|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 633/QĐ-UBND 2019 điều chỉnh Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Kiên Giang
Số hiệu:
|
633/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 633/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 21 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2016-2020 TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 21/02/2017
của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 05/TTr-VPĐP ngày 22 tháng 01 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020 quy định tại Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của UBND tỉnh
Kiên Giang (bộ tiêu chí kèm theo).
Điều 2.
Nhiệm vụ của các sở ngành cấp tỉnh và địa phương
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh:
- Phối hợp các sở, ban ngành tỉnh cập
nhật các văn bản hướng dẫn mới của Trung ương triển khai đến các địa phương biết
thực hiện.
- Theo dõi, tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ
đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) việc điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu
chí cho phù hợp với điều kiện địa phương.
2. Các sở ngành cấp tỉnh: Chịu trách
nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định và công nhận các địa phương thực
hiện nội dung tiêu chí do ngành mình phụ trách.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Căn cứ
Bộ tiêu chí này và các hướng dẫn của các sở, ngành cấp tỉnh chỉ đạo phân công
các ngành cấp huyện phụ trách theo dõi, hướng dẫn, thẩm tra và công nhận các
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn các xã. Đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện
tiêu chí theo định kỳ về Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG (thông qua Văn phòng
Điều phối nông thôn mới tỉnh).
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh;
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P. KTCN, P. TH;
- Lưu: VT, cvquoc (01b).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thanh Bình
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Kiên Giang)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Ghi
chú
|
I. QUY HOẠCH
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện quy hoạch
|
Đạt
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ Km đường từ trung tâm xã
đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa bảo đảm ô
tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
Quy
mô đạt cấp A theo Quyết định số 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao
thông vận tải hoặc cấp VI theo TCVN 4054-2005
|
2.2. Tỷ lệ Km đường trục ấp được cứng
hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải
|
60%
|
Quy
mô đạt cấp C hoặc cấp B theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải
|
2.3. Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm sạch
và không lầy lội vào mùa mưa
|
100%
(50% cứng hóa)
|
Quy
mô đạt cấp C hoặc cấp B theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải
|
2.4. Tỷ lệ Km đường trục chính nội
đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
50%
|
Nơi
nào có điều kiện thì thực hiện, không đưa vào tiêu chí bắt buộc
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới tiêu chủ động
|
≥80%
|
|
3.2. Tỷ lệ cống, đập trạm bơm được
kiên cố hóa
|
≥70%
|
|
3.3. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn đối với khu vực sử dụng điện quốc gia
|
≥98%
|
(Riêng đối với khu vực xã đảo sử dụng
nguồn diezen độc lập đạt ≥95%)
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia.
|
≥70%
|
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của xã hoặc có hội
trường của UBND xã phục vụ được sinh hoạt văn hóa của cộng đồng xã
|
Đạt
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
Phải đảm bảo điều kiện và có nội
dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em
|
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng: Đình, chùa, sân bóng đá
mini, bóng chuyền.
|
100%
|
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn theo quy hoạch
hoặc có nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính.
|
Đạt
|
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet.
|
Đạt
|
|
8.3. Xã có trạm truyền thanh và hệ
thống loa đến các ấp
|
Đạt
|
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý điều hành
|
Đạt
|
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Nhà tạm, nhà dột nát
|
Không
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định
|
≥70%
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
50
triệu đồng/ người
|
Năm 2016: 33 triệu đồng
Năm 2017: 36,6 triệu đồng
Năm 2018: 40,6 triệu đồng
Năm 2019: 45 triệu đồng
Năm 2020: 50 triệu đồng
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
≤4%
|
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥90%
|
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Đạt
|
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo
dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
|
≥80%
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
≥25%
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥85%
|
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤20,5%
|
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định
|
≥70%
|
Những xã chỉ có 3 ấp thì ít nhất
có 2 ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ
sinh và nước sạch theo quy định
|
≥95%
|
Trong đó nước sạch từ 65% trở
lên
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về môi trường
|
100%
|
|
17.3. Xây dựng cảnh quan môi trường
xanh, sạch, đẹp, an toàn
|
Đạt
|
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Việc
mai táng phải phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, truyền thống văn
hóa và nếp sống văn minh hiện đại đảm bảo vệ sinh môi trường và được sự chấp
thuận của UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom và xử
lý theo quy định.
|
Đạt
|
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và bảo đảm 3 sạch
|
≥70%
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥70%
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
|
18.3. Đảng bộ,
chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã đạt loại khá trở lên
|
100%
|
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương
trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
|
19
|
Quốc
phòng vả An ninh,
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|
|
Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 633/QĐ-UBND ngày 21/03/2019 điều chỉnh Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kiên Giang
2.993
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|