Hình
thức bảo quản
Chỉ tiêu
|
Thóc bảo
quản đổ rời
|
Thóc bảo
quản đóng bao
|
1. Độ ẩm, % khối
lượng, không lớn hơn
|
13,8
|
15,5
|
2.Tạp chất, % khối
lượng, không lớn hơn
|
2,0
|
2,5
|
3. Hạt không hoàn
thiện, % khối lượng, không lớn hơn
|
6,0
|
7,0
|
4. Hạt vàng, % khối
lượng, không lớn hơn
|
0,2
|
0,2
|
5. Hạt bạc
phấn, % khối lượng, không lớn hơn
|
7,0
|
7,0
|
6. Hạt lẫn
loại, % khối lượng, không lớn hơn
|
10,0
|
10,0
|
Ghi chú: Thóc bảo
quản đóng bao chỉ áp dụng đối với các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực TP. Hồ Chí Minh, Tây Nam Bộ, Cửu Long, Đông Nam Bộ.
2.1.4. Sinh
vật hại
Thóc nhập kho
không bị men mốc, không có côn trùng sống và sinh vật hại khác nhìn thấy bằng
mắt thường.
2.2. Yêu cầu
về nhà kho
- Kho bảo
quản thóc dự trữ phải là loại kho kiên cố đảm bảo ngăn được tác động trực tiếp
của các yếu tố thời tiết (mưa, nắng, nóng) đến khối hạt.
- Tường và
nền kho không bị thấm, ẩm ướt, đọng sương trong mùa mưa ẩm. Đối với nhà kho bảo
quản thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp thì tường trong của kho và mặt
nền kho đảm bảo phẳng, nhẵn.
- Hệ thống
cửa kho phải đảm bảo kín và ngăn ngừa được sinh vật gây hại xâm nhập đồng thời đảm
bảo thoáng khí, thuận tiện khi thông gió tự nhiên đối với thóc bảo quản thoáng.
- Kho chứa
thóc phải thường xuyên sạch, trong kho không có mùi lạ; xung quanh kho phải
quang đãng, đảm bảo thoát nước tốt, cách ly các nguồn nhiễm bẩn, hóa chất.
- Có nội quy,
phương tiện và phương án phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Đối với bảo quản thóc trong
điều kiện thông thoáng tự nhiên
- Vật tư, dụng cụ kê lót (tre, gỗ
khung gióng, palet, phên nứa, cót, ống thông hơi, hoặc các vật liệu thay thế
khác) phải đảm bảo yêu cầu như: khô sạch, chắc chắn, chịu lực khối hạt, không
lọt thóc, không làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng thóc.
- Các dụng cụ thiết bị khác: Xiên lấy
mẫu, thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm lô thóc...thích hợp để sử dụng đối với thóc.
2.3.2. Đối với bảo quản thóc đổ rời
trong điều kiện áp suất thấp
2.3.2.1. Túi bảo quản
bọc kín lô thóc gồm túi chính và hai lớp túi bảo vệ
- Túi chính được gia công từ
màng PVC (Polyvinylclorua). Yêu cầu màng PVC có độ dày
(0,5 ± 0,03) mm; đảm bảo trong suốt, không có bọt khí, không có khuyết tật (phồng rộp,
lẫn tạp chất, vết sọc, vết xước). Màng PVC được gắn kết với nhau bằng keo dán
PVC hoặc bằng các thiết bị dán chuyên dụng. Kiểm tra kỹ, đảm bảo độ kín các
đường dán trong quá trình gắn kết các tấm màng PVC với nhau.
- Túi bảo vệ để giữ cho túi chính không bị
xây xước, rách thủng trong quá trình nhập, bảo quản và xuất thóc. Túi bảo vệ
được gia công từ các chất liệu mềm, dẻo, càng xốp, nhẹ càng tốt và không gây
ảnh hưởng xấu đến chất lượng thóc trong quá trình bảo quản.
2.3.2.2. Hệ thống ống dẫn, hút khí
- Ống dẫn khí: Được đặt gọn trong lô thóc
nhằm tạo các khoảng trống, thoáng và lưu thông khí khi hút. Ống dẫn khí thường
làm từ ống nhựa PVC cứng có đường kính từ 10 cm đến 20 cm; các lỗ thoáng được
tạo (bằng cách khoan hoặc xẻ rãnh) suốt chiều dài của thân ống với mật độ và
kích thước lỗ phù hợp đảm bảo hút khí thuận lợi đồng thời không để hạt thóc lọt
vào trong ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống ống dẫn, hút khí đảm bảo không bị
gãy, bẹp và biến dạng dưới tác động của quá trình nhập, xuất, bảo quản; dễ gia
công (cắt, khoan lỗ, ghép nối...).
2.3.2.3. Thiết bị hút khí và thiết bị xác
định độ kín khí
- Thiết bị hút khí: Thường là máy hút bụi có
công suất đảm bảo hút được không khí trong lô thóc đạt áp suất âm tối thiểu là
1000 Pa (Pascan).
- Thiết bị xác định độ kín khí: Bằng áp kế
(manomet) có cấu tạo là một ống thuỷ tinh hoặc ống nhựa trong suốt được uốn
theo hình chữ U. Mỗi nhánh dài từ 30 cm đến 35 cm, đường kính 5 mm. Giữa hai
nhánh đặt một thước chia vạch tới mm. Đổ nước đến giữa thân ống; vị trí mực nước
thăng bằng giữa hai thân ống tương ứng với vạch số 0 của thước (nên pha màu vào
nước để dễ quan sát). Toàn bộ ống và thước được gắn cố định trên tấm gỗ có giá
đỡ hoặc có móc để treo.
2.3.2.4. Các dụng cụ thiết bị khác
Xiên lấy mẫu, thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm
lô thóc...thích hợp để sử dụng đối với thóc.
3. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
3.1.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Riêng mô hình lấy mẫu áp dụng đối với
ngăn thóc bảo quản đổ rời như sau:
* Đến 150 tấn: Tối thiểu 5 điểm lấy
mẫu.
* Từ trên 150 tấn đến 350 tấn: Tối thiểu 8
điểm lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Từ trên 350 tấn đến 600 tấn: tối thiểu 11
điểm lấy mẫu.
Các điểm lấy mẫu phải cách lớp kê lót
1 m. Độ sâu lấy mẫu đến 2 m. Sử dụng loại xiên lấy mẫu có tối thiểu 3 điểm lấy
mẫu. Đánh dấu và cố định vị trí các điểm lấy mẫu thóc trong suốt thời gian lưu
kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mẫu ban đầu lấy theo điểm 3.1.1 lấy
ra 3 kg mẫu chung. Dùng dụng cụ chia mẫu để lấy 1,5 kg làm mẫu thử nghiệm, 1,5
kg còn lại dùng làm mẫu lưu.
3.2.
Phương pháp thử các chỉ tiêu chất lượng của thóc
Tiến hành xác định
mẫu thử theo Sơ đồ 1.
Sơ đồ 1: Quy trình
phân tích thóc
Tách vỏ trấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
loại
3.2.1.
Đánh giá cảm quan
Trong thời
gian chuẩn bị mẫu quan sát màu sắc, ngửi mùi của thóc, kiểm tra côn trùng, các
sinh vật hại khác và ghi chép lại tất cả các nhận xét.
3.2.2. Xác
định độ ẩm
3.2.2.1.
Dụng cụ và thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chén cân
bằng kim loại hoặc bằng thuỷ tinh, có nắp đậy kín.
- Tủ sấy,
có thể khống chế được nhiệt độ ở 130 oC ± 3 oC.
- Bình hút
ẩm.
- Máy (cối)
nghiền, có các đặc tính sau:
+ Làm bằng
vật liệu không hút ẩm,
+ Dễ làm
sạch, có dung tích vừa với lượng mẫu cân,
+ Có khả
năng nghiền nhanh và cho kích thước hạt sau khi nghiền đồng đều, không sinh
nhiệt đáng kể và kín (không tiếp xúc với không khí bên ngoài),
+ Có khả
năng điều chỉnh để hạt sau khi nghiền lọt hết qua sàng lỗ vuông kích thước 1,7
mm x 1,7 mm.
3.2.2.2. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy nhanh
chén cân ra khỏi tủ sấy, đậy nắp và đặt vào bình hút ẩm. Sau khoảng 30 min đến
45 min khi chén nguội đến nhiệt độ phòng thì đem cân với độ chính xác đến 0,001
g.
Độ ẩm của
thóc (W) tính bằng phần trăm, được xác định theo công thức:
m2 là
khối lượng mẫu sau khi sấy, tính bằng gam.
Kết quả phép thử là
trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi
sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả
chính xác đến một chữ số thập phân.
Ghi chú:
- Các
nội dung trong phương pháp xác định độ ẩm phù hợp với ISO 712 Cereals and
creal products - Determination of moisture content - Routine reference (Ngũ cốc
và các sản phẩm ngũ cốc. Xác định độ ẩm - Phương pháp chuẩn).
- Có thể
xác định độ ẩm bằng các phương pháp khác nhưng phải cho kết quả tương đương.
3.2.3. Xác
định tạp chất
3.2.3.1.
Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sàng có
kích thước lỗ sàng 1,60 mm x 20,00 mm có đáy thu nhận và nắp đậy.
3.2.3.2.
Cách tiến hành
Từ phần
mẫu thử 1, cân 500 g mẫu với độ chính xác đến 0,01 g và đổ lên sàng thử đã được
lắp đáy sàng và đậy nắp. Sàng bằng tay trong 2 min. Đổ toàn bộ phần còn lại
trên sàng vào khay men trắng. Nhặt các tạp chất vô cơ và hữu cơ ở trên sàng gộp
với phần tạp chất nhỏ còn lại dưới đáy sàng cho vào cốc thủy tinh khô sạch, đã biết
khối lượng. Cân toàn bộ khối lượng tạp chất chính xác đến 0,01 g.
3.2.3.3.
Tính toán và biểu thị kết quả
Tạp chất
của thóc (Xtc), tính bằng phần trăm khối lượng, xác định theo công
thức :
Trong đó :
mtc
là khối lượng tạp chất, tính bằng gam;
m là khối
lượng mẫu phân tích, tính bằng gam.
Kết quả phép thử là
trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi
sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả
chính xác đến một chữ số thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.1.
Dụng cụ
Máy xay
phòng thí nghiệm.
3.2.4.2.
Cách tiến hành
Cân 200 g mẫu thóc
sạch (đã loại bỏ tạp chất) thu được theo 3.2.3, chính xác đến 0,01 g, tiến hành
tách vỏ trấu bằng máy xay phòng thử nghiệm. Tách những hạt chưa bóc hết vỏ trấu
và xay lại. Sau đó tách riêng các hạt gạo lật nguyên và cân với độ chính xác
đến 0,01 g. Nhặt riêng các hạt có kích thước và hình dạng khác rõ với những hạt
trong nhóm hạt chính và cân, chính xác đến 0,01 g.
3.2.4.3. Biểu thị kết
quả
Hạt lẫn loại
(XLL), tính bằng phần trăm khối lượng, xác định theo công thức:
Trong đó:
m1 là khối
lượng gạo lật nguyên, tính bằng gam;
m2 là khối
lượng hạt khác loại, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.
Phân loại thóc
3.2.5.1.
Dụng cụ
Dụng cụ đo
kích thước hạt, có thể đo chính xác đến 0,01 mm.
3.2.5.2.
Cách tiến hành
Nhặt một
cách ngẫu nhiên 100 hạt gạo lật nguyên vẹn thu được ở 3.2.4. Dùng dụng cụ đo
kích thước hạt tiến hành đo chiều dài của từng hạt, tính bằng milimet. Tính giá
trị chiều dài trung bình để phân loại thóc theo định nghĩa tại 1.3.3, 1.3.4,
1.3.5.
3.2.6. Xác
định hạt bạc phấn, hạt không hoàn thiện, hạt vàng
3.2.6.1.
Dụng cụ
- Máy xay
phòng thí nghiệm.
- Khay men
trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6.2.
Tiến hành
Từ phần
mẫu thử 2, cân 100 g thóc, chính xác đến 0,01 g, dàn mỏng mẫu trên khay men
trắng loại bỏ tạp chất vô cơ. Dùng máy xay phòng thí nghiệm để tiến hành tách
vỏ trấu. Dàn đều mẫu gạo lật thu được trên khay men trắng, nhặt hết hạt không
hoàn thiện, để riêng. Tiếp tục cho số gạo lật này xát trắng ở mức bình thường
bằng thiết bị xát phòng thí nghiệm, đưa lên khay men trắng quan sát, phân loại
hạt bằng cách nhặt vào các cốc thủy tinh sạch đã biết khối lượng từng loại hạt:
Hạt bạc phấn, hạt vàng. Cân riêng từng loại hạt với độ chính xác đến 0,01 g.
3.2.6.3.
Tính toán và biểu thị kết quả
Phần trăm
từng loại hạt được tính theo công thức:
Trong đó:
ai
là khối lượng gạo lật của từng loại hạt, tính bằng gam;
m là khối
lượng gạo lật của mẫu, tính bằng gam;
Xi
là phần trăm của loại hạt tương ứng.
Kết quả
phép thử là trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một
mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo
cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gắn áp kế vào ống
gel nhựa (đã được nối thông với lô thóc ở đỉnh lô và kéo dài xuống chân lô),
ống gel có đường kính phù hợp đảm bảo kín khít khi gắn vào nhánh áp kế.
- Cho máy hút khí
hoạt động và thường xuyên theo dõi mức nước ở áp kế. Hút khí lô thóc tới áp suất âm 9807 Pa (mức
chênh lệch cột nước trên áp kế là 100 mm) khoá van ở cửa hút
khí đồng thời tắt máy.
- Theo dõi ghi chép:
+ Sau khi khoá van,
chờ 5 min để ổn định, ghi lại mức cột nước trên áp kế và bấm đồng hồ theo dõi
thời gian di chuyển của cột nước.
+ Xác định khoảng
thời gian độ chênh cột nước giảm xuống còn 85 mm. Khoảng thời gian đó đạt mức
từ 40 min trở lên thì lô thóc được coi là đảm bảo độ kín, nếu ở mức dưới 40 min
thì cần tiến hành các biện pháp kiểm tra xử lý.
Việc thử độ kín lô thóc
tiến hành lặp lại 3 lần.
- Kiểm tra và xử lý
màng bị thủng, hở: Để dò tìm các điểm thủng, hở gây lọt khí cần chọn thời điểm
yên tĩnh; hút khí tới mức mức 9807 Pa (mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 100
mm);
tập trung lắng nghe hoặc có thể dùng các thiết bị khuyếch đại âm thanh thông
thường để kiểm tra phát hiện, xử lý. Trước hết phải kiểm tra lại toàn bộ các vị
trí lộ diện ở xung quanh lô thóc (cần chú ý kiểm tra ở các mối dán ghép, cửa
hút nạp khí, van khóa).
Trường hợp sau khi
kiểm tra vẫn không phát hiện được điểm rò thủng thì tiến hành bốc dỡ từng phần
lô thóc để tìm phát hiện chỗ hở, xử lý làm kín.
4. THỦ TỤC GIAO NHẬN THÓC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước
khi bốc xếp thóc lên các phương tiện vận chuyển hoặc đưa thóc vào kho phải
chuẩn bị đầy đủ phương tiện, dụng cụ, hướng dẫn cho người lao động, bảo đảm an
toàn người và hàng hoá.
Các
phương tiện vận chuyển thóc phải sạch sẽ và đảm bảo che mưa, nắng. Không để thóc chung với hoá chất và các loại hàng
hóa khác dễ gây bẩn làm ảnh hưởng đến chất lượng thóc.
4.2. Quy
trình giao nhận, nhập kho
4.2.1. Thủ
tục giao nhận, nhập kho
4.2.1.1.
Kiểm tra chất lượng thóc nhập kho
Thóc nhập
kho phải bảo đảm các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại khoản 2.1. Trước khi
cân nhập, kỹ thuật viên trực tiếp lấy mẫu đại diện của chuyến hàng kiểm tra các
chỉ tiêu chất lượng. Việc kiểm tra độ ẩm thóc trước khi nhập được thực hiện
bằng thiết bị đo nhanh thủy phần (thiết bị đã được hiệu chỉnh so với phương
pháp chuẩn và trong thời hạn lưu hành). Những chuyến hàng có các chỉ tiêu chất
lượng đạt tiêu chuẩn nhập kho, được ghi vào phiếu kiểm tra (nội dung và hướng
dẫn tại mẫu số C77 - HD ban hành theo Thông tư số 213/2009/TT-BTC ngày
10/11/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho Dự trữ nhà nước). Thủ
kho căn cứ phiếu kiểm tra thực hiện cân nhập.
Trong lúc
cân nhập, thủ kho phối hợp kiểm tra nhanh các chỉ tiêu chất lượng. Nếu không
thống nhất với kết quả kiểm tra thể hiện trong phiếu, thủ kho có quyền đề nghị
Lãnh đạo đơn vị cho tạm dừng việc nhập kho để kiểm tra lại.
4.2.1.2.
Cân nhập
100 % thóc
nhập kho phải qua cân. Thủ kho phải theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác khối
lượng thóc cân nhập theo quy định. Thóc đã qua cân được chuyển thẳng vào kho.
Việc đổ/chất xếp thực hiện theo hướng dẫn đảm bảo quy cách. Đối với thóc bảo
quản trong điều kiện áp suất thấp lúc chuyển thóc vào kho chú ý không được để
bẩn, rách màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thóc bảo
quản đổ rời: Độ cao khối hạt tối đa 3,5 m; chiều cao đỉnh khối hạt đảm bảo cách
trần kho ít nhất 1,5 m. Yêu cầu trong quá trình nhập cần giữ cho khối hạt không
bị lèn, nén chặt. Khối lượng một ngăn không lớn hơn 600 tấn.
- Thóc bảo
quản ở dạng đóng bao: Các bao thóc được xếp ngay ngắn tạo thành lô, khối lượng
mỗi lô không lớn hơn 250 tấn. Cứ mỗi 5 lớp bao hoặc 6 lớp bao xếp giật lùi vào
0,3 m tạo thành một cấp. Trong mỗi lớp, các bao được xếp cài khoá vào nhau đảm
bảo lô thóc không bị nghiêng, đổ trong quá trình bảo quản. Lô thóc phải cách
tường 0,5 m, đỉnh lô thóc đảm bảo cách trần kho ít nhất 1,5 m, các lô cách nhau
ít nhất 1 m.
4.2.2. Lập
phiếu kiểm nghiệm chất lượng
Ngay sau
khi lô thóc nhập đủ khối lượng quy định, đơn vị tổ chức lấy mẫu kiểm tra lập
phiếu kiểm nghiệm chất lượng theo thủ tục nhập đầy lô (nội dung và hướng dẫn
tại mẫu số C85 - HD ban hành theo Thông tư số 213/2009/TT-BTC ngày 10/11/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho Dự trữ nhà nước).
Phiếu kiểm
nghiệm chất lượng lô được lập thành 04 bản có đầy đủ chữ ký của người kiểm
nghiệm, Trưởng phòng Kỹ thuật bảo quản và Lãnh đạo Cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo
quy định, trong đó:
- 01 bản
lưu tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực,
- 03 bản
để tại Chi cục Dự trữ Nhà nước (01 bản đính kèm biên bản nhập đầy kho thủ kho
lưu hồ sơ tại ngăn (lô) kho; 01 bản do kỹ thuật viên Chi cục Dự trữ Nhà nước lưu
theo dõi; 01 bản giao cho bộ phận kế toán Chi cục Dự trữ Nhà nước).
Thời gian
bảo quản được tính từ lúc lô thóc nhập đầy (theo biên bản nhập đầy kho).
4.2.3. Lập
biên bản nhập đầy kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản
nhập đầy kho được lập thành 04 bản có đầy đủ chữ ký của thủ kho bảo quản, Tổ
trưởng vùng kho, kỹ thuật viên kiểm nghiệm Chi cục Dự trữ Nhà nước, Lãnh đạo
Chi cục Dự trữ Nhà nước theo quy định, trong đó:
- 01 bản gửi
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực (Phòng Kỹ thuật bảo quản),
- 03 bản
để tại Chi cục Dự trữ Nhà nước (01 bản thủ kho lưu hồ sơ tại ngăn (lô) kho; 01
bản do kỹ thuật viên Chi cục Dự trữ Nhà nước lưu; 01 bản giao cho bộ phận kế
toán Chi cục Dự trữ Nhà nước).
4.3. Thẻ lô hàng
Mỗi lô hàng xếp trong kho có đính một thẻ và
tối thiểu phải có các nội dung sau:
- Địa điểm
bảo quản: Tên lô thóc, ngăn kho, loại kho, vùng kho;
- Loại thóc,
dạng hình hạt;
- Khối lượng
thóc toàn bộ, số lượng bao (đối với thóc bảo quản đóng bao);
- Thời gian
nhập:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ngày nhập
đầy lô;
- Phương thức
bảo quản.
- Tên thủ kho
bảo quản.
4.4. Chế độ ghi chép sổ sách theo dõi hàng
hóa
4.4.1. Cùng với việc lập biên bản nhập đầy
kho và các chứng từ khác theo chế độ kế toán Dự trữ Nhà nước phải lập sổ theo
dõi bảo quản (gọi tắt là sổ bảo quản).
4.4.2. Sổ bảo quản
Thông qua kết quả theo dõi, kiểm tra ghi lại
diễn biến các chỉ tiêu chất lượng ngăn/lô thóc theo thời gian, nội dung công
việc bảo quản đã thực hiện, các biện pháp xử lý khắc phục sự cố và những kiến
nghị đề xuất (nếu có).
4.5. Quy
trình xuất kho
4.5.1. Khi có lệnh xuất hàng, thủ kho phải chuẩn bị đủ sổ
sách, hồ sơ, chứng từ của lô hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3. Xuất
hàng theo nguyên tắc
4.5.3.1. Đối
với thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp
+ Mở van khóa
khí để cân bằng áp suất không khí trong và ngoài lô thóc.
+ Cắt tấm
màng PVC xung quanh tường kho phủ trên đỉnh lô hàng (cắt theo đường dán).
+ Quá trình
xuất thóc chú ý bảo vệ các lớp túi và hệ thống ống dẫn, hút khí không bị hư
hỏng. túi chính và túi bảo vệ cần lau sạch và bảo quản cẩn thận nếu còn tái sử
dụng.
4.5.3.2. Đối
với thóc bảo quản thoáng
Với thóc đổ
rời phải xuất gọn từng phần và đảm bảo tính đồng đều. Với thóc đóng bao, trong
một lô xuất theo từng hàng bao từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong, xuất gọn
từng lô hàng.
4.5.4. Khi xuất
hàng xong phải hoàn chỉnh các thủ tục, chứng từ giao nhận theo đúng quy định.
Sau khi xuất hết thóc thu gọn các vật liệu kê lót, dụng cụ, quét dọn kho sạch
sẽ.
5. QUY ĐỊNH VỀ BẢO QUẢN THÓC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Sơ
đồ
Sơ đồ 2:
Quy trình bảo quản thóc đổ rời trong điều kiện thông thoáng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo quản ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sơ đồ 3: Quy
trình bảo quản thóc đóng bao trong điều kiện thông thoáng tự nhiên
Chuẩn
bị thóc Chuẩn bị kho -
Thực hiện kê lót
- Khử trùng kho, bao bì, vệ sinh kho
Lấy
mẫu trên phương tiện Kiểm tra thóc kiểm tra chất
lượng khi nhập kho ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lấy
mẫu kiểm nghiệm Kiểm tra thóc sang bao tại cửa kho
Cân,
chuyển thóc vào kho, chất
xếp theo quy trình kỹ thuật
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Thông gió -
Phòng trừ côn trùng, sinh vật hại -
Định kỳ kiểm tra chất lượng thóc -
Xử lý sự cố (nếu có) Kiểm
nghiệm thóc trước khi xuất kho
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Quy trình kỹ
thuật 5.1.2.1. Chuẩn bị kho Trước khi kê xếp thóc
vào trong kho phải tiến hành kê lót và sát trùng, vệ sinh kho. 5.1.2.1.1. Kê lót 5.1.2.1.1.1a.
Kê lót nền Tùy địa thế kho và
điều kiện thực tế, đơn vị kê lót cho phù hợp và thuận lợi cho việc thoát nhiệt,
thoát ẩm đảm bảo an toàn cho khối hạt. - Thóc đổ rời: + Xếp palet theo diện
tích nền kho sau đó phủ cót hoặc phên đan dày trên bề mặt palet, các mép cót,
phên gối lên nhau 10 cm. Các palet đặt ở phía cửa kho cần bổ sung tấm lưới đảm
bảo ngăn ngừa chuột chui vào palet. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Những địa phương có loại phên đan dày
(bằng dóc hoặc nứa tép) có thể thay cho cả phên, cót hoặc lưới. - Thóc đóng bao: Tuỳ
thuộc khối lượng thóc của lô, định trước diện tích mặt sàn chất bao, xếp palet
rộng hơn mặt đáy lô thóc 0,3 m. Trải cót (hoặc các vật liệu thay thế) lên trên
palet như bảo quản thóc đổ rời. 5.1.2.1.1.2a.
Kê lót xung quanh tường Riêng thóc bảo quản thoáng đổ rời phải
có lớp kê lót ngăn cách khối hạt với tường kho. Lớp này được tạo bởi các khung
gióng bằng tre hoặc gỗ áp sát vào tường và tiếp xúc với thóc là các tấm phên,
cót hoặc ván công nghiệp hoặc các vật liệu phù hợp khác. Chiều cao lớp kê lót
quanh tường lớn hơn từ 40 cm đến 50 cm so với chiều cao khối hạt. Khung gióng
được làm bằng tre hay gỗ, được liên kết cố định vào tường. + Gióng dọc (trụ) bằng tre nguyên cây
đường kính từ 8 cm đến 10 cm hoặc bằng gỗ 4 cm x 8 cm, cắt dài
bằng chiều cao kê lót (với tre cây, đầu trên cần cắt sát đốt). Các gióng dọc
cách nhau 50 cm, đầu dưới để sát nền kho. + Gióng ngang (thanh) bằng tre chẻ đôi
hoặc chẻ tư hoặc bằng gỗ 3 cm x 4 cm, khoảng cách giữa các thanh là 30 cm. + Cố định gióng dọc và gióng ngang
bằng đinh hoặc dây thép, cách một điểm cố định một điểm. + Phên nứa được cố định vào khung gióng bằng
dây thép, đặt từ dưới lên trên và phủ kín khung gióng, các tấm phên đặt khít
vào nhau. Phía ngoài phên nứa được phủ một lượt cót hoặc lưới đảm bảo không lọt
thóc. Trường hợp phên nứa đan dày đảm bảo không để lọt thóc ra ngoài thì không
cần dùng cót và đặt các mép chồng lên nhau từ 5 cm đến 10 cm. + Đầu trên của các gióng dọc và phên,
cót cần được ốp, nẹp tạo thành đường thẳng, gọn, đẹp. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kho chuẩn bị nhập thóc trước và sau
khi kê lót cần được vệ sinh sạch. Toàn bộ ngăn kho, lớp kê lót, bao bì chứa
thóc phải được xử lý phòng, diệt trùng và 3 ngày sau mới tiến hành nhập thóc. 5.1.2.2. Tạo độ thông
thoáng cho lô thóc 5.1.2.2.1.
Với thóc bảo quản đổ rời Đặt các
ống thông hơi khi bắt đầu đổ thóc vào trong kho. Ống thông hơi được làm bằng chất liệu thích
hợp theo quy cách thống nhất để tạo độ thông thoáng. Ống thông hơi có dạng hình
trụ đường kính chân ống 40 cm, miệng ống không nhỏ hơn 25 cm, chiều cao bằng
chiều cao kê lót; ống thông hơi phải đảm bảo thoáng, thóc không lọt vào bên
trong, không bị biến dạng khi đổ thóc; miệng và chân ống phải được quấn, nẹp
gọn và chắc. Ống thông hơi được bố trí đều theo bề mặt khối hạt (trung bình
khoảng 15m2 đặt 1 ống). - Số lượng ống thông hơi đặt trong các ngăn
kho như sau: + Ngăn kho cuốn: 5 ống + Ngăn kho A1: 9 ống + Ngăn kho Tiệp và kho khác: Đảm bảo yêu cầu
cứ 12 m2 đến 15 m2 có 1 ống ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1: Sơ
đồ đặt ống thông hơi5.1.2.2.2.
Với
thóc bảo quản đóng bao Tạo các giếng và rãnh
thông thoáng trong khi chất xếp. Lô chất xếp dưới 150 tấn thóc tạo một giếng,
lô trên 150 tấn đến 250 tấn cần tạo 2 giếng. Giếng được tạo từ lớp bao đầu tiên
tới đỉnh lô, kích thước giếng 1 m ×1 m. Các rãnh được tạo theo cả 2 chiều rộng
và dài của lô thông với giếng. Độ rộng của rãnh 0,3 m × 0,3 m. Theo độ cao lô
thóc cần tạo 3 tầng rãnh đều nhau. Cách tạo giếng và rãnh thông gió theo Hình
2. Hình 2: Sơ đồ giếng
và rãnh thông gió A Rãnh ngang ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A Hình 2a: Hình chiếu
từ trên đỉnh lô nhìn xuống
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-A Hình
2b: Mặt cắt A-A 5.1.2.3. Công việc
bảo quản 5.1.2.3.1. Chế độ vệ sinh - Vệ sinh kho, lô
hàng: Nhặt sạch rơm, rác, tạp chất sau mỗi lần cào đảo; quét sạch thóc rơi vãi
ở sàn, gầm kho; thu dọn các trang thiết bị, dụng cụ và để ở nơi quy định. - Vệ sinh thường
xuyên trong kho: Trần, tường, các cửa ra vào, cửa thông gió, các ống thông hơi,
kén và ấu trùng trên mặt thóc (mặt bao). - Vệ sinh ngoài kho:
Phải quét dọn hàng ngày hè kho, sân kho; hàng tuần dãy cỏ xung quanh kho. Dọn
sạch máng, hệ thống thoát nước quanh kho. 5.1.2.3.2. Cào đảo,
thông gió Mục đích giải phóng
ẩm độ, nhiệt độ khối hạt sớm đưa khối hạt về trạng thái ổn định. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đối với
thóc bảo quản đổ rời: + Trong 3 tháng đầu (thóc còn tiếp tục giai đoạn chín sau thu hoạch) ít
nhất 3 ngày một lần thực hiện việc đánh luống sâu từ 0,5 m đến 0,7 m và đảo
luống luân phiên. + Từ tháng thứ tư
(các hoạt động sinh lý, sinh hóa trong khối hạt tương đối ổn định) cứ 7 ngày 1
lần luân phiên đánh luống và cào đảo. + Sau 12 tháng cứ 15
ngày 1 lần luân phiên đánh luống cào đảo. - Đối với
thóc bảo quản đóng bao: Trong
điều kiện cụ thể (bốc nóng, ẩm ướt cục bộ...) cần thiết tiến hành đảo lô từ
trong ra ngoài, từ dưới lên. * Thông thoáng - Trong 3
tháng đầu bảo quản: Hàng ngày, với điều kiện thời
tiết khô ráo (độ ẩm không khí dưới 80 %) cần mở các cửa kho để thông
thoáng khối hạt. - Khi khối hạt đã ở
trạng thái ổn định, việc mở cửa thông gió tiến hành trong điều kiện thích hợp: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Nhiệt độ khối hạt
lớn hơn nhiệt độ không khí (Th > Tkk). - Chỉ mở cửa thông
gió khi thời tiết nắng ráo, nhất là thời điểm nắng to. -
Ngoài
thông gió tự nhiên, trong những trường hợp cần thiết có thể dùng quạt công
nghiệp để tăng cường khả năng thông gió. 5.1.2.3.3. Công tác
phòng, trừ sinh vật hại cho khối hạt Áp dụng các biện pháp
phòng trừ tổng hợp trong suốt quá trình bảo quản bao gồm: 5.1.2.3.3. 1a.
Biện pháp phòng ngừa - Trong cùng một nhà
kho hay một dãy kho hạn chế để đan xen các ngăn, lô thóc cũ và mới; giữa các
ngăn kho phải có vách ngăn đảm bảo hạn chế tối đa sự lây nhiễm của côn trùng. - Không để bao bì,
dụng cụ chứa đựng thóc cùng với các ngăn hoặc lô có thóc. Giữ vệ sinh trong và
ngoài kho luôn sạch. - Giữ độ ẩm khối hạt
luôn nằm trong giới hạn an toàn nhằm hạn chế điều kiện thuận lợi phát sinh,
phát triển của côn trùng và vi sinh vật. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Trộn thuốc bảo vệ
thực vật với hạt trước, trong hoặc sau khi nhập bằng các thuốc dạng tiếp xúc. 5.1.2.3.3. 2a.
Nguyên tắc thực hiện các biện pháp phòng, trừ diệt côn trùng bằng thuốc bảo vệ
thực vật - Căn cứ sự phát
triển của côn trùng, điều kiện và khả năng thực tế của đơn vị để lựa chọn biện
pháp diệt trừ, loại thuốc bảo vệ thực vật và thời điểm xử lý phù hợp. - Chỉ được sử dụng
các loại thuốc bảo vệ thực vật có trong danh mục quy định của Nhà nước ở mục
khử trùng kho và theo đúng với nội dung đã được khuyến cáo. Ưu tiên sử dụng các
loại thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc thảo mộc, chế phẩm sinh học và thuốc hóa
học ít độc hại. - Khoảng cách giữa 2
lần dùng thuốc bảo vệ thực vật để diệt côn trùng trong thóc tối thiểu là 6
tháng và khi thời điểm xuất kho dư lượng thuốc bảo vệ thực vật không vượt quá
mức theo quy định hiện hành. 5.1.2.3.3. 3a.
Biện pháp làm giảm mật độ côn trùng bằng tác nhân cơ giới, vật lý - Sử dụng các loại
sàng tay, sàng cải tiến và các hình thức khác để tách, loại bỏ côn trùng làm
giảm mật độ côn trùng có trong thóc. - Dùng bẫy ánh sáng
thu hút côn trùng vào các chậu có pha sẵn thuốc bảo vệ thực vật. 5.1.2.3.3. 4a.
Biện pháp trừ diệt côn trùng bằng thuốc bảo vệ thực vật ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Thóc bảo quản đóng
bao: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật diệt trùng khi mật độ quần thể mọt cánh cứng
phát triển ở mức trên 50 con/kg (lấy mẫu ở lớp bao ngoài cùng tại 5 mặt thoáng
của lô. Tại mỗi mặt lấy 5 điểm theo quy tắc đường chéo, điểm ngoài cùng cách
mép lô từ 0,5 m đến 1 m) và mật độ ngài lúa mạch phát triển ở mức trên
30 con/m2. 5.1.2.3.3. 5a.
Phòng, trừ chuột và các sinh vật hại khác (mối, chim...) phá hại - Đối với chuột và
các sinh vật hại khác (mối, chim...), biện pháp chủ yếu là phòng ngừa, kho bảo
quản phải có hệ thống ngăn chặn, đảm bảo hạn chế tối đa chuột và các sinh vật
hại phá hại khác xuất hiện trong kho. Riêng đối với kho cuốn và kho có trần
kiên cố, kho có hệ thống chống chuột đã được cải tạo yêu cầu không có chuột
trong kho. - Khi phát hiện trong
kho có chuột các sinh vật hại phá hại khác phải sử dụng phối hợp mọi biện pháp
để tiêu diệt. Chú ý đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm khi sử dụng
các biện pháp trừ diệt. 5.1.2.4. Công tác
kiểm tra 5.1.2.4.1. Kiểm tra
định kỳ - Nội dung kiểm tra: + Nhiệt độ khối thóc:
Nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ trung bình của từng tầng và khối hạt. + Độ ẩm của khối hạt:
Lớp mặt, lớp sát tường (tường trước, tường sau và tường đầu hồi), các góc kho
và cánh gà. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Tình hình phá hại
của côn trùng, chuột, các sinh vật hại khác và men mốc. + Tỷ lệ hạt vàng. - Thời gian kiểm tra
thóc bảo quản trong kho (tính từ thời điểm lập biên bản nhập đầy kho) quy định
tại Bảng 2. Bảng 2: Thời gian kiểm tra thóc bảo quản trong kho Nội dung
KT Thời
gian Nhiệt độ Độ ẩm Côn trùng, nấm
mốc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tháng đầu 3 ngày/lần 3 ngày/lần Cuối tháng Từ 2 đến 3
tháng Tuần/lần Tuần/lần Cuối các tháng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Từ 4 đến 6
tháng Tuần/lần Tháng/lần Cuối các
tháng Cuối tháng
thứ 6 Từ 7 đến 12
tháng Tuần/lần Tháng/lần Cuối các
tháng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sau 12
tháng Tháng/lần Tháng/lần Cuối các
tháng Cuối tháng
thứ 18 và trước khi xuất 5.1.2.4.2. Kiểm
tra bất thường Kiểm tra chất
lượng, công tác bảo quản khi có sự cố xảy ra hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản
lý cấp trên. Kết quả kiểm
tra chất lượng định kỳ và kiểm tra đột xuất do thủ trưởng đơn vị, phòng kỹ
thuật hoặc nhóm công tác thực hiện; kết quả được ghi vào sổ theo dõi công tác
bảo quản (hoặc lập biên bản theo yêu cầu). 5.1.2.5. Một số chỉ
tiêu cơ bản đánh giá lô thóc bảo quản thoáng an toàn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Nhiệt độ
trung bình của khối hạt: + Không lớn
hơn 28 oC vào mùa đông + Không lớn
hơn 35 oC vào mùa hè - Mật độ côn
trùng (các loại sâu hại chủ yếu): + Mật độ quần
thể mọt cánh cứng ở mức không lớn hơn: . 5 con/kg
thóc đối với thóc bảo quản đổ rời . 20 con/kg
thóc đối với thóc bảo quản đóng bao + Mật độ ngài
lúa mạch ở mức không lớn hơn 20 con/m2. Phương pháp
xác định mật độ côn trùng thực hiện theo quy định tại 5.1.2.3.3. 4a. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Không lớn
hơn 13,8 % đối với thóc bảo quản đổ rời + Không lớn
hơn 14 % đối với thóc bảo quản đóng bao ở các lớp bao ngoài rìa lô, giếng thông
gió. 5.1.2.6. Xử lý các sự
cố trong bảo quản thóc đổ rời 5.1.2.6.1.
Bốc nóng - Phương pháp
phát hiện: Nhận biết bằng cách quan sát bề mặt khối hạt thông qua tính tan rời,
độ hổng và màu sắc của hạt; bằng chân, tay cảm nhận biểu hiện khả năng bốc
nóng. Khi phát hiện khối thóc có sự khác thường, có biểu hiện bốc nóng thì khẩn
trương dùng xiên đo nhiệt độ để xác định cụ thể. - Xác định
phạm vi, mức độ bốc nóng: Kết hợp dùng xiên đo nhiệt độ và cảm quan xác định
khối hạt đang bốc nóng toàn khối hay cục bộ, ước khối lượng hạt bị bốc nóng
(thể tích vùng bị bốc nóng nhân với khối lượng riêng của thóc) và căn cứ mức độ
nặng nhẹ mà có các biện pháp xử lý phù hợp. - Xử lý: Đối với bốc
nóng cục bộ cần xử lý ngay khu vực bốc nóng bằng cách đảo, chuyển và trải rộng,
tăng bề mặt truyền nhiệt kết hợp các giải pháp thông thoáng (trong điều kiện
cho phép) để giải phóng nhiệt cho khối hạt. Khi kho thóc bị bốc nóng toàn khối,
phải cào đảo, đánh luống sâu liên tục. Ở mức độ nặng phải đào giếng ở vùng
trung tâm hoặc chuyển một phần thóc ra ngoài để khối hạt sớm trở lại trạng thái
an toàn. 5.1.2.6.2. Men, mốc - Phát hiện bằng
phương pháp cảm quan: Quan sát màu sắc hạt, khe vỏ hạt, phần phôi, độ tan rời,
độ ẩm hạt kết hợp dùng mũi ngửi phát hiện mùi mốc (giai đoạn chớm mốc). Cần đặc
biệt chú ý kiểm tra trong các thời điểm chuyển mùa, sau mưa bão. Những khu vực
khối hạt dễ bị mốc: Lớp mặt, ven tường, các góc kho; đối với khối hạt bị bốc
nóng mặc dù đã được xử lý vẫn phải kiểm tra thường xuyên để phát hiện men, mốc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2. Bảo quản thóc đổ rời
trong điều kiện áp suất thấp 5.2.1.
Sơ đồ Sơ đồ 4:
Quy trình bảo quản thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị kho và
vật tư thiết bị dụng cụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2.2. Quy trình kỹ
thuật 5.2.2.1. Chuẩn bị
kho và vật tư, thiết bị, dụng cụ 5.2.2.1.1. Chuẩn bị
kho - Cải tạo kho phù
hợp, thuận tiện cho việc định hình lô hàng, - Làm nhẵn nền kho,
tường kho. - Hoàn thiện hệ thống chống chim, chuột. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2.2.1.2. Chuẩn bị vật tư,
thiết bị, dụng cụ Trước khi nhập thóc chuẩn bị vật tư, thiết
bị, dụng cụ theo quy định tại 2.3.2. 5.2.2.1.3. Định hình gia công
túi chính và túi bảo vệ - Túi chính: Màng PVC được gia công hoàn
chỉnh thành túi có 5 mặt hoặc gia công thành từng phần (gồm các mặt xung quanh
và đáy lô thóc) để tiện điều chỉnh. Chiều dài và chiều rộng túi chính theo đúng
kích thước khối hạt; riêng chiều cao túi lớn hơn từ 20
cm đến 30 cm so với chiều cao khối hạt. - Túi bảo vệ có 5 mặt gồm 2 lớp (lớp túi bảo
vệ ngoài tiếp xúc với tường, nền kho; lớp túi bảo vệ trong tiếp xúc với thóc).
Kích thước túi bảo vệ ngoài và túi bảo vệ trong phù hợp với kích thước túi
chính, đảm bảo lồng khít túi chính ở giữa, chiều cao túi bảo vệ bằng chiều cao
lô thóc. - Tấm phủ: Được gắn kín lô thóc sau khi hoàn
thành thủ tục nhập đầy lô. Kích thước tấm phủ bằng bề mặt khối hạt được đánh
dấu sẵn vị trí các điểm lấy mẫu thóc. Một đầu ống gel nhựa để nối với áp kế
được gắn sẵn vào tấm phủ tại khoảng giữa phía ngoài đỉnh lô. 5.2.2.2. Kê lót, lắp đặt ống dẫn khí và ống hút khí 5.2.2.2.1. Điều chỉnh, cố
định các lớp túi bảo quản - Túi bảo vệ ngoài: Treo và cố định lên tường
kho (chừa lại mặt trước để thuận tiện cho việc nhập thóc). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Túi bảo vệ trong: Đặt bên trong túi
chính và cố định theo các vị trí tương ứng của túi chính. 5.2.2.2.2. Lắp đặt ống dẫn
khí và ống hút khí Tuỳ thuộc vị trí đặt các ống hút khí và các
ống dẫn khí, có thể lắp đặt trước khi đổ thóc hoặc sau khi thóc được đổ tới độ
cao đã định rồi lắp đặt. - Các ống dẫn khí và ống hút khí có thể lắp đặt
trong phạm vi 1/3 chiều cao phía dưới lô thóc. Số lượng ống dẫn khí và ống hút
khí tuỳ thuộc vào kích thước loại hình kho tương ứng với khối lượng thóc nhập. Có 2 kiểu đặt ống dẫn khí: Kiểu song song và
kiểu xương cá (xem hình vẽ mô tả). + Kiểu song song: Các ống dẫn khí được đặt
song song với tường kho hướng ra phía cửa. Độ dài mỗi ống nhỏ hơn chiều dài lô
thóc 2 m (cách tường mỗi đầu 1 m). Ống hút khí đặt cách tường bên từ 1 m đến
1,5 m, các ống cách nhau khoảng 3 m. + Kiểu xương cá (ít phổ biến hơn): Yêu cầu
các ống được lắp đặt phân bổ tương đối đều theo mặt phẳng ngang. - Lắp đặt ống hút, tạo cửa hút khí: Ống hút
khí được nối thông với ống dẫn khí bằng cút thu. Lắp van khóa khí vào phần ống
hút ở phần ngoài lô
cách cửa hút
từ 10 cm đến 15 cm. Các lô thóc có tích lượng
từ 200 tấn trở lên có thể bố trí hai cửa hút khí để tiện cho việc hút khí giải
phóng nhiệt, ẩm ra khỏi lô thóc trong quá trình bảo quản. Mô hình hệ thống ống dẫn, hút khí trong các
kho: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 5: Mô hình kiểu xương
cá dùng cho các loại kho 5.2.2.3. Làm kín lô thóc, hút khí, kiểm tra và xử lý độ kín 5.2.2.3.1. Làm kín - Tại các
điểm đã đánh dấu để lấy mẫu thóc trên tấm phủ, khoét lỗ đặt các đoạn ống nhựa cứng dài từ 10 cm đến 30 cm, đường kính ống từ 4 cm đến 5
cm đảm bảo thuận tiện cho việc lấy mẫu và kiểm tra, xử lý khi lô thóc có sự cố.
Một đầu ống cắm vào lô thóc; đầu trên nhô lên khỏi mặt tấm phủ khoảng 3 cm có
nắp chụp hoặc tạo cút ren, đảm bảo độ kín khí. - Làm kín túi
chính (dán tấm phủ vào các mặt xung quanh), kiểm tra kỹ các đường dán. - Lắp áp kế
(manomet). - Lắp ống ghen thử độ kín khí là một ống nhựa
dẻo đường kính từ 5 mm đến 10 mm. Một đầu gắn vào chính giữa đỉnh lô thóc, đầu
còn lại ở chân lô để gắn vào áp kế khi đo áp lực và hút khí lô thóc. - Sau khi nhập đầy
kho, lô thóc cần tiếp tục được hút khí thông thoáng cả trước và sau khi dán kín
không để lô thóc xẩy ra hiện tượng bốc nóng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2.2.3.3. Thử độ kín
của lô thóc Thực hiện theo khoản
3.3 của Quy chuẩn này và xử lý các điểm rò rỉ khí. Lập biểu ghi lại diễn biến
cột nước trên áp kế theo thời gian và thời điểm áp kế trở lại vị trí cân bằng. 5.2.2.4. Công việc
bảo quản 5.2.2.4.1. Chế độ vệ
sinh - Vệ sinh lô hàng:
Lau sạch màng bằng giẻ mềm. - Vệ sinh thường
xuyên trong kho: Trần, tường, các cửa ra vào, cửa thông gió, các ống thông gió. - Vệ sinh ngoài kho:
Phải quét dọn hàng ngày hè kho, sân kho; hàng tuần dãy cỏ xung quanh kho. Dọn
sạch máng, hệ thống thoát nước quanh kho. 5.2.2.4.2. Hút khí
trong quá trình bảo quản - Ba tháng đầu bảo quản: Hút khí lô thóc tới
áp suất âm 9807 Pa (mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 100 mm) và trường
xuyên duy trì áp suất trong lô thóc tối thiểu là áp suất âm 196 Pa (mức chênh
lệch cột nước trên áp kế là 20 mm). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lưu ý: Thường xuyên duy trì áp suất âm
trong lô thóc tối thiểu là 98 Pa (mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 10 mm). 5.2.2.4.3. Diệt
trùng thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp Trong cả chu kỳ bảo quản (khoảng thời
gian từ lúc nhập tới lúc xuất kho): Tối đa chỉ tiến hành một lần biện pháp
phòng ngừa, trừ diệt côn trùng bằng hóa chất. Tùy thuộc khả năng, mức độ phát
sinh phát triển của sâu hại để lựa chọn loại hóa chất, thời điểm xử lý phù hợp: - Hoặc sử dụng dạng thuốc tiếp xúc
phun trộn cho khối hạt từ thời điểm nhập kho đến trước khi phủ kín lô thóc; - Hoặc xử lý bằng
thuốc Bảo vệ thực vật dạng xông hơi khi phát hiện có côn trùng phát triển trong quá
trình bảo quản.
Xử lý
bằng xông hơi phải đảm bảo thời gian ủ thuốc ít nhất 5 ngày. Danh mục thuốc và
liều lượng sử dụng theo quy định. 5.2.2.5. Công tác
kiểm tra 5.2.2.5.1. Kiểm tra
định kỳ - Thường xuyên theo dõi độ kín của lô
thóc; trước mỗi lần hút khí ghi chép mức độ chênh lệch cột nước. - Hàng tháng theo dõi, ghi chép các
chỉ số nhiệt độ, độ ẩm không khí bên ngoài và trong lô thóc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2.2.5.2. Kiểm tra
bất thường Kiểm tra chất lượng,
công tác bảo quản khi có sự cố xảy ra hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp
trên. Kết quả kiểm tra chất
lượng định kỳ và kiểm tra đột xuất do thủ trưởng đơn vị, phòng kỹ thuật hoặc
nhóm công tác thực hiện; kết quả được ghi vào sổ theo dõi công tác bảo quản
(hoặc lập biên bản theo yêu cầu). 5.2.2.6. Xử lý chống
đọng sương, chống mốc trong quá trình bảo quản - Xử lý chống đọng sương, chống mốc trong quá
trình bảo quản: Đề phòng nhiệt độ môi trường xuống thấp đột ngột, trước khi có
gió lạnh tiến hành đóng kín các cửa kho (cửa thông gió và cửa ra vào), tìm các
biện pháp làm tăng nhiệt độ trong ngăn kho đồng thời tăng cường hút khí nóng,
ẩm từ trong khối thóc ra ngoài. - Trường hợp phát hiện lô thóc có hiện tượng
bốc nóng điểm, tại các điểm lấy mẫu tuơng ứng trên bề mặt lô thóc cắm các ống
hút khí và nối với máy hút khí, tăng cường hút khí. - Thường xuyên kiểm tra, kịp thời xử lý không
để trình trạng đọng sương kéo dài gây men mốc. Trường hợp thóc có hiện tượng bị
mốc, phải chuyển ngay số thóc mốc ra ngoài xử lý đồng thời áp dụng các biện
pháp kỹ thuật để đưa khối thóc về trạng thái an toàn. 6.
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG 6.1. Phòng
chống cháy nổ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.2. An toàn lao động 6.2.1. Thủ kho
bảo quản được trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động theo đúng quy
định; 6.2.2. Lần hút
khí ngay sau khi xử lý diệt trùng phải cảnh báo và không để người đến gần khu
vực xả khí. 7.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 7.1. Thóc nhập
kho dự trữ nhà nước phải có chất lượng phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy
chuẩn này. Việc đánh giá chất lượng thóc khi nhập đầy kho đưa vào bảo quản và
trước khi xuất kho do Cục Dự trữ Nhà nước khu vực tổ chức thực hiện. Trong trường
hợp cần thiết có thể mời các tổ chức, đơn vị kiểm tra chất lượng lương thực có
thẩm quyền tiến hành việc kiểm tra. 7.2. Thời
gian lưu kho - Thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện
áp suất thấp: Thời gian lưu kho đến 24 tháng. - Thóc bảo quản thoáng: + Đối với thóc đổ rời thời
gian lưu kho không lớn hơn 18 tháng; thóc bảo quản đóng bao thời gian lưu kho
không lớn hơn 9 tháng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.3. Quy định
về báo cáo chất lượng thóc - Một tháng sau khi kết thúc nhập kho,
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực báo cáo chất lượng thóc nhập kho về Tổng cục Dự trữ
Nhà nước. - Hàng tháng Chi cục Dự trữ Nhà nước
báo cáo Cục Dự trữ Nhà nước khu vực tình hình chất lượng thóc bảo quản. - Hàng quý Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
tổng hợp và báo cáo Tổng cục Dự trữ Nhà nước tình hình chất lượng thóc bảo quản
vào ngày 20 tháng cuối quý. Trường hợp đột xuất đơn vị gửi báo cáo riêng. - Chậm nhất một tháng sau khi kết thúc
xuất kho, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực gửi báo cáo tình hình hao hụt thóc về
Tổng cục Dự trữ Nhà nước. 8.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 8.1. Các tổ chức,
cá nhân cung cấp thóc dự trữ nhà nước có trách nhiệm cung cấp thóc có chất
lượng phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này. 8.2. Cục Dự trữ
Nhà nước khu vực có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Dự trữ Nhà nước giao nhận và
bảo quản thóc theo đúng quy định tại mục 4 và mục 5 của Quy chuẩn này. Trong quá
trình bảo quản thóc đơn vị quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra chất lượng
thóc thường xuyên và định kỳ 3 tháng một lần lấy mẫu xác định, đối chiếu các
chỉ tiêu chất lượng theo quy định. 8.3. Trong trường
hợp lô thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp không đảm bảo độ kín
hoặc lô thóc bảo quản có biểu hiện xuống cấp về các chỉ tiêu chất lượng (tỷ lệ
hạt vàng tăng cao, mật độ côn trùng sống vượt quá quy định cho phép, thóc bị ẩm
mốc) hoặc khối lượng có biểu hiện không bình thường thì thủ kho, đơn vị quản lý
trực tiếp phải chịu trách nhiệm tìm hiểu xác định nguyên nhân, xử lý khắc phục
đảm bảo ngăn lô thóc an toàn theo quy định. Nếu sự cố vượt quá khả năng, đơn vị
khẩn trương báo cáo cấp trên bàn biện pháp giải quyết. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.1.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy
chuẩn này. 9.2. Trong
trường hợp các tiêu chuẩn, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 14:2011/BTC về dự trữ nhà nước đối với thóc do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 14:2011/BTC về dự trữ nhà nước đối với thóc do Bộ Tài chính ban hành
6.983
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|