Tiêu chuẩn chế tạo ống
|
Loại thép làm ống
|
Cường độ tối thiểu đặc trưng chế
tạo ống (N/mm2)
|
1
|
2
|
3
|
API 51
API 5L
ASTMA 106
ASTMA 139
ASTMA 139
ASTMA 53
API 5L
API 5L
API 5L
API 5L
API 5L
API 5L
API 5L
ASTMA – 333
ASTMA - 333
ASTMA - 333
ASTMA - 333
ASTMA - 333
ASTMA - 333
ASTMA - 333
ASTMA - 381
ASTMA A 381
ASTMA A 381
ASTMA A 381
ASTMA A 381
ASTMA A 381
ASTMA A 381
ASTMA A 381
|
A
B
C
D
E
P
X42
X46
X52
X60
X68
X70
X80
1
3
4
6
7
8
9
Loại Y- 35
Loại Y- 35
Loại Y- 35
Loại Y- 35
Loại Y- 35
Loại Y- 35
Loại Y- 35
Loại Y– 35
|
207
241
276
317
358
172
289
317
358
413
448
482
552
207
241
241
241
241
371
371
241
289
317
345
358
384
413
448
|
2.2.1. Chất dẫn trong quy định tạm thời này là khí hay hỗn
hợp khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí hydrô, khí mê tan, khí dầu mỏ hoá lỏng,
khí thiên nhiên hoá lỏng.
2.2.2. Hệ số chất dẫn (kí hiệu là Q) đặc trưng cho mức độ
độc hại và khả năng cháy nổ của các chất dẫn. Giá trị Q của một số chất dẫn được
quy định ở bảng 2.
Bảng 2
Số thự tự
Tên chất dẫn
Hệ số chất dẫn Q
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hidro
Khí dầu hóa lỏng
Khí thiên nhiên hóa lỏng
0,45
1
1,20
2.3. Địa điểm đặt ống
2.3.1. Phân loại địa điểm đặt ống
Địa điểm đặt ống dẫn khí được chia làm 3 loại như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Loại 2: Địa điểm loại 2 là loại địa điểm có mật độ dân số
trung bình từ 60 người/km2 đến 280 người/km2.
* Loại 3: Địa điểm loại 3 là loại địa điểm có mật độ dân số
trung bình lớn hơn 280 người/km2.
Ghi chú: Khi đường ống dẫn khí đi qua địa điểm loại 1 và 2
nhưng có những đoạn gần nơi tập trung đông người (20 người trở lên) thì phải
tính hành lang an toàn cho những đoạn này như khi đi qua địa điểm loại 3.
2.3.2.
2.3.2.a. Mật độ dân số trung bình đối với đường ống dẫn khí
thiên nhiên, khí đồng hành khí Mêtan được xác định trên diện tích dọc theo
chiều dài đường ống và chiều rộng tính từ trục đường ống dẫn khí đến mỗi phía
là 200m.
2.3.2b. Mật độ dân số trung bình đối với đường ống dẫn khí
hidrô, khí dầu mỏ hoá lỏng, khi thiên nhiên hoá lỏng được xác định trên diện
tích dọc theo chiều dài đường ống và chiều rộng bằng 3 lần khoảng cách được
tính theo công thức ở mục 2.5.
2.4. Hệ số thiết kế đường ống (kí hiệu là F) là đại lượng
phụ thuộc chủ yếu vào đặc tính vật liệu làm ống, phương pháp chế tạo ống và địa
điểm đặt ống. Giá trị của hệ số F được quy định ở bảng 3.
Bảng 3
Loại địa điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
Loại 1
Loại 1
0,72
0,6
0,4 – 0,5
2.5. Khoảng cách tối thiểu (kí hiệu là K) từ đường ống dẫn
khí (trừ khí Mêtan) đến các công trình được xác định bằng công thức sau đây:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - áp suất làm việc cực đại của đường ống tính bằng bar (1 bar
=1,02 kG/m2)
D- đường kính ngoài của ống tính bằng mm.
K- Khoảng cách tối thiểu từ trục đường ống dẫn khí đến các
công trình tính bằng m (khoảng cách bằng 2K chính là bề rộng của tuyến hành
lang an toàn).
Ghi chú:
1. Cách tính khoảng cách đến các công trình như sau:
+ Đối với các nhà và công trình riêng biệt (nhà và công
trình riêng biệt là những nhà và công trình nằm độc lập ở ngoài khu vực dân cư
với khoảng cách từ 30m trở lên) tính đến phần lối gần nhất của chúng.
+ Đối với các xí nghiệp công nghiệp riêng biệt, ga xe lửa,
sân bay ; bến cảng tính đến phạm vi giới hạn của chúng (kể cả phần mở rộng sau
này).
+ Đối với đường sắt, đường ô tô tính đến chân ta luý.
+ Đối với cầu tính từ chân dốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Khoảng cách tối thiểu từ đường ống vận chuyển khí mêtan
đến các công trình và đến đường sắt, đường ô tô, cầu đường sắt, cầu đường ô tô
nằm song song được xác định bằng biểu đồ 1 của quy định này.
2.7. Khoảng cách tối thiểu từ đường ống dẫn khí đến đường
ống cấp thoát nước đặt song song không được nhỏ hơn 10m.
2.8. Đường ống dẫn khí phải đặt ngoài hanh lang bảo vệ của đường
dây dẫn điện cao áp trên không nhưng trong điều kiện chật hẹp khi đường ống dẫn
khí song song hoặc giao chéo với đường dây dẫn điện cao áp thì khoảng cách cho
phép từ mép móng cột đỡ dây điện cao áp đến đường ống dẫn khí được quy định như
sau:
+ 5m đối với dây điện cao áp đến 66 KV.
+ 10m đối với dây điện cao áp đến 110 - 220 KV.
+ 15m đối với dây điện cao áp đến 350 - 500 KV.
Ghi chú: Ngoài điều 2.8 này còn cần phải thực hiện đúng các
quy định đối với đường ống dẫn khí trong: " quy phạm trang bị điện - phần
II - Hệ thống đường dẫn điện: 11TCN – 19- 84”
2.9. Khoảng cách của các bể chứa khí dầu mỏ hoá lỏng đến
hàng rào bảo vệ được quy định ở bảng 4.
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tối thiểu (m)
Bể chứa ngầm và trên đất
Bể chứa ở trên cao
Giữa các bể chứa
Nhỏ hơn 0,3
Từ 0,3 đến 0,9
Từ 1 đến 1,8
Từ 1,9 đến 7,5
Từ 7,6 đến 113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
5
15
15
-
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
23
-
-
1
3
1/4 tổng của hai đường kính của
các bể chứa sát gần nhau
Ghi chú: Các bể chứa khí dầu mỏ hóa lỏng nhất thiết phải có
hàng rào bảo vệ xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bảo vệ hành lang an toàn của đường ống dẫn khí đốt
3.1. Trong phạm vi hành lang an toàn không được tiến hành
các công việc sau đây:
a. Thường xuyên tổ chức hội họp đông người.
b. Xây dựng các công trình cố định như nhà ở, trụ sở cơ
quan, trường học, bể chứa, nhà máy, kho tàng v.v...
c. Chứa các chất dễ cháy nổ.
d. Thải nước bẩn có tác dụng ăn mòn đường ống dẫn khí.
3.2. Khi được thông báo phải di chuyển nhà cửa, công trình
ra khỏi hành lang an toàn của đường ống dẫn khí thì chủ sở hữu các công trình
trên phải thực hiện theo đúng thời gian quy định ghi trong thông báo.
3.3. Dọc theo đường ống dẫn khí phải đặt các biển báo hoặc
tín hiệu
3.4. Phải xây dựng những trạm gác dọc theo tuyến đường ống
dẫn khí và có người trực thường xuyên để kiểm tra và bảo vệ. Khoảng cách giữa
các trạm gác được xác định nhằm bảo đảm khả năng kiểm tra và bảo vệ đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hành lang an toàn cho đường
ống dẫn khí Long Hải - Thủ Đức
1. Tài liệu làm cơ sở để tính toán
a. Luận chứng kinh tế kĩ thuật: "Hệ thống thu gom và
vận chuyển khí Bạch Hổ - Thủ Đức”.
b. Quy định kĩ thuật tạm thời về hành lang an toàn.
2. Các giai đoạn tính toán cụ thể.
a. ống thép: Theo kết quả tính toán thuỷ lực trong
"Luận chứng kinh tế kĩ thuật hệ thống thu gom và vận chuyển khí Bạch Hổ -
Thủ Đức" thì ống thép được chọn là loại sản xuất theo tiêu chuẩn của Mĩ
API-5L loại X60 có kích thước cụ thể như sau:
+ Đoạn Long Hải - Bà Rịa: 426x 10,31mm
+ Đoạn Bà Rịa - Phú Mỹ: 406 x 10,31mm
+ Đoạn Phú Mỹ - Thủ Đức: 406 x 10,31mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đoạn Long Hải - Bà Rịa: P = 58,8 kg/cm2
+ Đoạn Bà Rịa - Phú Mỹ: P = 38, kg/cm2
+ Đoạn Phú Mỹ - Thủ Đức: P = 27 kg/cm2
b. Chất được vận chuyển ở trong đường ống (chất dẫn) theo Luận
chứng kinh tế kĩ thuật chất dẫn trong tuyến ống Long Hải - Thủ Đức chủ yếu là
đồng hành. Để thêm phần an toàn toàn trong thí dụ tính toán này sẽ coi chất dẫn
là khí mêtan. Vì vậy khi xác định hành lang an toàn sẽ phải dùng biểu đồ l.
c. Địa điểm đặt ống: Tuyến đường ống dẫn khí Long Hải - Thủ
Đức đi qua 21 xã, 5 huyện của Đồng Nai và Thành phố Hồ chí Minh có tổng chiều
dài là 90,59 km cụ thể từng đoạn như sau:
- Ruộng lúa: 38,739
km
- Đồng màu: 6,593
km
- Rừng cây công nghiệp: 11,210
km
- Vườn cây ăn quả: 5,920
km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ruộng muối: 0,35
km
- Rãnh lấy sông rạch: 3,18
km
- Đi qua đường nhựa: 7
lần
- Đi qua các sông lớn hơn 20m: 8
lần
- Đi qua đường điện cao thử (≥15 KV): 10
lần
- Đi qua đường ống ngầm dẫn nước đường kính 100-1200 mm: 4
lần
+ Điều kiện địa chất công trình:
- Địa hình vùng ven chân núi: 40
km
- Địa hình vùng đồi: 30
km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong luận chứng KTKT không nêu lên mật độ dân số trung bình
của địa điểm đặt ống nên trong thí dụ này dựa vào số nhà phải di chuyển để tính
sơ bộ mật độ dân số: < 60 người/km2.
Do đó chọn địa điểm đặt ống là địa điểm loại.
d. Hệ số thiết kế đường ống F: ở mục a của thí dụ này ghi:
loại thép làm ống là loại X60 - có cường độ đặc trưng tối thiểu chế tạo ống là 413
N/mm2. Lớn hơn 317 N/mm2 (ống loại D). Hệ số này nằm
trong phạm vi các đường kính ống từ D1 đến D7 ở biểu đồ l.
e. Kết quả: Trên cơ sở các yếu tố đã được chọn từ mục a đến
mục d. Theo biểu đồ số l xác định được khoảng cách tối thiểu từ trục đường ống
dẫn khi đến các công trình như sau:
+ Đoạn Long Hải - Bà Rịa: 35m
+ Đoạn Bà Rịa - Phú Mỹ: 29m
+ Đoạn Phú Mỹ - Thủ Đức: 27m
Chú ý: Vì các đường ống dẫn khí là 406 x 10,31mm và 426 x 10,31mm
trong thí dụ này không có vẽ trong biểu đồ 1 nên khi tra biểu đồ đã chọn đường
kính lớn hơn gần nhất tức là 457,2mm. Cách chọn này thiên về xu hướng an toàn.
Như vậy: hành lang an toàn theo tính toán này sẽ có chiều
rộng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đoạn Bà Rịa - Phú Mỹ: 58 m
+ Đoạn Phú Mỹ - Thủ Đức: 54m
Ghi chú:
1. Khi thiết kế kỹ thuật tuyến ống dẫn khí Long Hải - Thủ
Đức nếu có những thay đổi so với luận chứng kinh tế kĩ thuật đă được duyệt thì
cần điều chỉnh lại hành lang an toàn cho phù hợp.
2. Tuyến đường ống dẫn khí Long Hải - Thủ Đức có số lần các
đoạn ống vượt qua chướng ngại thiên nhiên và nhân tạo như sau:
- Qua đường ô tô: 7 lần
- Qua các sông lớn hơn 20m: 8 lần
- Đi qua đường ống ngầm dẫn nước đường kính 100-200mm: 4 lần
Cần có thiết kế và giải pháp kĩ thuật cụ thể bảo đảm an toàn
cho khu vực này như quy định ở điểm 2.10.