ASTM E11
|
Tên bộ sàng
tiêu chuẩn của Hoa kỳ
|
16,0 mm
|
in.
|
4,75 mm
|
No.4
|
2,36 mm
|
No.8
|
1,18 mm
|
No.16
|
600 µm
|
No.30
|
|
No.200
|
5.7.1 Phải thường
xuyên kiểm tra các sàng làm việc xem có rách hoặc hỏng không. Phải thay ngay bất
kỳ sàng nào bị quá mòn hoặc hỏng (ví dụ, lưới bị thùng lỗ, rách, dòn nứt, v.v..),
và phải thực hiện lại quy trình hiệu
chuẩn HGI đối với các sàng mới thay (xem A.5). Vì HGI phụ thuộc vào phép phân
tích bằng sàng và do sàng 75 µm (No.200) rất yếu, khuyến cáo có ít nhất một bộ
sàng làm việc, được xác định và sử dụng chuyên dùng cho các phép xác định HGI
và chỉ sử dụng bộ sàng đã chọn này để xác định HGI.
5.7.1.1 Sàng bị mòn
quá có thể biểu thị qua độ lặp lại kém hoặc không đạt yêu cầu kiểm tra chất lượng
(A.5.4.T) cho phù hợp với các dữ liệu hiệu chuẩn ban đầu.
5.7.2 Sự mòn bình
thường trên mặt sàng được kiểm tra bằng cách sử dụng các mẫu chuẩn đầu HGI (HGI
RMs) và hiệu chuẩn thiết bị đúng cách; hiện tượng mòn quá (như thủng lỗ, rách
hoặc tương tự) thì không thể khắc phục bằng HGI RMs. Vì không chấp nhận được
các sàng đã bị mòn quá, trước mỗi phép thử cần kiểm tra kỹ các sàng nhằm đảm bảo
không bị dùng nhầm các sàng mòn quá. Đối với các sàng 75 µm và 600 µm (No.200
và No.30), chỉ dùng các bàn chải lông mềm (như lông lạc đà ngắn) để chải và làm
sạch.
5.7.2.1 Nên sử dụng
riêng một sàng chính 75 µm (No.200) chỉ dùng để kiểm tra các sàng làm việc 75 µm
(No.200) theo 5.7.1 bất kỳ khi nào nghi ngờ sàng làm việc hỏng. Kiểm tra bằng
cách thực hiện phép thử so sánh HGI giữa hai sàng 75 µm (No.200). Dừng sử dụng
sàng làm việc nếu sự chênh lệch HGI giữa hai sàng lớn hơn 1 đơn vị HGI.
5.8 Máy nghiền
đĩa
- Máy dùng cho phòng thử nghiệm có khả năng làm giảm kích thước hạt than từ cỡ
sàng 4,75 mm (No.4) xuống cỡ sàng nhỏ nhất là trừ 0,60 mm (trừ No.30). Đĩa máy
nghiền có khía răng cưa, đường kính bằng khoảng 100 mm [4 in.]. Có thể điều chỉnh
khoảng cách giữa các đĩa, và tốc độ quay tương đối của các đĩa không vượt quá
200 vòng/min.
5.8.1 Bằng chứng từ
các biểu thống kê của người sử dụng mẫu chuẩn so sánh HGI cho thấy giá trị trung
bình % sản phẩm thu được của mẫu 4,75 mm (No.4) theo mẫu 1,18 x 0,60 mm (No.
16 x 30), không
tính đến mức HGI, bằng khoảng 55 %. Sử dụng giá trị trung bình này để so sánh
hiệu quả của máy nghiền và quá trình đập, lưu ý là trong một số trường hợp, %
thu được chỉ thấp đến 45 %.
5.8.2 Máy nghiền
đĩa sử dụng nhiều nhất thường được trang bị các đĩa “mịn" hoặc “thô”. Một chương
trình nghiên cứu độc lập đã chứng minh rằng có sự chênh lệch trong % thu hồi là
do sử dụng các đĩa khác nhau. Để thu được % lớn nhất, chỉ nên sử dụng
đĩa thô khi chuẩn bị các mẫu chuẩn hiệu chuẩn HGI và các mẫu không xác định.
5.9 Máy sàng
cơ học - Máy sàng cơ học sử dụng cụm các sàng tròn lông nhau theo chiều dọc, với
đường kính bằng 200 mm [8 in.], sàng có nắp đậy và hộp hứng. Máy sàng sẽ mô phỏng
các chuyển động như sàng tay bằng cách tạo các dao động ngang với biên độ khoảng
28 mm (1,1 in.] với tốc độ khoảng 300 dao động hoặc chu kỳ/min (cpm). Đồng thời
một khối lượng khoảng 1,9 kg dập vào đỉnh của bộ phận dao động với tốc độ khoảng
150 lần/min khi sàng đang chuyển động theo phương thẳng đứng bằng khoảng 28 mm
dưới tác động trọng lực.
5.9.1 Khi sử dụng
máy sàng cơ học khác với máy chuẩn/đối chứng như nêu ở trên, phương pháp có thể
cho thấy là tương đương theo một hoặc hai phương pháp sau (1) thực hiện
song song phép thử tương đương trên máy khác với máy chuẩn (với các mẫu hiệu
chuẩn và các mẫu thử trong cùng dải làm việc), áp dụng ASTM D 6708 về kỹ thuật
thống kê cho thử nghiệm tương đương, hoặc (2) hiệu suất có thể chấp nhận
theo chương trình thử nghiệm thành thạo thích hợp trong dải làm việc và được
công nhận theo TCVN ISO/IEC 17043.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 Máy nghiền - Phép thử
này yêu cầu máy nghiền Hardgrove như thể hiện trên Hình 1. Các đặc điểm kỹ thuật
và sai số cơ bản được thể hiện trên Hình 2. Máy gồm một cốc nghiền tĩnh bằng
gang bóng, có rãnh ngang để giữ 8 viên bi thép, mỗi viên có đường kính (25,40 ± 0,13) mm. Các
viên bi được truyền động bằng vòng nghiền phía trên, vòng quay với tốc độ (20 ±
1) vòng/min nhờ trục chính và truyền động bằng động cơ điện thông qua các bánh răng giảm
tốc, hoặc bằng các dây đai như trong các máy thế hệ mới. Trục quay được chất
thêm các tải trọng để tổng lực thẳng đứng trên các viên bi là tổng của các
tải trọng, trục, vòng nghiền trên đỉnh, và bánh răng phải bằng (29,0 ± 0,2) kg.
Máy được trang bị bộ đếm số vòng quay và một cơ cấu tự động có thể điều chỉnh chính
xác để máy dừng sau khi hoàn thành (60 ± 0,25) vòng.
5.10.1 Nên kiểm tra
định kỳ các kích thước và sai số liên quan đến sự ăn mòn máy nghiền trong phòng
thí nghiệm.
5.10.2 Đọc bộ đếm
trước và sau phép thử để xác định số vòng quay đã hoàn thành. Đối với một số
máy, có thể cần phải định vị cơ cấu đếm mang tính ổn định ngay khi bắt đầu phép
thử để hoàn thành số vòng quay mong muốn (tức là, trong quá trình cài đặt, quan
sát vị trí cơ cấu bắt đầu quay, đếm số vòng từ điểm đầu, xác định xem vị trí cơ
cấu dừng ở đâu tại cuối phép thử, và xác định xem có đúng số vòng là 60 ± 0,25
không. Nếu không đúng thì điều chỉnh vị trí cơ cấu đếm ngay khi bắt đầu phép thử
cho đến khi đạt đúng số vòng quy định). Định kỳ phải kiểm tra xác nhận rằng máy
được vận hành tốt để đạt được số vòng quay quy định cho mỗi lần thử.
6 Lấy mẫu
6.1 Lấy mẫu than
chung đại diện cho vật liệu được lấy mẫu. Lấy mẫu phù hợp theo ASTM D 2234/D
2234M, ASTM D 6883, ASTM D 6609, hoặc ASTM D 7430; hoặc ISO 13909 hoặc TCVN
1693 (ISO 18283) (hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế khác tương đương), và
chuẩn bị mẫu theo ASTM D 2013; hoặc ISO 13909 hoặc TCVN 1693 (ISO 18283) (hoặc
tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế khác tương đương) trừ trường hợp không thể giảm
vật liệu cỡ lớn nhất của mẫu vượt khỏi sàng 4,75 mm (No.4) và như vậy mẫu sẽ có
khối lượng ít nhất 1 000 g.
6.2 Nếu phần cỡ lớn
nhất của mẫu cuối cùng được tạo từ hệ thống lấy mẫu cơ học nhỏ hơn 4,75 mm, thì
mẫu cũng không đáp ứng các yêu cầu của phép thử này.
7 Chuẩn bị mẫu thử
7.1 Chuẩn bị mẫu
thử (1,18 x 0,60) mm (No.16
x
30)
để xác định HGI của HGI RMs (HGI của mẫu chuẩn) (A.4), để hiệu chuẩn (A.5), hoặc
để xác định HGI hàng ngày.
7.2 Khi cần thiết,
dùng bộ chia vách ngăn hoặc xoay chia lượng than cỡ sàng 4,75 mm thành các phần
không nhỏ hơn 1000 g, và để từng mẫu khô không khí phù hợp theo ASTM D3302.
Tính phần còn lại theo phần trăm (% yield) (8.3), ghi lại khối lượng mẫu khô
không khí (m1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Trong phép thử
này dùng cả sàng 4,75 mm và sàng 2,36 mm để dễ tách ra, xác định và ghi lại sự
phân bố kích cỡ hạt nguyên khai, và xác nhận kích cỡ lớn nhất của mẫu là phù hợp
cho phép thử này. Mỗi mẻ sàng, nếu nhiều hơn 250 g trên sàng có đường kính 200
mm thì có thể làm cho các hạt bị "che" (không tiếp xúc được với) mặt
sàng và do đó không có cơ hội lọt qua sàng hoặc bị giữ lại trên sàng.
7.4 Sàng và đập
các phần lớn hơn còn lại trên sàng 1,18 mm bằng máy nghiền được điều chỉnh sao
cho chỉ có các hạt lớn được đập. Sàng các vật liệu đã dập thành các phần không
lớn hơn 250 g trong 2 min ± 10 s bằng sàng cơ học. Đưa lại các phần trên cỡ vào
máy nghiền, điều chỉnh lại sao cho máy chi đập các hạt lớn nhất. Tiếp tục quy trình đập và
sáng cho đến khi toàn bộ vật liệu lọt qua sàng 1,18 mm. Giữ lại vật liệu 1,18
mm x 0,60 mm. Sau
khi đã hoàn tất quá trình đập, tính phần còn lại theo phần trăm (9.3), ghi lại khối lượng
phần vật liệu của sàng 1,18 mm x 0,60 mm (m2).
7.5 Trộn kỹ tất cả
các vật liệu của sàng 1,18 mm x 0,60 mm từ quá trình sàng và đập "công đoạn"
và dùng dụng cụ chia lượng vật liệu này thành các phần bằng khoảng (120 ± 10)
g.
7.6 Trong bước
cuối cùng của quá trình chuẩn bị mẫu thử, khử bụi của mẫu bằng cách lấy (120 ±
10) g mẫu trong bước 7.5 cho sàng 0,60 mm trong 5 min ± 10 s bằng cách sử dụng
sàng cơ học.
7.6.1 Xác định khối
lượng của mỗi phần được sàng sau mỗi quá trình nghiền sẽ cho phép xác định tỷ lệ
giản lược được tính và đánh giá như là yếu tố đóng góp để đạt được phần trăm hiệu
suất phù hợp.
Mặt cắt A-A
Hạng mục
Khối lượng, kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
25,9
57,0
Trục và bánh răng
2,01
4,5
Vòng trên
1,1
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,0 ± 0,2
64,0 ± 0,5
1Hiệu chính vào
tháng 2 năm 2012
Hình 1 - Máy
nghiền Hardgrove
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = 25,40 mm ±
0,13 mm - đường kính
C = 12,70 mm
D = 22,23 mm
E = 19,05 mm
F = 1,42 mm
G = 60,33 mm
H = 98,43 mm
I = 76,20 mm
ƒ = bề mặt máy nhẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Các
bộ phận nghiền của máy Hardgrove
8 Cách tiến hành
8.1 Làm sạch kỹ
máy nghiền, đặt máy trên mặt phẳng, và đặt các viên bi quanh cốc nghiền càng
cách đều nhau càng tốt. Định vị bộ dừng tự động sao cho máy nghiền ngừng chuyển
động sau (60 ± 0,25) vòng quay của vòng nghiền phía trên.
8.1.1 Nếu máy nghiền
thực hiện số vòng khác 60 ± 0,25 như quy định, thì phải điều chỉnh máy trong
dung sai cho phép (Thường thực hiện điều này bằng cách đặt bộ đếm khi bắt đầu phép
thử. Xem 5.10.2).
8.2 Cân (50 ±
0,01) g phần mẫu đã khử bụi của sàng 1,18 mm x 0,60 mm từ 7.6 và rải
đều trong cốc nghiền, quét hết phần mẫu bị rơi trên phần nhô lên của cơ cấu
nghiền phía dưới vào cơ cấu nghiền phía dưới có các viên bi. Xiết chặt cốc vào dũng
vị trí và đảm bảo chắc chắn rằng tải trọng phân bố đều trên trục chuyển động.
8.3 Cho máy quay
thực hiện số vòng quy định 60 ± 0,25.
8.4 Tháo cốc nghiền
ra khỏi máy, nhấc vòng nghiền trên ra, cẩn thận chải hết bụi than dính trên cốc
và vòng nghiền vào bộ sàng 16 mm chồng trên sàng 75 µm và lắp chặt chảo hứng. Dốc
hết bi và than trong cốc nghiền lên sàng 16 mm. Chải hết than bám vào các viên
bi và lấy hết bi ra khỏi sàng 16 mm. Chải hết than bên trong và dưới sàng 16 mm
vào sàng 75 µm. Bỏ sàng 16 mm ra thay bằng nắp đậy khít vá lắc sàng 75 µm cùng
nắp và hộp hứng trong 10 min ± 10 s bằng sàng cơ học. Sau thời gian 10 min ± 10
s, để tránh làm hỏng sàng, dùng bàn chải mềm quét sạch bụi than từ đáy sàng 75 µm vào hộp hứng.
Lặp lại quá trình lắc than bám vào bi và quét sạch đáy sàng 75 m thêm hai lần nữa,
mỗi lần 5 min.
8.4.1 Trước khi dốc
vật liệu trong cốc nghiền phía dưới lên sàng 16 mm, chải phần trên của các bi
nghiền và sau đó có thể bỏ các bi ra khỏi cốc nghiền phía dưới bằng vật hút nam
châm. Chải từng viên bi và để bên cạnh, sau đó đổ than đã nghiền lên sàng 16
mm.
8.5 Cân riêng phần
than còn lại trên sàng 75 µm (m3) và phần lọt qua sàng 75 µm (m4), chính xác
đến 0.01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Nếu tổng các
phần còn lại trên sàng 75 µm và phần lọt qua sàng 75 µm chênh nhau lớn hơn 0,5
g so với khối lượng ban đầu 50 g ± 0,01 g (m9, xem 8.2), thì bỏ phép
thử này và thực hiện lại. Sử dụng khối lượng tính được của than lọt qua sàng 75
µm
(m10), được xác định
bằng cách lấy khối lượng mẫu thử (m9) trừ đi khối lượng còn lại trên
sàng 75 µm (m3), khi xác định phù hợp tổng bình phương tối thiểu (A.5.4.3),
và khi xây dựng đường chuẩn (A.5.4.3.2) hoặc khi tính chỉ số nghiền của mẫu (9.1)
m10 = m9
- m3.
9 Tính và báo cáo kết
quả
9.1 Tính chỉ số
nghiền tương ứng với khối lượng tính được của mẫu thử lọt qua sàng 75 µm (8.5)
trực tiếp từ công thức của đường chuẩn được chuẩn bị tại A.5.4.3 và báo cáo đến
số nguyên gần nhất.
9.2 Để dễ dàng so
sánh giữa các phòng thử nghiệm, tính và báo cáo hàm lượng ẩm dư theo phần trăm của
mẫu 1,18 mm x 0,60 mm (A.6).
9.3 Tính phần
trăm phần còn lại của mẫu 1,18 mm x 0,60 mm được tạo ra từ 1000 g mẫu có cỡ lớn
nhất 4,75 mm và so sánh giá trị thực với giá trị trung bình điển hình (5.8.1) để
xác định hiệu quả của máy nghiền và quá trình đập.
(1)
trong đó:
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1
là khối lượng mẫu khô không khí (7.2);
và
m2
là khối lượng mẫu 1,18 mm x 0,60 mm (7.4).
9.4 Nếu sử dụng
mẫu chuẩn khác với HGI RMs để hiệu chuẩn thiết bị thử và phương pháp thử
thì báo cáo nguồn gốc của các mẫu chuẩn đã dùng.
9.5 Ví dụ về bản
ghi chép điển hình chuẩn bị HGI đã sử dụng để lưu giữ hồ sơ cho quá trình chuẩn
bị mẫu dùng cho phép xác định HGI được thể hiện trên Hình 3.
10 Độ chụm và độ chệch
10.1 Độ chụm
10.1.1 Độ chụm của
phương pháp này cho phép xác định chỉ số nghiền Hardgrove của than, khi sử dụng
các mẫu chuẩn đầu HGI để hiệu chuẩn, được thể hiện trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ
lặp lại, r
Giới hạn độ
tái lập, R
3
7
10.1.2 Đối với
phương pháp HGI, giới hạn độ lặp lại (r) trong Bảng 2 là giá trị mà sự chênh lệch
tuyệt đối giữa hai kết quả thử của các phép xác định riêng, liên tiếp, được thực
hiện trên các mẫu đã khử bụi 1,18 mm x 0,60 mm trong cùng một phòng thử nghiệm do
cùng một thí nghiệm viên tiến hành, sử dụng cùng một thiết bị trên các mẫu được
lấy ngẫu nhiên từ cùng một lượng vật liệu đồng nhất 4,75 mm có thể xảy ra với
xác suất xấp xỉ 95 %.
10.1.3 Đối với
phương pháp HGI, giới hạn độ tái lập (R) trong Bảng 2 là giá trị mà sự chênh lệch
tuyệt đối giữa hai kết quả thử, được thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác
nhau trên các mẫu 4,75 mm đã chia, có thể xảy ra với xác suất xấp xỉ 95 %.
10.1.3.1 Độ chụm của
phương pháp này cho phép xác định chỉ số nghiền Hardgrove của than, khi sử dụng
các mẫu chuẩn HGI cấp quốc gia (chuẩn thứ) để hiệu chuẩn, phải được xác định và
báo cáo cho tổ chức quốc gia thành viên ISO (NMB) thích hợp và/hoặc tổ chức quốc
gia có trách nhiệm nhận và chuẩn bị HGI RMs cấp quốc gia (chuẩn thứ). Các giá
trị độ chụm cho phương pháp này, khi sử dụng các mẫu chuẩn (RMs) cấp quốc gia (chuẩn
thứ), sẽ bằng hoặc lớn hơn các giá trị độ chụm nêu trong Bảng 2.
10.2 Độ chệch - Do phương
pháp này (sử dụng quy trình hiệu
chuẩn) là một tiêu chuẩn mang tính thực nghiệm, nên không xác định được độ chệch
tuyệt đối.
Nhận dạng mẫu thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả mẫu thử:
Người phân tích:
KHÔ KHÔNG
KHÍ
Khối lượng
chảo khô không khí (a):
g
Nhiệt độ môi
trường:
°C(°F)
Khối lượng
mẫu ban đầu và chảo khô không khí (b):
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
mẫu cuối cùng và chảo khô
không khí
(c):
g
Thời gian
ra tủ:
Khối lượng
mẫu khử không khí, c-a, (d):
g
Nhiệt độ:
°C(°F)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Gia nhiệt tại:
Khối lượng
mẫu ban đầu, b-a, (f):
g
Tắt nhiệt tại:
% khối lượng
thất thoát do khô, e/fx100%, (g):
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tắt quạt:
KHỐI LƯỢNG SÀNG BAN
ĐẦU
+4,75 mm (h):
g
1,18 mm x 0,600,
(k):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,75 mm x 2,36 mm
(i):
g
-0,600 mm, (l):
g
2,36 mm x 1,18 mm
(j):
g
Kích cỡ lớn nhất:
Tổng khối lượng thu
được sau sàng, (h + i + j + k + l), (m):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thất
thoát do sàng, d-m, (n):
g
% khối lượng thất
thoát do sàng, (n/d) x 100%, (g):
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIẢM BỚT CỦA + 1,18
mm
Khối lượng, + 1,18
mm
Ban đầu (h + i + j),
(p):
g
>lần thứ sáu đập
hạt trên cỡ, (v):
g
>lần thứ nhất đập
hạt trên cỡ, (q):
g
>lần thứ bảy đập
hạt trên cỡ, (w):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>lần thứ hai đập
hạt trên cơ, (r):
g
>lần thứ tám đập
hạt trên cỡ, (x):
g
>lần thứ ba đập
hạt trên cỡ, (s):
g
>lần thứ chín đập
hạt trên cỡ, (y):
g
>lần thứ tư đập
hạt trên cỡ, (t):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>lần thứ mười đập
hạt trên cỡ, (z):
g
>lần thứ năm đập
hạt trên cỡ, (u):
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng khối lượng của
1,18 mm x 0,600 mm, (A):
g
Tổng khối lượng cuối
của -0,600 mm, (B):
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Thất thoát do đập,
(m-C), (D):
g
% thất thoát do đập
, (D/d)x100%, (E):
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% phần còn lại của
1,18 mm x 0,600 mm, A/dx100%, (F):
%
KHỬ BỤI 120 g của
1,18 mm x 0,60 mm và NGHIỀN
KL mẫu khử bụi 1,18
mm x 0,60 mm cho vào cốc HGI, (G):
g
Số vòng, (I):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu được lấy,
(N):
Số giây để nghiền,
(J):
s
Vị trí bắt đầu:
Số vòng trên phút
(RPM), [I/(J/60)]:
RPM
Vị trí dừng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bắt đầu:
Thời gian dừng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SÀNG SẢN PHẨM ĐÃ
NGHIỀN
Khối lượng bì của từng
chảo hứng, (L):
g
Khối lượng của -75
µm, (N-L), (P):
g
Khối lượng bì của
sàng 75 µm, (M):
g
Khối lượng của +75
µm, (O-M), (Q):
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Tổng thu được,
(P+Q), (R):
g
Khối lượng của sàng
75 µm và +75 µm, (O):
g
Thất thoát
(≤0,50g), (G-R), (S):
g
Khối lượng tính được
của -75 µm, (G-Q), (T):
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
Công thức HGI (từ hồi
quy bình phương tối thiểu):
HGI (U):
% hàm lượng ẩm của
mẫu 1,18 mm x 0,600 mm:
% xem Phụ lục,
Phương pháp xác định hàm lượng ẩm của mẫu thử của sàng 1,18 mm x 0,600 mm
Hình 3 - Bản
ghi chép HGI chỉ là ví dụ và không bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy định)
A.1
Phương pháp nhận và chuẩn bị nguyên liệu mẫu chuẩn HGI
(HGI RM
nguyên liệu)
A.1.1 Phạm vi áp dụng
A.1.1.1 Phương pháp
này đưa ra quy trình sử dụng
để nhận và chuẩn bị nguyên liệu mẫu chuẩn cho chỉ số nghiền Hardgrove (HGI) (HGI
RM nguyên liệu).
A.1.1.1.1 Thừa nhận để
nhận và chuẩn bị nguyên liệu mẫu chuẩn HGI RM nhằm sử dụng như các mẫu chuẩn đầu
đề nghị HGI RMs do Ban Kỹ thuật ASTM D05 Than và Cốc cung cấp.
A.1.1.1.2 Quyền để nhận
và chuẩn bị nguyên liệu mẫu chuẩn HGI RM nhằm sử dụng như các mẫu chuẩn thứ đề
nghị HGI RMs do tổ chức quốc gia thành viên ISO (NMB) thích hợp cho phép, tổ chức
này có trách nhiệm giám sát các hoạt động này.
A.1.2 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.2 Máy lắc sàng
- Phù hợp các yêu cầu của ASTM D4749, dùng để kiểm tra xác nhận rằng HGI RMs là
kích cỡ lớn nhất 4,75 mm.
A.1.2.2.1 Không có các
tiêu chuẩn kỹ thuật đối với máy lắc sàng dùng trong quá trình gia công nguyên
liệu; chỉ cần sản phẩm cuối cùng đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của vật liệu kích
cỡ lớn nhất 4,75 mm, không cần quy định đối với thiết bị sử dụng.
A.1.2.3 Máy nghiền -
Tương xứng với yêu cầu nhằm tối đa hóa phần cỡ sàng 1,18 mm x 0,60 mm
trong khi vẫn duy trì kích cỡ lớn nhất 4,75 mm.
A.1.3 Các yêu cầu
đối với nguyên liệu HGI RM
A.1.3.1 Tiến hành lấy
bốn mẫu than và sử dụng làm nguyên liệu cho HGI RMs. Một nguyên liệu cổ HGI xấp
xỉ bằng 40 (thông
thường nằm trong khoảng 35 và 45); nguyên liệu thứ hai có HGI xấp xỉ bằng 60 (thông
thường nằm trong khoảng 55 và 65); nguyên liệu thứ ba có HGI xấp xỉ bằng 80 (thông
thường nằm trong khoảng 75 và 85); và nguyên liệu thứ tư có HGI xấp xỉ bằng 100
(thông thường nằm
trong
khoảng 90 và 110).
A.1.3.2 Mỗi loại
nguyên liệu HGI RM có khối lượng tối thiểu là 80 kg. Khi 80 kg không đủ để tạo
được số lượng mẫu chuẩn đề nghị RMs, thì sẽ nhận được một khối lượng đủ để tạo
được số mẫu chuẩn đề nghị mong muốn HGI RMs. Mỗi mẫu thuộc một mẫu chuẩn đề nghị
RM phải có khối lượng tối thiểu là 1000 g.
A.1.3.3 Có thể chấp
nhận bất kỳ nguyên liệu nào, miễn là lô sản xuất cuối cùng đáp ứng các yêu cầu
về tính đồng nhất như quy
định tại A.3 và A.1.3.
A.1.3.4 Nhằm giảm thiểu
khả năng loại bỏ lô HGI RMs sau khi đã được xử lý, từng loại than nguyên liệu
phải có các tính chất sau: (1) phải từ cùng một vỉa, không bị pha trộn
các vật liệu khác; (2) được sàng đúp để lọt qua sàng lỗ vuông 63 mm và
còn lại trên sàng lỗ vuông 3,35 mm, và (3) được làm sạch cơ học, đã qua quá
trình chuẩn bị hoặc qua phân xưởng rửa để loại bỏ các vật liệu không phải là
than.
A.1.3.5 Khi nhận, phải
kiểm tra ngoại quan kỹ từng loại than nguyên liệu, đảm bảo rằng không có lẫn
các vật liệu lạ. Nếu có bất kỳ vật lạ nào (gỗ, đá, đá phiến, thép, v.v...) thì
loại bỏ toàn bộ lô hàng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4 Chuẩn bị từng
mẫu chuẩn đề nghị HGI RM
A.1.4.1 Chuẩn bị từng
nguyên liệu theo các hướng dẫn nêu trong phần này.
A.1.4.2 Trải than
nguyên liệu (trên mặt phẳng sạch, nhẵn) thành lớp có chiều dày không lớn hơn ba
lần kích thước hạt lớn nhất. Có thể dùng quạt sàn và đảo thường xuyên làm tăng
tốc độ khô cho than. Để khô than ít nhất 12 h trong không khí tại nhiệt độ
phòng.
A.1.4.2.1 Nếu sau khi
khô không khí, có hơn 5 % than dưới cỡ (-3,35 mm) hoặc hơn 5 % than trên cỡ (+63
mm) thì sàng toàn bộ để loại các hạt dưới cỡ hoặc trên cỡ.
A.1.4.3 Giảm than
nguyên liệu khô không khí đến kích cỡ lớn nhất 4,75 mm. Sử dụng máy nghiền và
phương pháp làm tối đa hóa phần cỡ sàng 1,18 mm x 0,60 mm trong khi duy trì
kích cỡ lớn nhất 4,75 mm.
A.1.4.3.1 Kiểm tra xác
nhận rằng từng loại than nguyên liệu đã giảm kích cỡ lớn nhất 4,75 mm bằng cách nhận
một mẫu từ mỗi loại than nguyên liệu và tiến hành phân tích cỡ hạt (sàng 4,75
mm và 2,36 mm) theo các yêu cầu của ASTM D4749. Không quá 5 % mẫu còn lại trên
sàng 4,75 mm và không dưới 5 % còn lại trên sàng 2,36 mm (cơ sở tích lũy phần
còn lại).
A. 1.4.4 Khử bụi từng
loại than nguyên liệu bằng cách loại bỏ phần dưới sàng -0,30 mm.
A.1.4.5 Nếu than
nguyên liệu được chuyển đi hoặc giữ lại xử lý tiếp, thì phải đóng gói trong các
hộp cứng và sạch. Nếu cần thiết, có thể xếp các hộp với hai lần đệm lót bằng nhựa
để bảo đảm tính nguyên vẹn của nguyên liệu và tránh thao tác quá mạnh.
A.2
Phương pháp chia và đóng hộp các mẫu chuẩn đề nghị HGI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Phạm vi áp dụng
A.2.1.1 Phương pháp
này đưa ra quy trình chia
và đóng hộp các mẫu chuẩn đề nghị để xác định chỉ số nghiền Hardgrove (HGI RMs
đề nghị).
A.2.1.2 Thừa nhận để
chia và đóng hộp các mẫu chuẩn đầu đề nghị HGI RMs sử dụng khi xác định HGI cho
than (hoặc hiệu chuẩn các máy HGI quốc gia) do Ban kỹ thuật ASTM D05 Than và
Cốc cung cấp.
A.2.1.3 Quyền chia
và đóng hộp các mẫu chuẩn thứ HGI RMs sử dụng khi xác định HGI của than do tổ
chức quốc gia thành viên ISO (NMB) thích hợp cho phép, tổ chức này có trách nhiệm
giám sát các hoạt động này.
A.2.1.4 Có thể áp dụng
các phương pháp khác để chia và đóng hộp HGI RMs đề nghị (ví dụ, chia vách ngăn
hoặc chia nhỏ miễn là HGI RMs đề nghị thu được phù hợp các yêu cầu về tính đồng
nhất như quy định tại A.3.
A.2.2 Thiết bị, dụng
cụ
A.2.2.1 Máy trộn - Dụng
cụ quay thường được sử dụng để trộn từng loại than nguyên liệu trước khi được
chia thành các HGI RMs; điển hình là loại máy trộn côn đúp hoặc loại-V hoặc được
thiết kế tương tự như máy trộn xi măng. [Có thể chấp nhận loại máy trộn vật liệu
nhiều lần qua bộ chia vách ngăn hoặc quay, miễn là vật liệu đạt yêu cầu phép thử
về tính đồng nhất (A.3)].
A.2.2.2 Phễu nạp - Dụng
cụ giữ nguyên liệu đã trộn và cho phép nạp vào hộp với tốc độ đều, bám theo chu
vi của dụng cụ quay chia mẫu. [Có thể dùng bộ chia mẫu cơ học dạng vách ngăn hoặc
dạng khác mà không cần phễu/miệng nạp, miễn là vật liệu đạt yêu cầu phép thử về tính đồng
nhất (A.3)].
A.2.2.3 Dụng cụ quay
chia mẫu - Bánh xe quay, trên đó được gắn cố định một tấm phẳng, quay với tốc độ
không đổi và đặt xung quanh chu vi một loạt các bộ phận cách đều nhau, các bộ
phận này giữ các hộp mà các HGI RM được phân bố đều vào đó. [Có thể dùng bộ
chia mẫu cơ học dạng vách ngăn hoặc dạng khác, miễn là vật liệu đạt yêu cầu
phép thử về tính đồng nhất (A.3)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.1 Từng loại
nguyên liệu được trộn và chia phù hợp theo hướng dẫn nêu trong phần này
A.2.3.2 Trộn kỹ than
nguyên liệu ít nhất 30 min, trong máy trộn có dung tích đủ để chứa toàn bộ nguyên liệu.
A.2.3.3 Chia than
nguyên liệu đã trộn thành các HGI RMs đề nghị.
A.2.3.3.1 Nạp với tốc độ
đều các nguyên liệu, từ phễu nạp tĩnh vào các hộp đặt xung quanh chu vi dụng cụ
quay chia mẫu (RSD), dụng cụ này quay với tốc độ ổn định. Chỉ định hộp số “1” cho hộp nằm tại vị trí
xác định trên RSD và đánh số tất cả các hộp còn lại ngược chiều kim đồng hồ
theo thứ tự liên tiếp (tức là, 1, 2, 3, .... x - 1, x). Đặt hộp “1” tại vị trí
sao cho khi dòng bắt đầu từ miệng nạp chảy vào các hộp, thì hộp số “1” là nằm sát vị
trí nhận được mẫu đơn đầu tiên (tức là, RSD bắt đầu và, khi RSD quay với tốc độ
ổn định, thì miệng nạp bắt đầu theo cách để hộp “1” nhận được mẫu
đơn đầu tiên). Điều chỉnh tốc độ nạp như vậy từng hộp sẽ nhận được số lượng lớn
nhất các mẫu đơn, nhưng trong mọi trường hợp, mỗi hộp sẽ nhận được không nhiều
hơn 34 mẫu đơn.
A.2.3.3.2 Trong quá
trình xử lý từng lô than nguyên liệu, sử dụng đồng hồ bấm giây để xác định thời
gian cần để phễu nạp chảy hết, thời gian đó, kết hợp với rpm không đổi của RSD,
có thể sử dụng để tính số lượng (và khối lượng trung bình của) các mẫu đơn chảy
vào từng hộp.
A.2.3.3.3 Số lượng các
hộp ít nhất là 24, cũng có thể nhiều hơn, tùy thuộc vào cấu hình của thiết bị xử
lý.
A.2.3.3.4 Sau khi tất
cả nguyên liệu đã chảy vào các hộp, đóng kín và ghi nhãn các hộp theo số lô và
số hộp.
A.2.3.3.5 Tốt nhất là
các hộp được ghi nhãn trước khi đặt thứ tự vào RSD; cách khác, để đảm bảo thứ tự
các hộp vẫn nguyên, không đổi sau khi chia mẫu, có thể dán nhãn sau khi chia.
A.2.3.3.6 Cân và ghi lại
khối lượng của từng hộp đã đóng kín và số hộp đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.3.8 Có thể xác định
riêng khối lượng bì của từng hộp hoặc có thể đếm số lượng đại diện các hộp và
cân tất cả một lần và sử dụng khối lượng trung bình trên hộp để tính khối lượng
HGI RM của một hộp.
A.2.3.3.9 Thứ tự các khối
lượng từ A.2.3.3.7 được dùng để giám sát tính nhất quán của quá trình và đề xác
định là khối lượng vật liệu trong từng hộp phải là ít nhất 1000 g.
A.2.3.3.10 Ví dụ về cách
sử dụng các khối lượng này, các chuẩn cứ sau được thiết lập bởi từng nhà sản xuất
các HGI RMs: Khối lượng trung bình từng hộp phải nằm trong khoảng ± 10 g so với
khối lượng quy định (tức là trong phạm vi từ 1000 g đến 1120 g). Sai lệch chuẩn
tương đối của tất cả các khối lượng hộp là nhỏ hơn 2,50 %.
A.3
Phương pháp thử nghiệm về tính đồng nhất của các mẫu chuẩn HGI đề nghị
(HGI RM đề
nghị)
A.3.1 Phạm vi áp dụng
A.3.1.1 Phương pháp
này đưa ra quy trình xác định
tinh đồng nhất của các mẫu than chuẩn so sánh xác định chỉ số nghiền Hardgrove (HGI)
quốc tế đề nghị.
A.3.1.2 Thừa nhận để
thử tính đồng nhất của
các mẫu chuẩn đầu đề nghị HGI RMs sau đó sử dụng để xác định HGI của than (hoặc
để hiệu chuẩn các máy HGI quốc gia) do Ban kỹ thuật ASTM D05 Than và Cốc
cung cấp.
A.3.1.3 Quyền để thử
tính đồng nhất các chuẩn thứ đề nghị HGI RMs để xác định HGI của than do tổ chức
quốc gia thành viên ISO (NMB) thích hợp cho phép, tổ chức này có trách nhiệm
giám sát các hoạt động này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hóa học Ứng dụng Tinh khiết, Tập
78, No.1, pp. 145-196, 2006; Biên bản Hài hòa Quốc tế về thử nghiệm Thành thạo
của các Phòng thử nghiệm Phân tích Hóa học; trách nhiệm biên tập xuất bản do
Michael Thompson , Stephen L.R. Ellison, và Roger Wood; Phụ lục 1, Khuyến cáo Quy trình Thử
nghiệm Vật liệu để đảm bảo đạt tính đồng nhất.
A.3.3 Thiết bị, dụng
cụ
A.3.3.1 Tất cả các
thiết bị, dụng cụ phải được nêu tại Điều 4 và bao gồm:
A.3.3.1.1 Sàng tiêu chuẩn
- Bộ sàng thử nghiệm tiêu chuẩn, tròn, dùng để sàng các mẫu nghiền và mẫu đã đập
"công đoạn”.
A.3.3.1.2 Máy nghiền -
Để giảm mẫu 4,75 mm đến mẫu 1,18 mm x 0,60 mm.
A.3.3.1.3 Sàng cơ học -
Để sàng mẫu đã được đập “công đoạn” và mẫu đã nghiền.
A.3.3.1.4 Cân - Để cân các phần
mẫu đã sàng tạo thành trong quá trình đập “công đoạn”.
A.3.3.1.5 Máy nghiền -
Dùng để xác định HGI cho các mẫu.
A.3.3.1.6 Cân - Dùng để
cân 50 g mẫu và các phần sàng tạo thành trong quá trình nghiền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4 Xác định tính
đồng nhất của từng lô HGI RM đề nghị
A.3.4.1 Một lô HGI
RM đề nghị cụ thể là tổng số các hộp HGI RM tạo thành từ một lô chế biến than
nguyên liệu qua quá trình sản xuất.
A.3.4.2 Từ mỗi lô chọn
ngẫu nhiên ít nhất 10 % các hộp.
A.3.4.2.1 Trong trường
hợp đặc biệt, khi số hộp trong lô là 24, thì có thể thực hiện phép thử tính đồng
nhất tại cùng thời điểm và là một phần cần thiết của quá trình xác định tại
A.4.
A.3.4.2.2 Trong trường
hợp đặc biệt, khi số hộp trong lô là 24, chỉ cẩn chọn ngẫu nhiên 2 hộp để thử
nghiệm tính đồng nhất, nhưng vật liệu trong mỗi hộp được chia thành hai mẫu phụ,
tạo thành 4 mẫu có kích cỡ lớn nhất 4,75 mm.
A.3.4.3 Chuẩn bị vật
liệu trong từng hộp đã chọn đến kích thước 1,18 mm x 0,60 mm.
A.3.4.4 Mỗi mẫu thử
1,18 mm x 0,60 mm được
chuẩn bị đúp hai lần.
A.3.4.5 Thực hiện thử
nghiệm tính đồng nhất như quy định tại Hóa học ứng dụng Tinh khiết, Tập 78,
No.1, pp. 145-196, 2006; Phụ lục 1. Lô được chấp nhận dùng cho phép xác định và
chỉ định các giá trị HGI, nếu đạt yêu cầu phép thử tính đồng nhất.
A.4
Phương pháp xác định chỉ số nghiền Hardgrove chỉ định cho từng lô của các mẫu
chuẩn HGI đề nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Phạm vi áp dụng
A.4.1.1 Phương pháp
này đưa ra quy trình thử
các mẫu chuẩn đề nghị xác định chỉ số nghiền Hardgrove (HGI) (HGI RMs đề nghị)
để nhận được các giá trị HGI chỉ định cho lô đó.
A.4.1.2 Thừa nhận để
thử HGI RMs (chuẩn) đầu đề nghị sử dụng khi xác định HGI của than (hoặc hiệu chuẩn
các máy HGI quốc gia) do Ban kỹ thuật ASTM D05 Than và Cốc cung cấp.
A.4.1.3 Quyền để thử
HGI RMs (chuẩn) thứ đề nghị để xác định HGI của than do tổ chức quốc gia thành
viên ISO (NMB) thích hợp cho phép, tổ chức này có trách nhiệm giám sát các hoạt
động này.
A.4.2 Thiết bị, dụng
cụ
A.4.2.1 Tất cả các
thiết bị, dụng cụ cơ bản phải được nêu tại Điều 4 và kèm theo các chú ý đặc biệt
sau:
A.4.2.1.1 Sàng cơ học (4.9)
và máy nghiền (4.10) được giành riêng, chỉ sử dụng cho phép xác định HGI của
HGI RMs đề nghị.
A.4.2.1.2 Có ít nhất bốn
sàng mắt vuông loại 75 µm bằng thép không rỉ, đã hiệu chuẩn riêng để sẵn chỉ sử
dụng cho phép xác định HGI của HGI RMs (chuẩn) đầu đề nghị (tức là, khi xác định
lượng vật liệu lọt qua sàng 75 µm tại 7.5). Một trong các sáng (sàng chính "chủ") chỉ
sử dụng để kiểm tra sàng thứ cấp khi cần thiết. Ít nhất mỗi năm một lần sử dụng
sàng thứ cấp để kiểm tra hai (hoặc nhiều) sàng làm việc. Hai (hoặc nhiều) sàng
làm việc chỉ sử dụng để xác định HGI chỉ định cho các HGI RMs đề
nghị.
A.4.3 Xác định chỉ
số nghiền của từng lô của HGI RMs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.1.1 Trong trường
hợp đặc biệt khi trong lô có 24 hộp, chọn và chia hai hộp chọn ngẫu nhiên từ lô
HGI RMs đề nghị cho trước được tạo thành từ quá trình quy định tại A.2. Một trong
số bốn mẫu tạo thành được thử HGI theo phương pháp nêu trong nội dung của tiêu
chuẩn này. (Hai kỹ thuật viên khác nhau mỗi người sẽ thử một phần mẫu nhận được
từ hai mẫu đã chọn).
A.4.3.2 Chuẩn bị mẫu
thử từ một trong bốn mẫu phụ phù hợp theo Điều 6.
A.4.3.3 Xử lý một
trong bốn mẫu phụ trong máy nghiền phù hợp theo Điều 7 và ghi lại khối lượng mẫu
ban đầu (50 g) trừ đi khối lượng vật liệu còn lại trên sàng 75 µm.
A.4.3.4 HGI RMs (chuẩn)
đầu - Chính xác đến 0,1 đơn vị HGI, xác định giá trị chỉ số nghiền Hardgrove
cho từng mẫu phụ từ phương trình của đường chuẩn (đường hồi quy bình phương
tối thiểu) hoặc từ đồ thị chuẩn rút ra từ việc hiệu chính các dữ liệu giữa thiết
bị dành riêng cho các mục đích hiệu, chuẩn HGI RM và thiết bị ban đầu trước đó đã sử dụng
bởi Công ty Babcock & Wilcos (Sàng "Hardgrove") cho các mẫu chuẩn.
A.4.3.5 HGI RMs (chuẩn)
thứ - Chính xác đến 0,1 đơn vị HGI, xác định giá trị chỉ số nghiền Hardgrove
cho từng mẫu phụ từ phương trình của đường chuẩn (đường quy hồi bình
phương tối thiểu) hoặc từ đồ thị chuẩn rút ra từ việc hiệu chính các dữ liệu giữa
thiết bị dành riêng cho các mục đích hiệu chuẩn HGI RM và nhóm bốn HGI RMs (chuẩn)
đầu nhận được từ nhà sản xuất HGI RMs (chuẩn) đầu6.
A.4.3.6 Tính giá trị trung
bình và độ lệch chuẩn của bốn giá trị thu được tại A.4.3.4 hoặc A.4.3.5 và báo
cáo HGI chính xác đến số nguyên gần nhất và độ lệch chuẩn chính xác đến 0,1 đơn
vị. Chỉ định giá trị HGI nguyên trung bình này cho các HGI RMs còn lại trong lô
đó.
A.4.3.7 HGI RMs (chuẩn)
đầu- Báo cáo giá trị trung bình và độ lệch chuẩn (cũng như các phép phân tích cụ
thể, nhận dạng phân tích viên, hộp, sàng, v.v...) cho chủ tịch Nhóm Công tác kết
hợp Nhà sản xuất ASTM D05.07.
A.4.3.8 HGI RMs (chuẩn)
thứ - Báo cáo giá trị trung bình và độ lệch chuẩn (cũng như các phép phân tích
cụ thể, nhận dạng phân tích viên, hộp, sàng, v.v...) cho chủ tịch ban giám sát
tổ chức quốc gia thành viên thích hợp.
A.5
Hiệu chuẩn máy nghiền Hardgrove
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1 Phạm vi áp dụng
A.5.1.1 Phương pháp này
đưa ra quy trình sử dụng
để hiệu chuẩn các máy Hardgrove.
A.5.1.2 Các máy
Hardgrove này có thể sử dụng bởi các tổ chức quốc gia thành viên ISO (NMB) để
chỉ định các giá trị cho các lô HGI RMs (chuẩn) thứ đề nghị. (Xem A.4).
A.5.1.3 Các máy
Hardgrove này có thể sử dụng cho các phòng thử nghiệm phân tích than để xác định
HGI của than.
A.5.2 Các mẫu chuẩn HGI (HGI
RMs) dùng để hiệu chuẩn6
A.5.2.1 Chuẩn bị
riêng bốn HGI RMs cho mục đích này (phù hợp với A.1 - A.4) và sử dụng các chỉ số
nghiền đại diện bằng khoảng 40, 60, 80 và 100 để hiệu chuẩn.
A.5.2.2 Khi nhận, phải
kiểm tra từng loại HGI RMs về:
A.5.2.2.1 Ngày pha chế
(không quá sáu tháng).
A.5.2.2.2 Phần trăm vật
liệu trên cỡ (vật liệu còn lại trên sàng 4,75 mm). [dưới 5 % +4,75 mm và không
có vật liệu trên sàng 6,30 mm (lỗ vuông)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2.2.4 Vật liệu quá
mịn (trên 30 % -0,60 mm).
A.5.2.3 Bất kỳ khi
nào, nếu không chấp nhận một trong bất kỳ các tham số này, thì liên hệ hãng sản
xuất HGI RMs và báo cáo các dữ liệu trên biểu phản hồi cùng HGI RMs (xem
A.5.4.4).
A.5.3 Thiết bị, dụng
cụ
A.5.3.1 Tất cả các
thiết bị, dụng cụ được nêu tại Điều 4.
A.5.4 Hiệu chuẩn
A.5.4.1 Hiệu chuẩn từng
máy nghiền, cùng tất cả các thiết bị phụ trợ kể cả các loại sàng (4.7) và máy
nghiền nghiền đĩa (4.8), sử dụng cho phép thử này khi chế tạo mới, thay đổi, sửa
chữa, hoặc nghi ngờ bị hỏng, hoặc do một người mới vận hành.
A.5.4.4.1 Không sử dụng
HGI RMs để hiệu chuẩn nếu quá 18 tháng kể từ ngày pha chế. Một cách thực hành tốt
là kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị HGI định kỳ với ít nhất một trong sổ HGI RMs (Mẫu
kiểm soát chất lượng) thậm chí ngay cả khi không áp dụng điều kiện nào tại 5.1.
Điều này sẽ đảm bảo rằng hệ thống vẫn đang được kiểm soát và cho phép phát hiện
các vấn đề trước đó không được chú ý hoặc sau đó không xảy ra, và điều này cho
phép sử dụng HGI RMs trước khi bị hết hạn.
A.5.4.2 Đối với từng
lần hiệu chuẩn, tiến hành từng loại trong bốn HGI RMs với các chỉ số nghiền xấp
xỉ 40, 60, 80 và 100 như nêu tại Điều 6 và 7 và sử dụng các kết quả đề xác định
phương trình đường chuẩn bằng cách dùng tổng của phương pháp bình phương tối thiểu (A.5.4.3)
và, nếu cần, chuẩn bị đường chuẩn (A.5.4.3.1).
A.5.4.3 Áp dụng
phương pháp tổng bình phương tối thiểu, xác định phương trình đường chuẩn phù hợp
nhất các kết quả phân tích thu được từ bốn HGI RMs. Ví dụ về cách tính HGI từ
các dữ liệu HGI RM như thể hiện trên Hình A.5.1, ví dụ minh họa phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y = a + bX (A.5.1)
trong đó:
Y
là HGI;
a
là trục y:
b
là độ dốc đường hồi qui; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là vật liệu - 75 µm tính được.
Bảng A.5.1 -
Ví dụ về tính các dữ liệu HGI - Khối lượng thực của vật liệu, g
HGIA
Khối lượng,
iB
+75 µm (+No. 200)
-75 µm (-No. 200)
Thu được
Thất thoát
Tính được, -75 µm (-No.
200)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,00
45,65
4,27
49,92
0,08
4,35
58
50,00
42,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,97
0,03
7,14
83
50,00
39,58
10,23
49,79
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
49,99
36,61
13,25
49,86
0,13
13,38
A Giá trị
công bố cùng HGI RMs.
B Khối lượng ban đầu,
g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
X
X2
XY
40
4,35
18,92
174,00
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,98
414,12
83
10,44
108,99
866,52
100
13,38
179,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Σ Y =281
Σ X = 35,31
Σ (X2I) = 357,91
Σ XY = 2792,64
(A.5.2)
(A.5.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ΣY =281;
ΣX =35,31;
Σ(X2)
= 357,91;
ΣXY = 2792,64;
(ΣX)2 =
1246,80, và
n =4.
(2) Tính được a =
10,63 và b = 6,75. Do đó, phương trình đường chuẩn với các số liệu này là:
HGI = 10,63 + 6,75 (-75 µm tính được).
A.5.4.3.2 Sử dụng các kết
quả HGI RMs đã xử lý theo Điều 6 và 7 khi xác định phương trình đường chuẩn
theo phương pháp bình phương tối thiểu và (tùy chọn) khi chuẩn bị đường chuẩn (xem
Hình A.5.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.5 Kiểm tra xác
nhận/Hiệu chuẩn lại
A.5.5.1 Tại khoảng
thời gian không quá 36 tháng, việc hiệu chuẩn máy nghiền Hardgrove (cùng biểu đồ/phương
trình hiệu chuẩn của máy) được kiểm tra xác nhận theo các vật liệu so sánh HGI
(HGI RMs) (chuẩn) đầu. Nếu hiệu chuẩn thay đổi, máy nghiền Hardgrove quốc gia sẽ
phải hiệu chuẩn lại theo HGI RMs (chuẩn) đầu và đường/phương trình hiệu chuẩn mới
của đường chuẩn được xác định và sử dụng.
CHÚ THÍCH 1 - Ví dụ: Sử dụng HGI RM đã
được chứng nhận và xây dựng (các) đường chuẩn tương tự cho từng thiết bị HGI,
hoặc bộ sàng, hoặc cả hai.
Hình A.5.1 -
Ví dụ về đường chuẩn
A.6
Phương pháp xác định hàm lượng ẩm của mẫu thử 1,18 mm x 0,60 mm
(Hàm lượng ẩm)
A.6.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2 Thiết bị, dụng
cụ
A.6.2.1 Tủ sấy, dung
tích tối thiểu (xác định ẩm của mẫu 1,18 mm x 0,60 mm) - Tủ sấy được chế tạo sao cho có
khoảng không tối thiểu, tại tất cả các phần có nhiệt độ đồng đều, và có khả
năng điều hòa nhiệt độ trong phạm vi từ 104 °C đến 110 °C. Cung cấp không khí
gia nhiệt trước cho tủ với tốc độ trao đổi từ 2 đến 4 lần thể tích tủ trên một
phút.
A. 6.2.2 Đĩa cân (xác
định ẩm của mẫu 1,18 mm x 0,60 mm) -
Nông, bằng thủy tinh, sứ, silica nung chảy, hoặc kim loại chống ăn mòn, có nắp
đậy kín, có kích thước đủ để chứa một lớp than dày không quá 0,20 g/cm3.
Đĩa càng nông càng tốt để sử dụng thuận tiện, phù hợp.
A.6.2.3 Bình hút ẩm
hoặc bình làm nguội tương tự - Có kích thước đủ để làm nguội 10 g mẫu 1,18 mm x 0,60 mmm đã
sấy sau 90 min và trước khi cân lại mẫu này; bình hút ẩm phải được thiết kế phù
hợp và bảo trì để ngăn ngừa hiện tượng ẩm hấp thụ lại/hấp phụ lại trong quá
trình làm nguội
A.6.2.4 Cân phân tích
(xác định ẩm của mẫu 1,18 mm x 0,60 mm) - Có khả năng cân được ít nhất 100 g với độ
chính xác đến 0,1 mg.
A.6.2.5 Các quả cân
hiệu chuẩn - Sử dụng các quả cân này để kiểm tra độ chính xác của từng cân
trong dải làm việc, theo yêu cầu của hệ thống chất lượng của phòng thử nghiệm.
A.6.3 Thiết bị, dụng
cụ
A.6.3.1 Khí khô - Không
khí sử dụng để làm sạch tủ sấy phải được làm khô còn hàm lượng ẩm bằng hoặc nhỏ
hơn 1,9 mg/l (đến điểm sương bằng hoặc thấp hơn 10 °C, tức là độ ẩm tương đối bằng
hoặc nhỏ hơn 30 %). Bất kỳ chất hút ẩm hoặc phương pháp làm khô nào có khả năng
đạt điều kiện này đều coi là phù hợp.
A.6.3.2 Chất hút ẩm
- Có thể chọn các vật liệu phù hợp sau để sử dụng cho binh hút ẩm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.3.2.2 Silica gel
A.6.3.2.3 Magiê
peclorat, (0,0005 mg/l)
A.6.3.2.4 Axit sunfuric, đậm đặc,
(0,003 mg/l)
CHÚ THÍCH 1: Chất hút ẩm được bảo quản
đủ mới để đảm bảo không khí trong bình hút ẩm khô có hàm lượng ẩm bằng hoặc nhỏ
hơn 1,9 mg/l. Các giá trị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo về độ ẩm dư
trong không khí khi cân bằng với các chất hút ẩm này.
CHÚ THÍCH 2: Cảnh báo: Axit sunfuric
có tính ăn mòn cao có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho mắt, da, và làm thủng
quần áo. Magiê peclorat là chất oxy hóa mạnh có thể phản ứng mạnh với các chất
hữu cơ.
A.6.4 Độ ẩm của mẫu
thử 1,18 mm x 0,60 mm
A.6.4.1 Gia nhiệt
đĩa cân rỗng (chưa đựng gì) trong các điều kiện mà 10 g mẫu được sấy, đậy nắp
cho đĩa cân, làm nguội nắp và đĩa trong bình hút ẩm cho đến khi đĩa nguội đến
nhiệt độ phòng, cân nắp và đĩa chính xác đến ± 0,1 mg (mn).
A.6.4.2 Đặt nắp lên
cân và cân đĩa trên nắp. Làm cân bằng (như vậy số đọc là 0,0000 g). Dùng thìa,
lấy mẫu chưa dùng đã khử bụi trên cỡ sàng 1,18 mm x 0,60 mm cho
đến khi có 10 g ± 0,1 mg mẫu trên đĩa cân. Trải đều 10 g mẫu trên đĩa cân. Cân
đĩa, nắp, và mẫu (cả cụm) cùng nhau chính xác đến ± 0,1 mg (m12).
A.6.4.3 Đặt cả cụm
này cạnh tủ sấy, bỏ nắp ra, vá đặt đĩa cân không đậy nắp cùng mẫu vào tủ sấy
gia nhiệt trước đến (107 ± 3) °C. Đóng tủ sấy và cấp nhiệt trong 90 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.5 Hiệu chuẩn và
báo cáo
A.6.5.1 Để dễ so
sánh giữa các phòng thử nghiệm, tính và báo cáo phần trăm hàm lượng ẩm có trong
mẫu 1,18 mm x 0,60 mm chính
xác đến 0,01 %.
A.6.5.2 Tính phần trăm
hàm lượng ẩm có trong mẫu 1,18 mm x 0,60 mm, M, như sau:
(A.6.1)
trong đó:
M là hàm lượng ẩm của
mẫu 1,18 mm x 0,60 mm,
tính bằng phần trăm;
m11 là khối lượng
đĩa cân rỗng (không đựng gì) và nắp, tính bằng gam;
m12 là khối lượng
mẫu 1,18 mm x 0,60 mm đã sử
dụng, tính bằng gam; và
m13 là khối lượng
cả cụm sau sấy và để nguội, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66