Thử
vật liệu
|
Thử
thôi nhiễm
|
|
Chỉ
tiêu kiểm tra
|
Giới
hạn tối đa
|
Chỉ
tiêu kiểm tra
|
Điều kiện ngâm thôi
|
Dung dịch ngâm thôi
|
Giới hạn tối đa
|
|
Chì
|
100
µg/g
|
Kim
loại nặng
|
600C trong
30 phút [7]
|
Acid
acetic 4%
|
1 µg/ml
|
|
Lượng KMnO4 sử dụng[1]
|
Nước
|
10 µg/ml
|
|
Cadmi
|
100 µg/g
|
|
2. Yêu
cầu kỹ thuật
đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Phenol, Melamin và Ure
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa
Phenol, Melamin và Ure phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 2:
Bảng
2: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Phenol, Melamin và Ure
Thử
thôi nhiễm
Chỉ
tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn tối đa
Phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
5 µg/ml
Formaldehyd
Âm
tính
Cặn
khô
25oC trong
1 giờ
Heptan
30 µg/ml
600C trong
30 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600C trong
30 phút[7]
Nước
Acid
acetic 4%
3. Yêu
cầu kỹ thuật
đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Formaldehyd
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa
Formaldehyd phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 3:
Bảng
3: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Formaldehyd
Thử
thôi nhiễm
Chỉ
tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tối đa
Phenol
600C trong
30 phút[7]
Nước
Âm tính
Formaldehyd
Âm tính
Cặn
khô
Acid
acetic 4%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Yêu
cầu kỹ thuật
đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyl Clorid (PVC)
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa
Polyvinyl Clorid (PVC) phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 4:
Bảng
4: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyl Clorid (PVC)
Thử
vật liệu
Thử
thôi nhiễm
Chỉ
tiêu kiểm tra
Giới
hạn tối đa
Chỉ
tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tối đa
Vinyl clorid
1µg/g
Cặn
khô
25oC trong
1 giờ
Heptan[3]
150 µg/ml
600C trong
30 phút
Ethanol
20% [4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cresyl phosphat
1µg/g
Các hợp chất dibutyl
thiếc
50µ/g
600C trong
30 phút
Nước[5]
Acid
acetic 4%
5. Yêu
cầu kỹ thuật
đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyethylen và Polypropylen
(PE và PP)
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa
Polyethylen và Polypropylen (PE và PP) phải đạt các yêu cầu quy định tại
bảng 5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
thôi nhiễm
Chỉ
tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn tối đa
Cặn
khô
25oC trong
1 giờ
Heptan[3]
30 µg/ml [a]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethanol
20% [4]
30 µg/ml
600C trong
30 phút[7]
Nước[5]
Acid
acetic 4%[6]
6. Yêu
cầu kỹ thuật
đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polystyren (PS)
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa
Polystyren (PS) phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 6:
Bảng
6: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polystyren (PS)
Thử
vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
tiêu kiểm tra
Giới
hạn tối đa
Chỉ
tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn tối đa
▪Tổng số chất bay
hơi(styren, tuluen, ethybenzen, n-propyl benzen)
5mg/g
Cặn
khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heptan[3]
240 µg/ml
Polylstyren
trương nở(khi dùng nước sôi)
2mg/g
600C trong
30 phút
Ethanol
20% [4]
30 µg/ml
600C trong
30 phút[7]
Nước[5]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1mg/g
Acid
acetic 4%[6]
7. Yêu
cầu kỹ thuật
đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyliden Clorid (PVDC)
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa
Polyvinylden Clorid (PVDC) phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 7:
Bảng
7: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyliden Clorid (PVDC)
Thử
vật liệu
Thử
thôi nhiễm
Chỉ
tiêu kiểm tra
Giới
hạn tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn tối đa
Bari
100 µg/g
Cặn
khô
25oC trong
1 giờ
Heptan[3]
30 µg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quá 6 µg/g
600C trong
30 phút
Ethanol
20% [4]
600C trong
30 phút[7]
Nước[5]
Acid acetic 4%[6]
8. Yêu
cầu kỹ thuật
đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyethylen terephthalat
(PET)
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa
Polyethylen terephthalat (PET) phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 8:
Bảng
8: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyethylen terephthalat (PET)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn tối đa
Antimony
600C trong
30 phút[7]
Acid
acetic 4%
0,05 µg/ml
Germani
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn
khô
25oC trong
1 giờ
Heptan[3]
30 µg/ml
600C trong
30 phút
Ethanol
20% [4]
600C trong
30 phút[7]
Nước[5]
Acid
acetic 4%[6]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polymethyl Metacrylat (PMMA) phải
đạt các yêu cầu quy định tại bảng 9:
Bảng
9: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polymethyl Metacrylat (PMMA)
Thử
thôi nhiễm
Chỉ
tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn tối đa
Methyl
methacrylat
600C trong
30 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 µg/ml
Cặn
khô
25oC trong
1 giờ
Heptan[3]
30 µg/ml
600C trong
30 phút
Ethanol
20% [4]
600C trong
30 phút[7]
Nước[5]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Yêu
cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Nylon (PA)
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Nylon phải đạt các yêu cầu quy định tại
bảng 10:
Bảng
10: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Nylon (PA)
Thử
thôi nhiễm
Chỉ
tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn tối đa
Caprolactam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethanol
20%
15 µg/ml
Cặn
khô
25oC trong
1 giờ
Heptan[3]
30 µg/ml
600C trong
30 phút
Ethanol
20% [4]
600C trong
30 phút[7]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acid
acetic 4%[6]
11.
Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polymethyl Penten (PMP)
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polymethyl Penten (PMP) phải đạt các yêu
cầu quy định tại bảng 11:
Bảng
11: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polymethyl Penten (PMP)
Thử
thôi nhiễm
Chỉ
tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25oC trong
1 giờ
Heptan[3]
120 µg/ml
600C trong
30 phút
Ethanol
20% [4]
30 µg/m l
600C trong
30 phút[7]
Nước[5]
Acid
acetic 4%[6]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polycarbonat phải đạt các yêu cầu quy
định tại bảng 12:
Bảng
12: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polycarbonat (PC)
Thử
vật liệu
Thử
thôi nhiễm
Chỉ
tiêu kiểm tra
Giới
hạn tối đa
Chỉ
tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bis-phenol A
(Phenol,P-t-butylphenol)[8]
Không quá 500µg/g
Bisphenol
A (Phenol,P-t-butylphenol)
25oC trong
1 giờ
Heptan[3]
2,5 µg/ml
600C trong
30 phút
Ethanol
20% [4]
600C trong
30 phút[7]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acid
acetic 4%[6]
Diphenyl carbonat
Không quá 500µg/g
Cặn
khô
25oC trong
1 giờ
Heptan[3]
30 µg/ml
600C trong
30 phút
Ethanol
20% [4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước[5]
Amin(triethylamin và
tributylamin)
Không quá 1µg/g
Acid
acetic 4%[6]
13. Yêu
cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polylactic Acid (PLA)
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa
Polylactic Acid (PLA)
phải đạt các yêu cầu quy định tại bảng 13:
Bảng
13: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polylactic Acid (PLA)
Thử
thôi nhiễm
Chỉ
tiêu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn tối đa
Acid
lactic tổng số
600C trong
30 phút
Nước
30 µg/ml
Cặn
khô
25oC trong
1 giờ
Heptan[3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600C trong
30 phút
Ethanol
20% [4]
600C trong
30 phút[7]
Nước[5]
Acid
acetic 4%[6]
14.
Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyl
Alcol (PVA)
Ngoài
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản II, mục 1, các bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyl Acol (PVA) phải đạt các yêu cầu
quy định tại bảng 14:
Bảng
14: Yêu cầu đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyvinyl Alcol (PVA)
Thử
thôi nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn tối đa
Cặn
khô
25oC trong
1 giờ
Heptan[3]
30 µg/ml
600C trong
30 phút
Ethanol
20% [4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước[5]
Acid
acetic 4%[6]
Ghi
chú
[1] Ngoại trừ bao bì,
dụng cụ có thành phần chính là nhựa Phenol, nhựa Melamin và nhựa Ure.
[2] Áp dụng với dụng
cụ nấu ăn, bộ đồ ăn uống.
[3] Áp dụng với bao
bì, dụng cụ chứa đựng chất béo, dầu ăn và thực phẩm chứa chất béo.
[4] Áp dụng với bao
bì, dụng cụ chứa đựng đồ uống có cồn.
[5] Áp dụng với bao
bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm có độ pH lớn hơn 5.
[6] Áp dụng với bao
bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm có độ pH nhỏ hơn hoặc bằng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] Không có trong bao
bì, dụng cụ nhựa dành cho trẻ nhỏ.
III.
PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
Phương pháp thử và lấy mẫu được
quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo quy chuẩn này như sau:
1. Phụ lục 1: Phương pháp thử đối
với vật liệu.
2. Phụ lục 2: Phương pháp thử
thôi nhiễm.
IV. YÊU
CẦU QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1 Các sản phẩm là bao bì, dụng cụ nhựa
nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng trong nước phải được công bố hợp quy
phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2 Phương thức, trình tự, thủ
tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2007/QĐ BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra nhà nước đối với
các sản phẩm bao bì, dụng cụ nhựa phải được thực hiện theo qui định của pháp luật.
V. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm bao bì, dụng cụ nhựa phải công bố hợp quy phù
hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy
tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo
đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức cá nhân
chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các sản phẩm bao bì nhựa
sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an
toàn phù hợp với các quy định của pháp luật.
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng
dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
PHỤ
LỤC 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xác định
Chì và Cadmi trong vật liệu nhựa
1.1
Chuẩn bị dung dịch thử
Cân 1,0 g mẫu (chính xác đến
mg) cho vào đĩa bay hơi bằng bạch kim, thạch anh hoặc thủy tinh chịu nhiệt,
thêm 2ml acid sulfuric, gia nhiệt từ từ cho đến khi hết khói trắng bay ra từ
acid sulfuric và phần lớn mẫu đã bị than hóa. Sau đó, cho đĩa vào nung trong lò
điện tại 450°C để quá trình than hóa xảy ra hoàn toàn, lặp lại quá trình thêm
acid sulfuric và nung đối với cặn trên đĩa, để nguội. Thêm vào cặn 5ml acid
hydrocloric (1→2), trộn đều, và cho bay hơi trên bể cách thủy. Sau khi để nguội, thêm 20
ml acid nitric 0,1 mol/l, hòa tan, lọc và loại bỏ phần không tan, thu phần dịch
lọc làm dung dịch thử.
1.2
Chuẩn bị dung dịch chuẩn
1.2.1 Cadmi
- Dung dịch
chuẩn Cadmi gốc: Cân
100 mg cadmi, hòa tan trong 50 ml acid nitric 10%, cô trên bếp cách thủy. Sau
đó thêm acid nitric 0,1 mol/l để hòa tan và định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch
chuẩn cadmi gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
- Dung dịch
chuẩn Cadmi làm việc: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn cadmi gốc, thêm acid nitric 0,1 mol/l
đến đủ 200 ml. Dung dịch chuẩn làm việc này có nồng độ 5 μg/ml.
1.2.2
Chì
- Dung dịch
chuẩn Chì gốc: Hòa tan 159,8 mg chì (II) nitrat trong 10 ml acid nitric 10%,
và thêm nước cất định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chuẩn chì gốc này có nồng độ
1 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Tiến hành
Dùng quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang phổ phát xạ plasma để
xác định cadmi và chì trong dung dịch thử.
2. Xác định các hợp chất dibutyl thiếc
2.1
Chuẩn bị dung dịch thử
Cân 0,5g mẫu (đã được
cắt hoặc nghiền nhỏ) cho vào bình thủy tinh có mài. Thêm 20ml hỗn hợp aceton và
hexan tỷ lệ 3:7 và một giọt acid hydrochloric, đậy chặt nắp bình và để qua đêm ở
khoảng 400C, thỉnh thoảng lắc để trộn đều. Sau khi làm nguội, lọc lấy
dịch, thu dịch lọc và dịch rửa, cô đến khoảng 1ml trên máy cô quay chân không ở
nhiệt độ không quá 400C. Sau đó, dùng hexan chuyển vào bình định mức
25ml, thêm hexan đến 25 ml. Ly tâm hỗn hợp trong khoảng 10 phút với tốc độ 2500
vòng/phút và sử dụng lớp trên làm dung dịch thử. Thêm aceton và 2-3 giọt acid
hydrocloric vào 100ml dibutyl thiếc diclorid và hòa tan, sau đó thêm aceton đến
vừa đủ 100ml. Lấy 1ml dung dịch này, thêm hexan và 2-3 giọt acid hydrocloric đến
vừa đủ 1000ml, dung dịch chuẩn dibutyl thiếc có nồng độ 1 μg/ml.
2.2 Tiến hành
Lấy
2ml mỗi loại dung dich thử và dung dịch chuẩn dibutyltin, thêm 5 ml dung dịch đệm
acid acetic-natri acetat và 1 ml thuốc thử natri tetraethylborate, sau đó đóng
nút ngay lập tức và lắc mạnh trong 20 phút. Để
yên hỗn hợp trong khoảng 1 giờ ở nhiệt độ phòng, và loại bỏ lớp hexan. Dùng 1ml dung dịch
này, chạy sắc ký khí và khối phổ theo hướng dẫn dưới đây.
Cột sắc ký
Sử
dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 30 m đường kính trong 0,25 mm được phủ một
lớp dày 0,25 μm dimethylpolysiloxan chứa
diphenylpolysiloxan 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm nóng
cột đến 45°C trong 4 phút, sau đó tăng tốc độ gia nhiệt 15°C/phút cho đến khi
đạt 300°C ,duy trì nhiệt độ này trong 10 phút.
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu
2500C
Detector
Dùng
Detector khối phổ cài đặt số khối là
263
Khí mang
Sử
dụng khí Heli.Điều chỉnh tốc độ dòng khí để dibutyltin xuất hiện ở thời điểm
khoảng 13 phút.
3. Xác định Tricresyl phosphat trong nhựa PVC
3.1
Chuẩn bị dung dịch thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy cột mini nhồi sẵn
silica gel đã được octadecyl silyl hóa, luyện cột bằng 5ml acetonitril và
5ml hỗn hợp acetonitril : nước (1 :1)
Lấy 5ml dịch chiết
acetonitril và 5ml nước trộn đều và nạp vào đầu cột đã luyện ở trên.
Rửa giải bằng hỗn hợp
acetonitril:nước tỷ lệ 2:1 và thu lấy 10ml dịch rửa giải là dung dịch thử.
3.2 Chuẩn bị
dung dịch chuẩn
Cân
chính xác 100 mg tricresyl phosphat, thêm
acetonitril hòa tan và định mức đến đủ 100 ml. Lấy
1 ml dung dịch với 60 ml acetonitril, sau đó thêm nước và định mức đến đủ 100
ml. Dung dịch chuẩn tricresyl phosphate có nồng độ 10 μg/ ml.
3.3 Tiến hành
Lấy
20 ml mỗi loại, dung dịch thử và
dung dịch chuẩn tricresyl phosphat. Chạy sắc ký lỏng theo điều kiện dưới đây.
Cột sắc ký
Cột thép không gỉ dài 250mm có đường kính 4,6 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500C
Detector
Detector quang phổ tử ngoại, hoạt động
ở bước sóng 264 nm.
Pha động
Dùng
hỗn hợp acetonitril và nước trộn với tỷ lệ 2:1. Điều chỉnh tốc độ dòng chảy để
tricresyl phosphat xuất hiện ở thời điểm khoảng 9 phút.
4. Xác định Vinyl clorid trong nhựa PVC
4.1 Chuẩn bị dung dịch thử
Cân 0,5g mẫu đã được (cắt
mỏng) và cho vào bình thủy tinh dung tích 20ml có nắp kín. Sau đó, thêm 2,5ml
N,N-dimethyl acetamid và đậy nắp ngay, lắc đều được dung dịch thử. Tuy nhiên,
đối với các mẫu không dễ dàng hòa tan thì sau khi đậy nắp, cần lắc kỹ để trộn
đều ở nhiệt độ phòng, để qua đêm và sử dụng làm dung dịch thử.
4.2 Dung dịch vinyl clorid
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Tiến hành
Rót
50 ml dung dịch
chuẩn vinyl clorua vào bình thủy tinh có nút đậy đã có 2,5 ml N, N
dimethylacetamide, và đậy nắp ngay. Làm tương tự với mẫu thử. Sau đó, đun nóng
bình chứa dung dịch mẫu và bình chứa dung dịch chuẩn trong 1 giờ, duy trì ở
nhiệt độ 90°C, thỉnh thoảng lắc đều bình. Tiếp theo, lấy 0,5 ml hơi trong mỗi
bình, chạy sắc ký khí theo điều kiện dưới đây.
Cột sắc ký
Sử
dụng cột bằng thủy
tinh
silicat dài 25
m
đường kính 0,25
mm
được phủ một lớp dày 3
μm nhựa xốp divinylbenzen
styren
Nhiệt độ cột
Đun nóng
cột đến 80 °C trong 1 phút, sau đó tăng nhiệt độ từ từ, cứ 10°C mỗi phút cho
đến khi đạt 250°C, duy trì trong 10 phút.
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu
2000C
Detector
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí mang
Sử dụng khí
nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng khí để các vinyl chloride xuất hiện ở
thời điểm khoảng 5 phút
5. Xác định
các chất bay hơi trong nhựa PS
5.1 Chuẩn bị dung dịch
thử
Cân chính xác khoảng
0,5g mẫu, cho vào bình định mức 20ml và thêm một lượng thích hợp
tetrahydrofuran. Sau khi hòa tan hết mẫu, thêm 1ml dung dịch thử diethylbenzen
và thêm tetrahydrofuran định mức cho đủ 20 ml.
5.2 Chuẩn bị dung dịch
chuẩn
Cho 90 ml dung dịch
tetrahydrofuran vào bình định mức 100 ml. Cân chính xác 50 mg mỗi loại các chất
sau : styren, toluen, ethylbenzen, isopropyl benzen, và propyl benzen. Sau
đó thêm tetrahydrofuran định mức đến đủ 100 ml. Lấy 1 ml, 2 ml, 3 ml, 4 ml, và
5 ml dung dịch trên lần lượt cho vào các bình định mức 20 ml riêng biệt và thêm
vào mỗi bình 1 ml dung dịch thử diethylbenzen, sau đó thêm dung dịch
tetrahydrofuran định mức đến đủ 20 ml.
5.3 Dung dịch thử
diethylbenzen
Cho tetrahydrofuran vào
1 ml diethylbenzen, định mức đến đủ 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này và thêm
tetrahydrofuran tiếp tục định mức đến đủ 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 1 ml mỗi dung dịch
chuẩn, chạy sắc ký khí theo hướng dẫn mô tả dưới đây. Sử dụng sắc ký đồ thu được
để tính các tỷ lệ diện tích pic của styren, toluen, Ethylbenzen, isopropyl
benzen và propyl benzen với diện tích pic của diethylbenzen, sau đó vẽ đường
chuẩn.
Cột sắc ký
Sử
dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 30
m đường kính 0,5 mm
được phủ một lớp dày 0,5 μm polyethylen
glycol
Nhiệt độ cột
Đun nóng
cột từ 60 oC sau đó tăng nhiệt độ từ từ, cứ 4°C mỗi phút cho đến
khi đạt 100°C, và tiếp tục tăng 10 oC mỗi phút cho đến khi đạt 150oC
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu
2200C
Detector
Detector
ion hóa bằng ngọn lửa hydro. Vận hành nhiệt độ khoảng 220°C. Điều chỉnh lưu
lượng của không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử
dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng khí để các diethylbenzen xuất
hiện ở thời điểm khoảng 11 phút
5.5 Tiến hành
Dùng 1 ml dung dịch thử, chạy sắc ký khí theo hướng dẫn
mô tả như trên. Sử
dụng sắc ký đồ thu được để tính các tỷ lệ diện tích pic của
các chất với diện tích pic của diethylbenzen. Tiếp theo, sử dụng các đường
chuẩn tương ứng để xác định nồng độ styren, toluen, ethylbenzen, isopropyl
benzen và propyl benzen, sau đó sử dụng các phương trình sau đây để xác định
hàm lượng của từng chất.
Hàm lượng (mg/g)
= Nồng độ chất trong dung dịch mẫu thử (mg/ml)
´ 20 (ml) / khối lượng
mẫu thử (g)
6. Xác định
bari trong nhựa PVDC
6.1 Chuẩn bị dung dịch
thử
Cân 0,5g mẫu, cho
vào chén nung bằng platin, thạch anh hoặc thủy tinh chịu nhiệt; vô cơ hóa từ từ
trực tiếp trên ngọn lửa ở khoảng 3000C, sau đó nung ở khoảng 4500C
để chuyển thành tro. Thêm 50ml dung dịch acid nitric 0,1 mol/l vào cặn và hòa tan.
6.2 chuẩn bị dung
dich bari chuẩn
- Dung dịch Bari chuẩn
gốc: Hòa tan 190,3 mg bari nitrat trong acid nitric 0,1 mol/l định mức đến đủ
100 ml. Nồng độ của bari trong dung dịch chuẩn gốc là 1 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Tiến hành
Phân tích Bari trong
dung dịch thử bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang phổ phát xạ plasma
7. Xác định
vinyliden chloride trong nhựa PVDC
7.1 Chuẩn bị dung dịch
thử
Cắt nhỏ mẫu, cân
0,5g và cho vào bình thủy tinh 20ml có nắp đậy. Sau đó, thêm 2,5ml N,N-dimethyl
acetamide và đóng nắp ngay.
7.2 Dung dịch chuẩn
Cho khoảng 98 ml
dung dịch N,N-dimethyl acetamid vào bình định mức 100 ml có nút cao su silicon.
Tiêm 250 ml vinyliden clorid vào bình. Sau đó tiêm N,N-dimethyl acetamid qua
nút cao su silicon định mức đến đủ 100 ml. Tiếp tục lấy 1 ml dung dịch này và
thêm N, N-dimethyl acetamid định mức đến đủ 50 ml. Nồng độ của Vinyliden
Clorid trong dung dịch chuẩn
làm việc là 60 µg/ml. Dung dịch vinyliden
Clorid chuẩn làm việc có nồng
độ là 60 µg/ml.
7.3 Tiến hành
Rót 50 ml
dung dịch vinyliden clorua chuẩn vào một chai thủy tinh có nút đậy đã chứa 2,5
ml dung dịch N,N-dimethylacetamide, và đậy nắp ngay. Làm tương tự với mẫu thử. Sau đó, đun nóng
bình chứa dung dịch mẫu và bình chứa dung dịch chuẩn trong 1 giờ, duy trì ở
nhiệt độ 90°C, thỉnh thoảng lắc đều bình. Tiếp theo, lấy 0,5 ml hơi trong mỗi
bình, chạy sắc ký khí theo điều kiện dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử
dụng cột bằng thủy
tinh
silicat dài 25
m
đường kính 0,25
mm
được phủ một lớp dày 3
μm nhựa xốp
divinylbenzen styren
Nhiệt độ cột
Làm nóng
cột đến 80 °C trong 1 phút, tăng nhiệt độ với tốc độ gia nhiệt 10°C/phút cho
đến khi đạt 250°C, duy trì trong 10 phút.
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu
2000C
Detector
Detector
ion hóa ngọn lửa hydro. Vận hành ở nhiệt độ khoảng 250°C. Điều chỉnh lưu
lượng của không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa
Khí mang
Sử dụng khí
nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng khí để vinyliden clorid xuất hiện ở
thời điểm khoảng 9 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Chuẩn bị dung dịch thử
Lấy 1.0 g mẫu, cho vào bình
nón 200ml và thêm 20 ml dicloromethan. Sau khi mẫu hòa tan hoàn toàn, thêm 100
ml aceton bằng dụng cụ nhỏ giọt, vừa thêm vừa lắc kỹ, ly tâm hỗn hợp trong 10
phút với tốc độ 3000 vòng/phút, cô lớp trên đến khoảng 2ml bằng máy cô quay
chân không. Sau đó, thêm 10ml acetonitril và thêm nước đến 20ml. Lấy 1ml dịch
này và lọc qua màng lọc với đường kính lỗ lọc không lớn hơn 0,5 μm.
8.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Cân chính xác 10 mg mỗi loại
các chất sau : bisphenol A, phenol, và p-tert-butylphenol vào một bình
định mức 100 ml, sau đó thêm methanol định mức đến đủ 100 ml. Lấy 1 ml, 2 ml, 3
ml, 4 ml, và 5 ml dung dịch trên lần lượt cho
vào các bình định mức 20 ml riêng biệt và thêm nước đến đủ 20 ml. Đây là những
dung dịch chuẩn (5 μg / ml, 10 μg / ml, 15 μg / ml, 20 μg / ml, và 25 μg / ml).
8.3 Vẽ đường chuẩn
Sử dụng 20 m l
các dung dịch chuẩn, chạy sắc ký lỏng theo điều kiện dưới đây. Sử dụng sắc ký
đồ thu được để tính toán chiều cao và diện tích các pic của bisphenol A,
phenol, và p-tert-butylphenol, sau đó vẽ đường chuẩn cho từng chất.
Chất nhồi
Sử dụng gel
silica octadecylsilyl
Cột sắc ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột
40oC
Detector
Detector
quang phổ ngoại. Vận hành ở bước sóng 217 nm
Pha động
A =
acetonitril ; B= nước cất
Chương trình dung môi
Gradient
dung môi tuyến tính với tỷ lệ A :B từ 30 :70 đến 100 :0 trong
thời gian 35 phút ; sau đó duy trì dung môi A thêm 10 phút nữa
8.4 Tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng (mg/g)
= Nồng độ các chất trong dung dịch mẫu thử (mg/ml)
´ 20 (ml) / khối lượng mẫu thử (g)
9. Xác định diphenyl
carbonat trong nhựa PC
9.1 Chuẩn bị dung
dich thử
Lấy 1,0 g mẫu, cho
vào bình nón 200ml và thêm 20 ml diclometan. Sau khi mẫu hòa tan hoàn toàn,
thêm 100 ml aceton bằng dụng cụ nhỏ giọt, vừa thêm vừa lắc kỹ, ly tâm hỗn hợp
trong 10 phút với tốc độ 3000 vòng/phút, cô lớp trên đến khoảng 2ml bằng máy cô
quay chân không. Sau đó, thêm 10ml acetonitril và thêm nước đến 20ml. Lấy 1ml dịch
này và lọc qua màng lọc với đường kính lỗ lọc không lớn hơn 0,5 μm.
9.2 Chuẩn bị dung dịch
chuẩn
Cân chính xác 10 mg
diphenyl carbonat cho vào bình định mức 100 ml, và thêm methanol đến đủ 100 ml.
Lấy 1 ml, 2 ml, 3 ml, 4 ml, và 5 ml dung dịch trên lần lượt cho vào các bình định
mức 20 ml riêng biệt và thêm nước đến đủ 20 ml.
9.3 Xây dựng đường
chuẩn
Sử dụng 20 ml các dung dịch
chuẩn, chạy sắc ký lỏng theo điều kiện dưới đây. Sử dụng sắc ký đồ thu được để
tính toán chiều cao và diện tích pic của diphenyl carbonat, sau đó vẽ đường chuẩn.
Chất nhồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột sắc ký
Sử dụng cột
bằng thép không gỉ dài 250 mm có đường kính trong là 4,6 mm
Nhiệt độ cột
40oC
Detector
Sử dụng Detector quang phổ
tử ngoại. Vận hành ở bước sóng 217 nm
Pha động
A =
acetonitril ; B= nước cất
Chương
trình dung môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Tiến hành
Dùng 20 ml
dung dịch thử, chạy sắc ký lỏng theo điều kiện ở trên. Sử dụng sắc ký đồ để
tính chiều cao và diện tích các píc. Tiếp theo dùng đường chuẩn để xác định
nồng độ của diphenyl carbonat trong dung dịch thử, sau đó sử dụng phương trình dưới đây tính hàm lượng
các chất này:
Hàm lượng (mg/g)
= Nồng độ trong dung dịch mẫu thử (mg/ml) ´ 20 (ml) / khối lượng mẫu thử (g)
10. Xác định các Amin
trong nhựa PC
10.1 Chuẩn bị dung dịch thử
Lấy 1,0 g mẫu, cho vào bình
nón 200ml và thêm 20 ml dicloromethan. Sau khi mẫu hòa tan hoàn toàn, thêm 100
ml aceton bằng dụng cụ nhỏ giọt, vừa thêm vừa lắc kỹ, ly tâm hỗn hợp trong 10
phút với tốc độ 3000 vòng/phút, cô lớp trên đến khoảng 2ml bằng máy cô quay
chân không. Sử dụng dịch này làm dung dịch thử (chỉ áp dụng với triethylamin và
tributylamin)
10.2 Chuẩn bị dung dịch
chuẩn
Cân chính xác các chất
triethylamin và tributylamin 10 mg mỗi loại. Cho vào bình định mức 100 ml, sau
đó thêm dichloroethan định mức đến đủ 100 ml. Tiếp theo, lấy ra 4 ml dung dịch
này vào bình định mức 100 ml, và thêm dichloroethan đến đủ 100 ml. Lấy 1 ml, 2
ml, 3 ml, 4 ml, và 5 ml dung dịch trên lần lượt cho vào các bình định mức 20 ml
riêng biệt và thêm nước định mức đến đủ 20 ml. Đây là những dung dịch chuẩn
(0,2 m g/ml, 0,4 m/g ml, 0,6 m/g ml, 0,8 m g/ml, và 1,0 mg/ml).
10.3 Xây dựng đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột sắc ký
Sử
dụng cột thủy
tinh
silicat dài 30
m
đường kính 0,32
mm
được phủ một lớp dimethylpolysiloxan dày 5 μm
Nhiệt độ cột
Đun nóng
cột đến 150 °C trong 5 phút, sau đó tăng nhiệt độ từ từ, cứ 20°C mỗi phút cho
đến khi đạt 250°C.giữ ở nhiệt độ này trong 5 phút
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu
2000C
Detector
Detector
nhiệt ion ngọn lửa kiềm hoặc một detector nitơ-phosphor độ nhạy cao. Vận hành
ở nhiệt độ gần 250°C.
Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa
Khí mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Tiến hành
Dùng 1 ml dung dịch thử,
thực hiện sắc ký khí theo điều kiện ở trên. Sử
dụng sắc ký đồ thu đuợc để tính toán chiều cao và diện tích của mỗi pic. Tiếp theo, sử dụng các đường chuẩn
tương ứng để xác định nồng độ triethylamin và tributylamin, sau đó sử dụng các
phương trình sau đây để xác định hàm lượng của từng chất:
Hàm lượng (mg/g)
= Nồng độ chất trong dung dịch mẫu thử (mg /
ml) ´ 20 (ml) / khối lượng mẫu thử (g)
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG
PHÁP THỬ THÔI NHIỄM
1. Xác định
hàm lượng kim loại nặng trong nhựa
10.1 Chuẩn bị
dung dịch thử
Rửa sạch mẫu
bằng nước cất, ngâm trong dung dịch ngâm thôi theo tỷ lệ 2ml /1cm2 mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Chuẩn bị
dung dịch chuẩn chì
- Dung dịch
chuẩn chì gốc: Hòa
tan 159,8 mg chì (II) nitrat trong 10 ml acid nitric 10%, và thêm nước cất định
mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chuẩn chì gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
- Dung dịch
chuẩn chì làm việc: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn chì gốc, thêm acid nitric 0,1 mol/l
định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chuẩn làm việc này có nồng độ 10 μg/ml.
10.3
Tiến hành:
Ống
thử: Cho 20ml dung dịch thử vào ống Nessler, thêm nước cất đến đủ 50ml.
Ống
so sánh: Tiến hành đồng thời với 1 ống Nessler khác, cho 2ml dung dịch chuẩn
chì, thêm 20ml dung dịch acid acetic 4%, thêm nước cất đến đủ 50ml.
Nhỏ
vào mỗi ống 2 giọt thuốc thử Natri sulfid, để yên trong 5 phút, sau đó quan sát
cả 2 ống trên nền trắng. Dung dịch trong ống thử không đuợc thẫm màu hơn dung dịch
trong ống so sánh.
2. Xác định
lượng KmnO4 tiêu tốn trong nhựa
2.1 Chuẩn bị
dung dịch thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng
dung dịch ngâm và điều kiện ngâm : Theo hướng dẫn trong
phần quy định kỹ thuật.
2.2 Tiến hành
Cho 100 ml nước,
5 ml acid sulfuric (1 → 3), và 5ml dung dịch KMnO4 0,002 mol/l. Đun sôi
khoảng 5 phút, sau đó loại bỏ dung dịch và rửa bình bằng nước. Cho vào bình tam
giác đó 100 ml dung dịch thử, 5 ml acid sulfuric (1 → 3), và 10ml dung dịch KMnO4 0,002 mol/l
và đun sôi trong 5 phút. Ngay sau khi ngừng làm nóng, thêm 10 ml dung dịch
natri oxalat 0,005 mol/l để làm mất màu dung dịch. Chuẩn độ với dung dịch KMnO4 0,002 mol/l
cho đến khi có màu phớt đỏ bền. Tiến hành với mẫu trắng và tính lượng kali
permanganat tiêu thụ bằng cách sử dụng công thức sau.
Lượng KMnO4 tiêu thụ (µg/ml)
= [(a –
b)x0,316xfx 1,000]/100
Trong đó
a = lượng
(ml) dung dịch KMnO4
0,002
mol/l
dùng
tiến hành với mẫu thử
b = lượng (ml)
dung dịch KMnO4
0,002
mol/l
dùng
tiến hành với mẫu trắng
f = hệ số hiệu chỉnh
của dung dịch KMnO4 0,002 mol/l
3. Xác định
phenol trong nhựa phenol, melamin và ure
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa sạch mẫu
bằng nước cất, ngâm thôi trong dung dịch ngâm theo tỷ lệ 2ml/1cm2 mẫu
- Sử dụng
dung dịch ngâm và điều kiện ngâm : Theo hướng dẫn trong
phần quy định kỹ thuật.
3.2 Chuẩn bị
dung dịch phenol chuẩn
Dung dịch
chuẩn phenol gốc: Cân chính xác 1,0 g phenol, hòa tan trong 100 ml nước.
Dung
dịch chuẩn trung gian: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn gốc vào bình định mức
và thêm nước cất đến đủ 100 ml.
Dung dịch
chuẩn làm việc : Lấy chính xác 1ml dung dịch chuẩn trung gian vào bình
định mức 20ml và thêm nuớc đến vạch. Dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ 5 μg/ml.
3.3 Chuẩn bị
dung dịch đệm acid boric
Chuẩn bị 2
dung dịch
Dung dịch số
1: Hoà tan 4,0 g NaOH trong nước, thêm nước định mức đến đủ 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mỗi dung dịch một lượng bằng nhau rồi lắc đều
3.4 Tiến hành
Lấy chính xác
20 ml dung dịch thử, thêm 3 ml dung dịch đệm acid boric và trộn đều, sau đó
thêm 5 ml dung dịch antipyrin 4-amin và 2,5 ml dung dịch kali fericyanid và
nước để đủ 100 ml. Trộn đều và để yên trong 10
phút ở nhiệt độ phòng.
Tiến hành tương tự với 20 ml dung dịch chuẩn làm việc thay cho 20 ml
dung dịch thử. Đo
độ hấp thụ quang của 2 hỗn hợp ở bước sóng 510 nm.
4. Xác định formaldehyd trong nhựa
4.1 Chuẩn bị
dung dịch thử
Rửa sạch mẫu
bằng nước cất, ngâm thôi mẫu trong dung dịch ngâm tỷ lệ 2ml/1cm2 mẫu
Sử dụng dung
dịch ngâm và điều kiện ngâm : Theo hướng dẫn trong phần
quy định kỹ thuật.
4.2
Tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch so sánh: Một ống nghiệm có đường kính 15 mm khác,
cho vào 5 ml nước và 5 ml thuốc thử acetylaceton. Khuấy đều và gia nhiệt trong
cách thủy sôi 10 phút.
Quan
sát các ống nghiệm trên nền trắng, dung dịch mẫu thử phải không tối mầu hơn
dung dịch so sánh.
5.
Xác định cặn khô
5.1 Chuẩn bị
dung dịch thử:
Rửa
sạch các mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu trong dung dịch ngâm thôi theo tỷ lệ
2ml/cm2 mẫu.
Sử dụng dung
dịch ngâm và điều kiện ngâm : Theo hướng dẫn trong phần
quy định kỹ thuật.
5.2
Tiến hành:
Lấy
200-300 ml dung dịch thử (nếu sử dụng heptan là dung dịch ngâm thôi, thì chuyển
200-300 ml dung dịch thử vào một bình hình quả lê, cô chân không đến còn một
vài ml, chuyển phần dịch cô vào một chén bạch kim, thạch anh, hoặc cốc thủy
tinh chịu nhiệt (đã gia nhiệt tới 1050C và cân bì) sau đó tráng bình
cất hai lần, mỗi lần với khoảng 5 ml heptan và gộp dịch rửa vào dịch cô đặc.
Cho bay hơi trên bể cách thủy đến khi bốc hơi hết dung dịch và còn lại cặn cứng.
Sấy khô cặn trong 2 giờ ở 1050C, để nguội trong bình hút ẩm, cân
chén và cặn để xác định khối lượng cặn (sự chênh lệch khối lượng chén và cặn với
khối lượng bì).
Tiến
hành đồng thời mẫu trắng, trong đó thay thể tích dung dịch thử bằng thể tích nước
cất tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn
khô (µg/ml) = [(a-b) x1,000] / thể tích dung dịch thử (ml)
Trong
đó:
a
(mg) = sự chênh lệch khối lượng giữa chén có cặn và bì trong thử nghiệm với
dung dịch thử.
b
(mg) = sự chênh lệch khối lượng giữa chén có cặn và bì trong thử nghiệm với mẫu
trắng
6.
Xác định Antimon
6.1 Chuẩn bị
dung dịch thử
Rửa sạch mẫu
bằng nước cất, ngâm trong dung dịch ngâm theo tỷ lệ 2ml /1cm2 mẫu
Sử dụng dung
dịch ngâm và điều kiện ngâm : Theo hướng dẫn trong phần
quy định kỹ thuật.
6.2
Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc Antimon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
bị dung dịch Antimon chuẩn làm việc : Lấy 1 ml dung dịch antimon chuẩn gốc,
thêm acid axetic 4% định mức đến đủ 100 ml, lấy 1 ml dung dịch này và thêm acid
axetic 4% định mức đến đủ 200 ml. Dung dịch Antimon chuẩn làm việc có nồng độ
0,05 μg/ml.
6.3
Tiến hành
Thực
hiện phép phân tích antimon bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc
quang phổ phát xạ plasma với dung dịch thử và dung dịch Antimon chuẩn làm việc,
so sánh kết quả với nhau.
7.
Xác định Germani
7.1
Chuẩn bị dung dịch thử
Rửa
sạch mẫu bằng nước cất, ngâm trong dung dịch ngâm theo tỷ lệ 2ml/1cm2
mẫu.
- Sử dụng
dung dịch ngâm và điều kiện ngâm: Theo hướng dẫn trong phần
quy định kỹ thuật.
7.2
Chuẩn bị dung dịch chuẩn
-
Cân chính xác 144 mg germani dioxyd cho vào một chén nung bạch kim, thêm 1g
Natri carbonat và trộn đều. Gia nhiệt làm tan chảy hỗn hợp, sau đó làm lạnh và
thêm nước để hòa tan. Trung hòa dung dịch bằng acid hydrochloric, thêm 1 ml
acid hydrochloric nữa và sau đó thêm nước định mức đến đủ 100 ml. Nồng độ
germani trong dung dịch này là 1 mg/ ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3
Tiến hành
Dùng
quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang phổ phát xạ plasma để xác định Germani trong dung dịch thử
8.
Xác định methyl methacrylat
8.1
Chuẩn bị dung dịch thử
Rửa
sạch mẫu bằng nước cất, ngâm trong dung dịch ngâm thôi theo tỷ lệ 2ml /1cm2
mẫu
- Sử dụng
dung dịch ngâm và điều kiện ngâm : Theo hướng dẫn trong
phần quy định kỹ thuật.
8.2
Dung dịch chuẩn có nồng độ methyl methacrylat là 15 μg/ml.
8.3 Tiến hành
Sử dụng 1ml dung dịch thử và 1ml dung dịch chuẩn
methyl methacrylat, chạy sắc ký khí theo hướng dẫn mô tả dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử
dụng cột bằng thủy
tinh
silicat dài 30
m
đường kính trong 0,32
mm
được phủ một lớp dimethylpolysiloxan dày 5 μm
Nhiệt độ cột
Đun nóng
cột đến 120°C trong 1 phút, sau đó tăng nhiệt độ từ từ, cứ 5°C mỗi phút cho
đến khi đạt 170°C.
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu
2000C
Detector
Detector
ion hóa bằng ngọn lửa hydro. Vận hành ở nhiệt độ khoảng 250°C. Điều chỉnh lưu
lượng của không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa
Khí mang
Sử dụng khí
nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng khí để methyl methacrylat xuất hiện
ở thời điểm khoảng 4 đến 5 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
Chuẩn bị dung dịch thử
Rửa
sạch mẫu bằng nước cất, ngâm trong dung dịch ngâm thôi theo tỷ lệ 2ml /1cm2
mẫu
-
Sử
dụng dung dịch ngâm và điều kiện ngâm :
Theo hướng dẫn trong phần quy định kỹ thuật.
9.2
Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Cân
1,5 g caprolactam và hòa tan trong ethanol 20% định mức đến đủ 1.000 ml. Tiếp tục
lấy 1 ml dung dịch này và thêm ethanol 20% định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch
chuẩn có nồng độ caprolactam là 15 μg/ml.
9.3 Tiến hành
Sử dụng 1ml dung dịch thử và 1ml dung dịch chuẩn
caprolactam, chạy sắc ký khí theo hướng dẫn mô tả dưới đây, sau đó so sánh thời
gian lưu trong sắc ký đồ của dung dịch thử và thời gian lưu của caprolactam
trong sắc ký đồ của dung dịch caprolactam chuẩn.
Cột sắc ký
Sử
dụng cột bằng thủy
tinh
silicat dài 30
m
đường kính 0,32
mm
được phủ một lớp dimethylpolysiloxan dày 5 μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240oC.
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu
2400C
Detector
Detector
ion hóa bằng ngọn lửa hydro. Vận hành ở nhiệt độ khoảng 240°C. Điều chỉnh lưu
lượng của không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa
Khí mang
Sử dụng khí
nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng khí để caprolactam xuất hiện
ở thời điểm khoảng 5 phút
10.
Bisphenol A ( phenol và p-tert-butylphenol)
10.1 Chuẩn bị dung dịch thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng
dung dịch ngâm và điều kiện ngâm : Theo hướng dẫn trong
phần quy định kỹ thuật.
Chuyển 25 ml dịch này vào
phễu chiết, thêm 10 ml acetonitril, lắc kỹ để trộn đều trong 5 phút, để cho ổn
định và chuyển lớp acetonitril vào bình định mức 25ml. Thêm 10ml acetonitril
vào lớp heptan, thực hiện quá trình chiết như trên và lấy lớp acetonitril vào
bình định mức trên. Sau đó, bổ sung acetonitril đến 25 ml.
10.2 Chuẩn bị dung dịch
chuẩn
- Cân chính xác 10 mg mỗi
loại các chất sau : bisphenol A, phenol, và p-tert-butylphenol vào một
bình định mức 100 ml, sau đó thêm methanol đến đủ 100 ml. Lấy 1 ml, 2 ml, 3 ml,
4 ml, và 5 ml dung dịch trên lần lượt cho vào các bình định mức 20 ml riêng biệt
và thêm nước định mức đến đủ 20 ml. Đây là những dung dịch chuẩn (5 μg / ml, 10
μg / ml, 15 μg / ml, 20 μg / ml, và 25 μg / ml).
- Chuẩn bị dung dịch chuẩn
làm việc: lấy 2 ml của các dung dịch chuẩn gốc trên vào bình định mức 20 ml
thêm nước định mức đến đủ 20 ml. Nồng độ của từng dung dịch này (0,5 μg / ml,
1,0 μg / ml, 1,5 μg / ml, 2,0 μg / ml, và 2,5 μg / ml) .
10.3 Vẽ đường chuẩn
Sử dụng 100m l
các dung dịch chuẩn làm việc, chạy sắc ký lỏng theo điều kiện dưới đây. Sử dụng
sắc ký đồ thu đuợc để tính chiều cao và diện tích píc của bisphenol A, phenol,
và p-tert-butylphenol, sau đó vẽ đường chuẩn cho từng chất.
Cột nạp
Sử dụng gel
silica octadecylsily
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cột
bằng thép không gỉ dài 250 mm có đường kính trong là 4,6 mm
Nhiệt độ cột
40oC
Detector
Sử dụng
detector quang phổ tử ngoại. Vận hành ở bước sóng 217 nm
Pha động
A =
acetonitril ; B= nuớc cất
Chương
trình dung môi
gradien
dung môi tuyến tính với tỷ lệ A:B từ (30:70) đến (100:0) trong thời gian 35
phút, sau đó duy trì dòng dung môi A thêm 10 phút nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng 20 ml
dung dịch thử, chạy sắc ký lỏng theo điều kiện ở trên. Sử dụng sắc ký đồ thu
đuợc để tính chiều cao và diện tích các píc. Tiếp theo dùng đường chuẩn để xác
định nồng độ của bisphenol A, phenol, và p-tert-butylphenol trong dung dịch mẫu
thử, sau đó sử dụng công thức dưới đây tính hàm lượng các chất:
Hàm lượng (mg/g)
= Nồng độ chất trong dung dịch mẫu thử (mg/ml)
´ 20 (ml) / khối lượng mẫu (g)
11.
Tổng Acid lactic
11.1 Chuẩn bị dung dịch thử
Rửa sạch các mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu trong dung dịch ngâm
theo tỷ lệ 2ml/cm2 mẫu.
- Sử
dụng dung dịch ngâm và điều kiện ngâm :
Theo hướng dẫn trong phần quy định kỹ thuật.
11.2 Dung dịch chuẩn có nồng độ acid lactic là 30 μg/ml
11.3 Tiến hành
Lấy 1 ml dung
dịch thử và 1 ml dung dịch acid lactic chuẩn vào cột, thêm vào mỗi cột 100 μl
natri hydroxyd 0,2 mol/l, để yên ở 60°C trong 15 phút, thỉnh thoảng lắc đều. Sau đó
làm nguội cột, thêm vào mỗi cột 100 μl acid phosphoric 0,2
mol/l. Sử dụng 100 μl mỗi dung dịch, chạy sắc ký lỏng theo
điều kiện dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng gel
silica octadecylsilyl
Cột sắc ký
Sử dụng cột
bằng thép không gỉ dài 250 mm có đường kính trong là 4,6 mm
Nhiệt độ cột
40oC
Detector
Detector quang phổ
tử ngoại. Vận hành ở bước sóng 210 nm
Pha động
Sử dụng
dung dịch acid phosphoric, acetonitril và nước với tỉ lệ 0,1:1:99. Điều chỉnh
tốc độ dòng chảy để acid lactic xuất hiện ở thời điểm khoảng 5 phút