|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2636/QĐ-BNV 2018 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ Ủy ban nhân dân tỉnh
Số hiệu:
|
2636/QĐ-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Lê Vĩnh Tân
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2636/QĐ-BNV
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày
03 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 -2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách
hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các
bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”
(sau đây gọi tắt tiếng Việt là Chỉ số CCHC, tiếng Anh là PAR INDEX), với các nội
dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh
giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành
chính hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là bộ), Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) trong
quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số CCHC cấp bộ, cấp tỉnh theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các
bộ, các tỉnh.
- Xác định được thang điểm, phương
pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số
CCHC của từng bộ, từng tỉnh.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã
hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định,
công bố Chỉ số CCHC của các bộ, các tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
b) Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả
thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các bộ, các tỉnh và đánh giá
thực chất, khách quan kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các bộ,
các tỉnh.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các bộ,
các tỉnh.
d) Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ
Trung ương tới địa phương.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực
hiện cải cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng:
Các bộ, cơ quan ngang bộ (trừ Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng, Văn phòng Chính phủ), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC cấp bộ
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
bộ:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ
được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 39 tiêu chí và 88 tiêu chí thành phần,
cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu
chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
4 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 8 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 4 tiêu chí
và 14 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành chính:
5 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ
được nêu chi tiết tại Bảng 1 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá của Chỉ số CCHC
là 100.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
là 37.5/100.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các bộ:
+ Các bộ tự theo dõi, đánh giá và cho điểm
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ và các cơ quan, đơn vị trực
thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp
bộ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Điểm các bộ tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự
đánh giá” của Bảng 1;
+ Điểm tự đánh giá của các bộ được Bộ
Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công
nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Bộ Nội vụ quyết định được
thể hiện tại cột “BNV đánh giá” của Bảng 1.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 1. Việc
điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng
khác nhau, do Bộ Nội vụ quy định;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC cấp bộ;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 1.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp
bộ:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra
xã hội học và điểm Bộ Nội vụ đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ
phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số
CCHC của bộ được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1.
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối
đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
2. Chỉ số CCHC cấp tỉnh
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
tỉnh:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 41 tiêu chí, 96 tiêu chí thành phần, cụ
thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật tại tỉnh: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu
chí và 16 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 9 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 4 tiêu chí
và 15 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành chính:
5 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
+ Tác động của CCHC đến người dân, tổ
chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh: 4 tiêu chí, 7 tiêu chí
thành phần;
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
được nêu chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
là 35.5/100.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các tỉnh:
+ Các tỉnh tự theo dõi, đánh giá và
cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh và các cơ
quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Chỉ số CCHC cấp tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Điểm các tỉnh tự đánh
giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2;
+ Điểm tự đánh giá của các tỉnh được Bộ
Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công
nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Bộ Nội vụ quyết định được
thể hiện tại cột “BNV đánh giá” của Bảng 2.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi
chú” của Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá
của các nhóm đối tượng khác nhau, do Bộ Nội vụ quy định.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC cấp tỉnh;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 2.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp
tỉnh:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra
xã hội học và điểm Bộ Nội vụ đánh giá, được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ
phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số
CCHC của tỉnh được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 2.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối
đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ
đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung
cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch cải cách
hành chính hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo
dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm
trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết
quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội
nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm
nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự
tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo
dõi, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính
- Các bộ, các tỉnh: Phân công nhiệm vụ
cho công chức thực hiện cải cách hành chính triển khai công tác theo
dõi, đánh giá cải cách hành chính của bộ, tỉnh một cách thường xuyên, liên tục.
Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả cải cách hành chính
đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số
CCHC.
- Các bộ chủ trì các nội dung cải cách
hành chính theo phân công tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định
số 225/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tổng hợp, đánh giá tình hình, kết
quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để
hàng năm phối hợp với Bộ Nội vụ và các bộ, cơ quan liên quan trong việc thẩm định,
đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, bảo đảm kinh phí cho
công tác xác định Chỉ số CCHC
- Xây dựng, hoàn thiện phần mềm đánh
giá chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng
cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo
đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính.
Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình
thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả cải cách
hành chính của các bộ, các tỉnh.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện
xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Bộ Nội vụ:
- Vụ Cải cách hành chính:
+ Xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ
ban hành văn bản hướng dẫn các bộ, các tỉnh triển khai việc xác định Chỉ số
CCHC trong phạm vi trách nhiệm của bộ, tỉnh;
+ Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo
dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC, chủ trì tổ chức thực hiện kế
hoạch sau khi được phê duyệt;
+ Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công
chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh về công tác
theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC;
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính hàng năm;
+ Theo dõi, đôn đốc các bộ, các tỉnh
triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC;
+ Nghiên cứu, xác định đối tượng điều
tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm
đối tượng; xác định quy mô mẫu điều tra xã hội học;
+ Xác định phương thức tổ chức điều
tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc
xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các bộ, các tỉnh;
+ Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định
Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC;
+ Trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của các bộ, các tỉnh;
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm;
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan nghiên cứu xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá kết quả cải cách hành chính
hàng năm của Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính:
Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính lập
dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp
chung vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Nội vụ và gửi Bộ Tài chính theo quy
định.
- Các đơn vị khác thuộc Bộ:
Theo chức năng của đơn vị, phối hợp với
Vụ Cải cách hành chính thực hiện các nhiệm vụ trong triển khai xác định Chỉ số
CCHC hàng năm.
b) Các bộ, các tỉnh:
- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực để triển
khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của bộ, tỉnh theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự
chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của bộ, tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc tổ
chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của bộ, tỉnh.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ: Tài chính;
Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư;
Văn phòng Chính phủ phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải
cách hành chính đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của Chính phủ.
- Các bộ, các tỉnh căn cứ vào Chỉ số
CCHC được phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số
CCHC áp dụng trong nội bộ của bộ, tỉnh phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá
cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc phù hợp với điều kiện
thực tế của bộ, tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi,
đánh giá cải cách hành chính.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu
có).
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề
án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Lưu: VT, CCHC.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
Bảng
1
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
BNV đánh giá
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng
dẫn của Bộ Nội Vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ
|
1.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng,
năm về CCHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số
lượng, nội dung, thời gian theo quy định
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, năm về kết
quả ứng dụng CNTT: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ,
Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan,
đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan,
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100%
số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử
lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.75
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến
hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ trong
năm:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ
được giao trong năm: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ
được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
16.50
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình xây dựng pháp luật đã
được phê duyệt
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm
quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý
VBQPPL
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số văn
bản thuộc thẩm quyền kiểm tra được kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số văn bản
thuộc thẩm quyền kiểm tra được kiểm tra: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản
thuộc thẩm quyền kiểm
tra được kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua
kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn
bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Thanh tra việc thực
hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới
100%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kết luận thanh tra
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Trả lời kiến nghị của
cá nhân, tổ chức
để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính
sách thuộc phạm vi quản lý của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đã được bộ trả lời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đã được bộ trả lời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Tác động của cải
cách đến thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
2.7.1
|
Vai trò của bộ đối với sự phát triển
của ngành, lĩnh vực
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.3
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.4
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.5
|
Tính kịp thời trong tổ chức triển
khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.6
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
15.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định
thủ tục hành chính (TTHC)
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban
hành trái thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành trái thẩm quyền:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% -100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai
thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC theo quy định của Chính
phủ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không kịp thời:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải TTHC vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia sau khi công bố
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai TTHC và kết quả giải quyết
hồ sơ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
TTHC được niêm yết
công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở các cơ quan, đơn vị thuộc bộ trực
tiếp tiếp nhận và giải quyết: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của bộ được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông
tin điện tử (TTĐT) của bộ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT hoặc
Cổng dịch vụ
công của bộ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn
theo quy định
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ
hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng quy định TTHC
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định
hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.5.2
|
Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu
đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.5.3
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC do bộ công bố
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.5.4
|
Tính hợp lý về các quy định hồ sơ,
trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ về tổ chức bộ máy
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục
và tương đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục
và tương đương: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ đã phân cấp cho địa
phương
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của
bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong phân định chức
năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong thông tư hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện do bộ ban hành
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.4
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa bộ và địa phương
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
bộ bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ
chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan, tổ chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số
cơ quan, tổ chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số cơ quan, tổ
chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc bộ bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng
hạng viên chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo tại
các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại
công chức,
viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức,
viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức
cảnh cáo trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải
cách đến quản lý công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng đội ngũ công chức của bộ
|
4.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở
lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 70% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải
ngân dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị
được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số kiến nghị được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến
nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện
trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử
dụng tài sản công
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định về phân cấp quản
lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng
chưa kịp thời: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP của Chính
phủ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành và thực
hiện công khai trên Cổng TTĐT của bộ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng
chưa thực hiện công khai trên Cổng TTĐT của bộ:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành và thực
hiện công khai trên Cổng TTĐT của bộ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng
chưa thực hiện công khai trên Cổng TTĐT của bộ:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc bộ
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tăng mức độ tự chủ
kinh phí chi thường xuyên trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị
SNCL trở lên tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị
SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm đơn vị
SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định về việc phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
tại các đơn vị SNCL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
5.50
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
15.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của bộ
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện
tử của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức triển khai,
duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức triển
khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc bộ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Xây dựng Cổng dịch vụ
công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng đáp ứng
đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng nhưng
chưa đáp ứng đầy đủ các chức
năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê, đánh giá là các
TTHC có phát sinh
hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê, đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
|
Từ 30% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC
thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số
hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố ISO 9001 tại cơ
quan bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã công bố: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc bộ (Cục,
Tổng cục và tương đương) đã công bố ISO 9001 tại đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số cơ quan:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng việc
duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ
quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Chất lượng xử lý công việc trên môi
trường mạng trong khối cơ quan bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.5
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết
định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành
phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
BNV đánh giá
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
1.25
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ
|
1.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng,
năm về CCHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số
lượng, nội dung, thời gian theo hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp
tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan,
đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số
cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm
đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã
xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Được tỉnh phê duyệt triển khai hoặc
Trung ương cho phép thí điểm
|
|
Có từ 3 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ
được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được
tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát
hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã
xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng VBQPPL do tỉnh ban hành
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
13.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định
thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban
hành trái thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành
trái thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn
đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai
thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện,
cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%
số cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số cơ quan,
đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai TTHC trên Cổng thông
tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC được
công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT của tỉnh: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số CQCM cấp tỉnh
công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị
mình: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số ĐVHC cấp
huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
trên Trang TTĐT của đơn vị mình: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, thường xuyên, liên tục
|
|
100% CQCM cấp tỉnh
đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp huyện
đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã đã
công khai tiến độ, kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại
Bộ phận Một cửa
|
1.50
|
|
|
|
|
|
Trừ TTHC thuộc các trường hợp quy định
tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP.
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không tính các xã thuộc huyện đảo
|
3.3.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 TTHC hoặc
nhóm TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40 - 49 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 - 39 TTHC
hoặc nhóm TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 TTHC hoặc
nhóm TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - 29 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 - 19 TTHC
hoặc nhóm TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM
cấp tỉnh tiếp nhận
trong
năm
được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm
đánh giá được tính theo
công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm
đánh giá được tính
theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh
đạo cấp sở và tương đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh
đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn
vị sự nghiệp công lập so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định
về quản lý biên chế
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ
ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người
làm việc được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề
phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của UBND tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ
chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan, tổ
chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, tổ
chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số cơ
quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng
hạng viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện bị kỷ luật
từ mức khiển trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức
cấp xã đạt
chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ
cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Tác động của cải
cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi
chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
dưới 60% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị
được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số kiến nghị được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị
được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử
dụng tài sản công
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định về phân cấp quản
lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng
chưa kịp thời: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành và thực
hiện công khai trên Cổng TTĐT của tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng
chưa thực hiện công khai trên Cổng TTĐT của tỉnh: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành và thực
hiện công khai trên Cổng TTĐT của tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng
chưa thực hiện
công khai trên Cổng TTĐT của
tỉnh: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra:0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các
đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Chỉ tính đơn vị được giao mới, không
tính giao lại
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Chỉ tính đơn vị được giao mới, không
tính giao lại.
|
|
Có thêm từ 02
đơn vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về việc phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các
đơn vị SNCL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức triển khai,
duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức triển
khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan
hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối, liên thông các phần
mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến dưới
100% đơn vị cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp huyện: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết
nối liên
thông đến 100% đơn vị cấp huyện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông tới 100% sở, ngành, huyện, xã: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông tới 100% sở, ngành, huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa kết nối liên
thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Xây dựng Cổng dịch vụ
công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng đáp ứng
đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng nhưng
chưa đáp ứng đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
2.25
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê, đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
|
Từ 40% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số
hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê, đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
|
Từ 30% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số
hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.25
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số
TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê, đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số
hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ
BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có
phát sinh hồ sơ được trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện
công bố ISO 9001 theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công
bố ISO 9001 theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% số đơn vị trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 60% số
đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 40% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện
thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
|
16.50
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả Chỉ số hài
lòng (SIPAS)
|
12.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.1.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết
TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
8.1.3
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải
quyết TTHC
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.4
|
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết
TTHC
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu
tư của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn so với năm
trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước
liền kề: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với
năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Mức độ phát triển
doanh nghiệp của tỉnh
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 30% trở lên
so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 10% - dưới
30% so với năm trước liền kề thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng dưới 10% so với
năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh
của khu vực doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước
liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với
năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 5%
trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 2%
- dưới 5%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới
2%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
4.360
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|