Loại
cốc
|
Chênh
lệch cho phép lớn nhất giữa các kết quả
|
Cùng
phòng thí nghiệm
(độ lặp lại)
|
Phòng
thí nghiệm khác nhau
(độ tái lập)
|
Từ
A đến G1
Lớn
hơn G1
|
Một
chữ cái
Một
đơn vị trong chỉ số phụ
|
Một
chữ cái
Một
đơn vị trong chỉ số phụ
|
9.1. Độ lặp lại
Các kết quả trong xác
định mẫu đúp của cùng mẫu phân tích tiến hành ở thời gian khác nhau, do cùng
người thực hiện, trên cùng dụng cụ, ở một phòng thí nghiệm, không được khác
nhau lớn hơn trị số nêu trên.
9.2. Độ tái lập
Giá trị trung bình các
kết quả mẫu đúp của các phần lấy từ cùng một mẫu sau giai đoạn cuối cùng của khâu
chuẩn bị mẫu, tiến hành ở mỗi một trong hai phòng thí nghiệm, không được khác
nhau lớn hơn trị số nêu trên.
10.
Chú thích về cách tiến hành
10.1. Có thể sử dụng các
vật liệu khác với cacbon điện cực chuẩn mặc dù đến nay chưa có khả năng xác
định các thông số cho tất cả các vật liệu như vậy. Bất kỳ vật liệu nào qua thực
nghiệm cho kết quả tương đương với cacbon điện cực chuẩn thì đều có thể dùng được.
Để tiến hành các thực nghiệm này Vương Quốc Anh sẵn sàng cung cấp mẫu antraxit tương
đương với cấp độ hạt sau:
Lưu lại trên rây thí
nghiệm 212 µm không có
Lọt qua rây 212 µm,
lưu lại trên rây 125 µm 5 đến 10 %
Lọt qua rây 125 µm,
lưu lại trên rây 63 µm 20 đến 25 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Xác định khối lượng
riêng thực sử dụng bình tỷ trọng (xem ISO 1014). Đảm bảo cacbon điện cực hoàn toàn
được thấm ướt, sử dụng dung dịch 1 % chất thấm ướt và rút khí bình tỷ trọng
chứa cacbon điện cực và dung dịch chất thấm ướt ở áp suất 8 kPa* trong bình hút ẩm
chân không. Duy trì chân không trong 10 phút trước khi chuyển bình tỷ trọng vào
bếp cách thủy được khống chế ở nhiệt độ 25oC.
10.3. Mặc dù không có
quan hệ chính xác giữa chỉ số phồng và loại cốc Gray-King, bảng sau đây chỉ ra tương
quan dự kiến. Điều này có lợi cho việc chỉ ra sự cần thiết pha trộn với cacbon điện
cực và số lượng yêu cầu.
Chỉ
số phồng
Loại
cốc Gray-King
0
đến
A
đến B
1
đến 4
C
đến G2
4 đến 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 đến 8
G3 đến G9
8 đến 9
G7 trở lên
11.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
bao gồm nội dung sau:
a) dấu hiện nhận biết
của sản phẩm thử;
b) trích dẫn phương
pháp được sử dụng;
c) các kết quả và
phương pháp biểu thị được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các thao tác không
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy ý.
Hình
1 - Loại cốc Grây-kinh
Hình
2 - Lò nung một ống
Hình
3 - Lò nung nhiều ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Hình 4 - Ống nhánh
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
5 - Hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Phân loại cốc Gray-King
Phụ lục A
(Quy
định)
Xác định khối lượng riêng rời của
cacbon điện cực
A.1. Dụng cụ
A.1.1. Hộp buông rơi (xem hình 5), bắt vít
với ghế hoặc bàn cứng. Đệm ở đáy hộp phải có độ cứng 71 đến 80 IRHD.
A.1.2. Ống đong bằng thủy tinh không có
vòi và đậy bằng nút cao su. Khối lượng chung của ống đong và nút khoảng 250 g ±
5 g. ống đong có đáy phẳng và được chia vạch 2 ml trong khoảng 25 ml đến 250 ml.
Sai số cho phép lớn nhất các vạch chia bất kỳ là 1,5 ml. Chiều dài của ống đong
từ vạch 0 đến vạch 250 ml khoảng 220 mm và 240 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3. Đồng hồ đo
thời gian,
chỉ thị bằng giây
Dụng cụ phù hợp là
máy nhịp hoặc con lắc. Con lắc để chỉ thị giây có thể làm được từ sợi chỉ có
chiều dài khoảng 1 m và một con lắc nhỏ. Đầu trên của sợi chỉ kẹp vào giá để bình
cổ cong khoảng giữa hai vòng đệm kim loại. Chiều dài của con lắc phải được điều
chỉnh bằng cách dùng đồng hồ để kiểm tra. thời gian để lắc 120 tiến - lùi là
240 giây (chuyển động tiến - lùi là 2 giây).
A.1.4. Cân bàn hoặc
cân treo, dùng
loại dễ cho vào đĩa có đường kính nhỏ nhất là 10 cm. Điều cần thiết là kim chỉ
thị có độ lệch đáng kể khi tải trọng thay đổi là 0,25 g.
A.1.5. Giấy mẫu (250 mm x 250 mm) màu
đen bóng.
A.1.6. Bao ngón tay bằng cao su trơn
nhẵn.
A.2. Cách tiến hành
Cân 40 g cacbon điện
cực vào một tờ giấy mẫu. Đeo găng tay, cầm giấy chứa cacbon điện cực và cuộn giấy
thành máng. Để giấy nằm giữa ngón tay cái và các ngón tay khác trên lòng bàn tay
và đút vào ống đong đặt nghiêng 45o khoảng 13 mm. Chuyển nhẹ nhàng cacbon điện cực
vào ống trơn và không xoắn. Sự dính nghẽn than có thể được khắc phục bằng cách dùng
tay gõ nhẹ vào đầu dưới của máng. Không được gõ hoặc lắc ống đong, hoặc ép xiết
cacbon điện cực trên giấy khi đang đổ vào ống đong.
Lắp nút cao su vào
ống đong nhưng không được lắc. Nhẹ nhàng đặt ống đong vào hộp buông rơi và bắt
đầu bấm giờ. Bằng ngón tay cái và ngón tay trỏ của một tay, nhẹ nhàng nắm lấy
phần trên của ống đong và trong 1 giây nâng ống đong đến hết khoảng hành trình
của nó. Tránh mọi sự va chạm quá mức với điểm dừng phía trên sao cho không có sự
chấn động nào truyền cho cacbon điện cực. Tại lúc bắt đầu của giây kế tiếp, nhanh
chóng buông các ngón tay thả ống đong rơi xuống.
Tiếp tục quá trình
nâng và hạ cho tới khi đếm được 150 lần hạ xuống, ống đong rơi xuống mỗi lần là
2 giây. Xoay ống đong khoảng 10o trong đó nâng ống đong trước mỗi lần hạ để cacbon
điện cực có bề mặt ngang bằng khi đọc thể tích cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Biểu thị kết quả
Khối lượng riêng rời
tính bằng gam trên mililit theo công thức:
trong đó:
V là thể tích cacbon
điện cực chiếm chỗ sau 150 lần hạ xuống, tính bằng milimet.
*
8 kPa = 80 mbar