QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 04:2009/BTC
VỀ DỰ
TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI BÈ CỨU SINH NHẸ
(National technical regulation on national reserve of raft-type life-saving
apparatus)
Lời nói đầu
QCVN 04: 2009/BTC do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về dự trữ nhà nước đối với bè cứu sinh nhẹ biên soạn, Cục Dự trữ quốc gia
trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 59/2009/TT-BTC ngày 26 tháng
3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng
liên quan đến an toàn và phương pháp thử tương ứng; thủ tục giao nhận, vận
chuyển, bảo quản và yêu cầu quản lý chất lượng đối với bè cứu sinh nhẹ nhập kho
dự trữ nhà nước.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có hoạt động liên quan đến việc quản lý; giao nhận và bảo quản bè cứu sinh nhẹ
dự trữ nhà nước.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Bè cứu sinh nhẹ
Bè cứu sinh nhẹ là loại bè chế tạo bằng thép, nhựa có các
ngăn kín nước hoặc được chế tạo bằng các vật liệu có tính nổi, có dây bám và
sàn, dùng để giữ được một số người nổi trên mặt nước và một số trẻ em/ người
quá yếu trên sàn (sau đây viết tắt là bè nhẹ).
1.3.2. Lô bè cứu sinh nhẹ
Số lượng quy định bè nhẹ có cùng ký hiệu, cùng kích thước,
được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp công nghệ, trong
khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với bè nhẹ nhập kho dự trữ nhà
nước
2.1.1. Vật liệu
2.1.1.1. Vỏ bè nhẹ làm bằng Composite hoặc nhựa Polyetylen
tỷ trọng cao (HDPE); dầy từ 1,5 mm đến 3,2 mm, có màu da cam.
2.1.1.2. Cốt bè nhẹ làm bằng Polyurethanne – Foam hoặc
Styrofoam.
2.1.1.3. Lưới đan trong lòng bè nhẹ là dây Polyeste đường
kính không nhỏ hơn 6 mm.
2.1.1.4. Dây bám ngoài bè nhẹ là dây Polyeste đường kính từ
10 mm đến 12 mm.
2.1.1.5. Tay bám làm từ gỗ nhóm 3, cao su hoặc nhựa; đường
kính từ 25 mm đến 38 mm; dài từ 150 mm đến 200 mm. Số lượng tay bám không nhỏ
hơn số lượng người quy định sử dụng.
2.1.1.6. Mái chèo làm từ nhựa Polyetylen (PE) hoặc gỗ nổi
được; số lượng 2 chiếc.
2.1.2. Thể tích nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bè nhẹ loại thứ 2: Thể tích nổi, dm3, không nhỏ hơn: 300
2.1.3. Sức nổi
- Bè nhẹ loại thứ 1: Sức nổi, kg, không nhỏ hơn: 170
- Bè nhẹ loại thứ 2: Sức nổi, kg, không nhỏ hơn: 260
2.1.4. Khối lượng
- Bè nhẹ loại thứ 1: Khối lượng, kg, không nhỏ hơn: 20
- Bè nhẹ loại thứ 2: Khối lượng, kg, không nhỏ hơn: 40
2.1.5. Kích thước chính
- Chiều dài x chiều rộng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bè nhẹ loại thứ 2: (2000 mm x 1100 mm) ± 20 mm
- Đường kính thân:
Bè nhẹ loại thứ 1: 260 mm ± 5 mm
Bè nhẹ loại thứ 2: 300 mm ± 5 mm
2.1.6. Độ bền màu vỏ bè nhẹ
Có thể có hiện tượng chuyển màu sau ít nhất 200 giờ chiếu
sáng với cường độ ánh sáng bình thường.
2.1.7. Độ bền cơ học
Bè nhẹ có kết cấu sao cho không bị hư hỏng (nứt, lõm, thay
đổi hình dạng...) sau khi thử theo quy định tại 3.2.2.
2.1.8. Độ nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.9. Sức chở của bè nhẹ
- Bè nhẹ loại thứ 1: 10 người bám vào các vị trí dây bám và
một người có khối lượng tối thiểu 60 kg đặt lên trên lưới trong lòng bè nhẹ.
- Bè nhẹ loại thứ 2: 14 người bám vào các vị trí dây bám và
số người có khối lượng tối thiểu 115 kg lên trên lưới trong lòng bè nhẹ.
2.1.10. Tính ổn định
Bè nhẹ không bị lật và mép trên bè nhẹ không ngập nước khi
thử theo quy định tại 3.2.4.
2.1.11. Các yêu cầu kỹ thuật của bè nhẹ nhập kho dự trữ nhà
nước
Phải thoả mãn những quy định trong TCVN 6278: 2003 Quy phạm
trang bị an toàn tàu biển, ISO 4001:1977 Đóng tàu - Tàu thủy nội địa - Dụng cụ
nổi cứu sinh dạng bè, TCVN 5801: 2005 Quy phạm phân cấp và đóng tàu sông - Phần
10: Trang bị an toàn.
2.2. Yêu cầu về nhà kho
- Phải là loại kho kín, có tường bao, mái che chống nắng mưa
gió bão, trần chống nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kho được trang bị đủ quạt thông gió để bảo đảm trong kho
luôn được khô ráo, thoáng mát; có dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm không khí.
- Phải có hệ thống chống chim, chuột, phòng trừ mối và sinh
vật gây hại khác, có hệ thống điện chiếu sáng phục vụ công tác bảo quản, bảo
vệ.
- Phải xa các nguồn hóa chất, nơi dễ cháy nổ, đường điện cao
thế, hạn chế tối đa bụi bẩn, bức xạ nhiệt. Có nội quy, phương tiện và phương án
phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu được lấy ngẫu nhiên trong quá trình giao nhận và bảo
quản để kiểm tra chất lượng bè cứu sinh nhẹ không nhỏ hơn 2 % nhưng không ít
hơn 2 chiếc của lô hàng.
3.2. Phương pháp thử
3.2.1. Độ bền màu
Theo TCVN 5466: 2002 Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bè nhẹ có kết cấu đảm bảo để khi thả từ độ cao 10 m xuống
nước không bị hư hỏng (nứt, lõm, thay đổi hình dạng...).
3.2.3. Độ nổi
Bè nhẹ phải nổi trong nước ngọt một thời gian không nhỏ hơn
là 24 giờ khi có treo các cục thép, mỗi cục nặng 14,5 kg vào dây vịn tại vị trí
tay nắm của mỗi người; số lượng cục thép tương đương số lượng người bám vào bè
và đặt một khối lượng không nhỏ hơn khối lượng tối thiểu quy định theo loại bè
lên trên lưới của bè nhẹ mà mép trên của bè nhẹ không bị ngập nước.
3.2.4. Tính ổn định
Treo các cục thép, mỗi cục nặng 7 kg vào dây vịn dọc theo
một cạnh dài với khoảng cách mỗi cục thép là 0,3m; bè nhẹ không bị lật và mép
trên bè nhẹ ở phía treo tải không bị ngập nước.
4. THỦ TỤC GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN BÈ
CỨU SINH NHẸ
4.1. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, có mui che mưa nắng.
Trước khi xếp bè nhẹ lên xe hoặc đưa xuống xếp vào kho, phải
chuẩn bị các phương tiện, dụng cụ vận chuyển, không được lôi kéo làm xây sát
bè. Khi xếp lên xe theo chiều bề mặt làm việc hoặc phương nằm nghiêng (theo
chiều rộng) và chằng buộc cẩn thận, không vận chuyển chung với hoá chất và các
chất dễ gây bẩn làm ảnh hưởng đến chất lượng bè nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
4.2.1.1. Đối với bè nhẹ do cơ sở trong nước sản xuất, cần
kiểm tra
- Giấy chứng nhận cơ sở chế tạo phương tiện cứu sinh.
- Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm.
4.2.1.2. Đối với bè nhẹ sản xuất tại nước ngoài được nhập
khẩu vào Việt Nam, cần kiểm tra Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm.
4.2.1.3. Đối với lô bè nhẹ sản xuất trong nước hoặc nhập
khẩu cần kiểm tra
- Biên bản kiểm tra;
- Giấy chứng nhận;
Nội dung biên bản kiểm tra, Giấy chứng nhận nêu rõ: Loại sản
phẩm (ký mã hiệu nếu có), nơi (cơ sở) chế tạo, công dụng, nơi sử dụng (phạm vi
sử dụng), ngày sản xuất và các đặc tính kỹ thuật đảm bảo yêu cầu kỹ thuật quy
định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Kiểm tra sản phẩm khi giao nhận
4.2.2.1. Kiểm tra số lượng
Số lượng bè nhẹ trong mỗi lô hàng phải phù hợp với số lượng
bè nhẹ ghi trong biên bản kiểm tra và Giấy chứng nhận do Đăng kiểm Việt Nam cấp. Tổng số bè nhẹ giao nhận đúng với số lượng trong hợp đồng đã ký.
4.2.2.2. Kiểm tra bề mặt bè nhẹ
Bề mặt bè nhẹ phải nhẵn mịn, màu không bị phai. Mỗi bè nhẹ
phải được gắn nhãn hiệu theo quy định của Đăng kiểm Việt Nam.
4.2.2.3. Kiểm tra bao gói
Bao bì mỗi bè nhẹ được bao bọc bằng màng nhựa Polypropylen
(PP), bao mới nguyên, sạch, không bị xơ - thủng - nứt, miệng bao khâu chắc
chắn, kín, đảm bảo ở trong không bị xộc xệch và mỹ thuật. Ngoài bao ghi: Kiểu
sản phẩm, tên cơ sở sản xuất, ngày sản xuất.
4.2.2.4. Các chi tiết kèm theo: Dây bám, mái chèo, tay nắm
phải có đủ và đúng quy cách với kiểu sản phẩm đã được duyệt.
4.2.2.5. Trong mỗi lô bè nhẹ lấy bất kỳ 1 bè nhẹ để kiểm tra
vật liệu làm bè nhẹ và kiểm tra độ bền màu của vỏ bè nhẹ tại một trong các
phòng thử nghiệm được Đăng kiểm Việt Nam công nhận (nếu Giấy chứng nhận do Đăng
kiểm Việt Nam cấp chưa nêu vật liệu để sản xuất vỏ, ruột và độ bền màu của vỏ
bè nhẹ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Bảo quản
4.3.1. Quy hoạch, kê xếp bè nhẹ trong kho
Bè nhẹ được quy hoạch theo lô được xếp trên giá kê, để riêng
từng chủng loại, từng thời gian nhập và xếp theo các quy định sau:
Tầng dưới cùng của giá cách mặt nền kho không nhỏ hơn 0,3 m.
Mặt trên cùng của lô bè nhẹ cách trần kho không nhỏ hơn 2 m.
Giá đỡ có từ 2 tầng đến 3 tầng làm bằng kim loại hoặc vật
liệu tổng hợp đảm bảo chắc chắn và thuận tiện trong bảo quản.
Các tầng của giá cách nhau tối thiểu 1100 mm để được một bè
nhẹ theo phương nằm nghiêng hoặc có thể xếp chồng lên nhau theo chiều bề mặt
làm việc nhưng không quá 4 lớp bè nhẹ.
Giá để cách tường, cột nhà kho không nhỏ hơn 0,5 m. Giữa hai
hàng giá hoặc các lô phải cách nhau không nhỏ hơn 1,5 m tạo lối đi hợp lý trong
kho.
Đánh ký hiệu các tầng bè nhẹ để thuận lợi cho công việc bảo
quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có sơ đồ vị trí hàng hoá đang bảo quản trong kho để thuận
tiện quan sát, theo dõi và kiểm tra hàng.
4.3.2. Thẻ lô hàng
Mỗi lô hàng xếp trong kho có đính một nhãn và tối thiểu phải
có các nội dung sau:
- Ký hiệu sản phẩm;
- Quy cách;
- Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ;
- Ngày, tháng, năm sản xuất;
- Số lượng;
- Ngày, tháng, năm nhập kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng ngày kiểm tra kho, nhiệt độ và độ ẩm, nếu thấy có biến
động (bè nhẹ bị đổ, có chuột, kho bị dột... ) thì tìm hiểu nguyên nhân và chủ
động có biện pháp xử lý kịp thời, nếu vượt quá khả năng và quyền hạn thì báo
cáo ngay với lãnh đạo đơn vị hoặc cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý để có biện
pháp giải quyết.
Mỗi tuần tối thiểu hai lần dùng chổi mềm hoặc máy hút bụi
tiến hành làm sạch bụi bẩn, mạng nhện phía ngoài bao bì bè nhẹ, giá kê, nền,
trần kho và tường kho.
Ba tháng một lần tiến hành đảo bè nhẹ theo tuần tự "
trên xuống, dưới lên " giữa các bè nhẹ trong cùng một tầng và giữa các
tầng.
Mỗi năm một lần dỡ bè nhẹ bảo quản trong kho và nhẹ nhàng bỏ
bao bì ra, dùng giẻ mềm, sạch, khô hoặc máy hút bụi làm sạch cẩn thận từng
chiếc. Kiểm tra dây bám, dây lưới của sàn, tay bám của bè nhẹ, nếu có đột biến
phải báo cáo lên cấp trên. Làm sạch trong, ngoài bao bì, nhẹ nhàng cho bè nhẹ
vào để bảo quản như ban đầu, đồng thời tiến hành tổng vệ sinh kho tàng, sửa
chữa cửa và các thiết bị trong kho (nếu cần thiết).
Định kỳ kiểm tra: Sau thời gian 4 năm bảo quản thì lấy bất
kỳ một mẫu bè nhẹ đi kiểm tra theo các chỉ tiêu mà Cục Đăng kiểm đã quy định.
Từ những năm tiếp theo thì cứ 2 năm lấy mẫu một lần kiểm tra. Việc kiểm tra do
Dự trữ quốc gia khu vực tổ chức thực hiện và báo kết quả về Cục Dự trữ quốc
gia. Nếu kết quả chất lượng bè nhẹ có gì đột biến, phải báo cáo ngay với Cục Dự
trữ quốc gia để kịp thời xử lý.
4.4. Xuất hàng
4.4.1. Khi có lệnh xuất hàng, thủ kho phải chuẩn bị đủ sổ
sách, giấy tờ có liên quan và nhân lực bốc xếp.
4.4.2. Kiểm tra chất lượng, số lượng hàng dự kiến xuất .
4.4.3. Xuất hàng theo nguyên tắc: Hàng trong thời gian bảo
quản, đảm bảo sử dụng được; hàng nhập trước xuất trước, hàng nhập sau xuất sau,
xuất gọn từng lô hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5. Khi xuất hàng xong phải hoàn chỉnh các thủ tục, chứng
từ giao nhận theo đúng quy định.
4.5. Chế độ ghi chép sổ sách theo dõi hàng hóa
4.5.1. Lập thẻ kho
Các kho bảo quản bè nhẹ được lập một thẻ kho ghi rõ đầy đủ
các nội dung: Tên hàng hóa, kiểu loại, nơi sản xuất (đơn vị chế tạo), số lượng,
chất lượng, ngày tháng nhập kho... và đủ chữ ký, con dấu đáp ứng thủ tục hành
chính và chế độ kế toán quy định hiện hành.
Thẻ kho được để trong hộp tài liệu, trong kho hàng.
4.5.2. Sổ bảo quản
Dùng ghi chép hàng ngày hoặc đột xuất về tình hình công tác
bảo quản hàng hóa, diễn biến về số lượng, chất lượng. Theo dõi và ghi chép
nhiệt độ, độ ẩm trong kho hàng ngày. Sổ phải đóng dấu giáp lai, ghi đủ các nội
dung theo mẫu, có đủ các thành phần ký tên và đóng dấu đơn vị.
5. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
5.1. Bè nhẹ sản xuất trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Bè nhẹ nhập khẩu
Bè nhẹ nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy phù hợp với
các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này. Việc chứng nhận hợp quy bè nhẹ nhập
khẩu do một trong các tổ chức sau đây tiến hành:
5.2.1. Tổ chức chứng nhận hợp quy trong và ngoài nước được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc thừa nhận thực hiện tại
nước ngoài.
5.2.2. Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định tiến hành
tại Việt Nam theo phương thức thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
5.3. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp
5.3.1. Bè nhẹ để dự trữ nhà nước phải được gắn dấu hợp quy.
5.3.2. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại khoản 5.1 hoặc khoản 5.2 mục này
thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
5.4. Thời gian từ khi sản xuất bè nhẹ đến khi nhập kho dự
trữ nhà nước
Không lớn hơn 6 tháng (kể cả thời gian vận chuyển).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường (nhiệt độ Tmax
≤ 35 oC, độ ẩm Rmax ≤ 85 %), thời gian bảo quản bè nhẹ nhập kho dự trữ nhà
nước không lớn hơn 8 năm.
6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất bè nhẹ trong nước để dự trữ
nhà nước phải công bố chất lượng đảm bảo yêu cầu quy định tại mục 2 của Quy
chuẩn này trên cơ sở kết quả chứng nhận hợp quy phù hợp với quy định tại khoản
5.1 của Quy chuẩn này.
6.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu bè nhẹ để dự trữ nhà nước
phải chịu sự kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo các quy
định tại mục 2 của Quy chuẩn này và có chứng nhận hợp quy phù hợp với quy định
tại khoản 5.2 của Quy chuẩn này.
6.3. Cơ quan chức năng kiểm tra theo các quy định hiện hành
đối với việc tuân thủ Quy chuẩn này.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Cục Dự trữ quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm
tra thực hiện Quy chuẩn này.
7.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, hướng dẫn quy định tại
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới./.