TIÊU CHUẨN
NGÀNH
28TCN 158:2000
ÐỘC TỐ GÂY TIÊU CHẢY
TRONG THỊT NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ - PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG
HIỆU NĂNG CAO
Diarrhetic shellfish
poisons (DSP) in bivalve mollucs flesh - Method for quantitative analysis by
high performance liquid chromatography
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định phương pháp xác định hàmlượng độc tố gây tiêu chảy (sau đây gọi tắt là
DSP) trong thịt nhuyễn thể 2 mảnh vỏ bằng máy sắc ký lỏng hiệu năng cao (sau
đây gọi tắt là HPLC).
2
Phương pháp tham chiếu
Tiêu chuẩn xây dựng
theo phương pháp nêu trong Sổ tay hướng dẫn số 33 của Uỷ ban Hải dương học Quốc
tế.
3
Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Thiết bị, dụng cụ, hoá chất và chất chuẩn
4.1 Thiết bị và dụng
cụ
4.1.1 Hệ thống HPLC
với đầu dò huỳnh quang.
4.1.2
Cột sắc ký kích thước L x id là 25 cm x 4,6 mm, có chứa hạt RP-18
octadecylsilica đường kính 5 m m.
4.1.3 Màng lọc mao
quản kích thước 0,45 m m.
4.1.4 Máy nghiền đồng
thể tốc độ 10 000 vòng/phút.
4.1.5 Cân phân tích
có độ chính xác 0,0001 g.
4.1.6 Máy ly tâm tốc
độ 5 000 vòng/phút.
4.1.7
Máy siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.9
Lọ thuỷ tinh màu nâu nhỏ, dung tích 1,5 ml, có nút xoáy và vòng đệm bằng nhựa
teflon, đã được rửa kỹ bằng axeton và sấy khô qua đêm trong tủ sấy ở nhiệt độ
700C.
4.1.10 Micropipete có
thang đo từ 10 ml đến 1000 ml.
4.2 Hoá chất và chất
chuẩn
4.2.1
Nước cất loại dùng cho HPLC
4.2.2 Axetonitril
loại dùng cho HPLC
4.2.3 Methanol loại
dùng cho HPLC
4.2.4 Hexan loại dùng
cho HPLC
4.2.5
Ethanol khan loại dùng cho phân tích
4.2.6 Diethyl ete
loại dùng cho phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8
Alumin đã được hoạt hoá ở nhiệt độ 4500 C qua đêm.
4.2.9 Hạt silica gel
đường kính 40m m đã sấy ở nhiệt độ 1300 C không ít hơn 24 giờ.
4.2.10
9-anthryl-diazomethan chứa trong lọ thuỷ tinh nhỏ màu nâu, mỗi lọ chứa 2 mg
ADAM được bảo quản ở nhiệt độ - 800 C.
4.2.11 Axit 7-O-
axetyl okadaic chuẩn (sau đây gọi tắt là AcOA).
4.2.12
Axit deoxycolic (sau đây gọi tắt là DCA) chuẩn, độ tinh khiết 98 %.
4.2.13 Axit okadaic
chuẩn (sau đây gọi tắt là OA).
4.2.14
Mẫu thịt nhuyễn thể hai mảnh vỏ chuẩn đã biết hàmlượng DSP.
4.3 Dung dịch thử
4.3.1
Dung dịch ADAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2 Dung dịch AcOA:
Hoà tan 100 m g AcOA trong 1 ml methanol.
4.3.3
Dung dịch DCA: Hoà tan 3,5 mg DCA trong 100 ml methanol.
4.3.4 Dung dịch OA
Pha chính xác dung
dịch chất chuẩn OA trong methanol thành các dung dịch có nồng độ lần lượt
là1,0; 2,5; 5,0 và 12,5 m g/ml.
4.3.5
Dung dịch chuẩn
Cho chính xác 400 ml
của một trong các loại nồng độ dung dịch OA (4.3.4) với 140 ml dung dịch DCA
(4.3.3), 50 ml dung dịch AcOA (4.3.2) và 110 ml methanol vào một lọ thuỷ tinh
nhỏ màu nâu. Nếu không có dung dịch AcOA, có thể thay bằng 50 ml methanol.
4.3.6
Dung dịch clorofom có chứa 1,15 % ethanol
Cho 50 g alumin hoạt
hoá vào trong một cột thuỷ tinh khô (kích thước L x id là 35 cm x 21 mm) có
khoá chặn bằng nhựa teflon. Rót clorofom qua cột rồi loại bỏ 10 ml clorofom ban
đầu qua cột. Hứng lấy 50 ml clorofom tiếp theo vào trong bình định mức dung
tích 50 ml có chứa sẵn 575 ml ethanol khan.
5
Phương pháp tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Rửa sạch vỏ
nhuyễn thể trước khi mở để lấy thịt. Rửa nhanh thịt nhuyễn thể trong nước cất
để loại bỏ cát sạn và các tạp chất khác. Khi lấy, phải tránh làm dập nát thịt
nhuyễn thể.
5.1.2 Cân chính xác
một lượng thịt nhuyễn thể (ký hiệu là W1) sao cho có được khối lượng
phần nội tạng khoảng 20g. Tách phần nội tạng của nhuyễn thể ra cho lên rây cỡ
số 5 rồi để yên trong 5 phút để loại bỏ hết nước. Cân chính xác lượng nội tạng
này (ký hiệu là W2). Sau đó, mẫu được nghiền trong máy nghiền đồng
thể cho đến khi đồng nhất hoàn toàn.
5.2 Tách chiết độc tố từ mẫu thử
5.2.1 Cân chính xác
khoảng 2,0 g nội tạng nhuyễn thể (ký hiệu là W3) đã được đồng nhất
hoá theo Ðiều 5.1.2 cho vào một ống ly tâm có dung tích 50 ml. Thêm chính xác
vào ống 114 ml dung dịch AcOA và 7,886 ml hỗn hợp dung dịch methanol và nước
theo tỷ lệ 80:20 về thể tích. Nếu không có dung dịch AcOA thì cho vào ống ly
tâmlượng chính xác 8,0 ml hỗn hợp dung dịch methanol và nước theo tỷ lệ 80: 20
về thể tích.
5.2.2 Ðồng nhất hoá
hỗn hợp trong ống bằng máy nghiền đồng thể với tốc độ từ 6 000 đến 10 000
vòng/phút trong 3 phút. Sau đó, đặt ống ly tâm vào bể nước của máy siêu âm
khoảng 10 phút. Ly tâm hỗn hợp với tốc độ 5 000 vòng/phút trong 10 phút rồi gạn
phần dung dịch trong ống sang một lọ thuỷ tinh nhỏ màu nâu.
5.3 Tinh chế dung dịch chiết
5.3.1 Cho chính xác
5,0 ml dung dịch đã chuẩn bị theo Ðiều 5.2.2 vào một ống ly tâm dung tích 15
ml. Tiến hành chiết 2 lần với n-hexan (mỗi lần cho vào 5 ml và lắc mạnh trong
khoảng 30 giây), sau đó loại bỏ lớp n-hexan.
5.3.2 Thêm 1 ml nước
và 6 ml clorofom vào ống ly tâm. Lắc mạnh ống trong khoảng 30 giây để trộn đều.
Chuyển lớp clorofom ở phía dưới vào một ống nghiệm dung tích 50 ml.
5.3.3 Lớp dung dịch
còn lại trong ống ly tâm được tách chiết lần nữa với 6 ml clorofom rồi tiếp tục
chuyển lớp clorofom này vào ống nghiệm nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Tạo dẫn xuất huỳnh quang với ADAM
5.4.1
Chuẩn bị 3 lọ thuỷ tinh nhỏ màu nâu. Sau đó, cho 35,0 ml dung dịch đã chuẩn bị
theo Ðiều 5.3.4 vào lọ thứ nhất (mẫu thử), 35,0 ml dung dịch chuẩn (4.3.5) vào
lọ thứ hai (mẫu chuẩn) và 35,0 ml methanol vào lọ thứ ba (mẫu trắng). Cho thêm
vào mỗi lọ 100 ml dung dịch ADAM (chú ý: phải sử dụng ánh sáng vàng trong giai
đoạn này để tránh ADAM bị phân hủy). Ðậy chặt các lọ và
để trong bể nước của máy siêu âm ở nhiệt độ khoảng 370 C trong 10
phút. Sau đó, tiếp tục lưu giữ các lọ ở nhiệt độ 370 C trong bóng
tối với thời gian 2 giờ.
5.4.2 Làm khô dung
môi trong các lọ thuỷ tinh bằng dòng khí nitơ hay máy ly tâm chân không. Hoà
tan cặn trong các lọ bằng 300 ml hỗn hợp dung dịch clorofom và n-hexan theo tỷ
lệ 1:1 về thể tích.
5.5 Tinh chế dẫn xuất bằng cột SPE
5.5.1 Hoạt hoá cột
SPE
Cho lần lượt 6 ml
clorofom và 3ml hỗn hợp dung dịch clorofom và n-hexan theo tỷ lệ 1:1 về thể
tích đi qua cột SPE. Không được để cột khô trong quá trình hoạt hoá. Sau khi
hoạt hoá, phải giữ mức dung môi trong cột cao hơn mặt gel của cột nhồi.
5.5.2 Tinh chế dẫn
xuất ADAM
5.5.2.1 Cho dung dịch
dẫn xuất ADAM đã chuẩn bị theo Ðiều 5.4.2 qua cột SPE đã chuẩn bị theo Ðiều
5.5.1 với tốc độ 1 giọt/giây. Loại bỏ dung dịch đi qua cột.
5.5.2.2 Rửa cột lần
lượt bằng 5 ml hỗn hợp dung dịch clorofom và n-hexan theo tỷ lệ 1:1 về thể tích
và 5 ml clorofom chứa 1,15 % ethanol (4.3.6). Loại bỏ dung dịch rửa đi qua cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 5ml hỗn hợp dung
dịch methanol và clorofom theo tỷ lệ 1:9 về thể tích qua cột SPE rồi hứng lấy
dung dịch đi qua cột. Làm khô dung dịch thu được bằng dòng khí nitơ. Hoà tan
cặn trong 500 ml methanol và đem phân tích trên HPLC.
5.6 Phân tích độc tố trên HPLC
5.6.1 Ðiều kiện phân
tích
a. Cột sắc ký HPLC;
b. Pha động: hỗn hợp
dung dịch acetonitril và nước theo tỷ lệ 8:2 về thể tích;
c. Chế độ đẳng nhiệt
ở 400 C;
d. Tốc độ dòng 1,0
ml/phút;
đ. Thể tích mỗi lần
bơmlà 10 ml;
e. Bước sóng cài đặt
cho đầu dò huỳnh quang: Ex: 254 nm và Em: 410 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.1 Bơm các dẫn
xuất ADAM của các dung dịch DSP chuẩn đã chuẩn bị theo Ðiều 5.5 vào HPLC và xây
dựng đường chuẩn dựa trên độ hấp thụ nhận được theo diện tích pic. Nếu đường
chuẩn có độ tuyến tính tốt và đi qua gốc tọa độ thì trong các lần phân tích sau
này, chỉ sử dụng 1 dung dịch chuẩn có hàmlượng DSP gần với hàmlượng có trong
mẫu thử. Ðường chuẩn lúc này được xây dựng từ độ hấp thụ của dung dịch sử dụng
và gốc toạ độ.
5.6.2.2
Bơm các dẫn xuất ADAM của mẫu thử và mẫu trắng đã chuẩn bị theo các Ðiều 5.4 và
5.5 vào HPLC. Mỗi mẫu được bơm 2 lần. Tính độ hấp thụ trung bình cho mỗi mẫu
theo diện tích pic sau khi đã trừ đi độ hấp thụ của mẫu trắng.
5.6.2.3 Bơm các dung
dịch chuẩn vào HPLC với tần số 2 giờ bơm 1 lần.
5.7 Yêu cầu về độ tin
cậy của phép phân tích
5.7.1 Ðộ lặp lại của
2 lần bơm
Ðộ lệch chuẩn (CVs)
tính theo độ hấp thụ của 2 lần bơmliên tiếp của cùng một dịch chuẩn phải nhỏ
hơn 0,5%.
5.7.2 Ðộ thu hồi (R)
Ðộ thu hồi được xác
định bằng cách sử dụng 5 mẫu chuẩn đã biết chính xác hàmlượng độc tố DSP. Ðộ
thu hồi tính được phải nằm trong khoảng từ 85% đến 115%, độ thu hồi trung bình
phải lớn hơn 90%.
6
Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Trong trường hợp
có sử dụng AcOA
CDSP = 2 x x x
6.2 Trong trường hợp
không sử dụng AcOA
CDSP = 2 x x
Trong đó:
- CDSP là
hàmlượng của một loại độc tố DSP có trong mẫu thử (m g/g thịt);
- AS là độ
hấp thụ trung bình của độc tố có trong mẫu thử, tính theo diện tích pic;
- Ac là độ hấp thụ
trung bình của độc tố có trong dung dịch chuẩn nồng độ là CC,
tính theo diện tích pic;
- AIS là
độ hấp thụ trung bình của AcOA có trong dung dịch mẫu thử, tính theo diện tích
pic;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- W1 là
khối lượng mẫu thử thịt nhuyễn thể (g);
- W2 là
khối lượng phần nội tạng thu được từ W1 (g) thịt nhuyễn thể;
- W3 là
khối lượng phần nội tạng của nhuyễn thể lấy để phân tích (g);
- CC
là nồng độ của độc tố cần xác định trong dung dịch chuẩn (m g/ml).