Ký hiệu loại
bể
|
Dung tích,
V
m3
|
Dung tích ướt,
Vư
m3
|
Kích thước
và mức sai lệch cho
phép, mm
|
Chiều dài2)
L
|
Mức sai lệch cho phép
|
Chiều dài
ngăn 1
L1
|
Chiều dài
ngăn 2
L2
|
Chiều rộng,
B
|
Mức sai lệch cho phép
|
Chiều cao,
không nhỏ hơn
H,
|
Chiều dày thành bể
dt
|
Mức sai lệch cho phép
|
Chiều dày đáy bể
dd
|
Mức sai lệch cho phép
|
TH.1N.0,50
|
0,50
|
0,44
|
800
|
± 5
|
-
|
-
|
600
|
± 5
|
1060
|
50
|
± 3
|
70
|
+ 5
- 2
|
TH.1N.0,70
|
0,70
|
0,62
|
850
|
-
|
-
|
800
|
TH.1N.0,90
|
0,90
|
0,76
|
1050
|
-
|
-
|
TH.1N.1,10
|
1,10
|
0,95
|
1050
|
-
|
-
|
1000
|
TH.1N.1,10
|
1,10
|
0,95
|
1050
|
650
|
400
|
1000
|
TH.2N.1,30
|
1,30
|
1,09
|
1200
|
800
|
TH.2N.1,50
|
1,50
|
1,30
|
1450
|
1050
|
CHÚ THÍCH:
1) Có thể sản xuất kích thước khác tùy theo yêu
cầu của khách hàng;
2) Chiều dài bằng tổng chiều dài các
ngăn.
|
Các kích thước danh nghĩa và các yêu cầu khác
được ghi ở Bảng 2.
Bảng 2 - Các
kích thước và yêu cầu khác
Tên gọi
Mức yêu cầu
1. Dung tích lưu không so với dung tích
ướt, VLK, %, không nhỏ hơn
12,5
2. Chiều cao lưu không, K,
mm, không nhỏ hơn
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
4. Chiều sâu lớp nước, M, mm,
không nhỏ hơn
900
5. Chiều dày nắp, dn, mm, không
nhỏ hơn
70
6. Trục giữa lỗ thông nước (tròn
D150 hoặc vuông 150 mm x 150 mm) nằm
giữa chiều cao bể.
7. Nếu ống vào lắp ở thành bể thì cốt
đáy ống vào cao hơn cốt đáy ống ra 50 mm.
8. Lỗ thông hơi giữa các ngăn nằm
trên các vách ngăn sát mặt dưới tấm nắp, có dạng hình tròn D40 hoặc vuông 40
mm x 40 mm.
9. Khoảng cách từ miệng hút cặn đến
đáy bể khoảng 120
mm đến 130 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt
thép bên trong và bên ngoài không được nhỏ hơn 12 mm.
5.3 Yêu cầu
ngoại quan và các khuyết tật cho phép
5.3.1 Độ phẳng bề mặt
Bề mặt bên ngoài và bên trong của bể tự
hoại phải đảm bảo phẳng đều, các điểm lồi, lõm không vượt quá ± 2 mm. Không được
có các lỗ rỗng trên bề mặt với chiều sâu lớn hơn 2 mm.
5.3.2 Nứt bề mặt
Không được có vết nứt bề mặt với chiều
rộng lớn hơn 0,1 mm. Các vết nứt này có thể được xoa lấp bằng hồ xi măng.
5.3.3 Sự biến màu của bề mặt bê tông
Bề mặt bê tông của bể tự hoại không được
có các vết ố do cốt thép bên trong bị ăn mòn, bị gỉ.
5.4 Yêu cầu
về khả năng chống thấm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Yêu cầu
về độ kín khí
Không có tổn thất độ chân không sau thời
gian 5 min khi duy trì áp suất chân
không trong bể ở mức 100 Pa.
5.6 Yêu cầu
về đường ống và phụ kiện
5.6.1 Ống nhựa PVC
có đường kính D150, D100, D50, D32 và các phụ kiện khác như ống nối PVC D150
hình chữ Y, cút PVC D100, cút PVC D50, cút PVC D32 có chất lượng phù hợp với
TCVN 6151-2:2002 (ISO 4422-2:1996).
5.6.2 Tấm nắp đậy làm bằng bê
tông cốt thép, có cường độ bê tông tương đương với bê tông sản xuất bể tự hoại và
có kích thước phù hợp với kích thước của bể, chiều dày không nhỏ hơn 70 mm.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu
- Lấy ngẫu nhiên không ít hơn ba sản
phẩm mỗi loại đại
diện cho lô cần kiểm tra
các chỉ tiêu kỹ thuật
qui định.
- Để xác định các chỉ tiêu về kích thước,
ngoại quan, khuyết tật và cường độ bê tông, cỡ lô thông thường là 150 sản phẩm. Nếu số lượng
không đủ 150 sản phẩm cũng tính là một lô đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Xác định kích thước
và mức sai lệch
kích thước
6.2.1 Thiết bị, dụng cụ
- Thước kẹp hàm kẹp lớn có độ chính
xác 0,1 mm;
- Thước kim loại hoặc thước
cuộn kim loại có thể đo chiều dài đến 3 m, độ chính xác đến 1 mm;
- Máy khoan, búa, đục sắt.
6.2.2 Cách tiến hành
6.2.2.1 Đo chiều dài: Đo chiều dài
bên trong của từng ngăn rồi cộng lại. Đo ở hai cạnh trên miệng và hai cạnh bên
dưới cách đáy khoảng 100 mm. Kết quả đo ở mỗi ngăn là giá trị trung bình cộng
của bốn trị số đo được.
6.2.2.2 Đo chiều rộng: Đo ở hai cạnh
trên miệng và hai cạnh bên dưới cách đáy khoảng 100 mm. Kết quả đo là giá trị
trung bình cộng của bốn trị số đo được.
6.2.2.3 Đo chiều dày: Chiều dày
thành bể tự hoại được đo ở bốn điểm giữa
các cạnh bằng thước kẹp. Kết quả đo là giá trị trung bình cộng của bốn trị số
đo được. Chiều dày đáy là hiệu số trung bình cộng của bốn số đo chiều cao phủ
bì đo tại điểm giữa mỗi cạnh và giá trị trung bình của chiều cao bên
trong đo được theo Điều 6.2.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao bên trong của từng bể tự hoại tại
ba điểm thẳng hàng (1 điểm ở giữa, 2 điểm khác ở hai đầu cách thành bể khoảng
100 mm) bằng cách đặt thước thép nằm ngang trên miệng bể, rồi dùng thước thép
khác đo theo chiều thẳng đứng khoảng cách từ mặt phẳng đáy bể đến mặt dưới
của thước nằm trên miệng bể. Kết quả đo là giá trị trung bình cộng của ba trị số đo được.
- Chiều cao lưu không đo từ cốt đáy ống
dẫn ra đến mặt dưới nắp bể.
- Dung tích lưu không (VLK)
tính bằng cách nhân chiều cao lưu không với chiều dài và chiều rộng bên trong của
bể.
- Chiều sâu miệng vào và miệng ra đo
từ đầu cuối ống đến cốt đáy ống ra.
- Chiều sâu lớp nước đo từ đáy bể đến
cốt đáy ống ra.
6.2.2.5 Đo chiều dày
lớp bê tông bảo vệ cốt thép theo TCVN 9356:2012. Cũng có thể thực hiện bằng
cách khoan hai lỗ trên bề mặt thành bể tự hoại cho tới bề mặt cốt thép hoặc cắt
ngang tiết diện của nó rồi đo chiều dày lớp bê tông bảo vệ. Sau khi kiểm tra, lỗ
khoan phải được trát kín bằng vữa xi măng có mác bằng mác bê tông chế tạo
bể.
6.2.3 Đánh giá kết quả
Đối chiếu giá trị trung bình cộng của
các số đo được với các thông số được quy định trong Bảng 1 và Bảng 2. Nếu
trong ba sản phẩm lấy ra kiểm tra
có từ một sản phẩm trở lên không đạt
yêu cầu chất lượng thì lấy ba sản phẩm khác trong lô đó để kiểm tra lần hai. Nếu lại
có từ một sản phẩm trở lên không đạt
yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm
đó phải nghiệm thu theo từng sản phẩm.
6.3 Xác định ngoại quan và các khuyết
tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thước kim loại hoặc thước cuộn kim
loại có thể đo chiều dài đến 3 m, độ chính xác đến 1 mm;
- Thước kim loại hoặc thước nhựa có
chiều dài 300 mm, độ
chính xác đến 1
mm;
- Thước kẹp có độ chính xác đến 0,1
mm;
- Bộ thước căn lá thép dày từ 0,01 mm
đến 1,00 mm;
- Kính lúp có độ phóng đại từ 5 lần đến
10 lần.
6.3.2 Cách tiến hành
- Đo độ cao, chiều sâu của vết lồi,
lõm, lỗ rỗng: sử dụng thước kẹp
kết hợp với thước thép
hoặc thước nhựa;
- Đo chiều rộng vết nứt bằng
cách dùng kính lúp quan
sát, nếu thấy có vết nứt,
dùng thước căn
lá thép để đo chiều rộng;
- Xác định sự biến màu của bề mặt bê
tông: quan sát bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối chiếu với yêu cầu về ngoại quan và
khuyết tật của bể tự hoại được quy định trong 5.3 để đánh giá chất lượng.
Nếu trong ba sản phẩm lấy ra
kiểm tra có từ một sản phẩm trở lên không đạt
yêu cầu chất lượng thì lại chọn ra
ba sản phẩm khác trong lô đó để kiểm tra tiếp. Nếu lại có từ một sản phẩm trở
lên không đạt
yêu
cầu chất lượng thì
lô sản phẩm đó phải
nghiệm thu theo từng sản phẩm.
6.4 Xác định cường độ bê tông
Trong quá trình sản xuất bể tự hoại phải
lấy mẫu bê tông và bảo dưỡng theo
TCVN 3105:1993, xác định cường độ nén theo TCVN 3118:1993, lưu phiếu thí nghiệm,
coi đó là một phần trong hồ sơ chất lượng sản phẩm.
Khi cần thiết có thể xác định cường độ
bê tông trực tiếp trên sản phẩm theo TCVN
9490:2012
(ASTM
C900-06) hoặc theo phương pháp phù hợp do các bên thỏa thuận.
6.5 Xác định khả năng chống thấm nước
6.5.1 Thiết bị, dụng cụ
- Nền bê tông phẳng;
- Kệ chuyên dụng kê đáy bể, cao khoảng
700 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2 Cách tiến hành
- Bịt kín các đầu ống chờ bằng nút bịt
thích hợp;
- Đặt kệ trên nền bê tông phẳng nằm ngang,
sau đó đặt bể tự hoại cần thử lên.
- Đổ nước vào bể tự hoại cho đầy tới
cách miệng bể 1 cm và giữ nước trong đó với khoảng thời gian quy định là 36 h.
Kết thúc thời gian thử, quan sát bề mặt
bên ngoài bể xem có bị thấm ướt, giọt nước đọng hay không.
6.5.3 Đánh giá kết quả
Nếu không có hiện tượng thấm ướt hoặc
không thấy giọt nước đọng thì kết luận bể tự hoại thử nghiệm đạt yêu cầu về độ
chống thấm.
Nếu trong hai bể tự hoại đem thử mà có
từ một sản phẩm trở lên bị
thấm ướt hoặc có giọt nước đọng, thì phải chọn hai sản phẩm khác
trong lô đó để thử tiếp. Nếu lại
có từ một sản phẩm trở lên bị thấm ướt hoặc giọt nước đọng, thì kết luận lô sản
phẩm đó không đạt yêu cầu về độ chống thấm.
6.6 Xác định độ kín khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm hút chân không có khả
năng tạo độ chân không ít nhất đến 175 Pa;
- Đồng hồ bấm giây.
6.6.2 Cách tiến hành
- Bít kín đầu chờ nối với ống vào, ống
ra và các lỗ của bể.
- Gắn kín nắp bể bằng vữa xi măng cát
có mác bằng mác bê tông chế tạo bể.
- Gắn bơm chân không qua đầu chờ nối với
ống thông hơi để hút khí ra khỏi bể tự hoại.
- Dùng bơm chân không để tạo áp lực
chân không trong bể ở mức 100 Pa.
- Khi áp lực trong bể đã ổn định ở 100 Pa
thì bắt đầu tính thời
gian thử.
6.6.3 Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong hai sản phẩm đem thử
có từ một sản phẩm trở lên không đạt
yêu cầu, thì phải chọn hai sản phẩm khác để thử tiếp. Nếu lại có từ
một sản phẩm trở lên không đạt yêu cầu, thì kết luận lô sản phẩm đó không đạt yêu cầu về độ kín khí.
7 Ghi nhãn, vận chuyển
và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
Nhãn mác được ghi ở mặt ngoài của bể tự
hoại tại vị trí dễ quan sát thấy.
Vật liệu dùng để ghi nhãn mác không bị
phai màu theo thời gian;
Nội dung ghi rõ:
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng;
- Ký hiệu sản phẩm theo Điều 4.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày, tháng, năm sản xuất;
- Dấu kiểm tra chất lượng (khuyến khích sử dụng mã vạch);
Khi xuất xưởng phải có giấy chứng
nhận chất lượng cho
khách hàng, trong đó ghi kết quả thử các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn này.
7.2 Vận chuyển và bảo quản
- Chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển
khi cường độ bê tông đạt tối thiểu 70 % mác thiết kế.
- Các sản phẩm sau khi kiểm tra chất
lượng được xếp theo từng lô.
- Phải được xếp, dỡ bằng cần cẩu chuyên dụng
hoặc thiết bị nâng phù hợp, dùng móc dây cáp mềm hoặc gá kẹp thích hợp.
- Khi vận chuyển, các bể tự hoại phải
được chèn chặt trên phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập, gây hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Ví
dụ về lắp đặt bể tự hoại bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn, bãi tự thấm, bể
góp ở khu vực không có hệ thống thoát nước thải chung
Mô hình nhà vệ sinh nông thôn có lắp bể
tự hoại bằng bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn được nêu ở Hình A.1.
CHÚ DẪN:
Tam cấp: Xây gạch ống, mặt láng vữa mác 15 dày
75;
Tường: dày 100, trát vữa 2 mặt dày 15;
Mái: Lợp tôn hoặc tấm sóng amian xi măng; Litô gỗ
25 x 30 x 365;
Cửa: Ván ép, nẹp gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
4 Phân loại, kích thước cơ bản và ký
hiệu
5 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Yêu cầu về kích thước và mức sai
lệch kích thước
5.3 Yêu cầu về ngoại quan và các khuyết
tật cho phép
5.4 Yêu cầu về khả năng chống thấm nước
5.5 Yêu cầu về độ kín khí
5.6 Yêu cầu về đường ống và
phụ kiện
6 Phương
pháp thử
6.1 Lấy mẫu
6.2 Xác định kích
thước và sai lệch kích thước
6.3 Xác định ngoại
quan và khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Xác định khả năng chống thấm nước
6.6 Xác định độ kín khí
7 Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
7.2 Vận chuyển và bảo quản
Phụ lục A (Tham khảo) Ví dụ về lắp đặt
bể tự hoại bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn, bãi tự thấm, bể góp
ở khu vực không có hệ thống thoát nước thải chung