Dung
dịch hiệu chuẩn
|
IRMM-801
(4.1) được cân cho vào bình định mức 25 ml
mg
|
Thể
tích lấy từ dung dịch gốc PSB và cho vào bình định mức 25 ml
ml
|
Nồng
độ của PSB trong dung dịch hiệu chuẩn
rPSBi
mg/ml
|
Nồng
độ của dung dịch IRMM-PSB cuối cùng
rIRMM-PSB
mg/ml
|
1
|
~
250
|
4
|
0,128
|
~10
|
2
|
~
250
|
3
|
0,096
|
~10
|
3
|
~
250
|
2
|
0,064
|
~10
|
4
|
~
250
|
1
|
0,032
|
~10
|
5
|
~
250
|
0,5
|
0,016
|
~10
|
4.3.2. Bơm lên cột lạnh (OCI)
Pha loãng từng dung dịch hiệu chuẩn
bằng isooctan, j = 1 ml/5
ml, để thu được nồng độ IRMM-PSB cuối cùng (rIRMM-PSB)
khoảng 2 mg/ml trong mỗi dung dịch và dải nồng độ PSB (rPSB) dao động từ 0,025 6 mg/ml (dung
dịch hiệu chuẩn 1) đến 0,003 2 mg/ml (dung dịch hiệu chuẩn 5).
4.3.3. Bơm chia dòng (ví dụ tỉ
lệ chia dòng 1:10)
Pha loãng từng dung dịch hiệu chuẩn
bằng isootan, j = 1 ml/2 ml để thu
được nồng độ IRMM-PSB cuối cùng (rIRMM-PSB)
khoảng 5 mg/ml trong từng dung dịch và nồng độ PSB (rPSB) dao động từ 0,064 mg/ml (dung dịch hiệu chuẩn 1) đến 0,008
mg/ml (dung dịch hiệu chuẩn 5).
CHÚ THÍCH Nồng độ PSB cuối cùng phải
được tính bằng cách sử dụng khối lượng thực tế trong dung dịch chuẩn gốc.
4.4. a-Cholestan3), r = 100 mg/100 ml, được sử dụng làm chất chuẩn
nội.
Hòa tan khoảng 50 mg a-cholestan trong 50 ml isooctan.
– Để bơm lên cột lạnh: Pha loãng
theo tỉ lệ 1:250 (r = 0,004 mg/ml).
– Để bơm chia dòng (ví dụ, tỉ lệ
chia dòng 1:10): Pha loãng theo tỷ lệ 1:100 (r
= 0,01 mg/ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Axit clohydric, c(HCl)
= 4 mol/l.
5. Thiết bị,
dụng cụ
5.1. Cân phân tích, có thể
đọc chính xác đến 0,1 mg.
5.2. Tủ sấy, có thể sử dụng buồng
sấy.
5.3. Giấy lọc, đường kính 15
cm [ví dụ S&S 589/14)].
5.4. Máy nghiền trộn thực phẩm,
máy trộn gia dụng có thiết kế mô tơ ở phía trên buồng trộn để tránh làm tan
chảy mẫu.
5.5. Bộ cô quay. Có thể sử
dụng qui trình làm bay hơi khác.
5.6. Buồng làm bay hơi, có
nguồn cung cấp khí nitơ.
5.7. Bình hút ẩm, có nắp đậy
kín, chứa chất hút ẩm hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Bình định mức, dung tích
10 ml, 25 ml, 50 ml và 100 ml (hoặc các dung tích khác nếu cần), loại A qui
định trong TCVN 7153 (ISO 1042) [2].
5.10. Pipet, dung tích từ 1
ml đến 10 ml (hoặc các loại dung tích khác, nếu cần), loại A qui định trong TCVN
7151 (ISO 648) hoặc ISO 8655-2 [4].
5.11. Microxyranh, có dung
tích tối đa 10 ml, được chia vạch đến 0,1
ml hoặc bộ bơm mẫu tự động
5.12. Máy sắc kí khí (GC),
được gắn với hệ thống bơm lên cột lạnh hoặc hệ thống bơm chia dòng và detector
ion hóa ngọn lửa (FID).
CHÚ THÍCH 1 Có thể sử dụng các hệ
thống bơm thay thế [ví dụ, có thể sử dụng bộ hóa hơi có cài đặt chương trình
nhiệt độ (PTV) hoặc bơm có kim tiêm rời] với điều kiện là cho các kết quả tương
đương như trong 10.2.
Quá trình tách và định lượng sẽ đáp
ứng yêu cầu nếu tuân thủ các điều kiện thực nghiệm sau đây:
Cột
GLC:
CB-TAP dài 25 m đường kính trong
0,25 mm làm bằng silica nung chảy được phủ bằng pha tĩnh
phenylmethylmethylpolysiloxan chịu nhiệt, phân cực trung bình, độ dày màng
0,10 mm.
Chương
trình lò đối với OCI:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
trình lò đối với chia dòng:
200 oC giữ được trong
ít nhất 1 min; tăng 14 oC/min đến 270 oC giữ được trong
1 min, tăng 2,5 oC/min đến 340 oC giữ được trong 10 min
Detector
(FID):
360 oC
Khí
mang đối với OCI:
H2 (độ tinh khiết ³ 99,999 %) có tốc độ dòng không đổi 3,5
ml/min (khí mang phù hợp khác là heli)
Khí
mang đối với chia dòng:
H2 (độ tinh khiết ³ 99,999 %) có tốc độ dòng không đổi 2,5
ml/min (khí mang phù hợp khác là heli)
CHÚ THÍCH 2 Các cột và các điều
kiện thực nghiệm thay thế, dùng trong nghiên cứu cộng tác quốc tế (xem Tài liệu
tham khảo [7]) được nêu trong Bảng A.1. Các điều kiện vận hành có thể được thay
đổi để tách được tối ưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không qui định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555)[3]. Mẫu gửi
đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi
trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
7. Chuẩn bị mẫu
7.1. Chuẩn bị IRMM-801 để hiệu
chuẩn và kiểm tra sự phù hợp của hệ thống
Trước khi mở và sử dụng IRMM-801
(4.1), làm ấm ampun trong tủ sấy (5.2) cho đến khi lượng chứa bên trong tan
chảy. Khi thu được dung dịch trong, trộn bằng cách đảo chiều ampun nhiều lần,
ít nhất 20 s. Sau đó mở ampun và chuyển lượng chứa vào lọ sạch, có thể đậy kín
rồi bảo quản trong điều kiện lạnh để sau đó sử dụng.
7.2. Chuẩn bị chất béo sữa tinh
khiết dùng để kiểm tra sự phù hợp của hệ thống
Nếu không sẵn có MF tinh khiết, có
thể thu được bằng cách làm tan chảy mẫu bơ và để cho lớp chất béo chảy qua giấy
lọc gấp nếp (5.3) ở 50 oC trong tủ sấy (5.2).
7.3. Chuẩn bị mẫu sôcôla
7.3.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Chiết nhanh chất béo
Chất béo sôcôla được tách ra khỏi 5
g sôcôla đã nghiền (7.3.1) bằng cách chiết hai đến ba lần, mỗi lần dùng 10 ml
dung môi chiết chất béo thích hợp (4.5). Li tâm và gạn. Gộp tất cả các dịch
chiết và dùng bộ cô quay (5.5) làm bay hơi phần lớn dung môi chiết chất béo, cuối
cùng làm khô dưới dòng nitơ (5.6).
Chất béo sôcôla thu được bằng cách chiết
nhanh chất béo được dùng cho phân tích TAG cuối cùng bằng HR-GLC. Để phát hiện CBE
trong sôcôla, không cần biết hàm lượng chính xác tổng chất béo có trong sôcôla.
Khi không phát hiện được CBE, thì phần thứ hai của tiêu chuẩn, nghĩa là việc
định lượng CBE xung quanh giới hạn qui định 5 % là không cần thiết. Khi phát hiện
có CBE, thì phải thực hiện phần định lượng sử dụng cùng một TAG như đã dùng để
phát hiện CBE. Tuy nhiên, trong trường hợp này thì dùng qui trình trong 7.3.3 để
xác định chính xác lượng chất béo tổng số trong sôcôla. Quy trình chiết thay
thế có thể được sử dụng với điều kiện cho các kết quả tương đương.
7.3.3. Xác định tổng hàm lượng
chất béo
Tách chất béo sôcôla và xác định
tổng hàm lượng chất béo có trong mẫu sôcôla sữa (được chuẩn bị như trong 7.3.2)
bằng bộ chiết Soxhlet (TCVN 10730:2015[5]) như sau.
Dùng cân (5.1) cân từ 4 g đến 5 g
sôcôla cho vào cốc có mỏ từ 300 ml đến 500 ml. Thêm từ từ, trong khi vẫn khuấy,
45 ml nước sôi để thu được huyền phù đồng nhất. Thêm 55 ml HCl (4.6) với vài
hạt trợ sôi đã khử chất béo hoặc các chất chống trào khác rồi khuấy. Đậy mặt kính
đồng hồ, đun từ từ dung dịch đến sôi và để sôi trong 15 min. Tráng mặt kính đồng
hồ bằng 100 ml nước. Lọc dung dịch qua giấy lọc gấp nếp trung bình (5.3), hoặc loại
tương đương, tráng cốc có mỏ ba lần bằng nước. Tiếp tục rửa cho đến khi phần dịch
lọc cuối cùng không chứa clo (5.3). Chuyển giấy lọc cùng với mẫu vào ống chiết
đã khử chất béo rồi sấy 2 h trong cốc có mỏ nhỏ ở nhiệt độ 100 oC.
Đặt nút bông thủy tinh lên trên giấy lọc. Thêm vài hạt chống trào đã khử chất béo
vào bình nón 250 ml rồi sấy 1 h ở 100 oC. Để nguội bình đến nhiệt độ
phòng trong bình hút ẩm (5.7) rồi dùng cân (5.1) để cân. Cho ống chứa mẫu đã
khô vào thiết bị Soxhlet (5.8), có viên xoắn ốc hoặc bi thủy tinh. Tráng cốc phân
hủy, cốc sấy và mặt kính đồng hồ ba lần, mỗi lần 50 ml ete dầu mỏ rồi cho nước
rửa vào ống chiết. Cho đối lưu mẫu đã phân hủy 4 h, chỉnh nhiệt độ sao cho xiphông
chiết nhiều hơn 30 lần. Lấy bình ra và làm bay hơi dung môi. Sấy bình ở 102 oC
đến khối lượng không đổi (1,5 h). Để nguội trong bình hút ẩm (5.7) đến nhiệt độ
phòng rồi dùng cân (5.1) để cân. Khối lượng không đổi đạt được khi khoảng thời
gian sấy liên tiếp 1 h cho thấy hao hụt chất béo < 0,05 %. Các kết quả của hai
phép xác định kép phải không được chênh lệch quá 0,1 % chất béo.
Phần khối lượng, của chất béo tổng
số trong sôcôla, wfat, choc, biểu thị bằng phần trăm, được tính bằng
công thức (1):
(1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mfat là tổng khối lượng
của chất béo thu được từ sôcôla được chiết bằng bộ chiết Soxhlet (TCVN
10730:2015 [5])
Có thể sử dụng các quy trình chiết
thay thế khác (ví dụ chiết bằng dung môi tăng cường, bằng cacbon dioxit siêu tới
hạn hoặc bằng cách sử dụng lò vi sóng) với điều kiện cho các kết quả tương
đương. Chất béo sôcôla thu được bằng chiết Soxhlet không được dùng để phân tích
TAG bằng HR-GLC vì trong một số trường hợp có thể cho thấy sự thay đổi sắc ký
đồ của TGA thu được.
Báo cáo kết quả đến hai chữ số thập
phân.
8. Cách tiến
hành
8.1. Dựng đường chuẩn để xác
định hàm lượng PSB
Năm dung dịch hiệu chuẩn chứa các nồng
độ PSB khác nhau (4.3) nhưng luôn có cùng nồng độ a-cholestan (4.4), được chuẩn bị như sau:
Để bơm lên cột lạnh (OCI):
– Dung dịch hiệu chuẩn 1
(Nồng độ cuối cùng rPSB 1 =
0,012 8 mg/ml; ra-cholestan 1 = 0,002 mg/ml):
Chuyển 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 1 (rPSB
1 = 0,025 6 mg/ml; 4.3) vào ống nghiệm và thêm 1 ml dung dịch a-cholestan (r
= 0,004 mg/ml; 4.4).
– Dung dịch hiệu chuẩn 2
(Nồng độ cuối cùng rPSB 2 =
0,009 6 mg/ml; ra-cholestan 2 = 0,002 mg/ml):
Chuyển 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 2 (rPSB
2 = 0,019 2 mg/ml; 4.3) vào ống nghiệm và thêm 1 ml dung dịch a-cholestan (r
= 0,004 mg/ml; 4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Dung dịch hiệu chuẩn 4
(Nồng độ cuối cùng rPSB 4 =
0,003 2 mg/ml; ra-cholestan 4 = 0,002 mg/ml):
Chuyển 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 4 (rPSB
4 = 0,006 4 mg/ml; 4.3) vào ống nghiệm và thêm 1 ml dung dịch a-cholestan (r
= 0,004 mg/ml; 4.4).
– Dung dịch hiệu chuẩn 5
(Nồng độ cuối cùng rPSB 5 =
0,001 6 mg/ml; ra-cholestan 5 = 0,002 mg/ml):
Chuyển 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 5 (rPSB
5 = 0,003 2 mg/ml; 4.3) vào ống nghiệm và thêm 1 ml dung dịch a-cholestan (r
= 0,004 mg/ml; 4.4).
Dùng hệ thống bơm lện cột lạnh, bơm
0,5 ml từng dung dịch hiệu chuẩn vào hệ
thống HR-GLC.
Đối với hệ thống bơm chia dòng:
– Dung dịch hiệu chuẩn 1
(Nồng độ cuối cùng rPSB 1 =
0,032 mg/ml; ra-cholestan 1 = 0,005 mg/ml):
Chuyển 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 1 (rPSB
1= 0,064 mg/ml; 4.3) vào ống nghiệm và thêm 1 ml dung dịch a-cholestan (r
= 0,01 mg/ml; 4.4).
– Dung dịch hiệu chuẩn 2
(Nồng độ cuối cùng rPSB 2 =
0,024 mg/ml; ra-cholestan 2 = 0,005 mg/ml):
Chuyển 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 2 (rPSB
2 = 0,048 mg/ml; 4.3) vào ống nghiệm và thêm 1 ml dung dịch a-cholestan (r
= 0,01 mg/ml; 4.4).
– Dung dịch hiệu chuẩn 3
(Nồng độ cuối cùng rPSB 3 =
0,016 mg/ml; ra-cholestan 3 = 0,005 mg/ml):
Chuyển 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 3 (rPSB
3= 0,032 mg/ml; 4.3) vào ống nghiệm và thêm 1 ml dung dịch a-cholestan (r
= 0,01 mg/ml; 4.4).
– Dung dịch hiệu chuẩn 4
(Nồng độ cuối cùng rPSB 4 =
0,008 mg/ml; ra-cholestan 4 = 0,005 mg/ml):
Chuyển 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 4 (rPSB
4 = 0,016 mg/ml; 4.3) vào ống nghiệm và thêm 1 ml dung dịch a-cholestan (r
= 0,01 mg/ml; 4.4).
– Dung dịch hiệu chuẩn 5
(Nồng độ cuối cùng rPSB 5 =
0,004 mg/ml; ra-cholestan 5 = 0,005 mg/ml):
Chuyển 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 5 (rPSB
5 = 0,008 mg/ml; 4.3) vào ống nghiệm và thêm 1 ml dung dịch a-cholestan (r
= 0,01 mg/ml; 4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng bộ bơm mẫu và lượng
mẫu khác với điều kiện là hệ thống detector cho độ nhạy tuyến tính và tuân thủ
các tiêu chí phù hợp của hệ thống (10.2).
8.2. Tách các TAG riêng rẽ của
IRMM-801 bằng HR-GLC
IRMM-801 (4.1) phải được làm ấm
trong tủ sấy (5.2) cho đến khi tan chảy hoàn toàn. Dùng pipet (hoặc dụng cụ
tương tự) để chuyển mẫu, trong suốt quá trình cân phải đưa nhiệt độ trong tủ
sấy về khoảng 55 oC để tránh tách phân đoạn chất béo trong khi xử lý
mẫu.
Đối với bơm lên cột lạnh (OCI):
Dùng cân (5.1) cân khoảng 0,1 g IRMM-801 (4.1) cho vào bình định mức 10 ml
(5.9) và thêm isootan (4.5) đến vạch. Dùng pipet (5.10) lấy 1 ml dung dịch này
cho vào bình định mức 50 ml (5.9) khác rồi pha loãng đến vạch bằng cùng một
loại dung môi (r = 0,2 mg/ml). Dùng hệ
thống bơm lên cột lạnh bơm 0,5 µl dung dịch thử nghiệm cuối cùng này vào hệ
thống HR-GLC.
Đối với bơm chia dòng: Dùng cân
(5.1) cân khoảng 0,1 g IRMM-801 (4.1) cho vào bình định mức 10 ml (5.9) và thêm
isootan (4.5) đến vạch. Dùng pipet (5.10) lấy 1 ml dung dịch cho vào bình định
mức 10 ml (5.9) khác rồi pha loãng đến vạch bằng cùng một loại dung môi (r = 1 mg/ml). Dùng hệ thống bơm chia dòng bơm
1 µl dung dịch thử nghiệm cuối cùng vào hệ thống HR-GLC,.
Có thể sử dụng dung môi chiết chất béo,
lượng mẫu, bộ bơm khác với điều kiện là hệ thống detector cho độ nhạy tuyến
tính và tuân thủ các tiêu chí phù hợp của hệ thống (10.2).
8.3. Tách các TAG riêng rẽ của
MF tinh khiết bằng HR-GLC
Đối với bơm lên cột lạnh (OCI):
Dùng cân (5.1) cân khoảng 0,05 g MF tinh khiết (4.2) cho vào bình định mức 50 ml
(5.9) và thêm isootan (4.5) (r = 1
mg/ml) đến vạch. Chuyển 1 ml dung dịch này vào ống nghiệm rồi thêm 1 ml dung
dịch a-cholestan (4.4) (dung dịch thử
nghiệm thu được có r = 0,5 mg/ml). Dùng
hệ thống bơm lên cột lạnh bơm 0,5 µl dung dịch thử nghiệm cuối cùng vào hệ
thống HR-GLC,.
Đối với bơm chia dòng: Dùng
cân (5.1) cân khoảng 0,25 g MF tinh khiết (4.2) cho vào bình định mức 50 ml
(5.9) và thêm isootan (4.5) (r = 5
mg/ml) đến vạch. Chuyển 1 ml dung dịch này vào ống nghiệm rồi thêm 1 ml dung dịch
a-cholestan (4.4) (dung dịch thử nghiệm
r = 2,5 mg/ml). Dùng hệ thống bơm chia
dòng bơm 1 µl dung dịch thử nghiệm cuối cùng vào hệ thống HR-GLC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Tách các TAG riêng rẽ của
chất béo sôcôla bằng HR-GLC
Mẫu thử [chất béo sôcôla được chiết
ra khỏi sôcôla sữa bằng cách chiết nhanh chất béo (7.3.2)] phải được làm ấm trong
tủ sấy (5.2) cho đến khi tan chảy hoàn toàn. Nếu mẫu dạng lỏng chứa một ít chất
lắng cặn, thì lọc mẫu trong tủ sấy để thu được dịch lọc trong. Dùng pipet (hoặc
dụng cụ tương tự) để chuyển mẫu. Trong suốt quá trình cân phải đưa nhiệt độ
trong tủ sấy về khoảng 55 oC để tránh tách phân đoạn chất béo trong khi xử lý
mẫu.
Đối với bơm lên cột lạnh (OCI): Dùng
cân (5.1) cân khoảng 0,1 g chất béo sôcôla (thu được trong 7.3.2) cho vào bình
định mức 100 ml (5.9) và thêm isootan (4.5) (r
= 1 mg/ml) đến vạch. Chuyển 1 ml dung dịch này vào ống nghiệm rồi thêm 1 ml
dung dịch a-cholestan (4.4) (dung dịch thử
nghiệm (r = 0,5 mg/ml). Dùng hệ thống
bơm lên cột lạnh bơm 0,5 µl dung dịch thử nghiệm cuối cùng vào hệ thống HR-GLC.
Đối với bơm chia dòng: Dùng
cân (5.1) cân khoảng 0,5 g chất béo sôcôla (thu được trong 7.3.2) trên cân phân
tích (5.1) cho vào bình định mức 100 ml (5.9) và thêm isootan (4.5) (r = 5 mg/ml) đến vạch. Chuyển 1 ml dung dịch
này vào ống nghiệm rồi thêm 1 ml dung dịch a-cholestan
(4.4) (dung dịch thử nghiệm r = 2,5
mg/ml). Dùng hệ thống bơm chia dòng bơm 1 µl dung dịch thử nghiệm cuối cùng vào
hệ thống HR-GLC.
Có thể sử dụng các dung môi chiết chất
béo, lượng mẫu, bộ bơm khác với điều kiện là hệ thống detector cho độ nhạy tuyến
tính và tuân thủ các tiêu chí phù hợp của hệ thống (10.2).
8.5. Nhận biết
Nhận biết
1-palmitoyl-2-stearoyl-3-butyroyl-glycerol (PSB) và a-cholestan bằng cách so sánh thời gian lưu của mẫu với thời gian
lưu các chất chuẩn. Nhận biết năm phân đoạn chính của TAG 1,3-dipalmitoyl-2-oleoyl-glycerol
(POP), 1-palmitoyl-2-oleoyl-3-stearoyl-glycerol (POS), 1-palmitoyl-2,3-dioleoyl-glycerol
(POO), 1,3-distearoyl-2-oleoyl-glycerol (SOS) và 1-staaroyl-2,3-dioleoyl-glycerol
(SOO) bằng cách so sánh thời gian lưu của mẫu thử với thời gian lưu của IRMM-801
(8.2).
Thông thường, các TAG xuất hiện theo
trật tự số lượng nguyên tử cacbon tăng dần và tăng dần theo số nguyên tử chưa
bão hòa nếu cùng số nguyên tử cacbon. Thứ tự rửa giải của các TAG của IRMM-801
(8.2) nêu trong Hình B.1. Thứ tự rửa giải của các TAG của MF tinh khiết trung
bình (8.3) nêu trong Hình B.2.
9. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1. Xác định hệ số đáp ứng
PSB
Xác định hệ số đáp ứng PSB bằng cách
bơm năm dung dịch hiệu chuẩn (8.1), dùng các điều kiện thực nghiệm như các các điều
kiện đã dùng cho mẫu thử. Đối với từng dung dịch hiệu chuẩn, i, tính hệ số đáp ứng
detector đối với PSB, FPSB; i, bằng công thức (2):
trong đó
APSB; i là diện tích pic
của PSB trong dung dịch hiệu chuẩn thứ i (8.1);
Acholestan, i là diện
tích pic của chất chuẩn nội a-cholestan
trong dung dịch hiệu chuẩn thứ i (8.1);
rPSB;
i là nồng độ của dung dịch hiệu chuẩn PSB thứ i (8.1), tính bằng miligam trên
mililit (mg/ml);
rcholestan;i
là nồng độ chất chuẩn nội a-cholestan
trong dung dịch hiệu chuẩn thứ i (8.1), tính bằng miligam trên mililit (mg/ml).
Hệ số đáp ứng trung bình đối với
PSB, F PSB , thu được từ năm dung dịch hiệu chuẩn cần được tính và dùng cho các
phép tính tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần khối lượng của PSB trong mẫu thử
(chất béo sôcôla), wPSB;choc fat, tính bằng phần trăm, được tính
bằng công thức (3):
Trong đó
APSB là diện tích pic
của PSB trong mẫu thử (8.4);
Acholestan là diện tích
pic của dung dịch chuẩn nội a-cholestan
trong mẫu thử; (8.4);
PSB
là hệ số đáp ứng trung bình đối với PSB (9.1.1);
rcholestan
là nồng độ của chất chuẩn nội a-cholestan
trong mẫu thử (8.4), tính bằng miligam trên mililit (mg/ml);
rsample
là nồng độ của mẫu thử (8.4), tính bằng miligam trên mililit (mg/ml); Báo cáo các
kết quả đến hai chữ số thập phân.
9.1.3. Định lượng MF trong chất
béo sôcôla
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wMF; choc fat = 0,19 +
44,04 wPSB; choc fat (4)
Trong đó wPSB; choc fat là
phần khối lượng của PSB trong chất béo sôcôla, được tính bằng phần trăm [xem
Công thức (3)].
CHÚ THÍCH Hàm hiệu chuẩn được thiết
lập bằng cách sử dụng các dữ liệu từ cơ sở dữ liệu phân tích bổ sung trên sắc
kí đồ TAG của trên 900 sắc ký đồ TAG được chuẩn bị từ các hỗn hợp CB-MF và
CB-CBE-MF có hàm lượng MF đã biết, mô phỏng các thành phần của chất béo sôcôla
thực (xem Tài liệu tham khảo [8]).
Báo cáo các kết quả đến hai chữ số
thập phân.
9.1.4. Định lượng MF trong
sôcôla
Phần khối lượng của MF trong
sôcôla, wMF; choc, tính bằng phần trăm, được tính bằng công thức (5):
Trong đó
wfat; choc là phần khối
lượng của tổng chất béo trong sôcôla, tính bằng phần trăm (%) [xem Công thức (1)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Phát hiện CBE trong chất
béo sôcôla
9.2.1. Xác định các hệ số đáp
ứng đối với POP, POS và SOS
Xác định hệ số đáp ứng detector của
từng TAG thứ i, nghĩa là POP, POS và SOS tương ứng, trong IRMM-801, Fi,
bằng cách bơm dung dịch IRMM-801 (8.2), dùng các điều kiện thực nghiệm giống
như đã dùng cho mẫu thử. Tính Fi bằng công thức:
Trong đó
Ai; ref là diện tích pic
của mỗi TAG thứ i, nghĩa là POP, POS và SOS tương ứng, trong IRMM-801 (8.2);
:
ref là tổng các diện tích pic đặc trưng cho tất cả TAG trong IRMM-801 (8.2);
Pi; ref là phần trăm của
mỗi TAG thứ i, nghĩa là POP, POS và SOS tương ứng trong IRMM-801 (8.2) [xem
Công thức (6)];
wi;ref là phần khối
lượng của mỗi TAG thứ i, nghĩa là POP, POS và SOS tương ứng trong IRMM-801
(8.2) như cho trong giấy chứng nhận (POP = 16,00 %, POS = 39,40 %, SOS = 27,90 %)
(xem Tài liệu tham khảo [6]), tính bằng phần trăm (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Tính phần trăm phần khối
lượng POP, POS và SOS trong chất béo sôcôla
Tính phần khối lượng của từng TAG
thứ i, nghĩa là POP, POS và SOS tương ứng, wi; total, trong mẫu thử tương ứng với
tất cả các TAG có mặt trong mẫu thử, tính bằng phần trăm, theo công thức (8):
Trong đó
Ai là diện tích pic
tương đương với từng TAG thứ i, nghĩa là POP, POS và SOS tương ứng trong mẫu thử
(8.4);
là tổng
của các diện tích pic phân bố cho tất cả TAG trong mẫu thử (8.4);
Fi là hệ số đáp ứng đối với
từng TAG thứ i, nghĩa là POP, POS và SOS tương ứng [xem Công thức (7)].
Báo cáo các kết quả đến hai chữ số
thập phân.
9.2.3. Hiệu chính đối với phân
bố MF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
i
;ref MF là phần trăm phần khối lượng trung bình của từng TAG thứ i trong MF,
nghĩa là POP = 3,99 %, POS = 2,19 %, SOS = 0,45 % [các giá trị này thu được từ
dữ liệu cơ sở (xem Tài liệu tham khảo [9])];
wMF; choc là phần trăm
phần khối lượng của MF trong mẫu thử [xem Công thức (4)].
Lấy phần trăm phần khối lượng thu
được của ba TAG có nguồn gốc từ MF [Công thức (9)] trừ phần trăm phần khối
lượng thu được của ba TAG đối với mẫu thử [Công thức (8)].
wi;corr = wi; total
– wi;MF (10);
Thông thường phần trăm phần khối
lượng của ba TAG [Công thức (10)] thu được đến 100 % [Công thức (11)];
wPOP; corr + wPOS;
corr + wPOS; corr = 100 (11)
Làm tròn các kết quả đến hai chữ số
thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về nguyên tắc, sự có mặt của CBE trong
CB được phát hiện bằng cách áp dụng phân tích hồi qui tuyến tính liên quan đến phần
trăm phần khối lượng tương đối của ba thành phần TAG, nghĩa là POP, POS và SOS.
Độ biến thiên của thành phần TAG của CB được tính bằng Công thức (12), sử dụng
phần trăm phần khối lượng các phần của POP, POS và SOS đã được chuẩn hóa, nghĩa
là wPOP + wPOS + wSOS = 100 (xem Tài liệu tham khảo [10], [11]).
wPOP = 43,73 – 0, 73wSOS
(12)
(S residual = 0,125)
Trong đó S residual là
độ lệch chuẩn của phần còn lại.
Nguyên tắc của phương pháp là đối
với các mẫu CB tinh khiết, wPOS là hằng số thực nghiệm đối với các biến
động lớn của wPOP và wSOS tạo ra trong mối quan hệ tuyến tính
[còn được gọi là “đường CB” như trong Công thức (12)] giữa wPOP và wSOS.
CBE và các hỗn hợp chất béo khác làm cho phép phân tích TAG bị lệch ra khỏi
“đường CB” đến mức mà giá trị wPOS lệch khỏi giá trị của bơ cacao.
Công thức (12) được thiết lập bằng cách sử dụng cơ sở dữ liệu đã chuẩn hóa TAG
của 74 CB riêng lẻ chưa qua xử lý đã được đánh giá (xem Tài liệu tham khảo [10]).
IRMM-801 (4.1) được sử dụng để chuẩn hóa phương pháp phân tích áp dụng để xác
định sắc ký đồ TAG của các CB. Đối với 99 % các phép phân tích, thì CB tinh
khiết phù hợp với Công thức (13):
wPOP < 44,03 – 0,73wSOS
(13)
Giá trị wPOP lớn hơn, tính
được theo Công thức (13), có nghĩa là mẫu không phải là CB tinh khiết. Trong
trường hợp sôcôla sữa, dùng phần trăm phần khối lượng TAG đã hiệu chính để cung
cấp phần trăm khối lượng của các TAG, POP, POS và SOS, có nguồn gốc từ MF [được
xác định trong Công thức (10)]. Sau khi chuẩn hóa phần trăm phần khối lượng các
TAG đã hiệu chính của MF thu được đến 100 % [Công thức (11)], có thể áp dụng cùng
một nguyên tắc như đối với CB hoặc sôcôla đen [Công thức (13)], để phát hiện có
hay không có CBE trong chất béo sôcôla sữa.
wPOP; corr < 44,03 –
0, 73wSOS;corr (14)
Nếu giá trị wPOP; corr
lớn hơn như được tính trong Công thức (14), có nghĩa là mẫu không phải CB tinh
khiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Định lượng CBE trong chất
béo sôcôla và sôcôla
9.3.1. Xác định các hệ số đáp
ứng đối với POP, POS, POO, SOS và SOO
Xác định các hệ số đáp ứng detector
của từng TAG thứ j, nghĩa là POP, POS, POO, SOS và SOO trong IRMM-801, Fj
bằng cách bơm dung dịch IRMM-801 (8.2), sử dụng các điều kiện thực nghiệm tương
tự như đã dùng cho mẫu.
Tính Fj bằng công thức:
(15)
(16)
Trong đó
Aj;ref là diện tích pic
của từng TAG thứ j, nghĩa là POP, POS, POO, SOS và SOO tương ứng trong IRMM-801
(8.2);
là
tổng các diện tích pic của tất cả các TAG thứ j, nghĩa là POP, POS, POO, SOS và
SOO trong IRMM-801 (8.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wj;ref là phần khối
lượng của từng TAG thứ j, nghĩa là POP, POS, POO, SOS và SOO trong IRMM-801
(8.2) như trong giấy chứng nhận (POP = 18,14 %, POS = 44,68 %, POO = 2,26 %, SOS
= 31,63 % và SOO = 3,29 %, nghĩa là được chuẩn hóa đến 100 %) (xem Tài liệu
tham khảo [6]), tính bằng phần trăm.
Báo cáo các kết quả đến hai chữ số
thập phân
9.3.2. Tính phần trăm phần khối
lượng của POP, POS, POO, SOS và SOO trong chất béo sôcôla
Tính phần trăm phần khối lượng của từng
POP, POS, POO, SOS và SOO tương ứng trong mẫu thử, wj; choc fat bằng
công thức:
(17)
Trong đó
Fj là hệ số đáp ứng của từng
TAG thứ j, nghĩa là POP, POS, POO, SOS và SOO tương ứng [xem Công thức (16)];
Aj là diện tích pic
tương ứng với từng TAG thứ j, nghĩa là POP, POS, POO, SOS và SOO tương ứng trong
mẫu thử (8.4).
Báo cáo các kết quả đến hai chữ cố
thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần khối lượng, của CBE trong chất
béo sôcôla, tính bằng phần trăm, wCBE, choc fat tính được theo Công
thức (18) thu được bằng phân tích hồi qui PLS của các tỷ lệ tương ứng của năm TAG
chính, nghĩa là wPOP; choc fat ; wPOS; choc fat ; wPOO;
choc fat, wSOS; choc fat ; wSOO; choc fat xác định
được theo Công thức (17) và hàm lượng MF của chất béo sôcôla, nghĩa là wMF;
choc fat xác định được bằng Công thức (4).
wCBE; choc fat = – 4,24
– 0,23 wMF; choc fat + 1,52 wPOP; choc fat – 1,47 wPOS;
choc fat + 1,09 wPOO; choc fat + 1,29 wSOS; choc fat
+ 0,26 wSOO; choc fat (18)
Báo cáo kết quả đến một chữ số thập
phân.
CHÚ THÍCH Phương thức định lượng
này được thiết lập bằng cách sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về sắc ký đồ của hơn
700 TAG tính theo khối lượng được chuẩn bị từ các hỗn hợp CB-CBE-MF thay đổi
theo kiểu loại và hàm lượng CB, CBE và MF (xem Tài liệu tham khảo [8]).
9.3.4. Định lượng CBE trong
sôcôla
Phần khối lượng của CBE trong
sôcôla, wCBE; choc , tính bằng phần trăm, được tính theo công thức (19):
(19)
Trong đó
wfat; choc là phần khối lượng
của tổng chất béo có trong sôcôla [xem Công thức (1)], tính bằng phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả đến một chữ số thập
phân.
10. Yêu cầu
đối với qui trình
10.1. Xem xét chung
Các chi tiết của quy trình sắc kí
còn phụ thuộc vào các yếu tố khác trên thiết bị: loại cột, tuổi thọ cột và nhà
cung cấp cột, cách bơm dung dịch thử nghiệm, cỡ mẫu và detector. Có thể sử dụng
các chiều dài và các hãng khác nhau và các thể tích bơm có thể thay đổi, nếu hệ
thống phù hợp với các yêu cầu của 10.2.
10.2. Sự phù hợp của hệ thống
10.2.1. Độ phân giải
– Hệ thống tách HR-GLC phải có khả
năng tách tối ưu được các cặp POS/POO và SOS/SOO với độ phân giải sắc kí ít
nhất 1,0. Yêu cầu này có thể chứng minh được bằng cách dùng IRMM-801 (8.2) như
nêu trong Hình B.1.
– Hệ thống tách HR-GLC phải có khả
năng tách PSB ra khỏi các pic bên cạnh trong phạm vi nhóm CN 38. Yêu cầu này có
thể chứng minh bằng cách dùng mẫu MF tinh khiết (8.3) như cho trong Hình B.2 và
Hình B.3.
– Hệ thống tách HR-GLC phải có khả năng
không có sự đồng rửa giải đối với chất chuẩn nội a-cholestan.
Yêu cầu này có thể chứng minh được bằng cách dùng mẫu MF (8.3), dùng a-cholestan làm chất chuẩn nội như trong Hình
B.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2. Xác định các hệ số đáp
ứng detector
– Kiểm tra giả định rằng các hệ số đáp
ứng detector ion hóa ngọn lửa của TAG không sai lệch quá 20 %, thì phải phân tích
IRMM-801 (8.2), áp dụng các điều kiện HR-GLC chuẩn. Kinh nghiệm cho thấy đối
với hệ thống phân tích sắc kí vận hành đúng chức năng thì các hệ số đáp ứng đối
với năm TAG (POP, POS, POO, SOS, SOO) thay đổi trong dải từ 0,80 đến 1,20. Chứng
minh sự phù hợp của hệ thống bằng cách lặp lại phép phân tích (ít nhất ba lần
lặp lại). Các hệ số biến thiên của các hệ số đáp ứng detector được xác định
phải nhỏ hơn 5 %.
– Kiểm tra sự ổn định của hệ thống tách,
cần phải thiết lập đường chuẩn đối với PSB có a-cholestan
làm chất chuẩn nội (bơm từng dung dịch hiệu chuẩn ít nhất hai lần lặp lại).
Tính trung bình hệ số đáp ứng detector đối với PSB. Các giá trị RF thu được
trên các dung dịch hiệu chuẩn riêng biệt không được sai lệch quá 5 % so với giá
trị trung bình.
Trong trường hợp không đáp ứng được
yêu cầu trên, thì tối ưu hóa các điều kiện sắc kí (ví dụ, cỡ mẫu, nhiệt độ cột
và dòng khí mang).
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử
nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên phòng
thử nghiệm về độ chụm được nêu trong Bảng A.1. Các giá trị thu đước từ phép thử
liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các nền mẫu
khác với các dải nồng độ và các nền mẫu đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử nghiệm độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử,
tiến hành trên cùng một vật liệu thử, thực hiện trong cùng một phòng thử
nghiệm, do một người phân tích, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời
gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá 0,3 g/100 g sôcôla sữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm riêng rẽ thu được khi áp dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên
cùng mẫu thử, thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người
phân tích khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5
% các trường hợp vượt quá 0,6 g/100 g sôcôla sữa.
Các giá trị về giới hạn tái lập, R,
được tìm thấy trong nghiên cứu đánh giá xác nhận nêu trong Bảng A.3.
12. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao
gồm các thông tin sau đây:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tuỳ chọn, cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Các kết quả của phép thử liên phòng thử
nghiệm
Phương pháp náy đã được đánh giá
xác nhận năm 2006, trong phép thử liên phòng thử nghiệm Châu Âu có 12 quốc gia
tham gia (xem Tài liệu tham khảo [7]). Các chi tiết của phương pháp do các phòng
thử nghiệm đơn lẻ áp dụng được nêu trong Bảng A.1. Phép nghiên cứu này đã thử nghiệm
trên sáu mẫu sôcôla và bảy mẫu chất béo sôcôla có thành phần và các mức CBE
khác nhau (Bảng A.2). Dữ liệu về độ chụm được nêu trong Bảng A.3.
Bảng
A.1 – Các điều kiện HR-GLC phù hợp được dùng để phân tích TAG của chất béo
sôcôla
Mã
phòng thử nghiệm
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại
He
He
He
H2
H2
H2
H2
He
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2
H2
H2
- nếu áp suất không đổi, Kpa
100
180
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
135
130
140
-
-
- nếu tốc độ dòng không đổi,
ml/min
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
1,5
-
-
-
-
3,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- pha tĩnh
Điểm
tới hạn
CB-TAP
CB-TAP
CB-TAP
CB-TAP
CB-TAP
CB-TAP
CB-TAP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65TG
CB-TAP
CB-TAP
CB-TAP
- chiều dài cột, m
25
25
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
25
30
25
25
25
- đường kính trong, mm
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ dày màng, mm
0,05
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,1
0,1
Chế
độ nhiệt độ
- lò cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ bơm, oC
- thời gian giữ nhiệt, min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
200
1
100
0,5
200
1
200
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
100
2
200
1
200
1
200
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
200
1
- tốc độ tăng 1, oC/min
20
14
40
14
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
14
15
30
30
14
- nhiệt độ, oC
- thời gian giữ nhiệt, min
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
0
280
1
270
0
270
0
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
1
270
0
360
0
270
0
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
0
- tốc độ tăng 2, oC/min
1
2,5
2,5
2,5
5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2,5
3,5
2,5
- nhiệt độ, oC
- thời gian giữ nhiệt, min
360
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
340
17
340
10
340
15
340
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
340
30
370
0
355
2
340
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
- tốc độ tăng 3, oC/min
-
10
-
-
25
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
- nhiệt độ cuối cùng , oC
- thời gian giữ nhiệt, min
-
350
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
200
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
đến 370
360
Chương
trình nhiệt độ của lò (oven track)
365
370
350
340
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
trình nhiệt độ của lò (oven track)
360
- nhiệt độ detector, oC
370
360
360
365
360
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
380
350
360
360
Chế
độ bơm
- thủ công (M)/tự động (A)
M
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
A
M
A
A
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTV
chia
dòng
OCI
chia
dòng
chia
dòng
chia
dòng
OCI
chia
dòng
chia
dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCI
chia
dòng
- nếu chia dòng [tỉ lệ chia]
-
1:20
-
1:10
1:10
1:10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:7
-
-
-
1:10
Bảng
A.2 – Thành phần của các mẫu được sử dụng trong nghiên cứu liên phòng
thử nghiệm quốc tế để kiểm tra phương pháp
Mẫu
Mẫu
sôcôla a
Loại
CBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
CBE
%
MF
%
1
Sôcôla
sữa, FCMP, không có CBE
-
29,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
biết
2
Sôcôla
sữa, FCMP, bổ sung CBE mức thấp
50
% PMF + 50 % SOS giàu chất béo
29,22
0,45
không
biết
3
Sôcôla
sữa, SKMP + MF, không có CBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,70
0,00
không
biết
4
Sôcôla
sữa, SKMP + MF, bổ sung CBE mức thấp
50
% PMF + 50 % SOS giàu chất béo
23,67
2,03
không
biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sôcôla
sữa, mảnh vụn + MF + FCMP + SKMP + WP, bổ sung CBE ở mức qui định
50
% PMF + 50 % SOS giàu chất béo
14,60
5,11
không
biết
6
Sôcôla
trắng, bổ sung CBE ở mức qui định
50
% PMF + 50 % SOS giàu chất béo
23,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
biết
Các
dung dịch chất béo sôcôla
Loại
CBE
CB
%
CBE
%
MF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
CB
Tây phi, không có CBE
-
100,00
0,00
0,00
8
CB
Tây phi + hỗn hợp của các mẫu 310 MF, không có CBE
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
14,99
9
CB
Tây phi + hỗn hợp của các mẫu 310 MF, bổ sung CBE mức thấp
70
% PMF + 30 % SOS giàu chất béo
83,03
2,00
14,98
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
% PMF + 30 % SOS giàu chất béo
68,95
16,03
15,02
11
CB
Tây phi + hỗn hợp của các mẫu 310 MF, bổ sung CBE ở mức qui định
70
% PMF + 30 % SOS giàu chất béo
64,99
19,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
CB
Tây phi + hỗn hợp của các mẫu 310 MF, bổ sung CBE ở mức qui định
100
% PMF mềm
64,94
20,08
14,99
13
CB
Tây phi + hỗn hợp của các mẫu 310 MF, bổ sung CBE ở mức qui định
70
% PMF + 30 % SOS giàu chất béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,04
15,05
a mẫu được lấy trong
phép thử 40 kg sôcôla hoàn chỉnh. FCMP = full cream milk powder (sữa bột
nguyên kem); SKMP = skimmed milk powder (sữa bột gầy); WP = whey powder (bột
whey), PMF = palm mid fraction (phân đoạn giữa của cây cọ)
Bảng
A.3 – Dữ liệu về độ chụm đối với mẫu sôcôla (mẫu 5 và 6) và đối với mẫu chất
béo sôcôla (mẫu 10 đến 13)
Mẫu
5
6
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Số lượng các phòng thử nghiệm
12
12
12
12
12
12
Số lượng các phòng thử nghiệm
ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
0
0
Số lượng các phòng thử nghiệm
được chấp nhận
12
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
Giá trị trung bình, g CBE/100 g
sôcôla
5,20
4,08
4,62
5,81
5,35
8,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,11
3,95
4,81
5,99
6,02
8,41
Giới hạn lặp lại, r, [r = 2,8 x sr]
, g/100 g
0,276
0,150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,188
0,186
0,231
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
g/100 g
0,098
0,054
0,093
0,067
0,067
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên lặp lại, CV (r),
%
1,893
1,315
2,020
1,153
1,244
1,001
Giới hạn tái lập, R, [R = 2,8 x sR]
, g/100 g
0,590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,497
0,463
0,527
0,518
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, g/100
g
0,211
0,191
0,177
0,165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,185
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R),
%
4,053
4,678
3,843
2,847
3,518
2,248
Các mẫu sôcôla từ số 1 đến số 4
và các mẫu chất béo sôcôla từ số 7 đến số 9 có bổ sung CBE mức thấp được dùng
để kiểm tra cách tiếp cận phát hiện. Hiệu quả của cách tiếp cận phát hiện
(phần trăm mẫu được phân loại đúng) là 100 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ về sắc ký đồ
CHÚ DẪN
t thời gian lưu
1
PPP
tripalmitin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chưa xác định
2
MOP
1-myristoyl-2-oleoyl-3-palmitoyl-glycerol
13
SSS
tristearin
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2-dipalmitoyl-3-stearoyl-glycerol
14
SOS
1,3-distearoyl-2-oleoyl-glycerol
4
POP
1,3-
dipalmitoyl-2-oleoyl-glycerol
15
SOO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
PLP
1,3-
dipalmitoyl-2-linoleoyl-glycerol
SLS
1,3-distearoyl-2-linoleoyl-glycerol
6
chưa xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OOO
triolein
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-palmitoyl-2,3,distearoyl-glycerol
17
SLO
1- stearoyl-2-linoleoyl-glycerol
8
POS
1-palmitoyl-2-oleoyl-3-stearoyl-glycerol
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
POO
1-palmitoyl-2,3,dioleoyl-glycerol
19
chưa xác định
10
PLS
1-palmitoyl-2-linoleoyl-3-stearoyl-glycerol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOA
1-stearoyl-2-oleoyl-arachidoyl-glycerol
11
PLO
1-palmitoyl-2-linoleoyl-3-oleoyl-glycerol
21
AOO
1-arachidoyl-2,3-dioleoyl-glycerol
Các điều kiện thực nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 m x 0,25 mm cột mao quản silca
nung chảy được phủ bằng Chrompack TAP 0,1 mm.
Chương trình nhiệt độ:
100 oC được giữ trong
ít nhất 2 min;
30 oC/min đến 270 oC
được giữ trong 1 min;
2,5 oC/min đến 340 oC
được giữ trong 7 min;
Bơm:
Lên cột lạnh
Detector (FID):
360 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2 có tốc độ dòng
không đổi 3,5 ml/min
Hình
B.1 – Biểu đồ sắc kí triacylglycerol của IRMM-801
CHÚ DẪN
t
thời gian lưu
1
POP 1,3-
dipalmitoyl-2-oleoyl-glycerol
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
POO
1-palmitoyl-2,3,dioleoyl-glycerol
4
SOS
1,3-distearoyl-2-oleoyl-glycerol
5
SOO
1-stearoyl-2,3-dioleoyl-glycerol
I
chất béo sữa 100 % phần khối
lượng
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
bơ cacao 85 % phần khối lượng +
chất béo sữa 15 % phần khối lượng
CN 34 đến CN 54
các nhóm pic tương ứng với số
nguyên tử cacbon
Hình
B.2 – Biểu đồ sắc kí triacylglycerol của MF tinh khiết, CB tinh khiết và hỗn
hợp của CB với MF
CHÚ DẪN
t
thời gian lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSB
1-palmitoyl-2-stearoyl-3-butylroyl-glycerol
CN 32 đến CN 40
các nhóm pic theo số lượng cacbon
Hình
B.3 – Biểu đồ triacylglycerol của MF tinh khiết: phần sắc kí đồ dùng cho một
phần dịch rửa giải PSB
CHÚ DẪN
t
thời gian lưu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CN 26 đến CN 34
các nhóm pic tương ứng với số
nguyên tử cacbon
Hình
B.4 – Sắc kí đồ triacylglycerol của MF tinh khiết có bổ sung a-cholestan: phần sắc ký đồ đối với
một phần dịch rửa giải a-cholestan
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet một mức
[2] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng
cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức
[3] TCVN 2625 (ISO 5555), Dầu mỡ
động vật và thực vật – Lấy mẫu
[4] ISO 8655-2, Piston-operated
volumetric apparatus – Part 2: Piston pipettes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] KOEBER, R., BUCHGRABER, M., ULBERTH,
F., BACAROLO, R., BERNREUTHER, A., SCHIMMEL, H., ANKALAM, E., PAUWELS, J. The
certification of the content of five triglycerides in cocoa butter. European
commission, Geel, 2003. (Report EUR 20781 EN)
[7] BUCHGRABER, M., ANDRONI, S.
Validation of an annalytical approach to determine cocoa butter equivalents in
milk chocolate - Report on the final collaborative trial. European commission,
Geel, 2006. 162 p. (Report EUR 22553 EN). Available (2009 – 03-20) at: http://www.irmm.jrc.be/html/activities/cocoa_buttter_caculation_toolbox/EUR22553EN_CT_MC.pdf
[8] BUCHGRABER, M., ANDRONI, S., ANKLAM,
E. Quantification of milk fat in chocolate fats by triacyglycerol analysis
using gas-liquid chromatography. J. Agric. Food Chem. 2007, 55, pp. 3275-3283
[9] BUCHGRABER, M., SENALDI, C., ULBERTH,
F. ANKLAM, E. Determination of cocoa butter equivalents in milk chocolate by
triacylglycerol profiling. J. Agric. Food chem. 2007, 55, pp. 3284-3291.
[10] BUCHGRABER, M., SENALDI, C., ULBERTH,
F., ANKALAM, E. Detection and quantification of cocoa butter equivalents in cocoa
butter and plain chocolate by gas liquid chromatography of triacylglycerols, J.
AOAC Int. 2004, 87, pp. 1153-1163
1)
Có bán sẵn từ Viện đo lường và vật liệu chuẩn (http://irmm.jcr.ec.europa.eu/), Bỉ. Thông tin này đưa ra tạo
thuận tiện cho người sử dụng sản phẩm và không ấn định phải sử dụng sản phẩm
này.
2)
Có bán sẵn từ Larodan (http://www.larodan.se/), Thụy Điển. Thông tin
này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng sản phẩm và không ấn định phải sử
dụng sản phẩm này. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụng nếu chúng cho kết
quả tương đương.
3)
Có thể thu được từ Sigma-Aldrich (http://www.sigmaaldrich.com/),
Bỉ.
4)
S&S 589/1 giấy ribbon đen là ví dụ về sản phẩm phù hợp bán sẵn. Thông tin
này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử
dụng sản phẩm này. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụng nếu chúng có thể
cho các kết quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66