hiệu chính thể tích đối với các bể
hình trụ có trục bị nghiêng
Phụ lục B
(tham
khảo)
Hiệu chính thể tích của bảng bể chứa
B.1
Quy định chung
Hiệu chính thể tích của
bảng bể chứa được thực hiện theo:
- áp suất làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cột chất lỏng, và
- độ nghiêng.
B.2 Áp
suất làm việc
Các hiệu chính về thể
tích của bể theo áp suất làm việc khi lập bảng được thực hiện theo các nguyên tắc
sau (Young's môđun).
Ứng
suất theo một hướng gây ra sự giãn nở
thành bể theo hướng đó. Hiện tượng này
còn có thể gây ra sự co rút
theo hướng vuông góc, mức độ của các hiện tượng
đó sẽ phụ thuộc vào tỷ số Poisson's của
vật liệu bể.
Sự kết hợp của hai
tác động trên gây ra sự căng đồng nhất trong vật liệu
của các đầu hình
bán cầu của hình trụ được tính theo phương trình
trong đó
p
là áp suất làm việc, tính theo pascal;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
là chiều dày thành bể, tính bằng mét;
E
là Young's môđun, tính
theo pascal;
σ
là tỷ số
Poisson's.
Độ biến căng theo chiều
tăng bán kính của các đầu bể, re,
được tính bằng:
(Chỉ
số phía dưới được dùng để phân biệt sự tăng
bán kính của các đầu bán cầu của bể
hình trụ với sự tăng bán kính của phần trụ được ký hiệu bằng
δrc).
Trong phần trụ của bể,
ứng suất vòng (ứng suất tiếp tuyến) là pr/t
và do có sự kéo sinh ra bởi các đầu bán cầu nên ứng suất dọc bằng pr/2t.
Vì
vậy:
ứng suất theo chiều dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
l là chiều dài phần hình trụ, tính bằng
mét;
δl là sự tăng lên của chiều dài, tính bằng mét;
δrc
là sự tăng lên của
bán kính của phần hình trụ,
tính bằng mét;
p
là áp suất làm việc, tính theo pascal;
r
là bán kính của bể, tính bằng mét;
t
là chiều dày thành bể, tính bằng mét;
σ
là tỷ số Poisson's.
E là Young's môđun, tính
theo Pascal.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vfull
= Vc x Cpvc + Ve
x Cpve
Với:
trong đó
Vc
là tổng thể tích phần hình trụ của bể;
Ve
là tổng thể tích các đầu bể;
B.3 Nhiệt
độ thành bể
Sở dĩ có các hiệu
chính về thể tích của bể vì trên thực tế nhiệt độ
thành bể khác với nhiệt độ khi hiệu chuẩn lập bảng, nên phải thực hiện theo các
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ctv
= 1 + 2C1(Ts -
Tr)
trong đó
C1 là hệ số giãn nở
tuyến tính của vật liệu thành bể;
Tr
là nhiệt độ chuẩn của thành bể;
Ts
là nhiệt độ thực tế của thành bể;
trong đó
Tl là nhiệt độ chất lỏng;
Ta là nhiệt độ của môi trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Cột
chất lỏng
Việc hiệu chính
thể tích của các bể trụ ngang do cột chất lỏng
có thể bỏ qua vì ảnh hưởng này là quá nhỏ do các kích thước và dung tích của
các bể loại này bị giới hạn.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] COAST, W.
L.Calibration of the ends of cylindrical and elliptical barrels with axis
horizontal and combined, Institute of Petroleum Quarterly Journal
of Technical Papers, July - September 1989 (Hiệu chuẩn
các đầu bể hình trụ và elip có trục nằm
ngang và kết hợp. Tạp chí
Kỹ thuật Hàng quý của Viện dầu mỏ,
tháng 7-9 năm 1989).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới Thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4 Các yêu cầu an toàn
4.1 Quy
định chung
4.2 Đối với phương
pháp đo bên trong
4.3 Đối với phương
pháp đo bên ngoài
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thiết
bị sử dụng như trong bộ tiêu
chuẩn TCVN 11156 (ISO 7507)
5.2 Thước ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Quy trình hiệu chuẩn
8 Các phép
đo bên ngoài
8.1 Giới thiệu
8.2 Quy định
chung
8.3 Lặp lại
các phép đo
8.4 Dung sai
8.5 Các phép đo khác
trên thành bể
9 Các phép đo bên
trong
9.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Dung sai
9.4 Các phép đo khác
trên thành bể
10 Các phép đo bổ
sung
10.1 Thể
tích choán chỗ
(deadwood)
10.2 Phép đo độ
nghiêng
11 Các thông số khác
12 Hiệu chuẩn lại
13 Các dữ liệu mô tả
14 Tính toán lập bảng
dung tích bể - Các nguyên tắc cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Tính toán hệ thống
(tóm tắt)
16.1 Quy định chung
16.2 Thể
tích phần hình trụ
16.3 Thể tích của
các đầu bể dạng lồi
16.4 Các phần đầu dạng
elip
16.5 Phần đầu bể
dạng chỏm cầu
16.6 Thể tích vật
choán chỗ
Phụ lục A (quy định)
Độ nghiêng
Phụ lục B (tham khảo)
Hiệu chính thể tích của bảng bể
chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66