TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
ISO/IEC 17000 : 2007
ISO/IEC
17000 : 2004
ĐÁNH
GIÁ SỰ PHÙ HỢP - TỪ VỰNG VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
Conformity assessment
- Vocabulary and general principles
Lời nói đầu
TCVN ISO/IEC 17000 : 2007 hoàn toàn tương đương
với ISO/IEC 17000 : 2004;
TCVN ISO/IEC 17000 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC 176, Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cahất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố;
TCVN ISO/IEC 17000 : 2007 thay thế các điều 12
đến 17 của TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.1 Các thuật ngữ và định nghĩa được áp dụng
trong đánh giá sự phù hợp
Các Hướng dẫn của ISO và ISO/IEC và nhất là
các tiêu chuẩn quốc tế được ban hành trong những năm gần đây liên quan đến các
hoạt động đánh giá sự phù hợp nói chung như: thử nghiệm, thanh tra và các phương
thức chứng nhận khác đều do các nhóm công tác của Ban Đánh giá sự phù hợp của ISO
(CASCO) biên soạn. Trong nhiều năm, TCVN 6450:1998 (ISO/IEC Guide 2:1996) đã quy
định từ vựng cơ bản về đánh giá sự phù hợp được xác lập trên cơ sở một số ít
thuật ngữ và định nghĩa được tập hợp sơ bộ nhằm giúp cho việc trao đổi thông tin
và thông hiểu về chứng nhận sản phẩm dựa trên tiêu chuẩn đối với những mặt hàng
chế tạo truyền thống.
Năm 2000, CASCO đã quyết định tách phần thuật
ngữ và định nghĩa về đánh giá sự phù hợp (điều 12 đến điều 17) ra khỏi nội dung
của ISO/IEC Guide 2 và biên soạn một khung từ vựng riêng dễ sử dụng hơn trong khuôn
khổ Bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 17000 đã được hoạch định xây dựng và biên soạn dự thảo
hoặc soát xét các hướng dẫn liên quan. Do đó, Nhóm công tác số 5 "Các
định nghĩa" của CASCO, với sự trợ giúp của các nhóm công tác khác, đã biên
soạn tiêu chuẩn này với mục đích đưa ra một khung từ vựng nhất quán, trong đó
các khái niệm cụ thể được định nghĩa một cách thích hợp và được biểu thị bằng các
thuật ngữ thích hợp nhất. Các thuật ngữ khác dùng cho những khái niệm đơn nhất
của các hoạt động cụ thể thuộc lĩnh vực đánh giá sự phù hợp như: công nhận, chứng
nhận chuyên gia và dấu phù hợp, được quy định trong tiêu chuẩn hoặc hướng dẫn liên
quan. Các khái niệm như vậy không được quy định trong tiêu chuẩn này.
Cho đến khi các tiêu chuẩn và hướng dẫn của
CASCO đã được ban hành còn chưa được soát xét hoặc thay thế thì nội dung thuật
ngữ và định nghĩa được quy định trong những tài liệu đó vẫn còn hiệu lực đối với
phạm vi áp dụng có liên quan. Không thể áp dụng tiêu chuẩn này để thay thế các
tiêu chuẩn đó được.
Đánh giá sự phù hợp có mối quan hệ tác động
lẫn nhau với các lĩnh vực khác như: hệ thống quản lý, đo lường, tiêu chuẩn hóa và
thống kê. Tiêu chuẩn này không xác định các ranh giới của hoạt động đánh giá sự
phù hợp mà xem xét chúng một cách linh hoạt và mềm dẻo.
0.2 Các thuật ngữ và định nghĩa được áp dụng
trong thương mại
Điều 7 bao gồm một số thuật ngữ và định
nghĩa, chủ yếu được giữ lại từ các điều đã được thay thế của TCVN 6450:1998
(ISO/IEC Guide 2:1996), được quy định cho một vài khái niệm có nghĩa rộng hơn.
Mục đích của việc làm này là không chỉ nhằm tiêu chuẩn hóa các khái niệm đó để
phục vụ cho cộng đồng đánh giá sự phù hợp sử dụng mà còn tạo thuận lợi cho các
nhà hoạch định chính sách về xúc tiến thương mại trong khuôn khổ chế định và
hiệp định quốc tế.
0.3 Tiếp cận chức năng đối với đánh giá sự
phù hợp
Các thuật ngữ và định nghĩa quy định trong tiêu
chuẩn này, đặc biệt trong Điều 4 và Điều 5, thể hiện việc chấp nhận của CASCO vào
tháng 11/2001 đối với cách tiếp cận theo chức năng đã được khuyến nghị trước đó
và nêu trong báo cáo cuối của Nhóm công tác phối hợp của Ban kỹ thuật 1 của
CASCO-CEN/CENELEC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4 Lựa chọn thuật ngữ và định nghĩa
Một số thuật ngữ quy định trong tiêu chuẩn này
liên quan đến các khái niệm được cho là nhất thiết phải được định nghĩa rõ. Một
số khác cần được giải thích thêm. Nhiều thuật ngữ chung được sử dụng để phân
biệt các khái niệm của đánh giá sự phù hợp được thể hiện bằng ngôn ngữ thông dụng
với ngữ nghĩa rộng hơn hoặc đa nghĩa. Một số thuật ngữ khác còn có trong các
bảng từ vựng của tiêu chuẩn khác với những định nghĩa cụ thể phù hợp với lĩnh
vực áp dụng có liên quan.
Các bảng tra theo chữ cái liệt kê những thuật
ngữ được định nghĩa trong tiêu chuẩn này. Các tiêu chuẩn quy định định nghĩa cho
các thuật ngữ khác có liên quan được nêu ở Phụ lục B cũng với các bảng tra theo
chữ cái riêng. Trước hết là các thuật ngữ áp dụng cho những khía cạnh cụ thể
của lĩnh vực đánh giá sự phù hợp, được định nghĩa trong các tiêu chuẩn khác của
Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17000. Sau đó là các thuật ngữ có các định nghĩa được
nêu ở TCVN 6165:1996 (VIM:1993), Đo lường học - Thuật ngữ chung và cơ bản
hoặc TCVN ISO 9000 được áp dụng chung trong những ngữ cảnh của hoạt động đánh
giá sự phù hợp. Đối với hai thuật ngữ "thủ tục/quy trình" và
"sản phẩm" được sử dụng thường xuyên trong các định nghĩa khác, các
định nghĩa của hai thuật ngữ này nêu ở TCVN ISO 9000:2007 được thay thế bằng
các định nghĩa ở 3.2 và 3.3.
0.5 Các thay đổi về thuật ngữ học
Cần đặc biệt lưu ý đến những thay đổi đáng kể
của các thuật ngữ và định nghĩa so với các thuật ngữ và định nghĩa tương đương đã
được nêu ở những điều đã bị thay thế của TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2).
Tiêu chuẩn này không quy định định nghĩa về
"sự phù hợp" với quan điểm cho rằng không cần thiết phải làm điều này.
"Sự phù hợp" là thuật ngữ không có mặt trong định nghĩa về "đánh
giá sự phù hợp". Khái niệm đánh giá sự phù hợp liên quan đến "việc
thực hiện các yêu cầu đã quy định" chứ không liên quan đến khái niệm
"sự phù hợp" theo nghĩa rộng. Định nghĩa của thuật ngữ "yêu cầu
đã quy định" (3.1) có trong tiêu chuẩn này. Thuật ngữ "tuân thủ"
được sử dụng để thể hiện hành động thực hiện điều được yêu cầu (ví dụ: tổ chức "tuân
thủ" bằng cách làm cho đối tượng nào đó phù hợp với yêu cầu chế định hoặc thực
hiện yêu cầu chế định đó).
Định nghĩa của TCVN ISO 9000 về "sản
phẩm" (3.3) bao hàm cả dịch vụ và xem dịch vụ như là một loại hình sản
phẩm, do đó không cần thiết phải sử dụng cả cụm từ "sản phẩm và dịch vụ"
nữa.
Thay vì cụm từ "sản phẩm, quá trình hoặc
dịch vụ" được sử dụng trong TCVN 6450:1998 (ISO/IEC Guide 2:1996) đối với
"đối tượng tiêu chuẩn hóa", Chú thích 2 của 2.1 đưa ra cụm từ
"đối tượng đánh giá sự phù hợp" để chỉ sản phẩm, quá trình, hệ thống,
chuyên gia hoặc tổ chức được đánh giá về sự phù hợp. ("Đối tượng", về
mặt ngữ nghĩa, được sử dụng cho tổ chức thực hiện việc đánh giá sẽ hợp lý hơn.)
Thay vì "đảm bảo sự phù hợp", thuật
ngữ "Xác nhận sự phù hợp" (5.2) được sử dụng để chỉ hoạt động thể
hiện việc đảm bảo sự phù hợp thông qua việc đưa ra "tuyên bố về sự phù
hợp".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh sự hiểu nhầm, thuật ngữ "tổ
chức" hoặc "cơ quan" chỉ được sử dụng trong tiêu chuẩn này khi
đề cập đến "tổ chức đánh giá sự phù hợp" hoặc "cơ quan công
nhận". Trong các trường hợp khác, có thể sử dụng thuật ngữ "tổ
chức" với nghĩa thông dụng như đã được định nghĩa trong TCVN ISO 9000.
Định nghĩa chuyên biệt về tổ chức nêu trong TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2), trong đó
xem tổ chức như là một tập thể gồm nhiều thành viên, không được sử dụng cho
lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp.
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP -
TỪ VỰNG VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
Conformity assessment
- Vocabulary and general principles
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định
nghĩa chung liên quan đến đánh giá sự phù hợp, bao gồm cả công nhận các tổ chức
đánh giá sự phù hợp và sử dụng đánh giá sự phù hợp nhằm thúc đẩy thương mại. Mô
tả về cách tiếp cận theo chức năng đối với đánh giá sự phù hợp được nêu ở Phụ lục
A để đảm bảo sự thông hiểu giữa những tổ chức sử dụng kết quả đánh giá sự phù
hợp, các tổ chức đánh giá sự phù hợp và các cơ quan công nhận trong cả môi trường
tự nguyện và chế định.
Tiêu chuẩn này không không bao hàm từ vựng
cho tất cả các khái niệm có thể cần được sử dụng để mô tả các hoạt động đánh
giá sự phù hợp cụ thể. Các thuật ngữ và định nghĩa chỉ được quy định cho trường
hợp khi mà bản thân thuật ngữ thể hiện bằng ngôn ngữ thông dụng còn chưa xác định
được về mặt ngữ nghĩa hoặc khi mà định nghĩa nêu trong tiêu chuẩn hiện hành còn
chưa được chấp nhận sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Các chú thích kèm theo một số
định nghĩa để làm rõ hoặc đưa ra ví dụ để tạo sự thông hiểu về những khái niệm được
mô tả. Trong một số trường hợp cụ thể, các chú thích có thể có sự khác biệt khi
được thể hiện bằng các ngôn ngữ khác nhau hoặc có thể có các chú thích bổ sung.
CHÚ THÍCH 2: Các thuật ngữ và định nghĩa được
sắp xếp theo trật tự mang tính hệ thống cùng với bảng tra cứu theo chữ cái.
Thuật ngữ sử dụng trong định nghĩa hoặc chú thích xác định trong mục từ khác được
thể hiện bằng chữ đậm sau đó là số hiệu của mục từ tương ứng đặt trong ngoặc
đơn. Các thuật ngữ như vậy có thể được thay bằng những định nghĩa đầy đủ tương
ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Đánh giá sự phù hợp
Sự chứng minh về việc các yêu cầu quy định
(3.1) liên quan đến sản phẩm (3.3), quá trình, hệ thống, chuyên gia hoặc
tổ chức được thực hiện
CHÚ THÍCH 1: Phạm vi cụ thể của đánh giá sự
phù hợp bao gồm các hoạt động được xác định trong tiêu chuẩn này như: thử
nghiệm (4.2), kiểm tra (4.3) và chứng nhận (5.5) cũng như công nhận (5.6) của
các tổ chức đánh giá sự phù hợp (2.5).
CHÚ THÍCH 2: Cụm từ "đối tượng đánh giá sự
phù hợp" hoặc "đối tượng" được sử dụng trong tiêu chuẩn này để thể
hiện vật liệu, sản phẩm, lắp đặt, quá trình, hệ thống, chuyên gia hoặc tổ chức được
đánh giá về sự phù hợp. Định nghĩa về sản phẩm bao hàm cả dịch vụ (xem Chú
thích 1 của 3.3).
2.2
Hoạt động đánh giá sự phù hợp của bên thứ
nhất
Hoạt động đánh giá sự phù hợp được thực hiện
bởi cá nhân hoặc tổ chức có đối tượng được đánh giá
CHÚ THÍCH: Các từ khóa: bên thứ nhất, bên thứ
hai và bên thứ ba được sử dụng để biểu thị hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với
đối tượng được đánh giá và không được nhầm lẫn với pháp nhân của các bên liên
quan của hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động đánh giá sự phù hợp của bên thứ hai
Hoạt động đánh giá sự phù hợp được thực hiện
bởi cá nhân hoặc tổ chức quan tâm đến việc sử dụng
CHÚ THÍCH 1: Cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hoạt
động đánh giá của bên thứ hai bao gồm người mua hoặc người sử dụng sản phẩm, khách
hàng tiềm năng mong muốn có được sự tin cậy vào hệ thống quản lý của nhà cung ứng
hoặc tổ chức quan tâm.
CHÚ THÍCH 2: Xem Chú thích của 2.2.
2.4
Hoạt động đánh giá sự phù hợp của bên thứ ba
Hoạt động đánh giá sự phù hợp được thực hiện
bởi cá nhân hoặc tổ chức độc lập với cá nhân và tổ chức là chủ thể của đối tượng
được đánh giá và cá nhân hoặc tổ chức quan tâm đến đối tượng được đánh giá dưới
góc độ sử dụng
CHÚ THÍCH 1: Các chuẩn cứ về sự độc lập của
các tổ chức đánh giá sự phù hợp và cơ quan công nhận được nêu trong những tiêu
chuẩn và hướng dẫn áp dụng cho các hoạt động tương ứng (Xem Thư mục tài liệu
tham khảo).
CHÚ THÍCH 2: Xem Chú thích của 2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức thực hiện các dịch vụ đánh giá sự phù
hợp
CHÚ THÍCH: Cơ quan công nhận (2.6)
không phải là tổ chức đánh giá sự phù hợp.
2.6
Cơ quan công nhận
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện hoạt động công
nhận (5.6)
CHÚ THÍCH: Thẩm quyền của cơ quan công nhận thường
được chính phủ giao.
2.7
Hệ thống đánh giá sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các hệ thống đánh giá sự phù hợp
có thể được vận hành ở cấp độ quốc tế, khu vực, quốc gia hoặc địa phương.
2.8
Phương thức đánh giá sự phù hợp
Chương trình đánh giá sự phù hợp
Hệ thống đánh giá sự phù hợp (2.7) liên quan đến các
đối tượng đánh giá sự phù hợp đã quy định cùng áp dụng những yêu cầu quy
định (3.1), quy tắc và thủ tục/quy trình (3.2) như nhau.
CHÚ THÍCH: Các phương thức đánh giá sự phù
hợp có thể được vận hành ở cấp độ quốc tế, khu vực, quốc gia hoặc địa phương.
2.9
Tiếp cận
Tiếp cận với hệ thống hoặc Phương thức đánh
giá sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10
Tổ chức tham gia
Tổ chức tham gia hệ thống hoặc phương thức đánh
giá sự phù hợp
Tổ chức hoạt động theo các quy tắc hiện hành nhưng
không có khả năng tham gia vào việc quản lý hệ thống hoặc Phương thức đánh giá sự
phù hợp
2.11
Tổ chức thành viên
Tổ chức thành viên của hệ thống hoặc phương
thức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức hoạt động theo các quy tắc hiện hành
và có khả năng tham gia vào việc quản lý hệ thống hoặc Phương thức đánh giá sự
phù hợp
3 Các thuật ngữ cơ
bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu quy định
Nhu cầu hoặc mong muốn đã được ấn định
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu quy định có thể được ấn
định trong các tài liệu quy chuẩn như: quy định, tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật
3.2
Thủ tục/quy trình
Cách thức đã được xác định để tiến hành một
hoạt động hoặc một quá trình
[TCVN ISO 9000:2007, 3.4.5]
3.3
Sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 9000:2007, 3.4.2]
CHÚ THÍCH 1: TCVN ISO 9000:2007 nêu ra 4 loại
hình sản phẩm: dịch vụ (ví dụ: vận tải); phần mềm (ví dụ: chương trình máy
tính, từ điển); phần cứng (ví dụ: động cơ, chi tiết cơ khí); vật liệu đã chế
biến, xử lý (ví dụ: dầu nhờn). Nhiều sản phẩm có các thành phần, chi tiết thuộc
những loại hình sản phẩm chung khác nhau. Do đó, sản phẩm được gọi là dịch vụ, phần
mềm, phần cứng hoặc vật liệu đã chế biến, xử lý tùy thuộc vào thành phần, chi
tiết chính.
CHÚ THÍCH 2: Tuyên bố về sự phù hợp được mô tả
trong Chú thích 1 của 5.2 có thể được coi là sản phẩm của Xác nhận (5.2).
4 Các thuật ngữ về
đánh giá sự phù hợp liên quan đến lựa chọn và xác định
(Xem Hình A.1)
4.1
Lấy mẫu
Cung cấp mẫu của đối tượng đánh giá sự phù
hợp theo một thủ tục/quy trình (3.2)
4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định một hay nhiều đặc tính của một đối tượng
đánh giá sự phù hợp theo một thủ tục/quy trình (3.2)
CHÚ THÍCH: "Thử nghiệm" thường được
áp dụng cho vật liệu, sản phẩm hoặc quá trình.
4.3
Giám định
Xem xét thiết kế sản phẩm, sản phẩm
(3.3), quá trình hoặc thiết trí và xác định sự phù hợp với các yêu cầu cụ thể
hoặc xác định sự phù hợp với các yêu cầu chung trên cơ sở đánh giá của các
chuyên gia
CHÚ THÍCH: Kiểm tra một quá trình có thể bao
gồm cả kiểm tra về con người, phương tiện, công nghệ và phương pháp tiến hành.
4.4
Đánh giá (audit)
Quá trình có tính hệ thống, độc lập được lập
thành văn bản để thu được các hồ sơ, tuyên bố về sự việc hoặc các thông tin
liên quan khác và đánh giá chúng một cách khách quan để xác định mức độ thực
hiện các yêu cầu quy định (3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5
Đánh giá đồng đẳng
Việc đánh giá một tổ chức theo các yêu cầu
quy định (3.1) được tiến hành bởi các đại diện hoặc những ứng cử viên của các tổ
chức khác trong nhóm thoả thuận.
5 Các thuật ngữ về
đánh giá sự phù hợp liên quan đến xem xét và Xác nhận
(Xem Hình A.1)
5.1
Thẩm xét
Kiểm tra xác nhận sự thích hợp, tương đương
và hiệu lực của các hoạt động lựa chọn, xác định và kết quả của các hoạt động này
về sự thực hiện các yêu cầu quy định (3.1) của đối tượng đánh giá sự phù
hợp
5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa ra tuyên bố thể hiện việc đã thực hiện
đầy đủ các yêu cầu quy định (3.1) dựa trên quyết định được xác lập sau
khi đã tiến hành xem xét (5.1)
CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, tuyên bố được
đưa ra được gọi là "tuyên bố về sự phù hợp"; tuyên bố này đảm bảo
rằng các yêu cầu quy định đã được thực hiện đầy đủ. Tuy nhiên, sự đảm bảo này
không phải là sự đảm bảo mang tính khế ước hoặc có tính pháp lý khác.
CHÚ THÍCH 2: Các hoạt động xác nhận của bên thứ
nhất và bên thứ ba được phân biệt bằng các thuật ngữ 5.4 đến 5.6. Đối với xác nhận
của bên thứ hai, hiện không có thuật ngữ chuyên biệt nào.
5.3
Phạm vi xác nhận sự phù hợp
Phạm vi hoặc các đặc tính của các đối tượng
đánh giá sự phù hợp bao hàm bởi xác nhận sự phù hợp (5.2)
5.4
Công bố
Xác nhận sự phù hợp (5.2) của bên thứ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận
Xác nhận sự phù hợp (5.2) của bên thứ ba đối
với các sản phẩm, quá trình, hệ thống hoặc chuyên gia
CHÚ THÍCH 1: Chứng nhận hệ thống quản lý đôi khi
còn được gọi là đăng ký.
CHÚ THÍCH 2: Chứng nhận áp dụng cho tất cả
các đối tượng đánh giá sự phù hợp ngoại trừ các tổ chức đánh giá sự phù hợp
(2.5) là các đối tượng của công nhận (5.6).
5.6
Công nhận
Xác nhận sự phù hợp (5.2) của bên thứ ba
đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp (2.5) thể hiện chính thức rằng tổ
chức đó có đủ năng lực để tiến hành các công việc cụ thể về đánh giá sự phù hợp
6 Các thuật ngữ về
đánh giá sự phù hợp liên quan đến giám sát (Xem Hình A.1)
6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lặp lại có hệ thống các hoạt động đánh
giá sự phù hợp làm cơ sở cho việc duy trì tính hiệu lực của tuyên bố về sự phù
hợp
6.2
Đình chỉ
Việc ngừng tạm thời hiệu lực của tuyên bố về
sự phù hợp đối với toàn bộ hoặc một phần phạm vi xác nhận (5.3) đã quy
định
6.3
Hủy bỏ
Thu hồi
Việc bãi bỏ tuyên bố về sự phù hợp
6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu do nhà cung cấp đối tượng đánh giá sự
phù hợp nêu ra với tổ chức đánh giá sự phù hợp (2.5) hoặc cơ quan
công nhận (2.6) để đề nghị xem xét lại quyết định do tổ chức/cơ quan đó đã
đưa ra đối với đối tượng đánh giá sự phù hợp có liên quan
6.5
Khiếu nại
Hình thức diễn đạt sự không hài lòng, khác
với yêu cầu xem xét lại (6.4), của một cá nhân hoặc tổ chức bất kỳ với tổ
chức đánh giá sự phù hợp (2.5) hoặc cơ quan công nhận (2.6) liên quan
đến hoạt động của tổ chức/cơ quan đó với mong muốn được đáp lại
7 Các thuật ngữ liên
quan đến đánh giá sự phù hợp và thúc đẩy thương mại
CHÚ THÍCH: Cụm từ "kết quả đánh giá sự
phù hợp" thường được sử dụng trong 7.4 đến 7.9 để chỉ sản phẩm (3.3) của
các hoạt động đánh giá sự phù hợp (ví dụ: báo cáo hoặc chứng chỉ) và có thể bao
hàm cả việc phát hiện sự không phù hợp.
7.1
Chấp nhận
Việc cho phép một sản phẩm (3.3) hoặc
quá trình được bán hoặc được sử dụng cho những mục đích xác định hoặc trong
những điều kiện xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Chỉ định
Sự ủy quyền của chính phủ để cho phép tổ
chức đánh giá sự phù hợp (2.6) tiến hành các hoạt động đánh giá sự phù hợp
quy định
7.3
Cơ quan chỉ định có thẩm quyền
Cơ quan trực thuộc chính phủ hoặc được chính
phủ ủy quyền thực hiện việc chỉ định các tổ chức đánh giá sự phù hợp (2.5),
đình chỉ, hủy bỏ hoặc phục hồi sự chỉ định (7.2)
7.4
Sự tương đương
Sự tương đương của các kết quả đánh giá sự
phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5
Thừa nhận
Thừa nhận các kết quả đánh giá sự phù hợp
Việc công nhận hiệu lực của một kết quả đánh
giá sự phù hợp do người khác hoặc tổ chức khác đưa ra
7.6
Chấp thuận
Việc sử dụng một kết quả đánh giá sự phù hợp
do người khác hoặc tổ chức khác đưa ra
7.7
Thỏa thuận đơn phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8
Thỏa thuận song phương
Thỏa thuận mà qua đó hai bên thừa nhận hoặc
chấp nhận các kết quả đánh giá sự phù hợp của nhau
7.9
Thỏa thuận đa phương
Thỏa thuận mà qua đó nhiều bên (từ ba bên trở
lên) thừa nhận hoặc chấp nhận lẫn nhau các kết quả đánh giá sự phù hợp
7.10
Nhóm hiệp định
Các tổ chức là những bên ký hiệp định làm căn
cứ cho việc đạt được sự thỏa thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan hệ tương hỗ
Mối quan hệ giữa hai bên mà trong đó cả hai
bên đều có quyền và nghĩa vụ như nhau
CHÚ THÍCH 1: Quan hệ tương hỗ có thể có trong
một thỏa thuận đa phương, trong đó bao gồm nhiều mối quan hệ song phương mang
tính tương hỗ
CHÚ THÍCH 2: Dù quyền và nghĩa vụ có như nhau
thì các cơ hội mà chúng mang lại có thể khác nhau; điều này có thể dẫn đến các
mối quan hệ không bình đẳng giữa các bên.
7.12
Đối xử bình đẳng
Sự đối xử giành cho các sản phẩm (3.3)
hoặc quá trình của một nhà cung ứng được xem là không kém thuận lợi hơn so với
sự đối xử giành cho các sản phẩm hoặc quá trình tương tự của nhà cung ứng bất
kỳ nào khác trong tình huống có thể so sánh được
7.13
Đối xử quốc gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.14
Đối xử bình đẳng giữa các quốc gia
Sự đối xử giành cho các sản phẩm (3.3)
hoặc quá trình có xuất xứ từ các nước khác được xem là không kém thuận lợi hơn
so với sự đối xử giành cho các sản phẩm hoặc quá trình tương tự của nước mình
hoặc có xuất xứ từ một quốc gia bất kỳ nào khác trong tình huống có thể so sánh
được
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Các nguyên tắc đánh giá sự phù hợp
A.1 Tiếp cận theo chức năng
A.1.1 Đánh giá sự phù hợp gồm ba hoạt động chức
năng được thực hiện tuần tự để thỏa mãn yêu cầu hoặc nhu cầu thể hiện việc thực
hiện đầy đủ các yêu cầu quy định; ba hoạt động chức năng đó là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xác định;
- xem xét và xác nhận.
Việc thể hiện đó có thể làm tăng thêm sự tin
tưởng vào sự tuyên bố xác nhận về việc đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu quy
định, tạo cho người sử dụng có được lòng tin vững chắc hơn vào sự tuyên bố xác
nhận này. Các tiêu chuẩn thường được sử dụng như là những yêu cầu quy định do
chúng là các tài liệu được đồng thuận rộng rãi về những vấn đề cần giải quyết
trong tình huống xác định. Kết quả là đánh giá sự phù hợp thường được coi là một
hoạt động có liên quan đến tiêu chuẩn.
A.1.2 Đánh giá sự phù hợp có thể áp dụng cho các
sản phẩm (bao gồm cả dịch vụ), quá trình, hệ thống, chuyên gia đồng thời cho cả
các tổ chức tiến hành các dịch vụ đánh giá sự phù hợp. Để thuận tiện cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này, cụm từ "đối tượng đánh giá sự phù hợp" được
sử dụng để chỉ một loại hình đối tượng bất kỳ hoặc tất cả các loại hình đối tượng
nêu trên.
A.1.3 Những người sử dụng dịch vụ đánh giá sự phù
hợp khác nhau có những nhu cầu khác nhau. Kết quả là có rất nhiều loại hình
đánh giá sự phù hợp được thực hiện. Tuy nhiên, tất cả các loại hình đánh giá sự
phù hợp đều tuân thủ phương pháp tiếp cận chung được mô tả ở Hình A.1.
A.1.4 Khối hình A trong Hình A.1 biểu diễn một
hoạt động chức năng của đánh giá sự phù hợp. Các hoạt động cụ thể trong từng
hoạt động chức năng có thể khác biệt khi so sánh các loại hình đánh giá sự phù
hợp là do sự khác biệt về nhu cầu của người sử dụng, nội dung của các yêu cầu
quy định và đối tượng đánh giá sự phù hợp có liên quan.
A.1.5 Khối hình B trong Hình A.1 biểu diễn đầu ra
của một hoạt động chức năng; đầu ra đó chính là đầu vào của hoạt động chức năng
tiếp theo. Bản chất của các đầu ra có sự khác biệt do chúng phụ thuộc vào các
loại hình hoạt động cụ thể đã được thực hiện.
A.1.6 Các đường mũi tên liền trong Hình A.1 liên
kết các hoạt động chức năng của đánh giá sự phù hợp với các đầu ra/đầu vào tương
ứng. Các đường mũi tên ngắt quãng thể hiện những nhu cầu hoặc yêu cầu có thể có
đối với đánh giá sự phù hợp.
A.1.7 Các hoạt động đánh giá sự phù hợp có thể được
chỉ rõ là hoạt động đánh giá sự phù hợp của "bên thứ nhất, "bên thứ
hai hay "bên thứ ba". Nhìn chung, đối với mỗi loại hình trong số 3
loại hình nêu trên cần lưu ý những điều dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quyết định cuối cùng làm căn cứ cho việc xác
nhận là do người hoặc tổ chức nêu trong định nghĩa tương ứng đưa ra.
Hình A.1 Tiếp cận
chức năng đối với hoạt động đánh giá sự phù hợp
A.2 Lựa chọn
A.2.1 Lựa chọn bao gồm các hoạt động hoạch định và
chuẩn bị nhằm thu thập hoặc tạo lập toàn bộ các thông tin và đầu vào cần thiết
cho hoạt động chức năng về xác định tiếp sau. Các hoạt động về lựa chọn rất
khác biệt về số lượng và độ phức tạp. Trong một số trường hợp, có thể chỉ cần
một vài hoạt động về lựa chọn.
A.2.2 Cần có sự suy xét thích hợp khi lựa chọn đối
tượng đánh giá sự phù hợp. Thông thường, đối tượng này có thể là hàng loạt các
vật phẩm cùng loại; sản xuất đang tiến hành; một quá trình liên tục hoặc một hệ
thống; hoặc bao hàm nhiều địa điểm. Trong những trường hợp như vậy, có thể cần
suy xét đến việc lấy mẫu hoặc lựa chọn mẫu thử để sử dụng cho các hoạt động xác
định. Ví dụ: kế hoạch lấy mẫu thử nước sông liên quan để thể hiện việc thực hiện
đầy đủ các yêu cầu về nhiễm bẩn được coi là ví dụ điển hình về hoạt động lấy
mẫu có quy mô và cần thiết. Tuy nhiên, đôi khi đối tượng đánh giá sự phù hợp có
thể là toàn bộ một tập hợp, ví dụ, khi một sản phẩm đơn chiếc hoặc duy nhất là
đối tượng đánh giá sự phù hợp . Ngay cả trong những trường hợp việc lấy mẫu có
thể cần thiết cho việc lựa chọn một bộ phận nào đó của đối tượng gồm nhiều bộ
phận và bộ phận được lựa chọn là bộ phận đại diện của đối tượng đó (ví dụ: lựa
chọn các bộ phận quan trọng nhất của một cây cầu để xác định độ bền vật liệu).
A.2.3 Các yêu cầu quy định có thể cũng cần được
xem xét. Trong nhiều trường hợp, tiêu chuẩn hoặc các yêu cầu khác đã có từ trước
hiện vẫn còn hiệu lực. Tuy nhiên, cần lưu ý khi áp dụng các yêu cầu đã có từ trước
đó cho đối tượng đánh giá sự phù hợp. Ví dụ, có thể cần phải cẩn trọng khi áp
dụng tiêu chuẩn về ống kim loại cho ống chất dẻo. Trong một vài trường hợp, chỉ
những yêu cầu rất chung chung mới cần được mở rộng đối với việc đánh giá để cho
người sử dụng dễ hiểu hơn và chấp nhận sử dụng những yêu cầu này. Ví dụ, một cơ
quan lập quy của chính phủ có thể có yêu cầu rằng không cho phép có những rủi
ro về an toàn không chấp nhận được (yêu cầu chung) đối với các sản phẩm và mong
muốn tổ chức chứng nhận quy định các yêu cầu cụ thể đối với những sản phẩm hoặc
loại hình sản phẩm riêng biệt được chứng nhận. Hoặc, có thể cần tập trung hơn
sự chú ý đến các yêu cầu chung đối với hệ thống quản lý một khi hệ thống quản lý
đề cập đến việc thực hiện đầy đủ các yêu cầu cụ thể về triển khai hoạt động.
A.2.4 Lựa chọn còn có thể bao gồm cả việc chọn các
thủ tục/quy trình thích hợp nhất (ví dụ: các phương pháp thử hoặc phương pháp
kiểm tra) được sử dụng cho những hoạt động xác định. Không hiếm các trường hợp
cần phải phát triển những phương pháp mới hoặc phương pháp được cải tiến để
tiến hành các hoạt động xác định. Để thực hiện việc xem xét các phương pháp đó,
có thể cần phải lựa chọn các địa điểm, điều kiện thích hợp hoặc nhân sự có năng
lực.
A.2.5 Cuối cùng, để tiến hành các hoạt động xác định
một cách chuẩn xác, có thể cần có những thông tin bổ sung nhằm đảm bảo thể hiện
có hiệu lực về việc đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu quy định. Ví dụ, lĩnh vực thử
nghiệm thuộc phạm vi công nhận phòng thí nghiệm cần phải được nhận biết trước
khi tiến hành các hoạt động xác định tương ứng. Hoặc, có thể cần phải mô tả một
dịch vụ nào đó trước khi tiến hành các hoạt động xác định tương ứng. Ngoài ra,
một hoạt động xác định có thể đơn thuần chỉ là hoạt động xem xét thông tin và
thông tin đó cần phải được xác định và thu thập. Ví dụ, có thể cần đến bản hướng
dẫn sử dụng sản phẩm hoặc ghi nhãn cảnh báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Xác định
A.3.1 Các hoạt động xác định được tiến hành để tạo
lập thông tin đầy đủ về việc thực hiện các yêu cầu quy định của đối tượng đánh
giá sự phù hợp hoặc mẫu chuẩn của đối tượng đó. Một số loại hình hoạt động xác định
được định nghĩa trong Điều 4.
A.3.2 Các thuật ngữ thử nghiệm (4.2), kiểm
tra (4.3), đánh giá (4.4) và đánh giá ngang bằng (4.5) chỉ được
định nghĩa là những loại hình hoạt động xác định và có thể được sử dụng cùng
với "hệ thống" hoặc "sơ đồ" để mô tả các hệ thống hoặc Phương
thức đánh giá sự phù hợp bao gồm loại hình hoạt động xác định đã nêu. Vì vậy,
"hệ thống đánh giá ngang bằng" là hệ thống đánh giá sự phù hợp bao gồm
hoạt động đánh giá ngang bằng và hoạt động đánh giá ngang bằng đó chính là hoạt
động xác định.
A.3.3 Các hoạt động xác định khác nhau có tên gọi
hoặc ký hiệu riêng khác nhau. Ví dụ như nghiên cứu và phân tích tài liệu thiết
kế hoặc thông tin mô tả khác liên quan đến các yêu cầu quy định. Các loại hình đánh
giá sự phù hợp riêng biệt (ví dụ: thử nghiệm, chứng nhận, công nhận) có thể có những
thuật ngữ được quy định đơn nhất cho từng loại hình đó. Trong tiêu chuẩn này
hoặc trong thực tiễn, không sử dụng thuật ngữ chung nào để chỉ tất cả các hoạt
động chức năng về xác định.
A.3.4 Cần lưu ý để phân biệt thật rõ ràng các hoạt
động xác định được biểu thị là hoạt động thử nghiệm hoặc kiểm tra.
A.3.5 Trong Hình A.1, toàn bộ đầu ra của hoạt động
chức năng về xác định được biểu diễn thành khối hình "thông tin về thực
hiện đầy đủ các yêu cầu quy định".
Đầu ra này là tổ hợp của tất cả các thông tin
được tạo lập thông qua hoạt động xác định cũng như tất cả đầu vào của hoạt động
chức năng về xác định. Đầu ra này thường được cấu trúc sao cho có thể tạo thuận
lợi cho các hoạt động xem xét và xác nhận.
A.4 Xem xét và xác nhận
A.4.1 Xem xét (5.1) là khâu kiểm
tra cuối cùng trước khi ra quyết định quan trọng về việc đối tượng đánh giá sự
phù hợp có chứng tỏ được hay không chứng tỏ được rằng đối tượng đó đã thực hiện
đầy đủ các yêu cầu quy định. Kết quả của xác nhận (5.2) là bản
"tuyên bố" được gửi ngay tới tất cả những người sử dụng tiềm năng.
"Tuyên bố về sự phù hợp" là cụm từ chung nhất được sử dụng bao hàm
tất cả các biện pháp truyền thông để thông báo về việc đã thực hiện đầy đủ các
yêu cầu quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3 Các thuật ngữ công bố (5.4), chứng
nhận (5.5) và công nhận (5.6) chỉ được định nghĩa là những loại hình
xác nhận, có thể được sử dụng cùng với "hệ thống" hoặc "sơ
đồ" để mô tả các hệ thống hoặc Phương thức đánh giá sự phù hợp bao gồm loại
hình hoạt động xác nhận được xác định rõ là bước cuối cùng. Do đó, "hệ thống
chứng nhận" là hệ thống đánh giá sự phù hợp bao gồm cả lựa chọn, xác định,
xem xét và cuối cùng là chứng nhận được coi là hoạt động xác nhận.
A.4.4 Trong Hình A.1, toàn bộ đầu ra của hoạt động
chức năng xem xét và xác nhận được biểu diễn thành khối hình "thể hiện việc
thực hiện đầy đủ các yêu cầu quy định".
A.5 Nhu cầu giám sát
A.5.1 Đánh giá sự phù hợp có thể kết thúc khi việc
xác nhận đã được thực hiện. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, có thể cần phải
thực hiện lặp lại có hệ thống các hoạt động chức năng nêu trong Hình A.1 để duy
trì tính hiệu lực của tuyên bố xác nhận sự phù hợp. Các nhu cầu của người sử
dụng dẫn tới những hoạt động đó. Ví dụ, một đối tượng đánh giá sự phù hợp nào
đó có thể thay đổi theo thời gian và điều này có thể ảnh hưởng tới việc thực
hiện liên tục các yêu cầu quy định. Hoặc là người sử dụng có thể đòi hỏi phải
thể hiện tiếp tục về việc thực hiện đầy đủ các yêu cầu quy định một khi sản
phẩm được sản xuất liên tục.
A.5.2 Các hoạt động giám sát được hoạch định nhằm đáp
ứng nhu cầu duy trì hiệu lực của tuyên bố xác nhận sự phù hợp. Để thỏa mãn nhu
cầu này, thông thường, không cần thiết phải lặp lại toàn bộ cuộc đánh giá ban đầu
khi lặp lại hoạt động giám sát. Do đó, các hoạt động của mỗi hoạt động chức năng
nêu trong Hình A.1, có thể được giảm bớt hoặc thực hiện khác với những hoạt động
đã được thực hiện ở cuộc đánh giá ban đầu.
A.5.3 Các hoạt động lựa chọn diễn ra ở cả cuộc đánh
giá ban đầu lẫn ở giám sát. Tuy nhiên, ở hoạt động giám sát, có thể lựa chọn các
hoạt động hoàn toàn khác. Ví dụ, ở cuộc đánh giá ban đầu có thể đã lựa chọn
phép thử sản phẩm. Trong quá trình giám sát, có thể phải tiến hành hoạt động
kiểm tra để xác định rằng mẫu sản phẩm chính là mẫu đã được thử nghiệm lúc ban đầu.
Trên thực tế, việc chọn các hoạt động lựa chọn có thể thay đổi theo thời gian
căn cứ vào các thông tin về những hoạt động giám sát lặp lại trước đó và những
đầu vào khác. Việc phân tích rủi ro đang tiếp diễn hoặc xem xét các thông tin
phản hồi của thị trường đối với việc thực hiện đầy đủ các yêu cầu quy định có
thể là một phần của các hoạt động lựa chọn trong quá trình giám sát.
A.5.4 Các hoạt động về chọn những yêu cầu quy định
cũng có thể khác nhau. Ví dụ, đối với hoạt động giám sát lặp lại bất kỳ, chỉ có
thể lựa chọn một tập hợp phụ các yêu cầu quy định. Hoặc là, chỉ có thể lựa chọn
một cách tương tự như vậy một phần của đối tượng đánh giá sự phù hợp để tiến
hành các hoạt động xác định trong quá trình giám sát; ví dụ, chỉ tiến hành đánh
giá một phần nào đó tổ chức chứng nhận được công nhận trong quá trình giám sát.
A.5.5 Như đã nêu ở trên, các hoạt động lựa chọn
khác nhau có thể dẫn tới những hoạt động xác định khác nhau đối với mục đích giám
sát. Tuy nhiên, trong cả đánh giá ban đầu và giám sát, đầu ra của khâu lựa chọn
sẽ quyết định các hoạt động xác định và phương thức tiến hành các hoạt động
này.
A.5.6 Hoạt động chức năng về xem xét và xác nhận
cũng được sử dụng trong cả đánh giá ban đầu và giám sát. Trong giám sát, xem
xét toàn bộ đầu vào và đầu ra trong Hình A.1 sẽ dẫn tới việc ra quyết định về
việc tuyên bố xác nhận sự phù hợp có tiếp tục còn hiệu lực hay không. Trong
nhiều trường hợp, sẽ không có một hoạt động đặc biệt nào được thực hiện nếu như
tuyên bố đó vẫn còn hiệu lực. Trong các trường hợp khác, ví dụ, nếu như phạm vi
đã được mở rộng thì có thể phải đưa ra một tuyên bố mới về sự phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Các thuật ngữ liên quan được định nghĩa trong những tài
liệu khác
B.1 Các thuật ngữ chung có nghĩa chuyên biệt
trong các tiêu chuẩn khác của Bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 17000
B.1.1 Các thuật ngữ phức hợp được định nghĩa
phù hợp với mục đích sử dụng của ISO/IEC 17011 liên quan đến công nhận
Biểu tượng của cơ quan công nhận
Chứng chỉ công nhận
Dấu hiệu công nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu hẹp phạm vi công nhận
Phạm vi công nhận
Đình chỉ công nhận
B.1.2 Các thuật ngữ phức hợp được định nghĩa
phù hợp với mục đích sử dụng của ISO/IEC 17024 liên quan đến chứng nhận chuyên
gia
Năng lực
Đánh giá
Chuyên gia đánh giá
Trình độ
B.1.3 Các thuật ngữ phức hợp được định nghĩa
phù hợp với mục đích sử dụng của ISO/IEC 17030 liên quan đến dấu phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức nhận dấu phù hợp của bên thứ ba
Dấu phù hợp của bên thứ ba
B.2 Các thuật ngữ được định nghĩa trong những
tiêu chuẩn không thuộc Bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 17000
Hiệu chuẩn VIM
Khả năng ISO
9000
Đặc tính ISO
9000
Năng lực ISO
9000
Sự phù hợp ISO
9000
Khách hàng ISO
9000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin ISO
9000
Phép đo VIM
Tổ chức ISO
9000
Quá trình ISO
9000
Quy định ISO
9000
Nhà cung ứng ISO
9000
Hệ thống ISO
9000
Xác nhận giá trị sử dụng ISO
9000
Kiểm tra xác nhận ISO
9000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Đối với các hệ thống đánh giá sự phù hợp dựa
vào hoạt động xác định
[1] TCVN ISO/IEC 17020:2001 (ISO/IEC
17020:1998), Chuẩn mực chung về hoạt động của các tổ chức giám định
[2] TCVN ISO 17025:2001 (ISO/IEC 17025:1999),
Yêu cầu chung về năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
[3] ISO/IEC 17040:- 1) , Conformity
assessment - General requirements for peer assessment of conformity assessment bodies
and accreditation bodies
[4] TCVN ISO 19011:2003 (ISO 19011:2002), Hướng
dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi trường
Đối với các hệ thống đánh giá sự phù hợp dựa
vào hoạt động xác nhận
[5] TCVN ISO/IEC 17011:2007 (ISO/IEC
17011:2004), Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu chung đối với cơ quan công nhận thực
hiện việc công nhận các tổ chức đánh giá sự phù hợp
[6] ISO/IEC 17021:- 1) , Conformity
assessment - Requirements for bodies providing audit and certification for
management systems
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TCVN 7457:2004 (ISO/IEC Guide 65:1996),
Yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm
Đối với các tuyên bố về sự phù hợp
[9] ISO/IEC 17030:2003, Conformity assessment
- General requirements for third-party marks of conformity
[10] TCVN ISO/IEC 17050-1:2007 (ISO/IEC 17050-1:2004),
Conformity assessment - Supplier's declaration of conformity - Part 1: General
requirements
Đối với thừa nhận và chấp nhận các kết quả
đánh giá sự phù hợp
[11] ISO/IEC Guide 68:2002, Arrangements for the
recognition and acceptance of conformity assessment results
Đối với các thuật ngữ liên quan
[12] ISO 3534 (all parts), Statistics -
Vocabulary and symbols
[13] TCVN ISO 9000:2007 (ISO 9000:2005), Hệ
thống quản lý chất lượng - Các vấn đề cơ bản và từ vựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] TCVN ISO TCVN 6165 : 1996 (VIM :1993)
Đo lường học - Thuật ngữ chung và cơ bản.
Bảng tra thuật ngữ
theo tiếng Việt
C
Cơ quan chỉ định có thẩm quyền 7.3
Công bố 5.4
Công nhận 2.6
Chấp nhận 7.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấp thuận 7.1
Chương trình đánh giá sự phù hợp 2.8
Chỉ định 7.2
Chứng nhận 5.5
Đ
Đánh giá đồng đẳng 4.5
Đánh giá 4.4
Đánh giá sự phù hợp 2.1
Đình chỉ 6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối xử quốc gia 7.13
Đối xử quốc gia và bình đẳng 7.14
G
Giám sát 6.1
H
Hủy bỏ 6.3
Hệ thống đánh giá sự phù hợp 2.7
Hoạt động đánh giá sự phù hợp của bên thứ ba 2.4
Hoạt động đánh giá sự phù hợp của bên thứ hai 2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Khiếu nại 6.5
Kiểm tra 4.3
L
Lấy mẫu 4.1
N
Nhóm hiệp định 7.10
P
Phạm vi xác nhận sự phù hợp 5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
Quan hệ tương hỗ 7.11
S
Sản phẩm 3.3
Sự tương đương 7.4
Sự tương đương của các kết quả đánh giá sự
phù hợp
7.4
T
Tổ chức đánh giá sự phù hợp 2.5
Tổ chức tham gia 2.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành viên 2.11
Thành viên của hệ thống hoặc phương thức 2.11
Thỏa thuận đa phương 7.7
Thỏa thuận đa phương 7.9
Thỏa thuận song phương 7.8
Thủ tục/quy trình 3.2
Thử nghiệm 4.2
Thừa nhận 7.5
Thừa nhận các kết quả đánh giá sự phù hợp 7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp cận 2.9
Tiếp cận hệ thống hoặc phương thức 2.9
X
Xác nhận sự phù hợp 5.2
Xem xét 5.1
Y
Yêu cầu quy định 3.1
Yêu cầu xem xét lại 6.4
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Các thuật ngữ liên quan đến đánh giá sự phù
hợp nói chung
3 Các thuật ngữ cơ bản
4 Các thuật ngữ về đánh giá sự phù hợp, liên
quan đến lựa chọn và xác định (xem Hình A.1)
5 Các thuật ngữ về đánh giá sự phù hợp, liên
quan đến xem xét và xác nhận (xem Hình A.1)
6 Các thuật ngữ về đánh giá sự phù hợp, liên
quan đến giám sát (xem Hình A.1)
7 Các thuật ngữ liên quan đến đánh giá sự phù
hợp và xúc tiến thương mại
Phụ lục A (tham khảo) Các nguyên tắc về đánh
giá sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
Các bảng tra thuật ngữ (tiếng Việt và tiếng
Anh)