TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5287:2008
THUỶ SẢN ĐÔNG LẠNH – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VI SINH VẬT
Frozen aquatic products – Methods of
microbiological determination
Lời nói đầu .
TCVN 5287:2008 thay thế TCVN
5287:1994;
TCVN 5287:2008 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/FI 1
Thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này qui định các phương
pháp xác định vi sinh vật trong thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản đông lạnh.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi ghi
năm công tác bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4829:2005 (ISO 6579:2002), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện Salmonella
trên đĩa thạch.
TCVN 4830-1:2005 (Iso 6888-1:1999,
Amd. 1:2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp
định lượng staphyococci có phản ứng dương tính cagulase (Staphylococcus
aureus và các loài khác) trên đĩa thạch. Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường
thạch Baird – Parler.
TCVN 4991:2005 (ISO 4833:2003), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng vi sinh
vật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oC.
TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Clostridium
perfringens trên đĩa thạch. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 6404:2007 (ISO 7218:1996), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Nguyên tắc chung về kiểm tra vi
sinh vật.
3. Tài liệu
viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7700-1 :2007 (ISO 1
1290-1:1996, Amd.1 :2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần 1 :
Phương pháp phát hiện.
TCVN 7700-2:2007 (ISO 11290-2:1998,
Amd.1:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát
hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần 2: Phương pháp định
lượng.
ISO 21567:2004, Microbiology of food
and animal feeding stuffs - Horizontal method for the detection of Shigella
spp. (Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát
hiện Shigella spp).
ISO/TS 21872-1:2007, Microbiology of
food and animal feeding stuffs - Horizontal method for the detection of
potentially enteropathogenic Vibrio spp. - Part 1 : Detection of Vibrio
parahaemolyticus and Vibrio cholerae (Vi sinh vật trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện vi khuẩn đường ruột Vibrio spp. -
Phần 1 : Phát hiện Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae).
3. Phương
pháp thử
3.1 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không qui định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo các tiêu chuẩn cụ thể đối với sản phẩm có liên
quan. Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể thì các bên liên quan tự thỏa thuận về vấn
đề này.
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng
thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc không bị biến đổi
chất lượng trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
3.2 Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị huyền phù ban đầu sao cho
thu được sự phân bố các vi sinh vật trong mẫu thử càng đồng đều càng tốt.
Chuẩn bị huyền phù tăng sinh sơ bộ
hoặc huyền phù tăng sinh theo cách tương tự, sử dụng môi trường được khuyến cáo
cho các phương pháp phân tích liên quan, trừ các trường hợp cụ thể liên quan
đến từng nhóm sản phẩm trong tiêu chuẩn này.
Nếu cần, chuẩn bị các dung dịch pha
loãng thập phân sao cho giảm bớt số lượng vi sinh vật có trong một đơn vị thể
tích, để sau khi ủ có thể quan sát được có hay không có sự phát triển của chúng
(trong trường hợp môi trường lỏng) hoặc đếm được các khuẩn lạc (trên các đã
thạch), như trong tiêu chuẩn cụ thể qui định.
Để giới hạn phạm vi đếm đến khoảng
đã định, hoặc nếu dự đoán được số vi sinh vật cao, thì có thể cấy chỉ các dung
dịch pha loãng cần thiết (ít nhất hai độ pha loãng liên tiếp) để thu được số
đếm theo công thức tính trong TCVN 6404 (ISO 7218).
3.2.2 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng
thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
3.2.2.1 Bộ đồng hoá quay (bộ trộn).
Xem TCVN 6404 (ISO 7218). Nếu sử
dụng mẫu thử lớn thì nên dùng cốc có dung tích 1 lít.
3.2.2.2 Kéo. dao, dao mổ động vật
hai mảnh vỏ và dao mổ rộng bản vô trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.4 Các dụng cụ vố trùng, dùng để tách vỏ (dao đặc biệt,
búa, kìm, kẹp bằng êtô điều chỉnh được... )
3.2.2.5 Khoan điện, được gắn với mũi khoan vô trùng
bằng gỗ (đường kính 14mm hoặc 16 mm).
3.2.3 Cách tiến hành
3.2.3.1 Yêu cầu chung
Sản phẩm được bảo quản đông lạnh cần
đưa về trạng thái phù hợp để lấy mẫu: nghĩa là bảo quản ở 18oC đến
27oC (nhiệt độ phòng thử nghiệm) tối đa là 3 h, hoặc ở từ 0oC
đến 4oC tối đa là 24 h. Sau đó mẫu được thử nghiệm càng sớm càng
tốt.
Nếu khi lấy mẫu, sản phẩm vẫn còn
đông lạnh, thì có thể sử dụng một ít dịch pha loãng ở nhiệt độ phòng thử nghiệm
để làm tan băng.
3.2.3.2 Tôm bóc vỏ dạng khối
Làm tan băng nhẹ nhàng để có thể
tách riêng các con tôm và dùng kẹp (3.2.2.3) để lấy các thân thịt.
3.2.3.3 Tôm nguyên con dạng khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng kẹp (3.2.2.3) để lấy các con
tôm và dùng kẹp để bóc vỏ chúng trên khay vô trùng.
Trộn phần thịt trong bộ đồng hoá
quay (3-2-2).
3.2.3.4 Thịt cua dạng khối
Dùng khoan (3.2.2.5) để lấy mẫu từ
khối thịt cua đông lạnh hoặc để cho tan băng ở 18oC đến 27oC
(nhiệt độ phòng thử nghiệm) khoảng 1 h và dùng kìm (3.2.2.4) hoặc kẹp (3.2.2.3)
để lấy các khoanh thịt.
3.2.3.5 Động vật chân đầu nguyên con
dạng khối
Làm tan băng nhẹ nhàng (khoảng 1 h
đối với các khối lớn) ở 18oC đến 27oC (nhiệt độ phòng thử
nghiệm). Dùng kéo hoặc dao sắc rộng bản (3.2.2.2) cắt các miếng mẫu thử.
3.2.3.6 Ốc sên, động vật thán mềm bỏ vỏ đã sơ
chế dạng khối
Xem phần thịt cua (3.2.3.4).
3.2.3.7 Cá philê dạng khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để khoảng 1 h nhưng không quá 3 h ở
18oC đến 27oC (nhiệt độ phòng thử nghiệm) cho tan băng
đến đủ mềm để có thể cắt và dùng dao rộng bản và kẹp (3.2.2.3) để lấy các miếng
từ khối thịt.
3.2.3.8 Các miếng cá to (ví dụ như
cá ngừ philê) dạng khói
Để khoảng 1 h nhưng không quá 3 h ở
18oC đến 27oC (nhiệt độ phòng thử nghiệm) cho tan băng
đến đủ mềm để có thể cắt. Dùng dao sắc rộng bản (3.2.2.2) cắt một lát ở giữa
khối.
3.2.3.9 Các phần nhỏ và các phần
riêng lẻ
Để khoảng 1 h nhưng không quá 3 h ở
1 8oC đến 27oC (nhiệt độ phòng thử nghiệm) cho tan băng
đến đủ mềm để có thể cắt.
Xử lý mẫu như với sản phẩm tươi.
3.2.3.10 Các miếng cá to và nguyên
con (cá hồi, cá ngừ
v.v...)
3.2.3.10.1 Cá ngừ nguyên con
Các mẫu thường được lấy tại các cơ
sở thương mại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng khoan (3.2.2.5) nếu cá ngừ
không làm tan băng.
3.2.3.10.2 Cá và cá dạng miếng
Nếu khối lượng sản phẩm có thời gian
cần làm tan băng kéo dài quá 3 h ở 18oC đến 27oC (nhiệt
độ phòng thử nghiệm). thì hoặc làm tan băng trong tủ lạnh ở 0oC đến
4oC tối đa 48 h, hoặc mẫu được lấy bằng cách dùng khoan (3.2.2.5),
tránh xương, nếu có thể.
3.3 Xác định tổng số vi khuẩn hiếu
khí, theo TCVN
4884:2005 (ISO 4833:2003).
3.4 Xác định Escherichia coli, theo TCVN 6846:2007 (ISO 7251
:2005).
3.5 Xác định Staphylococus aureus, theo TCVN 4830-1:2005 (ISO
6888-1:1999, Amd.1:2003).
3.6 Xác định Salmonella, theo TCVN 4829:2005 (ISO
6579:2002).
3.7 Xác định Clostridium
perfringens,
theo TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004).
3.8 Xác định Shigella, theo ISO
21567:2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Xác đinh Listeria monocytogenes, theo TCVN 7700-1:2007 (ISO
11290-1:1998, Amd.1:2004) hoặc TCVN 7700-2:2007 (ISO 11290-2:1998, Amd.1:2004).