|
a)
Môi
trường nồng độ kép
|
b)
Môi
trường nồng độ đơn
|
Pepton
|
20,0g
|
10,0g
|
Glucoza
|
10,0g
|
5,0g
|
Dinatri hydro phosphat (Na2HPO4)
|
12,90g
|
6,45
g
|
Kali dihydro phosphat (KH2HPO4)
|
4,0g
|
2,0g
|
Mật bò khô
|
40,0g
|
20,0g
|
Lục sáng
|
0,027g
|
0,0135
g
|
Nước
|
1
000 ml
|
1
000 ml
|
5.3.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh đã được làm khô trong nước cất bằng cách đun sôi. Chỉnh pH
sao cho giá trị pH sau khi đun sôi là 7,2 ở 250C nếu cần. Không đun
nóng môi trường quá 30 phút. Làm nguội nhanh môi trường.
Chuyển vào mỗi ống nghiệm, bình
hoặc chai vô trùng (6,8) 10 ml môi trường trong điều kiện vô trùng.
Không hấp môi trường bằng nồi hấp
áp lực.
Môi trường này có thể bảo quản
trong vòng một tuần ở nhiệt độ từ 00C đến 50C.
5.3.2. Thạch glucoza mật đỏ tím
(VRBG)
5.3.2.1. Thành phần
Pepton
7,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
g
Muối mật
1,5
g
Glucoza
10,0
g
Natri clorua
5,0
g
Đỏ trung tính
0,03
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
g
Thạch ở dạng bột hoặc ở dạng vẩy
8g
đến 18 g1)
Nước
1
000ml
1) Phụ thuộc sức đông của thạch
5.3.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh đã được làm khô trong nước bằng cách đun sôi. Không đun sôi
môi trường quá 2 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển môi trường nuôi cấy này vào
các ống nghiệm, bình hoặc lọ vô trùng (6.8) có dung tích không lớn hơn 500 ml.
Không hấp môi trường bằng nồi hấp
áp lực.
Chuẩn bị môi trường này ngay trước
khi sử dụng (xem 9.3.2 và 9.4.1).
5.3.2.3. Chuẩn bị các đĩa thạch (chỉ
yêu cầu đối với việc phát hiện và kỹ thuật MPN, xem 9.3.2)
Chuyển ngay khoảng 15 ml môi trường
nuôi cấy, đã được làm nguội đến khoảng 470C trong nồi cách thủy
(6.5), vào các đĩa Petri (6.6) và để cho đông đặc.
Ngay trước khi sử dụng, sấy các đĩa
trong tủ sấy (6.3) cho đến khi bề mặt của thạch khô, tốt nhất là mở nắp và để
bề mặt thạch úp xuống.
Nếu được chuẩn bị trước, các đĩa
chưa khô này không nên giữ quá 4 ngày ở nhiệt độ từ 00C đến 50C.
5.3.3. Thạch glucoza
5.3.3.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
g
Cao nấm men
1,5
g
Glucoza
10,0
g
Natri clorua
5,0
g
Bromcresol tía
0,015
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8g
đến 18 g1)
Nước
1
000ml
1) Phụ thuộc sức đông của thạch
5.3.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh đã được làm khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho giá trị pH sau khi
khử trùng là 7,0 ở 250C, nếu cần.
Chuyển vào mỗi ống nghiệm hoặc bình
(6.8) 15 ml môi trường nuôi cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để các ống nghiệm hoặc các bình ở
vị trí thẳng đứng.
Môi trường này có thể bảo quản
trong vòng một tuần ở 00C đến 50C.
Ngay trước khi sử dụng, hâm nóng
môi trường bằng cách ngâm nước sôi hoặc bằng luồng hơi nước trong 15 phút, sau
đó làm nguội nhanh đến nhiệt độ nuôi cấy.
5.3.4. Thạch dinh dưỡng
5.3.4.1. Thành phần
Cao thịt bò
3,0
g
Pepton
0,5
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8g
đến 18 g1)
Nước
1
000ml
1) Phụ thuộc sức đông của thạch
5.3.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh đã được làm khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho giá trị pH sau khi
khử trùng là 7,0 ở 250C, nếu cần.
Chuyển môi trường nuôi cấy vào các
ống nghiệm, chai hoặc bình (6.8) có dung tích không lớn hơn 500 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.3. Chuẩn bị các đĩa thạch (xem
9.4.1)
Chuyển ngay khoảng 15 ml môi trường
nuôi cấy, đã được làm tan chảy và làm nguội đến khoảng 470C vào các
đĩa Petri (6.6) và để cho đông đặc.
Ngay trước khi sử dụng, sấy các đĩa
trong tủ sấy (6.3) cho đến khi bề mặt của thạch khô, tốt nhất là mở nắp và để
bề mặt thạch úp xuống.
Nếu được chuẩn bị trước, các đĩa
thạch chưa khô này có thể bảo quản trong vòng 2 tuần ở nhiệt độ từ 00C
đến 50C.
5.4. Thuốc thử oxidaza
5.4.1. Thành phần
N, N, N’N’ – Tetrametyl – ρ-phenylendiamin
dihydro clorua
Nước
1,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan thuốc thử trong nước lạnh.
Chuẩn bị thuốc thử ngay trước khi sử dụng
6. Thiết bị và
dụng cụ thủy tinh
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng
thí nghiệm phân tích vi sinh thông thường và đặc biệt là:
6.1. Thiết bị khử trùng khô (tủ
sấy) hoặc khử trùng ướt (nồi hấp áp lực)
Xem TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218)
6.2. Tủ ấm, có khả năng hoạt
động ở 350C ± 10C hoặc 370C ± 10C.
6.3. Tủ sấy hoặc tủ ấm, có
khả năng hoạt động ở 350C ± 10C và 550C ± 10C.
6.4. pH-met, có độ chính xác
đến ± 0,1 đơn vị pH ở 250C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Đĩa Petri, bằng thủy
tinh hoặc chất dẻo có đường kính từ 90 mm đến 100 mm.
6.7. Que cấy vòng, bằng
platin/iridi, niken/crom hoặc bằng chất dẻo sử dụng một lần có đường kính
khoảng 3 mm, que cấy đầu thẳng làm bằng vật liệu cùng loại hoặc đũa thủy tinh.
Chú thích – Que cấy vòng niken/
crom không thích hợp cho phép thử oxidaza (xem 9.5.2.1)
6.8. Ống nghiệm, có kích
thước khoảng 16 mm x 160 mm và 20 mm x 200 mm và các bình hoặc chai có dung
tích từ 150 ml đến 500 ml.
6.9. Pipet chia độ xả hết, dung
tích danh định từ 1 ml và 10 ml, được chia độ tương ứng đến 0,1 ml và 0,5 ml.
7. Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4833 – 1 : 2002 (ISO 3100 – 1) [1].
Điều quan trọng là phòng thí nghiệm
nhận được mẫu thực sự đại diện và không bị hư hỏng hay biến đổi trong quá trình
vận chuyển hoặc bảo quản.
8. Chuẩn bị mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cách tiến
hành
9.1. Phần mẫu thử, huyền phù ban
đầu và dịch pha loãng
Xem TCVN 6507 : 1999 (ISO 6887).
Chuẩn bị các loạt dung dịch pha
loãng thập phân riêng lẻ từ mẫu thử, nếu sản phẩm ở dạng lỏng, hoặc từ huyền
phù ban đầu, nếu các sản phẩm ở dạng khác.
9.2. Phát hiện
Chú thích – Phép thử kiểm tra sự
có/không có này thường được tiến hành ba lần.
9.2.1. Cấy và ủ
Dùng pipet vô trùng (6.9) chuyển
vào ống nghiệm chứa môi trường canh thang glucoza mật lục sáng có đệm (5.3.1) 1
ml phần mẫu thử, nếu sản phẩm ở dạng lỏng, hoặc huyền phù ban đầu, nếu sản phẩm
ở dạng khác (9.1), hoặc 1 ml phần mẫu thử của một trong hai độ pha loãng 10-2
hoặc 10-3 từ hai loạt dung dịch pha loãng. Ủ ống nghiệm này ở nhiệt
độ từ 350C hoặc 370C (theo thỏa thuận) trong 24h ± 4h.
9.2.2. Phân lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3. Chọn khuẩn lạc để thử
khẳng định
Từ đĩa đã được ủ theo 9.2.2 mà trên
đó có các khuẩn lạc có màu hồng đến màu đỏ đặc trưng (có hoặc không có quầng
tủa) hoặc có các khuẩn lạc có màng nhầy không màu phát triển, chọn một cách
ngẫu nhiên năm khuẩn lạc như vậy để thử khẳng định đặc tính sinh hoá (xem
9.5.2) sau khi cấy truyền (xem 9.5.1)
9.3. Kỹ thuật MPN
9.3.1. Cấy và ủ
Lấy ba ống nghiệm chứa môi trường canh
thang EE nồng độ kép [5.3.1.1 a)]. Dùng pipet (6.9) chuyển vào mỗi ống 10 ml
mẫu thử, nếu sản phẩm dạng lỏng, hoặc 10 ml huyền phù ban đầu, nếu các sản phẩm
ở dạng khác.
Lấy ba ống nghiệm chứa môi trường
canh thang EE nồng độ đơn [5.3.1.1 b)]. Dùng pipet (6.9) khác cho vào mỗi ống 1
ml mẫu thử, nếu sản phẩm dạng lỏng, hoặc 1ml huyền phù ban đầu, nếu các sản
phẩm ở dạng khác.
Lấy thêm ba ống nghiệm chứa môi
trường canh thang EE nồng độ đơn [5.3.1.1 b)]. Dùng Pipet (6.9) khác cho vào
mỗi ống 1 ml dung dịch pha loãng thập phân thứ nhất (10-1) của mẫu
thử, nếu sản phẩm dạng lỏng, hoặc 1 ml dung dịch pha loãng thập phân thứ nhất
của huyền phù ban đầu (10-2), nếu sản phẩm ở dạng khác.
Ủ chín ống này ở nhiệt độ 350C
hoặc 370C (theo thỏa thuận) trong 24h ± 4h.
9.3.2. Phân lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3. Chọn các khuẩn lạc để thử
khẳng định
Từ mỗi đĩa đã được ủ ấm theo 9.3.2
mà trên đó có các khuẩn lạc có màu hồng đến màu đỏ đặc trưng (có hoặc không có
quầng tủa) hoặc có các khuẩn lạc có màng nhầy không màu phát triển, chọn một
cách ngẫu nhiên năm khuẩn lạc như vậy để thử khẳng định đặc tính sinh hóa (xem
9.5.2) sau khi cấy truyền (xem 9.5.1).
9.4. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
9.4.1. Cấy và ủ
9.4.1.1. Lấy hai đĩa petri
vô trùng (6.6). Dùng pipet vô trùng (6.9) chuyển vào mỗi đĩa 1ml mẫu thử, nếu
sản phẩm dạng lỏng, hoặc 1 ml huyền phù ban đầu, nếu sản phẩm ở dạng khác.
Lấy hai đĩa petri vô trùng khác.
Dùng một pipet mới vô trùng chuyển vào mỗi đĩa 1 ml dung dịch pha loãng thập phân
thứ nhất (10-1) của mẫu thử, nếu sản phẩm dạng chất lỏng, hoặc 1 ml
dịch pha loãng thập phân thứ nhất của huyện phù ban đầu (10-2), nếu
sản phẩm ở dạng khác.
Lặp lại trình tự trên với các độ
pha loãng tiếp theo và dùng các pipet vô trùng mới cho mỗi độ pha loãng thập
phân.
9.4.1.2. Rót vào mỗi đĩa
petri khoảng 15 ml môi trường VRBG (5.3.2) đã chuẩn bị và được làm nguội đến
khoảng 47 0C trong nồi cách thủy (6.5). Thời gian tính từ khi chuẩn
bị xong huyền phù ban đầu (hoặc độ pha loãng 10-1 nếu sản phẩm dạng
lỏng) đến khi môi trường (5.3.2) được rót vào các đĩa không được vượt quá 15
phút.
Trộn cẩn thận mẫu cấy vào môi
trường bằng cách lắc ngang và để cho hỗn hợp đông đặc lại, đặt các đĩa petri ở
chỗ mát, trên mặt phẳng nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1.4. Lật ngược các đĩa
đã chuẩn bị và ủ ấm ở 350C hoặc 370C (theo thỏa thuận)
trong 24h ± 4h.
9.4.2. Chọn và đếm các khuẩn lạc
Chọn các đĩa (9.4.1.4) có chứa ít
hơn 150 khuẩn lạc đặc trưng (xem 9.3.3) có đường kính 0,5mm hoặc lớn hơn; đếm
các khuẩn lạc nghi ngờ này. Chọn ngẫu nhiên năm khuẩn lạc như vậy từ mỗi đĩa để
thử khẳng định đặc tính sinh hóa (xem 9.5.2) sau khi cấy truyền (xem 9.5.1)
Loại bỏ phép xác định nếu một nửa
hoặc trên một nửa diện tích bề mặt của đĩa có khuẩn lạc mọc quá dày. Nếu diện
tích vùng có khuẩn lạc mọc quá dày nhỏ hơn một nửa diện tích bề mặt của đĩa,
thì đếm các khuẩn lạc trên phần nhìn rõ và ngoại suy để có được số lượng tương
ứng với tổng diện tích bề mặt của đĩa.
9.5. Thử khẳng định
9.5.1. Cấy truyền
Ria cấy lên các đĩa thạch dinh dưỡng
(5.3.4) từng khuẩn lạc đã được chọn để thử khẳng định (xem 9.2.3, 9.3.3 và
9.4.2).
Ủ các đĩa này ở nhiệt độ 350C
hoặc 370C (theo thỏa thuận) trong 24h ± 4h. Chọn khuẩn lạc tách biệt
từ các đĩa đã ủ để thử khẳng định đặc tính sinh hoá (xem 9.5.2).
9.5.2. Thử khẳng định đặc tính sinh
hoá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng que cấy vòng hoặc que cấy đầu
thẳng bằng platin/iridi hoặc đũa thủy tinh (6.7), lấy một phần từ mỗi khuẩn lạc
tách biệt (9.5.1) và ria cấy lên giấy lọc đã được tẩm thuốc thử oxidaza (5.4)
hoặc ria lên các đĩa chứa môi trường chỉ thị bán sẵn. Không dùng que cấy vòng
hoặc que cấy đầu thẳng bằng niken/crom.
Phép thử được coi là âm tính khi
màu của tấm giấy lọc đó không chuyển sang màu tối trong vòng 10 giây.
Đối với các đĩa chứa môi trường chỉ
thị bán sẵn, cần theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
9.5.2.2. Phép thử lên men
Dùng que cấy đầu thẳng (6.7) cấy
các khuẩn lạc đã được chọn ở 9.5.1 vào các ống nghiệm chứa môi trường thạch
glucoza (5.3.3). Ủ các ống này ở nhiệt độ 350C hoặc 370C
trong 24h ± 2h (theo thỏa thuận).
Phản ứng được coi là dương tính nếu
màu vàng lan khắp ống thạch. Hầu hết các chủng Enterobacteriaceae đều
sinh khí.
10. Biểu thị
kết quả
10.1. Phát hiện Enterobacteriaceae
trong một lượng mẫu quy định
10.1.1 Nếu các ống chứa các
khuẩn lạc được thử khẳng định là Enterobacteriaceae (xem 10.2.2), thì
báo cáo kết quả như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2. Nếu các ống (9.2)
không chứa các khuẩn lạc Enterobacteriaceae (xem 10.2.2) thì báo cáo kết
quả như sau:
“ không phát hiện thấy Enterobacteriaceae
trong lượng mẫu quy định”.
10.2. Tính số xác suất lớn nhất
(MPN)
10.2.1. Đếm số ống cho phản
ứng dương tính đối với mỗi độ pha loãng.
10.2.2. Nếu một trong những
khuẩn lạc đặc trưng được chọn (9.3.3) từ đĩa cấy truyền (xem 9.5.1) có phản ứng
oxidaza âm tính và glucoza dương tính, thì ống nghiệm chứa mẫu cấy truyền đó
được coi là dương tính.
10.2.3. Từ số ống dương tính
của các độ pha loãng khác nhau, tra bảng MPN (xem phụ lục A) để xác định chỉ số
xác suất lớn nhất (MPN).
10.2.4. Đối với các sản phẩm
dạng lỏng, số Enterobacteriaceae trong một mililit được tính bằng cách
chia chỉ số MPN cho 10. Đối với các sản phẩm ở dạng khác mà từ đó huyền phù ban
đầu được chuẩn bị, thì số khuẩn lạc trong một gam sẽ bằng chỉ số MPN.
10.3. Tính số đếm khuẩn lạc
10.3.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tất cả các trường hợp khác,
số khuẩn lạc được tính từ tỷ lệ phần trăm số khuẩn lạc oxidaza âm tính và
glucoza dương tính của tổng số các khuẩn lạc được chọn (xem 9.4.2).
Làm tròn kết quả số khuẩn lạc tính
toán thành số nguyên.
10.3.2. Trường hợp chung
Tính số Enterobacteriaceae, N, trong
một mililit hoặc trong một gam sản phẩm bằng công thức sau:
Trong đó:
Σa là tổng số khuẩn lạc đếm được
sau khi nhận dạng ở tất cả các đĩa giữ lại;
n1 là số đĩa được giữ
lại ở độ pha loãng thứ nhất;
n2 là số đĩa được giữ
lại độ pha loãng thứ hai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn kết quả đến hai chữ số có
nghĩa.
Lấy kết quả là số vi sinh vật trong
một mililit hoặc trong một gam sản phẩm, được biểu thị bằng tích của một số nằm
trong khoảng từ 1,0 đến 9,9 với lũy thừa của cơ số 10 có số mũ thích hợp.
THÍ DỤ
Đếm trực tiếp các vi sinh vật cho
kết quả sau:
- ở dịch pha loãng thứ nhất được
giữa lại (10-3): 66 và 80 khuẩn lạc;
- ở dịch pha loãng thứ hai (10-4):
4 và 7 khuẩn lạc;
Các số sau đây được xem xét:
- đối với 66 khuẩn lạc: 5 khuẩn
lạc, có 4 trong số này phù hợp với chuẩn cứ, a = 53;
- đối với 80 khuẩn lạc: 5 khuẩn
lạc, có 3 trong số này phù hợp với chuẩn cứ, a = 48;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với 4 khuẩn lạc: tất cả 4
được tìm thấy cũng là số vi sinh vật cần tìm.
Do đó
Làm tròn kết quả theo quy định ở
trên và kết quả là 50 000 hoặc 5,0 x 104 Enterobacteriaceae
trong một mililit hoặc một gam sản phẩm.
10.3.3. Ước tính đối với số
lượng nhỏ
Nếu hai đĩa ứng với mẫu thử (sản
phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (các sản phẩm ở dạng khác) đều chứa ít
hơn 15 khuẩn lạc thì tính giá trị trung bình số học, y, từ các khuẩn lạc đếm
được trên cả hai đĩa.
Biểu thị kết quả như sau:
- sản phẩm dạng lỏng: số ước tính Enterobacteriaceae
trong một mililit, NE = y
- các sản phẩm ở dạng khác: số ước
tính Enterobacteriaceae trong một gam, NE = y/d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.4. Trường hợp không có
khuẩn lạc đặc trưng
Nếu hai đĩa ứng với mẫu thử (sản
phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (các sản phẩm ở dạng khác) không có các
khuẩn lạc đặc trưng, biểu thị kết quả như sau:
- nhỏ hơn 1 vi sinh vật trong một
mililit (sản phẩm dạng lỏng);
- nhỏ hơn 1 x d-1 vi
sinh vật trong một gam (các sản phẩm ở dạng khác),
trong đó d là hệ số pha
loãng của huyền phù ban đầu.
10.4. Độ chụm
10.4.1. Kỹ thuật MPN
Thực tế cho thấy, kỹ thuật MPN có
kết quả dao động rất lớn. Vì vậy sử dụng kết quả theo phương pháp này phải hết
sức cẩn thận. Giới hạn tin cậy được nêu ở phụ lục A.
10.4.2. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần nêu rõ
phương pháp đã sử dụng, nhiệt độ ủ và kết quả nhận được. Báo cáo thử nghiệm
cũng cần phải đề cập đến mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này và
các điều được coi là không bắt buộc cũng như các sự cố có thể ảnh hưởng đến kết
quả.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi
thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH SỐ CÓ XÁC SUẤT LỚN NHẤT
Xem bảng A.1 và bảng A.2
Bảng
A.1 – Chỉ số MPN và giới hạn tin cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
số1) MPN
Cấp
hạng2) khi số mẫu được thử
Giới
hạn tin cậy1)3)
1
2
3
5
10
≥
95%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
<
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
0,00
1,40
0
0
1
0,30
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
0,01
0,95
0,00
1,40
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1
1
1
0,01
1,00
0,00
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0,61
0
3
3
3
3
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
2,50
0
2
0
0,62
3
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,12
1,70
0,05
2,50
0
3
0
0,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
3
0,35
3,50
0,18
4,60
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,36
1
1
1
1
1
0,02
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
1
0
1
0,72
2
2
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
1,70
0,05
2,50
1
0
2
1,1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
3
0,4
3,5
0,2
4,6
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
1
1
1
1
1
0,13
2,00
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1,1
3
3
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
0,2
4,6
1
2
0
1,1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0,4
3,5
0,2
4,6
1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
2
0,5
3,8
0,2
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0
1,6
3
3
3
3
2
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
5,2
2
0
0
0,92
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,15
3,50
0,07
4,60
2
0
1
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
0,4
3,5
0,2
4,6
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,0
0
3
3
3
3
0,5
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
2
1
0
1,5
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
3,8
0,2
5,2
2
1
1
2,0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
0,5
3,8
0,2
5,2
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
0
3
3
3
3
0,9
9,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
0
2,1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,2
5,6
2
2
1
2,8
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
0,9
9,4
0,5
14,2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
3
0,9
9,4
0,5
14,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0
2,9
3
2
2
2
1
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
14,2
2
3
1
3,6
0
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,9
9,4
0,5
14,2
3
0
0
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
0,5
9,4
0,3
14,2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3,8
1
1
1
1
1
0,9
10,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,7
3
0
2
6,4
3
3
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
18,1
1,0
25,0
3
1
0
4,3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
0,9
18,1
0,5
25,0
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
1
1
1
1
1
1,7
19,9
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
2
12
3
2
2
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
2
44
3
1
3
16
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
38
2
52
3
2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1,8
36,0
1,2
43,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
15
1
1
1
1
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
52
3
2
2
21
2
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
40
2
56
3
2
3
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
2
2
9
99
5
152
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
24
1
1
1
1
1
4
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
3
3
1
46
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
198
5
283
3
3
2
110
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
20
400
10
570
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xem tài liệu tham khảo [3]
2) Xem bảng A.2
3) Giới hạn tin cậy cho trong
bảng này chỉ là giá trị trung bình nhằm cung cấp một số ý tưởng về ảnh hưởng
của sai lệch thống kê đối với các kết quả, ngoài ra còn có những nguồn sai lệch
khác mà đôi khi còn quan trọng hơn.
Bảng
A.2 – Các cấp hạng
Cấp
hạng 1)
Định
nghĩa
1
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu
bằng số MPN được tìm thấy, thì kết quả nằm trong số có khả năng cao nhất thu
được. Hầu như chỉ có 5% khả năng thu được kết quả nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất ở
cấp hạng này.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu
thử bằng số MPN tìm được, thì kết quả là một trong số có khả năng thu được ít
hơn cả giá trị nhỏ nhất trong cấp hạng 2, nhưng tối đa chỉ có 0,1% khả năng
thu được một kết quả có thể nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất ở cấp hạng này.
0
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu
thử bằng số MPN tìm được, thì kết quả là một trong số có khả năng thu được ít
hơn cả giá trị nhỏ nhất trong cấp hạng 3. Chỉ có 0,1% khả năng thu được một kết
quả ở cấp hạng này, nếu như không có một sai sót nào.
1) Trước khi bắt đầu thử cần phải
quyết định chọn cấp hạng nào, tức là chỉ có cấp hạng 1, 1 và 2 hoặc thậm chí
1, 2 và 3. Việc quyết định cơ sở để chọn kết quả là rất quan trọng, chỉ kết
quả cấp hạng 1 hoặc hầu hết cấp hạng 1 và 2 được chấp nhận. Kết quả cấp hạng
0 được coi là đáng nghi ngờ nhất.
PHỤ LỤC B
(Quy
định)
GIỚI HẠN TIN CẬY ĐỐI VỚI ƯỚC TÍNH SỐ LƯỢNG NHỎ
KHUẨN LẠC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.1 – Các giới hạn tin cậy
Số
lượng vi sinh vật
Giới
hạn tin cậy ở mức 95%
Dưới
Trên
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
1
<
1
<
1
1
2
2
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
7
8
2
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
13
14
16
18
19
20
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(tham
khảo)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4833-1 : 2002 (ISO
3100-1:1991), Thịt và sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - Phần 1: Lấy
mẫu.
[2] Cowell N.D and Moriseti M.D.,
J.Sci. Fd. Fd Agric., 20, 1969, p. 573
[3] De Man, J.C., J. Appl.
Microbiol. Biotechnol., 17, 1983, pp. 301 – 305.