Khối
lượng của neo (kg)
|
Tải
trọng thử kéo (kN)
|
Khối
lượng của neo (kg)
|
Tải
trọng thử kéo (kN)
|
Khối
lượng của neo (kg)
|
Tải
trọng thử kéo (kN)
|
Khối
lượng của neo (kg)
|
Tải
trọng thử kéo (kN)
|
25
|
12,6
|
1000
|
199
|
4500
|
622
|
10000
|
1010
|
30
|
14,5
|
1050
|
208
|
4600
|
631
|
10500
|
1040
|
35
|
16,9
|
1100
|
216
|
4700
|
638
|
11000
|
1070
|
40
|
19,1
|
1150
|
224
|
4800
|
645
|
11500
|
1090
|
45
|
21,2
|
1200
|
231
|
4900
|
653
|
12000
|
1110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
23,2
|
1250
|
239
|
5000
|
661
|
12500
|
1130
|
55
|
25,2
|
1300
|
247
|
5100
|
669
|
13000
|
1160
|
60
|
27,1
|
1350
|
255
|
5200
|
677
|
13500
|
1180
|
65
|
28,9
|
1400
|
262
|
5300
|
685
|
14000
|
1210
|
70
|
30,7
|
1450
|
270
|
5400
|
691
|
14500
|
1230
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
32,4
|
1500
|
278
|
5500
|
699
|
15000
|
1260
|
80
|
33,9
|
1600
|
292
|
5600
|
706
|
15500
|
1270
|
90
|
36,3
|
1700
|
307
|
5700
|
713
|
16000
|
1300
|
100
|
39,1
|
1800
|
321
|
5800
|
721
|
16500
|
1330
|
120
|
44,3
|
1900
|
335
|
5900
|
728
|
17000
|
1360
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
49,0
|
2000
|
349
|
6000
|
735
|
17500
|
1390
|
160
|
53,3
|
2100
|
362
|
6100
|
740
|
18000
|
1410
|
180
|
57,4
|
2200
|
376
|
6200
|
747
|
18500
|
1440
|
200
|
61,3
|
2300
|
388
|
6300
|
754
|
19000
|
1470
|
225
|
65,8
|
2400
|
401
|
6400
|
760
|
19500
|
1490
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
70,4
|
2500
|
414
|
6500
|
767
|
20000
|
1520
|
275
|
74,9
|
2600
|
427
|
6600
|
773
|
21000
|
1570
|
300
|
79,5
|
2700
|
438
|
6700
|
779
|
22000
|
1620
|
325
|
84,1
|
2800
|
450
|
6800
|
786
|
23000
|
1670
|
350
|
88,8
|
2900
|
462
|
6900
|
794
|
24000
|
1720
|
|
|
|
|
|
|
|
|
375
|
93,4
|
3000
|
474
|
7000
|
804
|
25000
|
1770
|
400
|
97,9
|
3100
|
484
|
7200
|
818
|
26000
|
1800
|
425
|
103
|
3200
|
495
|
7400
|
832
|
27000
|
1850
|
450
|
107
|
3300
|
506
|
7600
|
845
|
28000
|
1900
|
475
|
112
|
3400
|
517
|
7800
|
861
|
29000
|
1940
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500
|
116
|
3500
|
528
|
8000
|
877
|
30000
|
1990
|
550
|
124
|
3600
|
537
|
8200
|
892
|
31000
|
2030
|
600
|
132
|
3700
|
547
|
8400
|
908
|
32000
|
2070
|
650
|
140
|
3800
|
557
|
8600
|
922
|
34000
|
2160
|
700
|
149
|
3900
|
567
|
8800
|
936
|
36000
|
2250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
750
|
158
|
4000
|
577
|
9000
|
949
|
38000
|
2330
|
800
|
166
|
4100
|
586
|
9200
|
961
|
40000
|
2410
|
850
|
175
|
4200
|
595
|
9400
|
975
|
42000
|
2490
|
900
|
182
|
4300
|
604
|
9600
|
987
|
44000
|
2570
|
950
|
191
|
4400
|
613
|
9800
|
998
|
46000
|
2650
|
Chú thích
:
Nếu khối lượng neo nằm
giữa hai trị số cho trong Bảng này thì tải trọng thử kéo phải được lấy theo phương
pháp nội suy.
CHƯƠNG 3 XÍCH
3.1.
Xích
3.1.1. Phạm vi áp dụng
Xích neo, xích lái được
sử dụng trên tàu (sau đây gọi là “xích”) và ma ní, mắt
xoay (sau đây gọi là “chi tiết của
xích”), phải phù hợp với những quy định ở 3.1 hoặc với các Tiêu chuẩn
khác tương đương.
3.1.2. Các loại xích
Xích được phân thành
các loại sau đây :
(1) Xích không có
ngáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xích có ngáng cấp 1
- Xích có ngáng cấp 2
- Xích có ngáng cấp 3
3.1.3. Vật liệu
1. Vật liệu được dùng để chế tạo
xích phải phù hợp một cách tương ứng với từng cấp xích và phương pháp chế tạo
chúng quy định ở Bảng 7-B/
3.1.
2. Ngoài những quy định ở -1 trên,
có thể dùng thép tròn để chế tạo xích, nếu chúng thỏa mãn những quy định ở 3.6.4
Phần 7-A và những quy định khác của Đăng kiểm.
3. Chi tiết của xích phải được chế tạo từ những vật liệu quy định ở Bảng
7-B/ 3.2, phù hợp với cấp xích và phương pháp chế tạo chúng.
Bảng
7-B/ 3.1 Vật liệu dùng để chế tạo xích
Cấp
xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn
giáp mép áp lực
Hàn
giáp mép nóng chảy
Đúc
Xích không ngáng
Thép
tròn cấp 1(SBC31)
Thép tròn cấp
1 (SBC31)
—
Xích có ngáng cấp 1
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Xích có ngáng cấp 2
—
Thép tròn
cấp 2 (SBC50)
Thép đúc xích cấp 2
(SCC50)
Xích có ngáng cấp 3
—
Thép tròn cấp 3 (SBC70)
Thép đúc xích cấp 3
(SCC70)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu dùng để chế tạo xích cấp 2 có thể
dùng cho xích cấp 1.
Bảng
7-B/ 3.2 Vật liệu dùng để chế tạo các chi tiết của
xích
Loại
mắt nối
Phương
pháp chế tạo
Đúc
Rèn
Xích không ngáng
Xích có ngáng cấp 1
Xích có ngáng cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
rèn xích cấp 2 (SFC50)
Xích có ngáng cấp 3
Thép đúc xích cấp 3
(SCC70)
Thép
rèn xích cấp 3 (SFC70)
Chú thích :
Vật liệu dùng chế
tạo xích cấp 3 có thể dùng chế tạo các chi tiết
của xích cấp 2.
3.1.4. Quy trình sản
xuất
1. Xích phải được chế tạo bằng phương pháp hàn giáp mép (áp lực, nóng chảy)
hoặc đúc. Trước khi chế tạo xích, các Nhà sản xuất phải nhận được
quy trình chế tạo đã được Đăng kiểm duyệt.
2. Xích không ngáng có đường kính lớn hơn
26 mm và xích có ngáng không được dùng phương pháp hàn giáp
mép áp lực.
3. Khi hàn ngáng vào mắt xích, ngáng phải được ép sát đến vị trí đường tâm
của mắt xích và tạo thành đường vuông
góc với đường tâm cả về hai phía của mắt xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5. Nhiệt luyện
1. Xích phải được nhiệt luyện phù hợp với yêu cầu quy định ở Bảng 7-B/
3.3
2. Ngoài yêu cầu quy định ở -1 trên, nếu xích cấp 2 chế tạo
bằng phương pháp hàn giáp mép hồ quang được
gia nhiệt một cách đầy đủ
thì có thể không cần phải nhiệt luyện, nếu được Đăng
kiểm chấp thuận.
Bảng
7-B/ 3.3 Nhiệt luyện
Cấp
xích
Nhiệt
luyện
Xích không ngáng
Xích có ngáng cấp 1
Như hàn hoặc thường
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường hóa nói
chung
Xích có ngáng cấp 3
Thường
hóa, thường hóa và ram, tôi và ram
3.1.6. Chất lượng và
sửa chữa các khuyết tật
1. Xích và các chi tiết của xích không được có vết nứt,
vết khía, tạp chất và các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến
chất lượng của xích.
2. Các khuyết tật trên bề mặt xích
khác với khuyết tật quy định ở -1 trên,
có thể được loại bỏ từng phần bằng máy
mài. Trong trường hợp này, việc mài phải được chuyển tiếp dần
dần đến bề mặt xung quanh và có thể cho
phép mài sâu đến 5% đường kính danh nghĩa.
3.1.7. Kích thước và
hình dáng của xích
1. Kích thước tiêu chuẩn và hình dáng của từng loại xích và các chi tiết của
xích phải phù hợp với kích thước và hình
dáng quy định ở Hình 7-B/ 3.1.
2. Đường kính danh nghĩa của xích được biểu thị qua đường kính của mắt
xích thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Số mắt xích trong một tiết xích phải là lẻ, trừ
những vị trí có lắp mắt xoay.
5. Xích và các chi tiết của xích phải có hình dáng đồng nhất và phải có đủ
phần uốn để từng mắt xích làm việc được dễ
dàng.
(1)
Xích ngắn không ngáng và maní
(2)
Xích có ngáng và ma ní
Hình
7-B/ 3.1 Kích thước và hình dáng của xích, máni và mắt xoay
3.1.8. Dung sai kích
thước
Dung sai kích thước của
mắt xích thường và các chi tiết của nó phải được xác
định ngay sau khi thử kéo theo
quy định ở (1) và (2) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Dung sai âm tại đầu
xích của mỗi cấp xích phải được xác định theo đường kính danh nghĩa quy định ở Bảng
7-B/ 3.4. Dung sai dương có thể đến 5% đường kính danh nghĩa. Tuy
nhiên, diện tích mặt
cắt ngang của đầu xích không được có dung sai âm.
(b) Dung sai các phần
khác với đầu xích của mỗi cấp xích được đến +5%, nhưng không
được có dung sai âm.
(c) Không phụ thuộc
vào những quy định ở (a) và (b) trên, dung sai đường
kính ở các phần hàn phải không được âm. Dung sai dương phải do Đăng kiểm quy định.
(d) Dung sai lớn nhất
theo chiều dài của 5 mắt xích phải là + 2,5%, không
được có dung sai âm.
(e) Dung sai các kích
thước còn lại
phải nằm trong giới hạn ± 2,5%.
(2) Các chi tiết của
xích :
(a) Dung sai đường
kính các chi tiết của xích cho phép đến
+ 5% đường kính danh nghĩa, không được có dung sai âm.
(b) Dung sai các kích
thước còn lại được lấy theo dung sai chế tạo bằng ± 2,5%.
Bảng7-B/
3.4 Dung sai âm cho phép đối với đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
sai âm cho phép (mm)
d ≤
40
1
40
< d ≤
84
2
84
< d ≤
122
3
d
> 122
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của mỗi cấp
xích phải phù hợp với khối lượng tiêu chuẩn quy
định ở Bảng 7-B/ 3.5 và phải được xác định ngay sau khi thử kéo giãn.
3.1.10. Thử kéo đứt
1. Thử kéo đứt xích phải được thực hiện
qua các mẫu thử mà mỗi mẫu thử phải có ít nhất là 3 mắt xích và được lấy
bất kỳ trong số xích đã chế tạo. Việc thử phải được tiến hành sau khi nhiệt luyện.
2. Mỗi mẫu thử phải được lấy từ mỗi đường
xích gồm 4 tiết xích với sự chứng kiến của Đăng kiểm viên.
Tuy nhiên, đối với
hai đoạn xích ngắn có tổng chiều dài
nhỏ hơn 27,5 m thì hai đoạn xích này được coi như
là một tiết xích.
3. Mẫu thử phải chịu được tải trọng thử kéo đứt
quy định ở Bảng 7-B/ 3.5
4. Nếu khả năng của máy thử không thể đạt
đến tải trọng thử kéo đứt quy định ở Bảng 7-B/ 3.5 thì Đăng kiểm có thể
chấp nhận thay thế bằng phương pháp thử khác.
5. Nếu
kết quả thử không đạt yêu cầu thì có thể được thử lại bằng hai bộ mẫu
thử khác được lấy trong cùng tiết xích đã lấy
mẫu thử. Nếu kết quả của hai bộ mẫu thử này đạt yêu
cầu thì ba tiết xích còn lại có thể được chấp nhận. Nếu
một trong hai mẫu thử lại không đạt yêu cầu thì tiết xích được lấy mẫu thử phải
bị loại bỏ và ba tiết xích còn lại phải được lấy mẫu thử kéo đứt từng tiết một.
Nếu kết quả thử của một trong ba tiết xích này không đạt yêu cầu thì phải loại
bỏ cả ba tiết xích này.
6. Khi thay các mắt xích còn thiếu bằng mắt xích mới để chuẩn bị thử lại
theo quy định ở -5 trên, mắt xích thay thế phải được chế tạo phù hợp với quy
trình chế tạo xích và phải được thử kéo đứt đạt yêu cầu.
3.1.11. Thử kéo đứt
các chi tiết của xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu kết quả thử quy định ở -1 trên không đạt yêu cầu,
có thể lấy hai mẫu bất
kì trong cùng mẻ đúc này để thử lại. Nếu kết quả thử
của một trong hai chi tiết thử lại
không đạt yêu cầu thì phải loại bỏ cả mẻ đúc này.
3. Các chi tiết đã qua thử kéo đứt,
không được phép đưa vào sử dụng tiếp.
4. Các chi tiết được miễn thử
độ dai va đập, nếu chúng thỏa mãn yêu cầu từ (1)
đến (3) dưới đây và phải được Đăng
kiểm chấp nhận.
(1) Thử kéo đứt các
chi tiết đã được chứng minh là đạt yêu cầu qua lần
thử kéo của các chi tiết cùng thiết kế;
(2) Thử độ bền
kéo và thử độ dai va đập đã được chứng minh là đạt yêu cầu qua các
mẻ đúc;
(3) Kiểm tra không
phá hủy trước khi xuất xưởng đạt yêu
cầu.
3.1.12. Thử kéo giãn
1. Thử kéo giãn phải được
thực hiện cho từng tiết xích. Các tiết xích này sau khi thử
kéo giãn theo tải trọng thử quy định ở Bảng 7-B/ 3.5,
phải không được có vết nứt, không bị đứt hoặc có bất kỳ khuyết tật nào khác. Nếu
cần thiết, thử kéo giãn phải được thực hiện sau khi nhiệt luyện xích.
2. Nếu kết quả thử kéo giãn ở -1 trên không đạt
yêu cầu, các tiết này có thể được thử lại một lần nữa
khi đã thay các mắt xích bị hỏng bằng mắt xích đã
được chế tạo cùng kiểu, nhưng với điều kiện tổng số mắt
xích hỏng trong một tiết xích không được nhiều
hơn 5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.13. Thử cơ tính
các mắt xích cấp 2 và cấp 3
1. Nếu các mắt xích cấp 2 và cấp 3 được hàn bằng phương pháp giáp mép nóng
chảy, phải tiến hành thử tính chất cơ học phù hợp với những yêu cầu đã quy định.
2. Mặc dù có những quy định ở -1 trên, nếu được Đăng
kiểm chấp nhận xích cấp 2 hàn bằng phương pháp giáp
mép nóng chảy không yêu cầu phải thử
tính chất cơ học.
3. Tính chất cơ học của xích phải thỏa mãn quy định ở Bảng 7-B/ 3.6.
4. Một mẫu thử kéo và một bộ mẫu thử va đập
gồm ba mẫu phải được lấy từ phần không
có mối hàn (trừ xích cấp 2 được nhiệt luyện).
Ngoài ra, đối với xích cấp 3, một bộ mẫu thử va đập gồm
ba mẫu phải được lấy tại phần
có mối hàn và tâm của mẫu thử phải được đặt ở
đúng mối hàn. Các mẫu thử này phải được lấy bất kỳ trong
bốn tiết xích, nhưng không được lấy từ các tiết xích đã qua thử kéo đứt.
5. Quy trình thử và hình dáng của mẫu thử phải thỏa
mãn với những quy định ở Chương 2, Phần 7A.
6. Nếu kết quả thử cơ tính của các mắt xích không phù hợp với quy định ở
phần này thì phải tiến hành thử bổ sung
theo quy định ở 3.6.7, Phần 7A.
3.1.14. Đóng dấu
Xích và các chi tiết
đã qua thử và kiểm tra đạt yêu cầu thì
chúng sẽ được đóng dấu của Đăng kiểm, trong đó ghi
rõ cấp xích, đường kính danh nghĩa và số thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xích và các chi tiết
chỉ được sơn sau khi đã kết thúc các cuộc thử và kiểm tra đạt
yêu cầu.
Bảng
7-B/ 3.5 Tải trọng thử kéo đứt và thử kéo giãn
xích
Đường
kính danh nghĩa d (mm)
Xích
có ngáng
Xích
không có ngáng
Xích
cấp 1
Xích
cấp 2
Xích
cấp 3
Khối
lượng của xích /1mét (kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng thử kéo giãn
(kN)
Khối
lượng của xích /1mét (kg)
Tải
trọng thử kéo đứt (kN)
Tải
trọng thử kéo giãn
(kN)
Tải
trọng thử kéo đứt (kN)
Tải
trọng thử kéo giãn
(kN)
Tải
trọng thử kéo đứt (kN)
Tải
trọng thử kéo giãn
(kN)
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17,5
19
20,5
22
24
26
28
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
36
38
40
42
44
46
48
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
56
58
60
62
64
66
68
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
78
81
84
87
90
92
95
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
102
105
107
108
111
114
117
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124
127
130
132
137
142
147
152
157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
82
107
127
150
175
200
237
278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
368
417
468
523
581
640
703
769
837
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
981
1060
1140
1220
1290
1380
1470
1560
1660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1840
1990
2150
2260
2410
2580
2750
2920
3040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3340
3400
3530
3660
3850
3980
4040
4250
4440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4850
5000
5140
5350
5570
5720
6080
6450
6840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7600
7990
46
58
76
89
105
123
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
194
225
257
291
328
366
406
448
492
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
585
635
686
739
794
851
909
969
1030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1160
1230
1290
1390
1500
1580
1690
1800
1920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2130
2260
2340
2380
2470
2560
2700
2790
2830
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3110
3260
3400
3500
3600
3750
3900
4000
4260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4790
5050
5320
5590
92
116
150
179
211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
332
389
449
514
583
655
732
812
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
981
1080
1170
1270
1370
1480
1590
1710
1810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2060
2190
2310
2450
2580
2790
3010
3160
3380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3850
4090
4260
4510
4680
4770
4940
5120
5390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5660
5940
6230
6510
6810
7000
7200
7490
7800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8510
9030
9560
10100
10640
11170
66
82
107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
175
200
237
278
321
368
417
468
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
581
640
703
769
837
908
981
1060
1140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1290
1380
1470
1560
1660
1750
1840
1990
2150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2410
2580
2750
2920
3040
3230
3340
3400
3530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3850
3980
4050
4250
4440
4650
4850
5000
5140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5570
5720
6080
6450
6840
7220
7600
7990
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216
256
301
349
401
476
556
642
735
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
937
1050
1160
1280
1400
1540
1680
1810
1960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2270
2430
2600
2770
2940
3130
3300
3500
3690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4300
4500
4820
5160
5500
5840
6080
6440
6690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7060
7320
7700
7960
8090
8480
8890
9300
9720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10280
10710
11140
11420
12160
12910
13660
14430
15200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
116
150
179
211
244
280
332
389
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
514
583
655
732
812
896
981
1080
1170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1370
1480
1590
1710
1810
1940
2060
2190
2310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2580
2790
3010
3160
3380
3610
3850
4090
4260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4680
4770
4940
5120
5390
5570
5660
5940
6230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6810
7000
7200
7490
7800
8000
8510
9030
9560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10640
11170
3,422
4,292
5,606
6,707
7,906
9,203
10,600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,800
17,170
19,710
22,430
25320
28,380
31,620
35040
38,630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,340
50,460
54,750
59,220
63,860
68,680
73,670
78,840
84,180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,400
101,300
107,300
116,700
126,500
133,200
143,700
154,500
165,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185,400
197,600
206,100
210,300
219,000
227,800
241,400
250,700
255,400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
284,600
299,800
315,400
326,000
336,700
353,20
370,10
381,60
411,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
473,20
506,00
539,80
574,70
58
72
95
113
133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178
213
250
290
332
379
428
480
533
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
652
716
783
852
925
29
36
47
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
89
107
125
145
174
189
214
239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
296
327
358
391
426
462
3,40
4,26
5,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,84
9,14
10,52
12,52
14,72
17,08
19,60
22,28
25,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,44
34,80
38,40
42,00
46,00
50,00
54,40
Chú thích :
Khi đường kính danh
nghĩa nhỏ hơn 12,5 mm hoặc
nằm giữa hai số của Bảng trên thì tải
trọng thử kéo đứt và thử kéo giãn. Khối lượng của xích /1mét
được lấy theo bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng thử kéo đứt (N)
Tải
trọng thử kéo giãn (N)
Khối
lượng của xích /1 mét (kg)
Xích
không ngáng
370d2
184d2
0,0217d2
Xích
có ngáng loại 1
9,81d2
(44-0,08d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0219d2
Xích
có ngáng loại 2
13,7d2
(44-0,08d)
9,81d2(44-0,08d)
0,0219d2
Xích
có ngáng loại 3
19,6d2
(44-0,08d)
13,7d2
(44-0,08d)
0,0219d2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
- đường kính danh nghĩa (mm)
Bảng
7-B/ 3.6 Tính chất cơ học
Cấp
của xích
Ngoài
phần hàn
Phần
hàn
Thử
kéo
Thử
độ dai va đập (1)(2)
Thử
độ dai va đập (1)
Giới
hạn chảy hoặc giới hạn chảy qui ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
giãn dài (L=5d)
Độ
co thắt
Nhiêt
độ thử
Năng
lượng hấp thụ trung bình
Nhiệt
độ thử
Năng
lượng hấp thụ trung bình
(N/mm2)
(N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(%)
(0C)
(J)
(0C)
(J)
Cấp
2
≥
295
490
¸
690
≥
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
≥
27
-
-
Cấp
3
≥
410
≥
690
≥
17
≥
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
60
0
≥
50
Chú thích :
(1) Khi giá trị năng lượng
hấp thụ của hai mẫu thử trở lên trong bộ mẫu thử
nhỏ hơn năng lượng hấp thụ trung
bình nhỏ nhất hoặc giá trị năng lượng hấp thụ của một mẫu
thử nhỏ
hơn 70% năng lượng hấp thụ trung bình nhỏ nhất, thì
cuộc thử được coi là không đạt yêu cầu.
(2) Không yêu cầu thử độ dai va đập đối với xích cấp 2 đã qua nhiệt luyện.
3.2.
Xích giàn khoan
3.2.1. Phạm vi áp dụng
Xích dùng cho giàn
khoan (sau đây gọi là “Xích giàn khoan”), ma ní và mắt xoay dùng để nối xích
giàn khoan (sau đây gọi là “Chi tiết của xích giàn khoan”) phải thỏa mãn quy định
ở 3.2 hoặc các Tiêu chuẩn
tương đương
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Xích giàn khoan phải được hàn bằng phương pháp hàn giáp mép nóng chảy
thành những đường dài liên tục và phải được nhiệt luyện
liên tục trong lò luyện.
2. Mắt nối thường
có thể được dùng để thay thế cho các mắt xích không đạt yêu
cầu khi thử và kiểm tra theo quy định ở 3.2.
Nhưng số lượng mắt xích thường thay thế tối đa trong một đường
xích dài 100 m chỉ cho phép đến ba mắt.
3 Mặc dù có quy định ở -2 trên,
cho phép sử dụng ma ní liên kết để thay thế các mắt xích bị hỏng không thỏa mãn
yêu cầu kiểm tra ở 3.2. Trong trường hợp này, số lượng và kiểu ma ní
liên kết dùng để thay thế phải được Đăng kiểm duyệt.
3.2.3. Các loại xích
giàn khoan
Xích giàn khoan được
phân thành các loại sau đây :
Xích giàn khoan cấp R3
- Xích giàn khoan cấp
R3S
- Xích giàn khoan cấp
R4
3.2.4. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vật liệu dùng để chế tạo ngáng của xích giàn khoan phải là loại thép có
hàm lượng các bon nhìn chung nhỏ hơn
0,25%, nếu ngáng được hàn. Ngoài ra, ngáng có thể được chế tạo từ những thanh
thép tròn tương ứng với thép chế tạo xích giàn khoan hoặc các loại thép khác
tương đương được Đăng kiểm chấp nhận.
3. Vật
liệu dùng để chế tạo các chi tiết của xích giàn
khoan phải là những vật liệu đúc
quy định ở Bảng 7-B/ 3.8 phù
hợp với mỗi loại chi tiết.
Bảng
7-B/ 3.7 Vật liệu chế tạo xích giàn khoan
Cấp
của xích giàn khoan
Vật
liệu
Cấp
của vật liệu
Xích
giàn khoan cấp R3
Thép
tròn làm xích giàn khoan cấp R3
SBCR3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
tròn làm xích giàn khoan cấp R3S
SBCR3S
Xích
giàn khoan cấp R4
Thép
tròn làm xích giàn khoan cấp R4
SBCR4
Bảng
7-B/ 3.8 Vật liệu chế tạo các chi tiết của xích giàn khoan
Cấp
của xích giàn khoan
Quy
trình chế tạo
Đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rèn
Cấp
của vật liệu
Xích cấp
R3
Thép đúc làm xích
giàn khoan cấp R3
SCCR3
Thép rèn làm xích
giàn khoan cấp R3
SFCR3
Xích cấp R3S
Thép đúc làm xích
giàn khoan cấp R3S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép rèn làm xích
giàn khoan cấp R3S
SFCR3S
Xích cấp R4
Thép đúc làm xích
giàn khoan cấp R4
SCCR4
Thép rèn làm xích
giàn khoan cấp R4
SFCR4
3.2.5. Quy trình chế
tạo
1. Trước khi chế tạo xích giàn khoan kể cả mắt nối thường, Nhà chế tạo phải
nhận được sự
chấp thuận của Đăng kiểm về quy trình sản xuất
mà họ đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cả hai đầu của ngáng phải được lắp
khít vào xích, cố gắng không được lắp ngáng đè lên mối hàn
giáp mép nóng chảy và một
đầu ngáng phải được hàn theo toàn bộ chu
vi của ngáng. Không được phép hàn cả hai đầu
ngáng, trừ những trường hợp đặc biệt phải được Đăng kiểm chấp nhận.
(2) Phải cố gắng đảm bảo hàn ở tư thế
hàn bằng ;
(3) Tất cả các công việc hàn xích giàn khoan phải được thực hiện trước khi
tiến hành nhiệt luyện lần cuối.
3. Không được hàn ngáng vào xích cấp R4,
trừ khi được Đăng kiểm xét duyệt riêng.
4. Các chi tiết của xích giàn khoan phải được chế tạo bằng phương pháp đúc
hoặc rèn. Trước khi chế tạo các Nhà
sản xuất phải nhận được sự chấp thuận của
Đăng kiểm về quy trình chế tạo mà họ đưa
ra.
5. Khi gia công ma ní kiểu Ken-tơ, bán kính lượn tại phần uốn phải đạt được
ít nhất bằng 3% đường kính danh
nghĩa.
6. Các mắt nối thường phải được thay thế cho các mắt
xích bị hỏng ở một tiết xích giàn khoan mà không cần phải
nhiệt luyện lại cả tiết xích hoặc dùng phương pháp nhiệt luyện không làm ảnh hưởng
đến đặc tính của các mắt xích lân cận và
nhiệt độ dùng trong lò luyện không được vượt quá 250°C. Tuy nhiên, có thể
áp dụng phương pháp khác thay thế cho phương
pháp nêu trên, nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
3.2.6. Nhà chế tạo
xích giàn khoan
Các Nhà chế tạo xích
và các chi tiết của xích giàn khoan phải có Giấy chứng nhận
cho phép sản xuất do Đăng kiểm cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xích giàn khoan phải được nhiệt luyện như thường
hóa, thường hóa và ram hoặc tôi và ram ở trong lò luyện liên
tục. Về nguyên tắc, không
cho phép nhiệt luyện cả mẻ một.
2. Chi tiết của xích giàn khoan phải được nhiệt luyện như
thường hóa, thường hóa và ram hoặc tôi và ram.
3.2.8. Kích thước và
hình dáng của xích giàn khoan
1. Kích thước và hình dáng tiêu chuẩn của mỗi
loại xích và các chi tiết của xích được quy định trên
Hình 7-B/3.1
2. Đường kính danh nghĩa của xích giàn khoan
là đường kính đo tại đỉnh đầu của
mắt xích thường.
3. Mắt xích và các chi tiết của xích phải có dạng đồng nhất
và phải có phần uốn cong đủ để xích làm việc được dễ
dàng.
3.2.9. Dung sai kích
thước
1. Kích thước của xích giàn khoan phải được đo ở ít nhất là 5% của tổng số
mắt xích sau khi đã tiến hành thử kéo giãn.
2. Dung sai cho phép của các mắt xích được quy định từ (1) đến (5) dưới
đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Dung sai các phần khác với dầu xích của mỗi
cấp xích được đến +5%, nhưng không được có dung sai âm.
(3) Không phụ thuộc vào những quy định ở (1)
và (2) trên, dung sai đường kính ở các phần hàn phải không được âm. Dung sai
dương phải do Đăng kiểm quy định.
(4) Dung sai tại vị trí đặt ngáng phải do Đăng kiểm quy định.
(5) Dung sai các kích thước
còn lại phải nằm trong giới hạn ± 2,5%.
3. Phải tiến hành đo
chiều dài của năm mắt xích thường trong điều kiện
xích chịu ít nhất từ 5 ¸ 10% tải trọng
thử kéo giãn tối thiểu theo trình tự sau đây :
(1)
Đầu tiên đo chiều dài của năm mắt xích ;
(2) Đo tiếp một bộ năm mắt xích khác, trong đó ít nhất có hai mắt xích được
lấy từ 5 mắt xích đã đo trước đó;
(3) Tiếp tục đo theo tuần tự như quy định ở (2) trên toàn bộ chiều dài
của một tiết xích ;
(4) Có thể không cần đo đối với các mắt xích ở hai đầu của tiết xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Nếu sai số chiều dài của năm mắt xích này nhỏ hơn
giá trị cho phép thì xích có thể được thử kéo
với tải trọng thử không được vượt quá 110% tải trọng
thử kéo giãn nhỏ nhất theo quy định.
6. Khi mắt xích bị hư hỏng hoặc không đạt yêu cầu về
dung sai quy định ở -1 trên,
phải thay thế các mắt xích hỏng
bằng mắt nối thường hoặc ma ní
nối vào đúng vị trí của chúng và tiến hành thử kéo lại với tải trọng thử
kéo bằng tải trọng thử quy định
sau khi thử phải đo lại kích thước của mắt nối hoặc
ma ní nối vừa thay thế.
7. Ít
nhất phải có một chi tiết trong số không
quá 25 chi tiết (có cùng kiểu, cùng kích thước và cùng độ bền danh
nghĩa) phải được kiểm tra kích thước sau khi đã thử
kéo giãn. Dung sai chế tạo phải đạt
yêu cầu ở (1) và (2) dưới đây :
(1) Dung sai đường kính các chi tiết của xích cho phép đến + 5% đường
kính danh nghĩa. Không được có dung sai âm;
(2) Tất cả các kích thước còn lại phải
nằm trong giới hạn ± 2,5%.
3.2.10. Khối lượng
Khối lượng của xích
giàn khoan phải được xác định sau khi thử kéo giãn đạt yêu
cầu và phải phù hợp với khối lượng
quy định ở Bảng 7-B/ 3.9, tùy thuộc vào mỗi cấp xích.
3.2.11. Thử kéo đứt
1 Thử kéo đứt xích giàn khoan phải được tiến hành sau khi đã kết thúc nhiệt
luyện theo các bước dưới đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Số lượng mẫu thử kéo đứt
phải được xác định theo chiều dài của đường
xích. Số mẫu thử kéo đứt phải được lấy theo quy định ở Bảng
7-B/ 3.10, phụ thuộc vào đường kính danh nghĩa của xích mà mỗi mẻ
đúc đại diện.
(3) Mỗi mẫu thử phải có khả
năng chịu được tải trọng thử kéo đứt quy định ở Bảng
7-B/ 3.9 trong thời gian 30 giây mà không bị đứt.
(4) Nếu khả năng của máy thử kéo đứt không thể đạt đến tải trọng thử quy định
ở Bảng 7-B/ 3.9 thì có thể thay bằng phương pháp thử khác, nếu được Đăng
kiểm duyệt.
(5) Nếu thử kéo đứt không đạt, phải tiến hành kiểm tra tỉ
mỉ để xác định nguyên nhân dẫn đến kết quả đó.
(6) Khi thử kéo đứt không đạt, phải tiến hành thử
tiếp thêm hai mẫu thử khác được lấy trong tiết xích vừa lấy mẫu thử. Nếu kết quả
thử lại của hai mẫu đạt yêu cầu thì tiết xích này có thể được
chấp nhận, với điều kiện đã
xem xét đến nguyên nhân ở (5).
(7)
Nếu một trong hai hoặc cả hai mẫu thử
lại đều không đạt yêu cầu, phải tiến hành xác
định nguyên nhân như đưa ra ở (5) và (6) và tiết xích này phải bị loại bỏ. Nếu
phát hiện trong tiết xích có các mắt xích bị hỏng
thì phải thay các mắt bị hỏng này bằng mắt nối thường hoặc ma ní nối vào đúng vị
trí thay thế, sau đó tiến hành thử kéo đứt lại. Nếu kết quả thử lại đạt yêu cầu,
có thể chấp nhận tiết xích này.
2. Thử kéo đứt đối với các chi tiết và mắt nối thường của xích giàn khoan
phải được tiến hành khi đã kết thúc nhiệt luyện theo trình
tự dưới đây :
(1) Đối với các chi tiết của xích giàn khoan, phải được thực hiện thử kéo đứt
ít nhất theo hai mức độ quy định dưới đây. Tuy nhiên, đối với mắt nối thường và
các chi tiết được chế tạo đơn chiếc hoặc các chi tiết chế tạo với số
lượng ít, mức độ yêu cầu thử kéo đứt, trong
từng trường hợp cụ thể phải được Đăng kiểm xem xét và
quyết định.
(a) Một chi tiết thử phải được lấy từ cùng một lô đúc có số lượng chi tiết
cùng loại cùng kích cỡ
không quá 25, và được nhiệt luyện
trong cùng lò luyện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tùy thuộc vào loại xích và kích cỡ của xích, mẫu thử của các chi tiết
xích giàn khoan và mắt nối thường phải có khả năng chịu được tải trọng thử kéo
đứt quy định trong khoảng 30 giây mà không được đứt.
(3) Khi thử kéo đứt không đạt yêu cầu thì phải lấy hai mẫu thử khác ở cùng
một lô vừa lấy mẫu thử để thử lại theo quy định ở (1). Khi thử lại vẫn
không đạt yêu cầu thì phải hủy bỏ
toàn bộ cuộc thử này.
(4) Chi tiết của xích và mắt nối thường đã qua thử kéo đứt nói chung không
được phép đưa vào sử dụng tiếp. Tuy nhiên, nếu chi
tiết được tăng kích thước hoặc sử dụng vật liệu có độ bền
cao hơn thì chúng có thể được phép đưa vào sử dụng,
tùy theo sự chỉ
dẫn của Đăng kiểm.
Bảng
7-B/ 3-9 Tải trọng thử kéo đứt, thử kéo giãn, khối lượng và chiều
dài của năm mắt xích giàn khoan
Cấp
xích giàn khoan
Hạng mục
Xích
giàn khoan cấp R3
Xích
giàn khoan cấp R3S
Xích
giàn khoan cấp R4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0148d2(44-0,08d)
0,0180d2(44-0,08d)
0,0216d2(44-0,08d)
Tải trọng
thử kéo đứt (kN)
0,0223d2(44-0,08d)
0,0249d2(44-0,08d)
0,0274d2(44-0,08d)
Khối lượng của xích
giàn khoan (kg/m)
0,0219d2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
nhất 22d ¸ lớn
nhất 22,55d
Bảng
7-B/ 3.10 Số lượng mẫu thử kéo đứt
Đường
kính danh nghĩa của xích giàn khoan d (mm)
Chiều
dài lớn nhất để lấy một mẫu
thử (m)
Đường
kính danh nghĩa của xích giàn khoan d (mm)
Chiều
dài lớn nhất để lấy một mẫu thử
(m)
d ≤
48
91
111
< d ≤
124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
< d ≤
60
110
124
< d ≤
137
250
60
< d ≤ 73
131
137
< d ≤
149
274
73
< d ≤
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
< d ≤ 162
297
85
< d
≤ 98
175
162
< d ≤
175
322
98
< d
≤ 111
198
175
< d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.12. Thử kéo giãn
1. Phải
tiến hành thử kéo giãn toàn bộ các tiết xích giàn khoan sau khi đã
kết thúc nhiệt luyện, theo trình tự sau đây:
(1) Xích giàn khoan phải chịu được tải
trọng thử kéo giãn quy định ở Bảng 7-B/
3.9 mà không bị nứt, đứt hoặc có khuyết tật nào khác.
(2) Không phụ thuộc vào những quy định ở (1) trên, khi sử dụng phương pháp
kéo căng đàn hồi để đặt
ngáng, tải trọng thử kéo giãn không được lớn hơn
tải trọng thử quy định trong quy trình chế tạo xích.
(3) Nếu trong quá trình thử kéo giãn, một mắt xích bị hỏng, phải tiến hành
kiểm tra tra hồ sơ chế tạo thật
tỉ mỉ để
xác định nguyên nhân hư hỏng. Nếu tìm ra
nguyên nhân hư hỏng, nhưng không tìm thấy
có hư hỏng ở các tiết xích khác thì có thể chấp
nhận tiết xích này, với điều kiện phải loại bỏ mắt xích bị hỏng.
(4) Trong trường hợp thử kéo giãn, có hai mắt xích trở
lên trong cùng một tiết xích bị hỏng thì phải
loại bỏ tiết xích này. Việc kiểm tra và thử lại phải được tiến
hành theo yêu cầu từ (a) đến (c) dưới đây, nếu đạt yêu cầu
thì tiết xích này có thể được chấp nhận.
(a) Phải tiến hành kiểm tra tỉ mỉ
theo hồ sơ chế tạo để xác định nguyên nhân hư
hỏng và nếu thấy cần thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu thử lại.
(b) Khi đưa mẫu vào thử kéo đứt tại mẫu thử phải được lấy ở một bên
của mắt xích bị hỏng theo quy định ở 3.2.11-1(1).
(c) Các mắt xích bị hỏng có thể được cắt ra và thay bằng các mắt nối thường
hoặc má ní nối, sau đó phải được tiến hành thử lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.13. Thử cơ tính
1. Phải tiến hành thử cơ tính đối với xích giàn khoan, sau khi đã kết thúc
nhiệt luyện theo trình tự dưới đây :
(1) Một mẫu thử kéo và ba bộ mẫu thử độ dai va đập (gồm chín mẫu) phải được
lấy từ đoạn xích lấy mẫu lớn
nhất theo đường
kính danh nghĩa của xích quy định ở Bảng
7-B/ 3.10. Vị trí lấy mẫu thử ở các phần mắt
xích ghi trên Hình 7-B/ 3.2
được quy định như sau:
(a) Mẫu thử kéo phải được lấy ở phần đối
diện với mối hàn nóng chảy;
(b) Một bộ mẫu thử va đập (gồm ba mẫu) được lấy ngang qua mối hàn có
rãnh khía ở giữa, một bộ mẫu được lấy
theo chiều
ngang ở phía không hàn và một bộ được lấy từ vùng uốn của xích.
(2) Quy trình thử và dạng mẫu thử phải phù hợp
với yêu cầu quy định ở Chương 2 Phần 7-A
;
(3) Tính chất cơ học của xích phải thỏa mãn quy định ở Bảng
7-B/ 3.11.
Bảng
7-B/3.11 Tính chất cơ học
Cấp
của xích giàn khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử độ
dai va đập(1)
Giới
hạn chảy hoặc giới hạn chảy qui ước (2) (N/mm2)
Giới
hạn bền kéo (2) (N/mm2)
Độ
giãn dài (L=5d) (%)
Độ
co thắt
(%)
Nhiệt
độ thử (0C)
Năng
lượng hấp thụ bình quân (J)
Ngoài
phần hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
R3
≥
410
≥
690
≥
17
≥
50
-20
(3)
≥
40 (3)
≥
30 (3)
Cấp
R3S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
770
≥ 15
≥
50
-20
(3)
≥
45 (3)
≥
33 (3)
Cấp
R4
≥
580
≥
860
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
50
-20
≥
50
≥
36
Chú thích
:
(1) Khi giá trị năng lượng hấp thụ của
hai mẫu thử trở lên
trong bộ mẫu thử ít hơn năng
lượng hấp thụ bình quân nhỏ nhất hoặc
khi giá trị năng lượng hấp thụ của
một mẫu thử duy nhất nhỏ hơn 70% năng lượng hấp thụ bình quân
nhỏ nhất, thì cuộc thử coi như không đạt yêu cầu.
(2) Tỷ số giữa
giới hạn chảy trên giới hạn bền lớn nhất là 0,92.
(3) Thử va đập xích giàn khoan loại R3 và R3S
có thể được thực hiện ở nhiệt độ 00C
nếu như được Đăng
kiểm chấp
nhận. Trong trường
hợp này, năng
lượng hấp thụ bình quân nhỏ nhất phải không được
nhỏ hơn giá trị cho dưới đây:
Cấp xích Ngoài
phần hàn Phần
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Xích giàn khoan cấp R3S 65J 53J
(4) Nếu kết quả thử kéo giãn không đạt yêu cầu
thì có thể tiến hành thử lại bằng hai mẫu thử khác được lấy trong cùng tiết
xích đã lấy mẫu thử. Nếu cả hai mẫu thử này đạt yêu cầu
thì có thể chấp nhận tiết xích này.
(5) Khi kết quả thử độ dai va đập không đạt
yêu cầu, có thể tiến hành thử lại ba bộ mẫu khác tiếp theo (mỗi
bộ gồm ba mẫu) được lấy từ cùng một tiết xích
thử. Kết quả thử lại này được cộng vào kết quả
thử nhận được
từ lần thử trước để tính giá trị trung bình mới. Nếu
kết quả thử lại và kết quả trung bình mới tính của mẫu thử độ dai va đập đều
thỏa mãn quy định ở Bảng 7-B/ 3.11 thì có thể chấp nhận tiết xích giàn
khoan này.
2. Thử cơ tính đối với các chi tiết của xích giàn khoan và mắt nối thường
được tiến hành sau khi kết thúc nhiệt luyện
phải theo trình tự dưới đây :
(1) Một mẫu thử kéo và một bộ mẫu thử độ dai va đập (gồm ba mẫu)
đối với chi tiết của xích giàn khoan và mắt nối thường
lấy theo quy định ở 3.2.11 -2(1) để thử cơ tính, phải thỏa mãn những quy
định ở Bảng 7-B/ 3.11;
(2) Khi kết quả các mẫu thử quy định ở (1) trên không đạt
yêu cầu, có thể tiến hành thử thêm
hai mẫu thử kéo và hai bộ mẫu thử độ dai va đập khác. Các mẫu này được lấy
trong cùng một lô với các mẫu quy định ở
(1) trên. Kết quả thử lại của các mẫu thử
này được cộng vào kết quả đã nhận được trong lần thử
trước để tính giá trị trung bình. Nếu kết quả thử lại của một mẫu
thử kéo và giá trị năng lượng hấp thụ trung bình
vừa tính của các mẫu thử đều không đạt yêu cầu quy định ở Bảng 7-B/ 3.11
thì lô thử đại diện này phải bị loại bỏ.
Mẫu
thử kéo
Hình
7-B/ 3.-2 Vị trí lấy mẫu
thử trên các mắt xích giàn khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xích
giàn khoan và các chi tiết của xích giàn khoan khi đưa
vào sử dụng phải không được có khuyết tật
như: các lỗ khí, vết nứt,
vết khía, vết cắt, vẩy xỉ và hàn không ngấu.
2. Sau khi đã kết thúc cuộc thử kéo giãn,
tất cả xích giàn khoan phải được kiểm tra không phá hủy
theo quy định ở (1) và
(2) dưới đây :
(1) Kiểm tra từ
tính hoặc kiểm tra thẩm thấu màu
(a) Kiểm tra từ tính hoặc kiểm tra thẩm thấu
màu phải được tiến hành đối với mỗi mắt
xích ở khu vực mối hàn giáp mép, kể cả các khu vực nối
ghép bằng khuôn
kẹp ;
(b) Ít
nhất phải có 10% mối hàn ngáng trong một tiết xích giàn khoan được kiểm tra từ
tính hoặc kiểm tra thẩm thấu màu. Nếu ngáng được liên kết với xích bằng phương
pháp hàn mà phát hiện thấy mối hàn bị nứt hoặc
không ngấu thì phải kiểm tra lại toàn bộ các mối hàn của tiết
xích này.
(2) Kiểm tra siêu âm
Tất cả các mối
hàn giáp mép phải được kiểm tra độ ngấu bằng phương pháp kiểm tra siêu âm.
3. Các chi tiết của xích giàn khoan và các mắt nối thường
sau khi kết thúc thử kéo giãn đạt yêu cầu, phải
được kiểm tra từ
tính hoặc thẩm thấu màu để đánh giá chất lượng của xích.
3.3.15. Sửa chữa khuyết
tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi kiểm tra không phá hủy theo quy định ở 3.2.14 -2 phát hiện
thấy khuyết tật nguy hiểm thì phải cắt bỏ mắt
xích này và thay bằng mắt nối thường hoặc ma ní nối, sau đó tiến hành thử tại
theo quy định từ 3.2.11 đến 3.2.13. Nếu kết quả thử
lại đạt yêu cầu thì xích và các chi tiết của xích giàn khoan có thể được chấp
nhận.
3.2.16.
Đóng dấu
Khi xích và các chi
tiết của xích giàn khoan đã qua thử và kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định ở 3.2 thì
sẽ được Đăng kiểm đóng dấu theo quy
định dưới đây :
(2) Vị trí đóng dấu
- Trên ngáng về
phía hai đầu của một tiết xích giàn khoan ;
- Trên ngáng về phía hai đầu của
một đường xích giàn khoan dài không quá 100 m ;
- Trên
mắt nối thường ;
- Trên ngáng các mắt
xích thường liền với mắt nối thường hoặc ma ní nối;
- Trên các chi tiết của
xích giàn khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đóng dấu của Đăng kiểm ;
- Cấp xích và các chi
tiết của xích giàn khoan (Thí dụ : VR-R3, VR-3S và VR-R4);
- Đường kính danh nghĩa và các chi tiết của xích giàn khoan ;
- Số
của Nhà chế tạo.
3.2.17. Sơn
Xích và các chi tiết của
xích giàn khoan chỉ được sơn sau khi kết thúc các cuộc thử
và kiểm tra đạt yêu cầu.
3.2.18. Hồ sơ
Nhà chế tạo phải lập
hồ sơ chế tạo xích và các chi tiết của xích, trong đó ghi rõ quá trình chế tạo,
quy trình thử,
các yêu cầu kiểm tra xích và các chi tiết của xích và kết quả kiểm tra vào hồ
sơ. Hồ sơ này phải luôn để ở vị
trí sẵn sàng để Đăng kiểm viên xem xét khi có yêu cầu.
CHƯƠNG 4 CÁP THÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Cáp thép được dùng làm dây lái, dây chằng buộc cột hoặc dây buộc trên
tàu ngoài việc thỏa mãn những quy định ở Chương 25 Phần 2-A (sau
đây, trong 4.1 gọi là “cáp thép”), cũng phải thỏa mãn
những quy định ở chương này hoặc các Tiêu chuẩn tương đương khác.
2. Những quy định ở chương này được áp dụng cho cáp thép chế tạo từ lõi sợi
và từ sợi dây thép riêng rẽ có giới hạn bền kéo 1500 N/mm2.
Tuy nhiên, cáp thép được chế tạo từ các sợi thép riêng lẻ không thuộc loại cáp
quy định ở trên hoặc cáp thép được chế tạo từ các lõi độc lập
có thể được sử dụng, nếu được Đăng kiểm xem xét đặc biệt những yêu
cầu có liên quan đến việc chế tạo chúng.
4.1.2. Phân cấp cáp
1. Cáp thép được phân thành 7 cấp, phụ thuộc vào thành phần cấu
tạo quy định ở Bảng 7-B/ 4.1. Việc phân cấp có thể được chỉ ra bởi số
của cấp hoặc dấu hiệu cấu trúc.
2. Cáp thép cấp I được dùng để chằng
buộc cố định. Cáp thép cấp 3 được dùng để chằng
buộc cố định và di động,
cáp thép cấp 2, 4, 5, 6 và 21 được dùng chằng buộc di động.
4.1.3. Quy trình chế
tạo
1. Những dây cáp thép riêng lẻ gồm nhiều tao
phải được làm bằng những dây cáp thép (cáp thép loại cứng)
phù hợp với TCVN tương ứng hoặc tương đương.
2. Những
dây cáp thép riêng lẻ phải không được có điểm nối trên suốt
chiều dài dây cáp. Tuy nhiên, trong trường hợp không thể tránh khỏi
trong quá trình chế tạo thì chúng có thể nối với nhau bằng phương pháp hàn điện,
hàn đồng hoặc bện lại với nhau, nhưng chỉ được nối ở một vị
trí trên mỗi một đoạn tao có chiều dài 10 m
trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lõi cáp và lõi của các tao phải được làm bằng các dây sợi có chất lượng
tốt và phải được bảo quản dầu mỡ. Dầu
phải được tách hết axít độc hại hoặc kiềm có nồng độ cao.
5. Nếu
dây cáp thép được bện theo kiểu “chữ Z” thì cáp phải được để
ở tay trái và tao phải đặt ở tay phải.
6. Đường kính, độ xoắn, v.v... phải hoàn toàn đồng
bộ trên suốt chiều dài của cáp thép.
Bảng
7-B/ 4.1 Các loại cáp thép
Cấp
No.1
No.2
No.
3
No.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.6
No.21
Tiết
diện ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành
phần
Số
soi thép
7
12
19
24
30
37
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
6
6
6
6
6
Lõi
sợi
1 tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
tâm
1
tâm và nhiều
tâm của tao
1
tâm và nhiều
tâm của tao
1
tâm
1
tâm
Dấu
hiệu cấu trúc
(6x7)
(6x12)
(6x19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6x30)
(6x37)
(6xWS(36))
4.1.4. Đường kính cáp
thép và các dây cáp riêng lẻ
1. Sự khác nhau giữa đường kính lớn nhất và đường kính nhỏ nhất của dây
cáp thép riêng lẻ bện thành tao không
được vượt quá giới hạn quy định ở Bảng
7-B/ 4.2.
2. Đường
kính của cáp thép là giá trị đường kính trung bình của vòng tròn ngoại tiếp đo
tại hai hay nhiều điểm bất
kì trên đường cáp đó, trừ các điểm đo trong khu vực
1,5 m tính từ hai đầu của đường cáp. Trong trường
hợp này, dung sai đường kính cho phép khi đo
cáp phải nằm trong khoảng +7% + 0%.
4.1.5. Khối lượng
Khối lượng tiêu chuẩn
của cáp thép được quy định ở Bảng 7-B/ 4.3 theo cấp và
đường kính của cáp.
4.1.6. Thử kéo đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Một mẫu thử phải
được lấy ra từ mỗi cuộn cáp thép;
(2)
Khi cáp thép được sản xuất hàng loạt trên cùng một máy từ cùng một loại dây
thép, nhưng được chia ra thành nhiều cuộn thì một
mẫu thử có thể được lấy ra từ một cuộn bất kì
trong các cuộn đó và do Đăng kiểm viên lựa chọn mà không cần để ý đến (1);
(3)
Mẫu thử phải có hai đầu, một đầu được để lỏng
còn một dầu được vuốt theo dạng hình côn bằng hợp kim hoặc được kẹp chặt
đầu bằng các phương pháp tương ứng khác, sau
đó đưa mẫu thử này vào máy thử và kéo từ từ cho đến
khi đứt;
(4)
Khoảng cách hai má kẹp không được nhỏ hơn 40 lần đường kính cáp thép, nhưng
không yêu cầu lớn hơn 2 m;
(5)
Mẫu thử phải chịu được tải trọng thử kéo đứt quy định ở Bảng 7-B/ 4.3,
phụ thuộc vào loại và đường kính của cáp;
(6)
Nếu mẫu thử bị kéo đứt ở phần kẹp trước
khi đạt đến tải trọng thử kéo đứt yêu cầu, thì có thể lấy thêm
một mẫu thử khác từ những cuộn cáp thép này để thử lại;
(7)
Khi tiến hành thử kéo đứt cáp theo quy định ở (2) mà không thỏa mãn quy định ở Bảng
7-B/ 4.3, thì các cuộn cáp này phải bị loại bỏ. Sau đó lấy tiếp hai mẫu thử
từ hai cuộn cáp khác trong số cuộn còn lại do Đăng kiểm viên chọn để đưa vào thử
tiếp. Nếu cả hai mẫu thử này đạt yêu cầu thì các cuộn
cáp thép còn lại có thể được chấp nhận. Nếu một trong hai mẫu thử hoặc cả hai mẫu
thử không đạt yêu cầu thì tất cả
các cuộn cáp thép còn lại này đều phải loại bỏ;
(8)
Nếu máy thử kéo đứt không đủ khả năng chịu được tải trọng thử quy định ở Bảng
7-B/ 4.3 thì có thể thay bằng các phương pháp khác nếu quy trình thử được
Đăng kiểm chấp nhận.
Bảng
7-B/ 4.2 Sự thay đổi cho phép của đường kính dây cáp thép riêng lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu
số giữa đường kính lớn nhất và nhỏ nhất (mm)
0,26
≤ d < 1,00
1,00
< d ≤
2,30
2,30
< d ≤ 3,70
3,70
< d ≤ 4,50
0,06
0,09
0,12
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dây cáp thép riêng lẻ phải được thử theo chiều dài từng đoạn và phải thỏa
mãn các quy định của Đăng kiểm.
2. Khi dây cáp thép được sản xuất tại cùng một
máy, từ cùng một loại dây thép, nhưng được chia thành
nhiều đoạn thì cuộc thử có thể tiến hành ở trên
một đoạn bất kỳ nào đó trong các đoạn cáp này và phải do
Đăng kiểm viên lựa chọn.
Nếu cuộc thử của các
đoạn này đạt yêu cầu thì có thể miễn
thử đối với các đoạn cáp khác còn lại.
3. Khi thực hiện cuộc thử đối với cáp thép riêng lẻ,
phải cắt một đoạn tao tương ứng ra khỏi
cáp thép và đánh bung ra. Số lượng cáp thép phải được
lấy từ các mẫu để thử trên theo quy định ở Bảng
7-B/ 4.4. Việc nắn thẳng
mẫu thử phải được thực hiện ở nhiệt độ
trong phòng và bằng phương pháp thích hợp mà không làm hỏng
mẫu thử.
4. Dây cáp thép riêng lẻ phải được tiến hành thử theo các yêu cầu dưới đây
:
(1) Thử
cuốn:
(a) Khi thử cuốn, các mẫu thử phải được cuốn ít nhất là 8 vòng xung quanh
dây cáp có cùng đường kính với mẫu thử.
Khi các vòng dây cuốn này được tháo ra thì số mẫu thử bị hỏng không được
vượt quá số lượng quy định ở Bảng 7-B/ 4.5
trừ lõi tao.
(b)
Nếu cuộc thử không đạt yêu cầu thì phải chuẩn bị mẫu thử mới theo số lượng quy
định và tiến hành thử lại.
Trong trường hợp này, số mẫu thử bị đứt (kể
cả số lượng các mẫu thử lần đầu) phải không
được vượt quá số lượng quy định ở Bảng
7-B/ 4.5, trừ lõi tao.
(2)
Thử xoắn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b)
Nếu cuộc thử không đạt yêu cầu, phải lấy mẫu thử mới theo số lượng quy định để
thử lại. Tuy nhiên, chỉ cần một mẫu thử bất
kì trong số các mẫu thử lại bị đứt với số lần
xoắn nhỏ hơn một nửa của số lần xoắn quy định thì không cho
phép thử lại. Các cuộc thử lại phải kết luận được rằng
không có một mẫu thử nào bị đứt với số lần xoắn nhỏ hơn một nửa số vòng xoắn
quy định. Số mẫu thử bị đứt (bao gồm cả số lượng các mẫu
thử lần đầu bị đứt) với số lần xoắn ít hơn số lần
xoắn quy định không được vượt quá số quy
định đưa ra ở Bảng7-B/ 4.5,
trừ lõi tao;
(c)
Khi mẫu thử bị đứt tại phần kẹp và kết quả thử không đạt yêu cầu thì cho phép
thử lại.
(3)
Kiểm tra đường kính :
(a) Đường kính của
dây cáp riêng lẻ phải được kiểm tra tại các cuộc thử khác. Số mẫu thử không
đạt yêu cầu quy định ở 4.1.4 -1 phải
không được lớn hơn số lượng quy định ở Bảng 7-B/ 4.5, trừ lõi tao;
(b)
Đối với các mẫu thử không đạt yêu cầu khi
thử theo quy định ở -1
trên, có thể tiến hành thử thêm các mẫu thử
theo số lượng quy định. Trong trường hợp này, tổng số
mẫu thử không đạt yêu cầu theo
quy định ở 4.1.4 -1 trong cả hai lần thử phải không được
nhiều hơn số lượng quy định ở Bảng 7-B/ 4.5.
4.1.8. Kiểm tra hình
dáng bên ngoài và kiểm tra kích thước
Cáp thép phải được kiểm
tra hình dáng bên ngoài và kiểm tra kích thước với kết quả thỏa mãn.
4.1.9. Đóng dấu
Cáp thép đã qua các
cuộc thử và kiểm tra đạt yêu cầu, phải được kẹp chì và
đóng tên của đơn vị Đăng kiểm thực hiện kiểm tra,
số thứ tự cuộc thử và số hiệu cấp của cáp vào các vị trí đã
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7-B/ 4.3 Khối lượng và tải trọng thử đứt
của cáp thép
Cấp
No.1
No.2
No.
3
No.4
No.5
No.6
No.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6x7)
(6x12)
(6x19)
(6x24)
(6x30)
(6x37)
(6xWS(36))
Đường
kính cáp thép
(mm)
Tải
trọng thử
kéo đứt (kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng thử
kéo đứt (kN)
Khối
lượng/1m (kg)
Tải
trọng thử
kéo đứt (kN)
Khối
lượng/1m (kg)
Tải
trọng thử
kéo đứt (kN)
Khối
lượng/1m (kg)
Tải
trọng thử
kéo đứt (kN)
Khối
lượng/1m (kg)
Tải
trọng thử
kéo đứt (kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng thử
kéo đứt (kN)
Khối
lượng/1m (kg)
10
52,4
0,371
32,7
0,273
47,9
0,364
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,332
41,1
0,310
48,9
0,359
50,5
0,396
12
75,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,1
0,393
71,6
0,524
65,5
0,478
59,1
0,446
70,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,8
0,570
14
103
0,727
64,0
0,535
97,4
0,713
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,651
80,5
0,607
96,2
0,704
99,0
0,776
16
134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,6
0,699
127
0,932
117
0,850
105
0,793
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129
1,01
18
170
1,20
106
0,885
161
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
133
1,00
159
1,16
164
1,28
20
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
1,09
199
1,46
181
1,33
164
1,24
195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
1,58
22
253
1,80
158
1,32
240
1,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,61
199
1,50
237
1,74
244
1,92
24
302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
188
1,57
286
2,10
262
1,91
236
1,79
281
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
291
2,28
26
354
2,51
221
1,85
336
2,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,24
278
2,10
330
2,43
341
2,68
28
411
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256
2,14
389
2,85
357
2,60
322
2,43
382
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
396
3,10
30
472
3,34
294
2,46
447
3,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,99
369
2,79
439
3,23
454
3,56
32
536
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
334
2,80
509
3,73
466
3,40
421
3,17
501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
517
4,06
34
605
4,29
378
3,16
575
4,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,84
475
3,58
566
4,16
583
4,58
36
679
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
424
3,54
644
4,72
589
4,30
533
4,02
634
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
654
5,13
38
756
5,36
472
3,94
718
5,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,79
593
4,48
707
5,19
730
5,72
40
838
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
523
4,37
795
5,82
728
5,31
657
4,95
782
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
808
6,34
42
877
6,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,86
725
5,47
863
6,34
890
6,99
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
963
7,05
881
6,43
794
6,00
947
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
978
7,67
46
1050
7,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,03
869
6,56
1040
7,61
1070
8,38
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1150
8,39
1050
7,65
945
7,14
1130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1140
9,12
50
1250
9,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,30
1020
7,74
1230
8,98
1260
9,90
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1230
8,98
1110
8,38
1320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1360
10,7
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,68
1200
9,04
1420
10,5
1470
11,5
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1420
10,4
1280
9,71
1530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1590
12,4
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
1380
10,4
1650
12,1
1700
13,3
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1640
12,0
1470
11,1
1760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1810
14,3
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
1580
11,9
1880
13,8
1940
15,2
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1920
14,0
1740
13,1
2070
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2140
16,7
Bảng
7-B/ 4.4 Số mẫu thử đối với dây cáp riêng
lẻ
Cấp
Dấu
hiệu cấu trúc
Số
lượng mẫu
thử
No.1
No.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.4
No.5
No.6
No21
(6x7)
(6x12)
(6x19)
(6x24)
(6x30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6xWS(36))
6
12
18
12
15
18
35
Bảng
7-B/ 4.4 Số
lượng cho phép mẫu thử bị hỏng khi thử dây cáp riêng lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu
hiệu cấu trúc
Số
lượng mẫu thử
Thử
lần thứ nhất
Thử
lại
No.1
No.2
No.3
No.4
No.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.21
(6x7)
(6x12)
(6x19)
(6x24)
(6x30)
(6x37)
(6xWS(36))
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
3
2
3
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
9
Bảng
7-B/ 4.6 Số lần xoắn khi thử xoắn
Đường
kính của cáp riêng
lẻ (mm)
Số
lần xoắn
0,26
≤ d < 1,00
1,00
≤ d < 2,30
2,30
≤ d < 3,70
3,70
≤ d < 4,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
18
17
Chú thích :
(1) Các số liệu ở trong bảng
dùng cho thử với tốc độ xoắn 60 (v/ph).
(2) Nếu phải thay đổi
khoảng cách của đầu kẹp xoắn thì số lần xoắn sẽ được tăng
lên hoặc giảm xuống theo tỷ lệ thuận
với khoảng cách của các đầu kẹp.
CHƯƠNG 5 CÁP SỢI
5.1.
Cáp sợi
5.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các sợi thớ và cáp sợi thớ có đặc tính khác với đặc tính của cáp quy định
trong chương này, phải thỏa mãn những quy định ở 1.1.1 -2.
5.1.2. Phân cấp cáp sợi
Cáp sợi được phân
thành 5 cấp sau đây :
Cấp
của cáp sợi
Vật
liệu thớ
Cáp
sợi gai
Sợi
gai Manila
Cáp
sợi tổng hợp
Cáp
sợi vinylon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vinilon
Cấp
2
Cáp
sợi Polethylene
Cấp
1
Polyethylene
Cấp
2
Cáp
sợi Polyester
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp
sợi Polypropylene
Cấp
1
Polypropylene
Cấp
2
Cáp
sợi Polyamide
Polyamide
5.1.3. Quy trình sản
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cáp sợi tổng hợp phải được chế tạo tại các Nhà máy có quy trình sản xuất
do Đăng kiểm duyệt.
3. Đầu của cáp sợi phải được chế tạo đồng nhất và phải được làm cứng để
có khả năng neo giữ theo đặc trưng sử dụng.
5.1.4. Vật liệu
1. Cáp sợi gai phải được chế tạo từ các sợi manila tinh khiết không được
pha tạp bất kỳ loại sợi nào khác.
2. Cáp sợi tổng hợp phải được chế tạo từ các sợi tinh khiết không được pha
tạp bất kỳ loại sợi nào khác được tái tạo
lại.
5.1.5. Cấu tạo của cáp sợi và những cáp khác
1. Cấu tạo của cáp sợi nhìn chung phải gồm 3 tao và cáp sợi tổng hợp gồm
3 hoặc 8 tao.
2. Cấu
tạo của cáp 3 tao nhìn chung phải được tạo thành từ các tao bện
lại với nhau có một lớp hướng Z. Bản thân các tao
này được chế tạo có một lớp hướng
S. Cáp 8 tao được tạo thành từ bốn
cặp tao. Các cặp này tạo thành lớp kế tiếp nhau từ hai tao bện theo hướng S
và sau đó gồm hai tao bện theo hướng Z.
3. Số lượng sợi
của một tao phải bằng nhau. Kích thước và cách đặt
sợi của tao trong cáp sợi phải đồng nhất trên suốt
chiều dài của dây cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cáp Polyamide phải được xử lí nhiệt trong lò cảm ứng hoặc các lò xử lý
khác để xếp lớp và giữ độ ổn định kích thước.
Cáp sợi vinylon và sợi polypropylene có thể phải được xử lí nhiệt một cách tương
ứng, nếu thấy cần thiết.
6. Cáp sợi tổng hợp có thể được xử lí bằng nhựa đường và nhuộm màu, nếu được
Đăng kiểm chấp thuận.
7. Dầu có chất lượng cao được phép sử dụng trong việc chế tạo cáp sợi. Cáp
sợi không được chứa quá nhiều dầu.
5.1.6. Đường
kính
Đường kính của cáp sợi
phải được đo vòng theo chu vi của dây cáp khi kéo dây với tải trọng bằng 5% tải
trọng thử kéo đứt quy định. Dung sai đường kính của cáp phải nằm
trong khoảng ± 3% đường kính danh nghĩa.
5.1.7. Thử kéo đứt
Cáp sợi phải được
thử kéo đứt phù hợp với quy định từ (1) đến (7) dưới đây :
(1) Một mẫu thử phải được lấy từ mỗi
cuộn cáp sợi;
(2) Khi cáp sợi được chế tạo hàng loạt trên cùng một máy với cùng một kiểu
sợi và được chia thành nhiều cuộn thì ngoài những quy định ở (1), mỗi mẫu thử
có thể được lấy từ một cuộn cáp bất kỳ trong số các cuộn cáp này do Đăng kiểm
viên chọn lọc ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đối với cáp Polyethylene và cáp polypropylene,
các mẫu thử phải chịu được thử kéo đứt
trong điều kiện ẩm ướt ngay sau khi được nhúng chìm trong nước ấm ở nhiệt độ 35°C
± 2°C. trong thời gian hơn 30 phứt. Đối với cáp sợi khác với loại
cáp nêu trên thì các mẫu thử phải được qua thử kéo đứt
trong điều kiện khô;
(5) Tải trọng thử kéo đứt không được nhỏ hơn trị số
quy định ở Bảng 7-B/ 5.1;
(6) Nếu mẫu thử kéo đứt được thực
hiện phù hợp với những quy định ở (2), nhưng không
thỏa mãn quy định ở Bảng 7-B/ 5.1 thì cuộn cáp lấy mẫu thử phải được loại
bỏ. Sau đó lấy hai mẫu khác từ 2 cuộn bất kỳ còn lại do Đăng kiểm viên chọn để
thử lại và phải được thử kéo đứt theo quy định
ở (3) và (4). Nếu cả hai mẫu thử này đều đạt yêu cầu thì các cuộn còn lại có thể
được chấp nhận.
Nếu một hoặc cả hai mẫu
thử này không đạt yêu cầu thì các cuộn cáp còn lại trong số này cũng bị loại bỏ;
(7) Nếu máy thử không đủ khả năng chịu được đủ tải trọng thử quy định ở Bảng
7-B/ 5.1 thì có thể thay bằng các phương pháp thử khác, nếu
qui trình thử được Đăng kiểm chấp thuận.
5.1.8. Kiểm tra hình dáng bên ngoài và kiểm tra kích thước
Cáp sợi phải được kiểm
tra hình dáng bên ngoài và kiểm tra kích thước với
kết quả thỏa
mãn.
5.1.9. Đóng dấu
Sau khi đã thử và kiểm
tra đạt yêu cầu theo quy định ở 5.1.7 và 5.1.8,
cáp sợi phải được kẹp chì, đóng số thử
và đóng nhãn hiệu của Đăng kiểm để
chỉ rõ sự
phù hợp của chúng với Quy phạm. Mác phải đóng lên
các vị trí thích hợp, trong đó ghi rõ đường
kính, khối lượng, cấp của cáp, chiều dài của cuộn cáp, số chế tạo và Nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng
kiểm viên phải thực hiện các đợt
kiểm tra chu kỳ đối với phương tiện
và quy trình chế tạo cáp sợi tổng hợp
được Đăng kiểm duyệt. Thời hạn kiểm
tra không quá 1 năm/một
lần. Khi kiểm tra thử kéo đứt theo quy
định ở 5.1.7, phải tiến hành với ba mẫu thử
được lấy từ ba cuộn cáp có đường kính lớn hơn 40 mm hoặc
từ các cuộn có đường kính lớn nhất đã được chế tạo. Kiểm tra
chu kỳ sẽ được chấp nhận, khi kết quả kiểm tra của
ba mẫu đạt yêu cầu. Tuy nhiên, đối với các
Nhà máy đã được Đăng kiểm tiến hành kiểm tra cáp
trong suốt 4 năm trước
đó có kết quả tốt thì đợt kiểm tra chu kỳ tiếp theo có thể được miễn
giảm.
Bảng
7-B/ 5.1 Tải trọng thử kéo đứt của cáp sợi (kN)
Đường
kính cáp (mm)
Cáp
sợi gai(1)
Cáp
sợi tổng hợp
Vinylon(1)
Polyethylene(2)
Polyester(1)
Polyproylene
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
1
Cấp
2
Cấp1
Cấp
2
Cấp
1
Cấp
2
10
7,06
9,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,71
12,7
15,6
10,8
12,7
18,1
12
9,90
13,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,9
17,7
22,0
15,7
17,7
27,5
14
13,1
17,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,6
23,5
29,2
20,6
23,5
36,6
16
16,9
22,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,8
29,4
37,5
26,5
29,4
46,9
18
21,0
28,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,7
37,3
46,7
32,4
37,3
58,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25,6
34,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,1
44,1
56,8
39,2
44,1
70,9
22
30,5
41,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,1
54,9
67,8
47,1
54,9
84,6
24
35,9
48,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,7
63,7
79,6
54,9
63,7
100
26
41,6
56,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,8
73,5
92,4
63,7
73,5
116
28
47,8
65,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,5
83,4
106
73,5
83,4
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
54,3
74,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,8
97,1
121
83,4
97,1
151
32
61,2
83,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,5
108
136
94,1
108
170
35
72,3
99,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
127
161
111
127
201
40
95,4
127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131
164
206
142
164
258
45
119
157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
203
260
177
203
321
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
144
191
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198
250
312
214
250
390
55
173
228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
237
294
373
255
294
466
60
203
269
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
279
348
438
300
348
547
65
235
312
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
324
402
508
348
402
635
70
271
358
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
371
461
583
399
461
729
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
307
407
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
422
525
663
453
525
829
80
346
459
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
476
593
747
511
593
935
85
387
514
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
533
667
837
572
667
1050
90
431
571
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
592
735
931
635
735
1170
95
477
632
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
655
814
1030
702
814
1280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
525
694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
721
897
1140
772
897
1410
Chú thích:
(1)
Tải trọng thử kéo đứt ở điều kiện khô ráo trong
nhiệt độ phòng ;
(2) Tải
trọng thử kéo đứt ở nhiệt độ phòng sau khi được ngâm trong nước ấm ở
nhiệt độ 35°C ± 2°C trong khoảng thời gian trên
30 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.
Bạt che khoang hàng
6.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Bạt che khoang hàng dùng trang
bị trên các tàu, ngoài việc thỏa mãn
những quy định ở Chương 18 Phần 2A, cũng phải thỏa mãn những quy
định ở chương này hoặc các Tiêu chuẩn khác tương
đương.
2. Trước khi chế tạo bạt che khoang hàng bằng
vật liệu sợi tổng hợp, nhà chế tạo phải nhận được thiết kế có liên quan đến vật
liệu, quy trình chế tạo và quy trình kiểm tra đã
được Đăng kiểm duyệt.
6.1.2. Phân loại bạt che khoang hàng
Bạt che khoang hàng
được phân thành các cấp sau
- Bạt cấp A
(mác TA)
- Bạt
cấp B (mác TB)
6.1.3. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4. May bạt
Bạt phải được may
thành từng tấm, các mép vải bạt phải được đặt
chồng mép lên nhau. Chỉ dùng để may bạt và phương pháp may thành từng tấm bạt
phải thỏa mãn những yêu cầu do Đăng kiểm quy định.
6.1.5. Khối lượng
Khối lượng vải dùng để
may bạt che khoang hàng, trước khi xử lý chống thấm nước không được nhỏ hơn giá
trị qui định trong Bảng 7-B/6.1.
Bảng
7-B/6.1 Khối lượng của bạt che khoang hàng
Vât
liệu
Khối
lượng/ m2 (g/m2)
Bạt
cấp A
Bạt
cấp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
490
Sợi tổng hợp
400
300
Chú thích:
Nếu dùng môi chất chống
thấm nước không phải là nhựa đường sử dụng cho vải
sợi lanh và vải sợi bông, thì khối lượng tối thiểu
của vải có thể giảm đến
85% so với khối lượng
trên, tùy thuộc vào đặc tính của
từng loại môi chất.
6.1.6. Thử kéo giãn
Độ bền
của vải dùng may bạt trước
khi xử lý chống thấm nước không được nhỏ hơn giá trị qui định
trong Bảng 7-B/6.2,
với mẫu thử có
kích thước: chiều rộng bằng 30 mm và chiều dài bằng
200 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu
Độ
bền kéo (N)
Bạt
cấp A
Bạt
cấp B
Vải sợi lanh và sợi
bông
785
590
Sợi tổng hợp
1470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Nếu dùng môi chất chống
thấm nước không phải là nhựa đường sử dụng cho vải
sợi lanh và vải sợi bông, thì độ bền kéo tối
thiểu của vải có thể giảm đến
85% so với qui định trong bảng trên, tùy thuộc vào
đặc tính của từng loại môi chất.
6.1.7. Xử lí không
thấm nước
1. Môi chất không thấm nước
phải được làm từ nhựa đường, mỡ hoặc các hóa chất tương
tự khác.
2. Bạt che khoang hàng phải được
thử không thấm nước. Các cuộc thử này phải được Đăng
kiểm viên kiểm tra đạt yêu cầu.
3. Môi chất không thấm nước được dùng cho các
loại bạt phải được chứng tỏ là
không bị bám dính, không bị rạn nứt
hoặc có các khuyết tật khác trên bề mặt của nó khi cuộn ở
nhiệt độ -30°C
và -60°C.
6.1.8. Đóng dấu
Sau khi thử và kiểm tra
đạt yêu cầu, bạt che hàng phải được đóng các dấu tương
ứng của Đăng kiểm, trong đó ghi rõ tên đơn vị Đăng kiểm kiểm tra, tên
nhà chế tạo, loại bạt và số thử.
CHƯƠNG 7 CỬA HÚP LÔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Phạm vi áp dụng
Cửa húp lô dùng lắp
trên tàu ngoài việc thỏa mãn những quy định ở 21.4 Phần 2-A và 19.4
Phần 2-B, cũng phải thỏa mãn những
quy định ở chương này hoặc các Tiêu chuẩn khác tương
đương.
7.1.2. Phân loại cửa
Cửa húp lô được phân
thành 3 cấp sau :
- Cửa cấp A (mác QA )
- Cửa cấp B (mác
QB )
- Cửa cấp
C (mác QC )
Tùy thuộc vào kiểu của
giá kính, cửa húp lô được phân thành cửa “kiểu cố định” và cửa
“kiểu bản lề”, và tùy thuộc vào cách phương pháp gá lắp,
cửa húp lô được phân thành cửa “kiểu bắt bulông”
và cửa “kiểu hàn”.
Bảng
7-B/7.1 Cửa húp lô cấp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính danh nghĩa của cửa húp lô (mm)
200
250
300
350
400
Áp suất cho phép lớn
nhất (kPa)
328
302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
241
297
Chiều
dày kính (mm)
10
12
15
15
19
Chiều
dày của các ô kính mờ khi mặt
mờ quay vào phía trong (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
-
-
-
Số lượng tối thiểu
chi tiết kẹp
Giá
đỡ kính
2
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cửa
ánh sáng
2
2
3
3
3
Bảng
7-B/7.2 Cửa húp lô cấp
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
300
350
400
450
Ấp suất cho phép lớn
nhất (kPa)
210
134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154
118
146
Chiều
dày kính (mm)
8
8
10
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của các ô
kính mờ khi mặt mờ quay vào phía trong (mm)
12
12
15
19
19
-
Số
lượng tối thiểu chi tiết kẹp
Giá
đỡ kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
3
Cửa
ánh sáng
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
Bảng
7-B/7.3 Cửa húp lô cấp C
Đường
kính danh nghĩa của cửa
húp lô (mm)
200
250
300
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
Áp suất
cho phép lớn nhất (kPa)
118
75
93
68
82
65
Chiều
dày kính (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
8
10
10
Chiều
dày của các ô kính mờ khi mặt
mờ quay vào phía trong (mm)
10
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
Số
lượng tối thiểu chi tiết kẹp
Giá đỡ kính
2
2
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Kết cấu và kích
thước
Diện tích vùng để mở
cửa húp lô không được lớn hơn 0,16 m2. Kết cấu và kích
thước các phần chính của cửa húp lô phải phù hợp với những yêu
cầu từ (1) đến (4) và các Bảng 7-B/7.1, Bảng
7-B/7.2 và 7-B/7.3 dưới đây, tùy
thuộc vào đường kính danh nghĩa và cấp của cửa húp lô, kết cấu và kích
thước của các phần khác do Đăng kiểm viên quyết định:
(1) Áp suất cho phép lớn nhất
Áp suất cho phép lớn
nhất đối với cửa húp lô phải phù hợp với các yêu cầu đưa ra
trong Bảng 7-B/7.1,
Bảng 7-B/7.2 và 7-B/7.3.
(2) Mạ cửa húp lô
(a) Vật liệu mạ
Phải sử
dụng vật liệu mạ phù hợp để chống lại nước biển và
ánh sáng của tia cực tím.
(b) Lắp đặt
Kính của cửa húp lô
phải được đặt tại tâm giá đỡ
kính của cửa húp lô loại mở hoặc tại khung chính của
cửa húp lô loại không mở sao cho đạt được khe hở đều
xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Một số lượng tối thiểu các chi tiết kẹp bao gồm cơ
cấu đóng và bản lề có lỗ tròn đối với giá đỡ kính và cửa ánh
sáng cấp A, B và C phải
phù hợp với các yêu cầu đưa ra trong Bảng 7-B/7.1, Bảng 7-B/7.2 và 7-B/7.3.
(b) Toàn bộ các chi tiết kẹp và kết cấu của chúng phải đảm bảo sao cho cửa
húp lô đáp ứng các yêu cầu và độ
bền và độ kín nước qui định trong mục 7.1.5.
(c) Nếu
lỗ để lắp bản lề của giá đỡ kính và cửa ánh sáng là hình ô van, thì bản lề không
được coi là chi tiết
kẹp.
(4) Gioăng sử dụng cho giá đỡ
kính và cửa ánh sáng
(a) Phải sử dụng các loại gioăng theo tiêu chuẩn TCVN
hoặc theo tiêu chuẩn tương đương để đảm bảo độ kín nước giữa giá đỡ
kính và khung chính, và cũng để đảm
bảo độ kín giữa cửa ánh sáng và giá đỡ
kính.
(b) Gioăng phải được lắp cẩn
thận vào rãnh với việc sử dụng loại keo dính phù hợp.
7.1.4. Vật liệu
1. Khung chính, giá đỡ
kính, vòng kẹp kính và cửa ánh sáng
Vật liệu sử dụng để
chế tạo các phần chính của cửa húp lô
(khung chính, giá đỡ kính, vòng kẹp kính và cửa ánh sáng) phải tuân theo các
yêu cầu qui định trong Bảng 7-B/7.4. Các vật liệu này
phải có các đặc tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tính chất cơ học yêu cầu như qui định trong Bảng 7-B/7.5 (Đối với
vật liệu dùng làm khung cửa húp lô,
giá lắp kính, vòng kẹp kính và cửa ánh sáng thì mỗi mẻ đúc phải được lấy một mẫu
thử kéo. Nếu một mẻ đúc có
số lượng vật đúc nhiều hơn 50 thì cứ mỗi nhóm 50 vật đúc và phần dư của số 50 vật
đúc ấy phải lấy một mẫu thử).
2. Cơ cấu đóng
Vật
liệu sử dụng cho cơ cấu đóng của cửa húp lô
(bulông tai hồng, chốt và ê cu) phải có các
đặc tính từ (1) đến (3)
dưới đây. Đối với cửa húp lô chế tạo bằng hợp
kim nhôm, bulông tai hồng và chốt bản lề phải
được chế tạo bằng thép không bị ăn mòn, thép không gỉ hoặc hợp kim mà không gây
ra sự ăn mòn của cửa húp lô, bulông hoặc chốt bản
lề:
(1) Chống ăn mòn,
(2) Không ảnh hưởng đến sự chống ăn mòn của các phần khác,
(3) Tính chất cơ học yêu cầu như qui định trong Bảng
7-B/7.6. (Mỗi mẻ đúc phải được lấy một mẫu thử kéo.
Nếu một mẻ đúc có số lượng vật đúc nhiều
hơn 50 thì cứ mỗi nhóm 50 vật đúc và phần dư
của số 50 vật đúc ấy phải lấy một mẫu thử).
3. Kính
Phải sử dụng kính có
độ dai (toughned safety glass panes) theo
TCVN hoặc kính có chất lượng tương đương.
Đối với kính chống cháy, phải sử dụng kính theo TCVN hoặc kính có chất lượng
tương đương.
4. Cửa húp lô phải được mạ, nếu sử dụng vật liệu thép hoặc gang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
cửa húp lô
Phương
pháp gá lắp cửa húp lô
Vật
liệu
Khung
chính
Giá
đỡ kính/ hoặc vòng kẹp kính
Cửa
ánh sáng
Cửa
cấp A
Bắt
bu lông
Hợp
kim đồng(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn
Thép
thường
Hợp
kim đồng
Gang
hoặc sắt(2)
Cửa
cấp B
Bắt
bu lông
Hợp
kim đồng(1)
Gang
hoặc sắt(2)
Hợp
kim nhôm(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
thường
Hợp
kim đồng
Gang
hoặc sắt(2)
Hợp
kim nhôm
Hợp
kim nhôm(4)
Hợp
kim nhôm(3)
Cửa
cấp C
Bắt
bulông
Hợp
kim đồng(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp
kim nhôm(3)
Hàn
Thép
thường
Hợp
kim đồng
Hợp
kim nhôm
Hợp
kim nhôm
Hợp
kim nhôm(3)
Chú thích:
(1) Sử dụng đồng thau (đúc hoặc rèn) hoặc hợp
kim đúc súng là tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Sử dụng
hợp kim đúc hoặc hợp kim rèn là tùy chọn.
(4) Sử dụng hợp kim nhôm tấm
hoặc hợp kim nhôm hình là tùy chọn.
Bảng
7-B/7.5 Giới hạn bền
kéo và độ dãn dài của các phần chính
Loại
cửa húp lô
Giới
hạn bền kéo (N/mm2)
Độ
dãn dài
Cửa
cấp A
≥ 300
≥
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
180
≥
10
Cửa
cấp C
≥
140
≥
3
7.1.5. Thử kín nước và thử bền
1. Thử
kín nước
(1) Thử trên boong
Thử phun
nước phải được thực hiện, để đảm bảo rằng cửa
húp lô và gioăng được lắp đạt độ kín nước.
Việc thử phải sử dụng ống mềm có đường
kính danh nghĩa nhỏ nhất là 12,5mm, được giữ cách cửa húp lô một
khoảng cách lớn nhất bằng 1,5m và được phun với áp suất tối thiểu là 250kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa húp lô phải được
thử thủy lực với áp suất thử qui định trong Bảng
7-B/7.7. Việc thử thủy lực phải do nhà chế tạo thực hiện trước khi xuất xưởng
theo phương pháp thử xác suất (số lượng
thử lấy xấp xỉ bằng 10%
số cửa húp lô của mỗi lô, nhưng không được ít hơn 2) với việc
lắp ô
kính và mở cửa ánh sáng, và không lắp ô kính và đóng cửa ánh sáng.
2. Thử bền
(1) Phải thực hiện thử bền cho mỗi lô
cửa húp lô. Một cửa húp lô mẫu không
lắp ô kính và cửa
ánh sáng được đóng phải được thử bền bằng phương pháp sử dụng mũi đột
với áp suất thử qui định trong Bảng 7-B/7.8.
(2) Mũi đột phải được đặt lên phía cửa ánh sáng có thể tiếp xúc với sóng biển.
Có thể đặt một tấm thép tròn có chiều dày 10mm
và đường kính 100mm giữa mũi
đột và cửa
ánh sáng.
(3) Khi
được thử với áp lực đưa ra trong Bảng 7-B/7.8, sự biến dạng vĩnh cửu của
cửa ánh sáng không được vượt quá 1% kích
thước danh nghĩa của cửa húp lô.
3. Thử chống cháy
Phải thực hiện thử chống
cháy cho mỗi lô cửa húp lô.
7.1.6. Miễn thử
Các cuộc thử qui định
của vật liệu để chế tạo cửa húp lô có thể được miễn
giảm, nếu chúng có các Giấy chứng nhận
thích hợp được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa húp lô đã qua
thử và kiểm tra đạt
yêu cầu phải được đóng dấu của Đăng kiểm, số thử và cấp phải được đóng vào các
vị trí phù hợp cửa cửa húp lô.
Bảng
7-B/ 7.6 Giới hạn bền kéo
và độ giản dài đối với cơ cấu đóng
Loại
cửa húp lô
Bulông
tai hồng và chốt bản lề
Ê
cu
Giới
hạn bền kéo (N/mm2)
Độ
giãn dài (%)
Giới
hạn bền kéo (N/mm2)
Độ
giãn dài (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
350
≥ 20
≥ 250
≥
14
Cửa
cấp B
≥ 350
≥
15
≥
250
≥
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 250
≥
14
≥
180
≥
8
Bảng
7-B/ 7.7 Áp suất thử kín nước
Loại
cửa húp lô
Áp
suất thử (kPa)
Cửa
lắp ô kính và mở
cửa ánh sáng
Cửa
không lắp ô kính và đóng cửa ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
100
Cửa
cấp B
75
50
Cửa
cấp C
35
-
Bảng
7-B/ 7.8 Áp suất thử độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất thử (kPa)
Cửa
cấp A
240
Cửa
cấp B
120
CHƯƠNG 8 CỬA SỔ HÌNH CHỮ NHẬT
8.1.
Cửa sổ hình chữ nhật
8.1.1. Phạm vi áp dụng
Cửa sổ hình chữ nhật
dùng lắp trên tàu ngoài việc
thỏa mãn những quy định ở 21.4 Phần 2-A và 19.4 Phần 2-B,
cũng phải thỏa mãn những quy định ở chương này hoặc các Tiêu chuẩn khác tương
đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa
sổ hình chữ nhật được phân thành 2 cấp sau :
- Cửa
cấp E (mác QE)
- Cửa
cấp F (mác QF)
Tùy thuộc vào kiểu của
giá kính, cửa sổ hình chữ nhật được phân thành cửa “kiểu cố
định” và cửa “kiểu bản lề”, và tùy thuộc vào phương pháp gá lắp, cửa
sổ hình chữ nhật được phân thành cửa “kiểu bắt bulông” và cửa “kiểu hàn”.
8.1.3. Kết cấu và kích thước
Kết cấu và kích thước
phần chính của cửa sổ hình chữ nhật phải phù hợp với những yêu cầu từ
(1) đến (5) và các
Bảng 7-B/8.1
và 7-B/8.2 dưới đây, tùy thuộc vào kích
thước danh nghĩa và cấp cửa sổ hình chữ nhật, kết
cấu và kích thước của các phần khác do
Đăng kiểm viên quyết định:
(1) áp suất cho phép lớn nhất
áp suất cho phép lớn
nhất đối với cửa sổ hình chữ nhật phải phù hợp với các yêu cầu đưa
ra trong Bảng 7- B/8.1
và 7-B/8.2. Nếu một trong hai kích thước hoặc cả hai kích thước (chiều rộng
và chiều cao) của của khác với các giá trị đưa
ra trong Bảng 7-B/8.1 và 7-B/8.2, thì áp suất cho phép lớn nhất
(p) được xác định theo công thức sau:
(kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β: hệ
số phụ thuộc vào tỷ số kích thước của cửa sổ theo Hình
7-B/8.1
b:
kích thước phụ của cửa sổ hình chữ nhật.
(2) Mạ cửa húp lô
(a) Vật liệu mạ
Phải sử dụng vật liệu
mạ phù hợp để chống lại nước biển và ánh sáng của tia cực tím.
(b) Lắp đặt
Kính của cửa húp lô phải
được đặt tại tâm giá đỡ kính của cửa sổ
hình chữ nhật loại mở hoặc tại khung chính của cửa sổ hình chữ nhật loại không
mở sao cho đạt được khe hở đều xung quanh.
(3) Kẹp chặt (cơ cấu
đóng kín và bản lề)
(a) Một số lượng tối thiểu các chi tiết kẹp bao gồm
cơ cấu đóng và bản lề có lỗ tròn đối với giá đỡ kính và cửa ánh sáng của cửa
cấp E và F phải phù hợp với các yêu cầu đưa ra trong Bảng
7-B/8.1 và Bảng 7- B/8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Nếu lỗ để lắp
bản lề của giá đỡ kính và cửa ánh sáng là hình ô
van, thì bản không được coi là chi tiết kẹp.
(4) Gioăng sử dụng
cho giá đỡ kính và cửa ánh sáng
(a) Phải sử dụng các loại gioăng
theo tiêu chuẩn TCVN để đảm bảo độ kín nước giữa
giá đỡ kính và khung chính.
(b) Gioăng phải được lắp cẩn thận
vào rãnh bằng
việc sử dụng loại keo dính phù hợp.
(5) Cơ cấu cố định
Các phía mở của cửa sổ
hình chữ nhật phải được lắp cơ cấu cố định như
móc cài.
Bảng
7-B/8.1 Cửa sổ hình chữ nhật cấp E
Kích
thước danh nghĩa chiều rộng (mm) x
chiều cao (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
x 425
355
x 500
400
x 560
450
x 630
500
x 710
560
x 800
900
x 630
1000 x
710
Áp
suất cho phép lớn nhất (kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
80
63
80
64
81
64
Chiều
dày kính (mm)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
15
15
19
19
Chiều
dày của ô kính mờ khi mặt mờ quay vào trong (mm)
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
-
-
-
-
Số
lượng tối thiểu
chi tiết kẹp
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
6
8
Bảng
7-B/8.2 Cửa sổ hình chữ nhật cấp F
Kích
thước danh nghĩa chiều rộng (mm) x
chiều cao (mm)
300
x 425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
x 560
450
x 630
500
x 710
560
x 800
900
x 630
1000
x 710
1100
x 800
Áp
suất cho phép lớn nhất
(kPa)
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
28
36
28
32
25
31
Chiều
dày kính (mm)
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
10
10
12
12
15
Chiều
dày của ô kính
mờ khi mặt mờ quay vào trong (mm)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
15
15
19
19
-
Số
lượng tối thiểu chi tiết kẹp
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
6
6
6
8
8
8.1.4. Vật liệu
1. Khung chính, giá dỡ kính và khung kẹp kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chống ăn mòn,
(2) Tính chất cơ học yêu cầu như qui định trong Bảng
7-B/8.4 (Vật liệu dùng làm khung cửa, giá lắp
kính và khung kẹp kính thì mỗi mẻ đúc phải được lấy
một mẫu thử kéo. Nếu một mẻ đúc
có số lượng vật đúc nhiều hơn 50 thì cứ mỗi
nhóm 50 vật đúc và phần dư của số 50 vật đúc ấy phải
lấy một mẫu thử).
Hình
7-B/8.1 Đường cong để xác định hệ số β căn
cứ trên tỷ
số kích thước cửa
Hệ
số kích thước =
Kích
thước lớn
Kích
thước nhỏ
Bảng
7-B/8.3 Các loại vật liệu sử dụng để chế tạo cửa sổ hình chữ nhật
Loại
cửa sổ hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu
Khung
chính
Giá
đỡ kính
Vòng
kẹp kính
Loại
mở
Bắt
bu lông
Đồng
thau(1)
Hợp
kim nhôm(1)
Hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
thau(1)
Thép
thường
Đông
thau(1)
Thép
thường
Thép
thường
Hợp
kim nhôm(1)
Hợp
kim nhôm (chỉ đối với nhôm hình hoặc nhôm rèn)
Hợp
kim nhôm(1)
Loại
cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
thau(1)
-
Đồng
thau(1)
Hợp
kim nhôm(1)
-
Hợp
kim nhôm(1)
Hàn
Thép
thường
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
thường
-
Thép
thường
Thép
thường
-
Hợp
kim nhôm(1)
Hợp
kim nhôm (chỉ đối với nhôm hình hoặc nhôm rèn)
-
Hợp
kim nhôm(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Sử dụng vật liệu đúc hay rèn, tùy
sự lựa chọn
Bảng
7-B/8.4 Giới hạn bền kéo và độ giãn dài của các phần chính
Loại
cửa sổ hình chữ nhật
Giới
hạn bền kéo (N/mm2)
Độ
giãn dài
Cửa
cấp E
³
180
≥
10
Cửa
cấp F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
3
2. Cơ cấu đóng
Vật liệu sử dụng cho
cơ cấu đóng của của hình vuông (bulông tai hồng,
chốt và ê cu) phải có các đặc tính từ (1) đến (3)
dưới đây. Đối với cửa chế tạo bằng hợp kim nhôm, bulông
tai hồng và chốt bản lề phải được chế tạo bằng thép không bị ăn
mòn, thép không gỉ hoặc hợp kim mà không gây ra sự
ăn mòn của cửa sổ hình vuông, bulông hoặc chốt bản lề:
(1) Chống ăn mòn,
(2) Không ảnh hưởng đến sự chống ăn mòn của các phần khác,
(3) Tính chất cơ học yêu cầu như qui định trong Bảng
7-B/8.5. (Mỗi mẻ đúc phải
được lấy một mẫu thử kéo. Nếu một mẻ
đúc có số lượng vật đúc nhiều hơn 50 thì cứ mỗi
nhóm 50 vật đúc và phần dư của số 50 vật đúc ấy phải lấy một mẫu thử. Đối với
nhôm hình, một mẫu thử kéo phải được cắt ra từ mỗi lô. Nhôm hình có cùng chiều
dày, được chế tạo từ cùng một mẻ và được nhiệt luyện đồng
thời thì được coi là một lô. Nếu số lô
từ một mẻ vượt quá 50 thì phải cắt để thử bổ sung một mẫu thử kéo từ phần dư
của 50 lô ấy).
3. Kính
Phải sử dụng kính có
độ dai (toughned safety glass panes) theo TCVN hoặc kính có
chất lượng tương đương. Đối
với kính chống cháy, phải sử dụng kính theo TCVN hoặc kính có chất lượng tương
đương. Đối với kính đã được nhiệt luyện, phải sử dụng kính
theo TCVN hoặc kính có tiêu chuẩn tương đương.
4. Cửa sổ hình vuông phải được mạ, nếu sử dụng vật liệu thép hoặc gang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thử kín nước
Thử thủy lực phải do
nhà chế tạo thực hiện trước khi xuất xưởng theo phương pháp thử xác suất với áp
suất thử là 25kPa (số lượng cửa phải thử lấy
xấp xỉ bằng 10% số cửa sổ hình chữ nhật xuất
xưởng, nhưng không được ít hơn 1).
2. Thử bền
Phải thực hiện việc
thử bền cho một mẫu cửa sổ hình chữ nhật bằng
phương pháp thử phù hợp với áp suất thử qui định trong Bảng 7-B/8.6.
3. Thử chống cháy
Phải thực
hiện thử chống cháy cho mỗi mẫu cửa sổ hình chữ nhật.
4. Thử đối với cửa chịu nhiệt
Phải thực hiện thử
cách điện đối với cửa sổ hình chữ nhật chịu nhiệt
8.1.6. Miễn
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.7. Đóng dấu
Các cửa sổ hình chữ
nhật đã qua thử và kiểm tra đạt yêu cầu phải được đóng dấu của Đăng kiểm, số
thử và cấp phải được đóng vào các vị trí phù hợp của cửa sổ hình chữ nhật.
Bảng
7-B/ 8.5 Giới hạn bền
kéo và độ giãn dài đối với cơ cấu đóng
Loại
cửa sổ hình chữ nhật
Bu
lông tai hồng và chốt bản lề
Ê
cu
Giới
hạn bền kéo (N/mm2)
Độ
giãn dài
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
giãn dài (%)
Cửa
cấp E
≥
350
≥
15
≥
250
≥
14
Cửa
cấp F
≥
250
≥
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
8
Bảng
7-B/ 8.6 Áp suất thử độ bền
Loại
cửa sổ hình chữ nhật
Áp
suất thử (kPa)
Cửa
cấp E
75
Cửa
cấp F
35