|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6026:1995 bột mì - Đặc tính vật lý của khối bột nhào
Số hiệu:
|
TCVN6026:1995
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 1995
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hàm lượng nước % (m/m)
|
Khối lượng (m) bột tương đương với
|
Hàm lượng nước % (m/m)
|
Khối lượng (m) bột tương đương với
|
300g
|
50g
|
300g
|
50g
|
9,0
|
283,5
|
47,3
|
10,5
|
288,3
|
48,0
|
9,1
|
283,8
|
47,3
|
10,6
|
288,6
|
48,1
|
9,2
|
284,1
|
47,4
|
10,7
|
288,9
|
48,2
|
9,3
|
284,5
|
47,4
|
10,8
|
289,2
|
48,2
|
9,4
|
284,8
|
47,5
|
10,9
|
289,6
|
48,3
|
9,5
|
285,1
|
47,5
|
11,0
|
289,9
|
48,3
|
9,6
|
285,4
|
47,6
|
11,1
|
290,2
|
48,4
|
9,7
|
285,7
|
47,6
|
11,2
|
290,5
|
48,4
|
9,8
|
286,0
|
47,7
|
11,3
|
290,9
|
48,5
|
9,9
|
286,3
|
47,7
|
11,4
|
291,2
|
48,5
|
10,0
|
286,7
|
47,8
|
11,5
|
291,5
|
48,6
|
10,1
|
287,0
|
47,8
|
11,6
|
291,9
|
48,6
|
10,2
|
287,3
|
47,9
|
11,7
|
292,2
|
48,7
|
10,3
|
287,6
|
47,9
|
11,8
|
292,5
|
48,8
|
10,4
|
287,9
|
48,0
|
11,9
|
292,8
|
48,8
|
12,0
|
293,2
|
49,7
|
15,1
|
303,9
|
50,6
|
12,1
|
293,5
|
49,8
|
15,2
|
304,2
|
50,7
|
12,2
|
293,8
|
49,8
|
15,3
|
304,6
|
50,8
|
12,3
|
294,2
|
49,9
|
15,4
|
305,0
|
50,8
|
12,4
|
294,5
|
49,9
|
15,5
|
305,3
|
50,9
|
12,5
|
294,9
|
50,0
|
15,6
|
305,7
|
50,9
|
12,6
|
295,2
|
50,1
|
15,7
|
306,0
|
51,0
|
12,7
|
295,5
|
50,1
|
15,8
|
306,4
|
51,1
|
12,8
|
295,9
|
50,2
|
15,9
|
306,8
|
51,1
|
12,9
|
296,2
|
50,2
|
16,0
|
307,1
|
51,2
|
13,0
|
296,6
|
50,3
|
16,1
|
307,5
|
51,3
|
13,1
|
296,9
|
50,4
|
16,2
|
307,9
|
51,3
|
13,2
|
297,2
|
50,4
|
16,3
|
308,2
|
51,4
|
13,3
|
297,6
|
50,5
|
16,4
|
308,6
|
51,4
|
13,4
|
297,9
|
50,5
|
16,5
|
309,0
|
51,5
|
13,5
|
298,3
|
49,7
|
16,6
|
309,4
|
51,6
|
Hàm lượng nước % (m/m)
|
Khối lượng (m) bột tương đương với
|
Hàm lượng nước
% (m/m)
|
Khối lượng (m) bột tương đương với
|
300g
|
50g
|
300g
|
50g
|
13,6
|
298,6
|
49,8
|
16,7
|
309,7
|
51,6
|
13,7
|
299,0
|
49,8
|
16,8
|
310,1
|
51,7
|
13,8
|
299,3
|
49,9
|
16,9
|
310,5
|
51,7
|
13,9
|
299,7
|
49,9
|
17,0
|
310,8
|
51,8
|
14,0
|
300,0
|
50,0
|
17,1
|
311,2
|
51,9
|
14,1
|
300,3
|
50,1
|
17,2
|
311,6
|
51,9
|
14,2
|
300,7
|
50,1
|
17,3
|
312,0
|
52,0
|
14,3
|
301,1
|
50,2
|
17,4
|
312,3
|
52,1
|
14,4
|
301,4
|
50,2
|
17,5
|
312,7
|
52,1
|
14,5
|
301,8
|
50,3
|
17,6
|
313,1
|
52,2
|
14,6
|
302,1
|
50,4
|
17,7
|
313,5
|
52,2
|
14,7
|
302,5
|
50,4
|
17,8
|
313,9
|
52,3
|
14,8
|
302,8
|
50,5
|
17,9
|
314,3
|
52,4
|
14,9
|
303,2
|
50,5
|
18,0
|
314,6
|
52,4
|
15,0
|
303,5
|
50,6
|
|
|
|
Chú thích của bảng - Những giá trị
trong bảng này được tính theo công thức sau: a)
Khối lượng tương đương với 300g bột
có hàm lượng nước14% (m/m), tính bằng
gam.
b)
Khối lượng bột tương đương với 50g bột có hàm lượng nước 14% (m/m), tính bằng gam.
trong
đó: H là hàm lượng nước của mẫu thử,
tính bằng % khối lượng. 8.4.2. Trộn tiếp nếu
cần, cho đến khi hai mẻ trộn đều dùng được. -
Hoàn thành việc thêm nước trong vòng 25 giây; -
Độ chắc tối đa (9.1) phải nằm trong khoảng từ 480 đến
520FU; và ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngừng
trộn và làm sạch bộ trộn. 9.
Tính toán kết quả 9.1.
Đặc tính hút nước Từ
một lần trộn với độ chắc tối đa từ 480 FU đến 520 FU , cần thêm một
lượng nước (Vc) tính bằng mililit, đó là lượng nước cần dùng để đạt độ chắc tối
đa 500FU. Lượng nước đó được tính theo công thức sau: a)
cho bộ trộn 300g: Vc = V + 0,096 (c - 500). b)
cho bộ trộn 50g : Vc = V + 0,016 (c - 500) Trong
đó: V
là thể tích nước thêm vào, tính bằngml; c
là độ chắc tối đa, tính bằng đơn vị farinograph (FU) (xem hình 1), được
tính theo công thức: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong
đó: c1
là chiều cao cực đại của đường viền trên của đường cong, tính bằng FU; c2
là chiều cao cực đại của đường viền dưới của đường cong, tính bằng FU. Chú thích - Trong trường hợp
hiếm xẩy ra, không quan sát được 2 điểm cực đại thì sử dụng chiều cao của điểm
cực đại Để
tính giá trị trung bình của 2 lần xác định Vc miễn là sự khác nhau giữa chúng
không vượt quá 2,5 ml nước cho bộ trộn 300 g hay 0,5 ml nước cho bộ trộn 50 g. Đặc
tính hút nước của bột ở trong máy farinograph, được tính bằng ml cho 100g bột
có hàm lượng nước là 14%, tương
đương với: a)
đối với bộ trộn 300 g: b)
đối với bộ trộn 50 g: Trong
đó ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m
là khối lượng mẫu, được cân theo bảng 1, tính bằng gam. Kết
quả lấy chính xác đến 0,1 ml cho 100 g bột. 9.2.
Thời gian trương nở của khối bột nhào Thời
gian trương nở của khối bột nhào là thời gian tính từ lúc bắt đầu thêm nước đến
điểm của đường cong biểu hiện ngay trước dấu hiệu đầu tiên của sự giảm độ chắc
(xem hình 1). Chú
thích – Một vài trường hợp khi quan sát thấy 2 điểm cực đại
quan sát được, thì sử dụng điểm cực đại thứ hai để đo thời gian trương nở. Tính
kết quả thời gian trương nở trung bình của khối bột từ hai đường cong chính xác
đến 0,5 phút với điều kiện là sự khác nhau giữa chúng không vượt quá 1 phút mà
thời gian trương nở là 4 phút, hoặc 25% của giá trị trung bình của chúng cho
thời gian trương nở lớn nhất. 9.3.
Độ mềm Độ
mềm là sự khác nhau về độ cao giữa điểm giữa của đường cong tại phần
cuối của thời gian trương nở và điểm giữa của đường cong 12 phút sau điểm này
(xem hình 1). Độ
chắc FU Thời gian trương nở Độ mềm Độ chắc tối đa C1
C2 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1
2 3 4 5 6 7 8
9 10 11 Hình
1: Farinogram chuẩn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.4.
Độ lặp lại Nếu
có một hoặc nhiều sự khác nhau giữa các lần đo của hai đường cong vượt quá giá
trị cho phép ở mục 9.1 đến 9.3, phải làm lại hai mẻ trộn khác theo yêu cầu ở
mục 8.4.2. 9.5.
Độ chính xác Các
dữ liệu về độ chính xác của phương pháp vẫn chưa được phân tích theo ISO 5725
(1). Tuy nhiên phụ lục B đưa ra những thông tin về kết quả của một số phòng thí
nghiệm. (1
) ISO 5725 - 86 Độ chính xác của các phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và
độ tái lặp cho phương pháp thử tiêu chuẩn tiến hành trong phòng thí nghiệm. 10.
Biên bản thử Biên
bản phải trình bày phương pháp thử đã áp dụng và kết quả thu được. Nếu đã sử
dụng bộ trộn 50 g thì cũng được đề
cập đến. Cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác vốn không qui định ở
tiêu chuẩn này hay những chi tiết quan sát được trong trường hợp lựa chọn cũng
như trong các trường hợp vốn có thể ảnh hưởng đến kết quả. Biên
bản phải bao gồm tất cả các chi tiết cần thiết đối với việc phát hiện và nhận
dạng một cách hoàn hảo của mẫu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MÔ
TẢ FARINOGRAPH A.1
Mô tả chung Một
máy farinograph gồm hai bộ phận : a)
Bộ phận farinograph gồm bộ phận trộn có vỏ bao quanh chứa nước, bộ phận ghi độ
chắc dưới dạng biểu đồ (farinograph) và buret (A.2). b)
Bộ phận ổn nhiệt dùng nước lưu thông (A.3). Các
bộ phận của farinograph đã in ở biểu đồ hình A1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình A1- Sơ đồ bộ phận
farinograph 1- Thành sau của bộ
trộn có gắn cánh khuấy 2
- Nửa còn lại của bộ trộn 3
- Hộp môtơ và bảo hiểm 4
- Vòng bi 5
- Hệ thống tay đòn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7-
Thang chia độ 8
- Kim đo . 9
- Bút ghi 10
- Máy ghi 11
- Bộ giảm tốc A.2 Bộ phận
farinograph A.2.1
Bộ phận farinograph đặt trên bệ kim loại chắc chắn có 4 chân có thể điều
chỉnh độ thăng bằng và có các chi tiết sau: a) Bộ
trộn có vỏ bao quanh chứa nước, có thể tháo lắp được (A.2.2); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Hộp
số và hệ thống tay đòn, hoạt động như máy đo lực để đo lực quay của trục giữa
hộp số và bộ trộn (A.2.3) ; d) Bộ
giảm giao động của máy đo lực (A.2.3); e) Bảng
thang, kim đo của bộ phận máy đo lực (A.2.3); . f) Bộ
phận ghi, bút ghi hoạt động của máy đo lực (A.2.4); ' g) Buret
có chia vạch theo thể tích để xác định nước thêm vào bột. A.2.2. Bộ phận trộn
gồm hai cánh khuấy và có hai mức trộn cho 300 g và 50 g bột, gồm hai phần: a)
là
một hộp rỗng cho nước điều nhiệt chảy qua và ở phía sau có hai cánh khuấy gắn
trong hộp có thể thay đổi hướng. b) phần
còn lại của bộ trộn, có nghĩa là hai mặt trước và đáy của nó liền nhau mà nước
từ máy điều nhiệt chảy qua đó. Hai
phần được gắn với nhau bởi hai bulông và hai ốc tai hồng và có thể tách rời
nhau để rửa. Cánh khuấy trộn được chuyển động trực tiếp bởi trục truyền từ hộp
số quay với tốc độ 63 vòng /phút ở máy farinograph đời mới. Cánh khuấy nhanh
được gắn bởi những bánh răng và quay với tốc độ nhanh gấp 1,5 lần so với cánh
khuấy chậm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu
vượt quá giới hạn này, độ hút nước gần đúng có thể đạt được bằng cách lấy độ chắc c thay cho độ chắc chuẩn 500 FU. Giá
trị c có thể tính theo vòng quay thực tế n của trục (hoặc của cánh trộn chậm)
tính bằng số phút đảo, theo công thức: c
= 500 + 200 ln Nếu
độ chắc c được thay thế cho độ chắc chuẩn, thì thời gian trương nở được tính
theo công thức:
Trong
đó: to
là thời gian trương nở, đo được bằng farinograph phù hợp với mục 6.1.1, tính
bằng phút; t là thời gian trương
nở đọc được trên đồ thị, tính bằng phút. Khi
thiếu dữ liệu có thể làm tương tự đối với độ mềm. ở
những máy farinograph đời mới, bộ trộn có thể đậy bằng nắp gồm hai phần: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Phần
nắp trên, để đậy che kín các khe hở của nắp dưới. Nó chỉ mở khi cần cho
thêm nước hay vét bột bám. ở
máy farinograph đời cũ, bộ trộn được đậy bằng đĩa nhựa. Đĩa được gắn ở phía
trên của bộ trộn. Người ta kéo nó ra để thêm nước và vét bột bám. A.2.3. Môtơ và hộp
số, và bộ ghi cơ đặt trong một hộp bảo vệ, phía trước và sau hộp có hai vòng bi
để giữ trục, cả hộp bảo vệ có thể xoay quanh trục này. Các cánh khuấy được
gắn vào đầu trước trục. Sức cản của khối bột nhào đang trộn gây ra lực quay ở
trục, nếu cân bằng không tốt thì lực này làm hộp bảo vệ quay theo. Hộp
môtơ truyền động cho tay đòn, một đầu của tay đòn nối với một hệ thống các tay
đòn dẫn đến kim đo và bút ghi để truyền lực quay đến hộp môtơ làm kim đo và bút
dao động. Do vậy, kim đo và bút sẽ ghi lại một cách tương quan lực quay
của trục, nếu kim và bút ghi được hiệu chỉnh cân bằng cũng chính là đo độ chắc
của khối bột nhào. Nhân viên tiến hành có thể chọn lực quay đúng đắn trên đơn
vị lệch (6.1.1) theo điều chỉnh. -
Tác
dụng tương đối đối trọng đối với kim đo, vì đối trọng không chính xác có thể
dẫn đến kết quả không chính xác. - Tác
dụng tương đối chiều dài phần trước của tay đòn thấp, cần điều chỉnh vị trí mối
nối giữa đòn thấp và hộp môtơ tay đòn. Những
máy đời mới, cả hai tác dụng này đều chỉnh được. Còn ở máy đời cũ chỉ có khả
năng điều chỉnh tác dụng thứ hai. Sự chuyển động của
hộp môtơ, hệ tay đòn, hệ thống đo và bút ghi đều được chống rung bằng pitông
nhúng trong dầu. Pitông gắn với đầu bên phải của tay đòn từ hộp môtơ. Phạm vi
giảm rung có thể điều chỉnh được, kết quả giảm rung cho đường cong đồ thị hẹp. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Theo
chiều dài giấy, có vạch chia thời gian theo phút, ngang theo chiều rộng giấy có
vạch vòng tròn (bán kính 200mm) với đơn vị biến thiên có chia vạch từ 0 đến
1000 đơn vị farinograph. A.3 Máy điều nhiệt Máy
điều nhiệt thông thường gồm một thùng chứa nước và có các bộ phận sau: a) Bộ
cấp nhiệt chạy bằng điện; b) Bộ
điều chỉnh nhiệt độ, có thể kiểm tra nhiệt độ sao cho nhiệt độ bát trộn giữ ở
nhiệt độ 30 ± 0,2oC. Với điều kiện không thuận lợi, nhiệt độ
nước hơi cao có thể là cần thiết. Nó phải được kiểm tra với cùng độ chính xác; c) Nhiệt
kế; d) Động
cơ vận hành bơm và cánh khuấy nước Bơm
được nối với bình nước của bát trộn bằng ống mềm. ống cần có đủ khả năng duy
trì nhiệt độ của vỏ hộp trộn ở 30 ± 0,2
oC. Với bộ trộn 300 g, lượng nước đi qua vỏ hộp ít nhất 2,5 lít /
phút, tốt nhất là 5 lít / phút hoặc hơn thế, và với hộp trộn 50g
thì ít nhất là 1 lít/phút. Ngoại trừ một vài kiểu farinograph đời cũ, hộp chống
rung cũng được nối với bơm, tuy nhiên kiểm tra nhiệt độ của hộp chống rung
không đến mức quan trọng nếu như độ nhớt của dầu trong hộp không quá chịu ảnh
hưởng của nhiệt độ; e)
Một
hoặc hai ống kim loại xoắn. Máy điều nhiệt dùng cho farinograph đời mới có hai
ống xoắn; một ống dùng làm mát nồi của bộ điều nhiệt bằng nước lạnh chảy từ vòi
nước. Nước cất (mục 5) có thể lấy từ ống thứ hai để pha vào buret nhằm điều
chỉnh nhiệt độ (8.2.3). Nếu chỉ có một ống xoắn thì phải dùng nó để làm mát
nồi của bộ điều nhiệt, ngoại trừ nếu không cần làm mát nồi nhiệt thì có thể
dùng ống xoắn đó để bơm nước qua nhằm điều chỉnh nhiệt độ hộp trộn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHỤ LỤC B ĐỘ CHÍNH XÁC B.1.
Độ lặp lại Theo
bảng B.1 là kết quả của nhiều nguồn khác nhau kể cả việc thí nghiệm nội bộ trong năm 1966 - 1967
của hiệp hội quốc tế về khoa học và công nghệ ngũ cốc (ICC) (International
Association for cereal science and technology). Bảng
B.1 - Độ lệch chuẩn về độ lặp lại và hệ số dao động. Độ hút nước Độ lệch chuẩn * 0,25% Hệ số dao động cho phép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9 % Độ mềm 7% * ml trên 100
g bột. Nhìn chung, xác định
300 g mẫu bột trộn có độ lặp lại tốt hơn so với độ lặp lại của 50 g mẫu bột
trộn. B.2. Độ tái lặp Bộ
ghi cơ, hệ thống tay đòn, bảng thang chia của farinograph, buret đều có thể
điều chỉnh để máy cho kết quả chính xác. Thật ra, không có phương pháp nào
tuyệt đối chính xác. Mỗi máy khi so với máy
khác phải căn cứ vào hạng bột. Điều này chỉ có được nếu máy được hiệu chỉnh
theo nhà sản xuất với tiêu chuẩn của họ về hạng bột. Còn với máy cũ hoặc máy
tồi thì không thể so sánh được. Nghĩa là những kết quả thu được từ bộ trộn đã
cho, sẽ thay đổi tuỳ theo việc sử dụng trộn, nếu việc tương ứng tốt hơn giữa
các máy được xác lập và việc kiểm tra thường xuyên được yêu cầu. Các
tài liệu trên dựa vào kết quả của nội bộ các phòng thí nghiệm từ năm 1979 đến
1983 của Viện TNO Ngũ cốc và bột mì, bánh mì ờ Hà Lan. Họ chấp nhận phương pháp
dùng bộ trộn 300 g có nhắc lại hai lần. Sự
hút nước có độ lệch tiêu chuẩn tái lặp 0,5ml/100 g bột, độc lập với giá trị
trung bình. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Việc
đo độ tái lặp với bộ trộn 50 g ít hơn so với bộ trộn 300 g. ở đây không có đầy đủ dữ liệu về độ tái
lặp đối với đo độ mềm. .
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6026:1995 (ISO 5530-1: 1988 (E)) về bột mì - Đặc tính vật lý của khối bột nhào - Phần 1: Xác định đặc tính hút nước và đặc tính lưu biến bằng biểu đồ farinograph
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6026:1995 (ISO 5530-1: 1988 (E)) về bột mì - Đặc tính vật lý của khối bột nhào - Phần 1: Xác định đặc tính hút nước và đặc tính lưu biến bằng biểu đồ farinograph
4.567
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|