Tên các mặt trát
hay các chi tiết
|
Trị số sai lệch mặt
trát (mm)
|
Trát bình thường
|
Trát chất lượng cao
|
Trát chất lượng rất
cao
|
Độ không bằng phẳng
kiểm tra bằng thước dài 2m
|
Số chỗ lồi lõm
không quá 3, độ sâu vết lõm <5
|
Số chỗ lồi lõm
không quá 2, độ sâu vết lõm <3
|
Số chỗ lồi lõm
không quá 2, độ sâu vết lõm <2
|
Độ sai lệch theo
phương thẳng đứng của mặt tường và trần nhà
|
<15 suốt chiều
dài hay chiều rộng phòng
|
<2 trên 1m dài
chiều cao và chiều rộng và 10 mm trên toàn chiều cao và chiều rộng phòng
|
<2 chiều cao hay
chiều dài và <5 mm trên suốt chiều cao hay chiều dài phòng
|
Đường nghiêng của
đường gờ mép cột
|
<10 trên suốt
chiều cao kết cấu
|
<2 trên 1m chiều
cao và 5 mm trên toàn chiều cao kết cấu
|
<1 trên 1m chiều
cao và 3mm trên toàn bộ chiều cao kết cấu.
|
Độ sai lệch bán
kính của các phòng lượn cong
|
10
|
7
|
5
|
5.2 Nghiệm thu
5.2.1 Nghiệm thu công
tác trát được tiến hành tại hiện trường. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
- Các kết quả thí
nghiệm vật liệu lấy tại hiện trường.
- Biên bản nghiệm thu
vật liệu trát trước khi sử dụng vào công trình
- Hồ sơ thiết kế, các
chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất, cung cấp vật liệu.
- Các biên bản nghiệm
thu công việc hoàn thành.
- Nhật ký công trình.
PHẦN
III. CÔNG TÁC ỐP TRONG XÂY DỰNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật chính và
hướng dẫn trình tự để thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất lượng của công tác
ốp trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
2.1 TCVN 4314: 2003 Vữa
xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật.
2.2 TCVN 3121: 2003 Vữa
xây dựng- Phương pháp thử
2.3 TCXDVN 336:2005 Vữa dán gạch ốp
lát- yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
2.4 TCVN 4453: 1995 Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép toàn khối- Quy phạm thi công và nghiệm thu.
2.5 TCVN 4452: 1987 Kết cấu bê tông
cốt thép lắp ghép- Quy phạm thi công và nghiệm thu.
2.6 TCVN 4085:1985
“Kết cấu gạch đá-Quy phạm thi công và nghiệm thu”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8 TCVN 6884: 2001
Gạch gốm ốp lát có độ hút nước thấp-Yêu cầu kỹ thuật.
2.9 TCVN 4732:1989 Đá
ốp lát xây dựng.
2.10 TCVN 6883: 2001 Gạch
granít- yêu cầu kỹ thuật.
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Vật liệu ốp : Gạch men kính, gạch
ceramic, gạch kính, gạch đất nung, gạch granit nhân tạo, đá ốp tự nhiên, đá
nhân tạo, gỗ, các tấm nhựa, kim loại… dùng để ốp.
3.2 Hồ ốp : Các loại
keo , vữa dùng để gắn vật liệu ốp vào kết cấu công trình.
3.3 Nền ốp: Bề mặt
kết cấu công trình sẽ tiến hành ốp.
3.4 Mặt ốp: Bề mặt
lớp ốp.
4. Công tác ốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Công tác ốp bảo
vệ hoặc ốp trang trí công trình nên tiến hành sau khi đã hoàn thành các
công tác xây lắp kết cấu.
5.1.2 Công tác ốp
trên kết cấu lắp ghép có thể tiến hành trước hoặc sau khi lắp dựng kết cấu và
phụ thuộc vào đặc
điểm của các loại vật liệu ốp, quy trình công nghệ chế tạo kết cấu và trình tự
công việc được quy định trong thiết kế thi công công trình.
5.1.3 Vật liệu ốp là
các loại gạch đá ốp lát phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định trong các
tiêu chuẩn TCVN 6414: 1998, TCVN 6884: 2001, TCVN 4732:1989, TCVN 6883: 2001. Tuỳ
theo kích thước, trọng lượng và chủng loại của vật liệu ốp, tính chất, độ phẳng
của nền ốp, vị trí ốp và đặc điểm công trình mà lựa chọn phương pháp ốp cho phù
hợp… Các phương pháp ốp thông dụng gồm:
- ốp bằng vữa xi măng cát
- ốp bằng keo gắn
- ốp bằng giá đỡ, móc treo, bu lông, đinh
vít...
5.1.4 Trước khi tiến
hành ốp, cần hoàn thành việc lắp đặt các mạng kỹ thuật ngầm, các chi tiết có
chỉ định đặt trong tường cho hệ thống cấp thoát nước, điện, điện thoại, truyền
hình, cấp ga, khí, điều hoà không khí, cáp máy tính… …và các công việc khác có
liên quan để phòng tránh mọi va chạm, chấn động có thể gây nên hư hỏng hoặc ảnh
hưởng đến chất lượng lớp ốp.
5.1.5 Bề mặt kết cấu
được ốp trang trí hay ốp bảo vệ theo phương thẳng đứng không được nghiêng lệch
vượt quá giá trị cho phép quy định trong các tiêu chuẩn TCVN 4085:1985, TCVN
4453: 1995, TCVN 4452-87.
5.1.6 Trước khi ốp
mặt trong công trình, phải hoàn thành công tác lợp mái và chống thấm các kết
cấu bao che phía trên diện tích ốp, công tác lắp các khuôn cửa sổ, cửa ra vào
cũng như các công việc có liên quan khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8 Chỉ tiến hành
ốp trên nền ốp có lớp vữa trát lót tạo phẳng khi cường độ của lớp vữa trát lót đã
đạt tối thiểu bằng 75% của mác vữa thiết kế. Lớp vữa trát lót phải bảo đảm khả
năng bám dính tốt với nền trát. Khi ốp bằng vữa xi măng cát, chỉ nên ốp cho các
loại gạch ốp có trọng lượng ≤20kg/m2
5.1.9 Trước khi ốp
vào mặt ngoài của các vị trí có đường ống kỹ thuật chạy qua như ống thông hơi,
thông gió, thông khói, kênh máng cho thiết bị làm lạnh và những nơi nhiệt độ
thay đổi thường xuyên, cần phải bọc quanh kết cấu ốp một lớp lưới thép có đường
kính 1 mm trước khi trát lót . Đoạn lưới bọc phải phủ quá ra ngoài phạm vi các
đường ống kỹ thuật ít nhất 20 cm.
5.1.10 Nếu không có
chỉ dẫn cụ thể của thiết kế, trước khi ốp cần tính toán và xác định hợp lý vị
trí của các viên ốp sao cho số lượng bị cắt là nhỏ nhất và được bố trí ở các vị
trí dễ che khuất. Nếu vật liệu ốp có hoa văn cần lựa chọn vị trí của viên ốp
sao cho phù hợp với hoa văn và mầu sắc trang trí.
5.1.11 Khi tiến hành
ốp mặt ngoài công trình nên có biện pháp phòng tránh sự xâm nhập của nước hoặc
các tác động xâm thực của môi trường làm ảnh hưởng đến độ đồng đều và mầu sắc
của vật liệu ốp.
5.1.12 Khi ốp những
tấm đá thiên nhiên hay nhân tạo có kích thước lớn và có trọng lượng trên 5 kg,
nên dùng các móc kim loại hay hệ thống giá treo có đinh vít, bu lông điều chỉnh
để gắn chặt vào mặt ốp. Trong trường hợp ốp mặt ngoài công trình bằng các
phương pháp này phải có biện pháp chống thấm cho mặt ngoài của tường trước khi
tiến hành ốp.
5.1.13 Vữa dùng trong
công tác ốp: Vữa dùng để ốp phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật phù hợp với
tiêu chuẩn TCVN 4314:2003 và tiêu chuẩn TCVN 3121:2003. Cát dùng để chế tạo vữa
phải được sàng qua sàng. Để đảm bảo yêu cầu về chất lượng lớp ốp chắc đặc và
thời gian thao tác, nên dùng vữa dẻo và có độ bám dính cao.
5.2 Thi công ốp
5.2.1 Công tác ốp
tường mặt trong công trình bằng gạch men kính, gạch gốm sứ, gạch thuỷ tinh, tấm
nhựa, tấm đá các loại v.v... chỉ được phép tiến hành sau khi tải trọng của công
trình truyền lên tường đã đạt tối thiểu bằng 65% tải trọng thiết kế.
5.2.2 ốp bằng vữa xi măng cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2 Khi ốp bằng
vữa xi măng cát và vật liệu ốp là gạch men đất sét nung, nếu gạch khô, trước
khi ốp cần nhúng hoặc ngâm trong nước (theo chỉ dẫn của thiết kế hoặc nhà sản
xuất).
5.2.2.3 Trình tự ốp bằng vữa xi măng cát như
sau:
- Trát một lớp vữa
với chiều dầy ≤ 10mm, xoa phẳng lên nền ốp và chờ cho lớp vữa se;
- Phết đều một lớp
vữa xi măng cát tỷ lệ 1:1 loãng với chiều dầy không quá 3mm lên mặt sau của
gạch ốp;
- Gắn gạch ốp lên lớp
vữa đã trát, căn chỉnh vào vị trí cho phẳng, thẳng mạch, ấn hoặc gõ nhẹ vào
gạch để tạo sự bám dính giữa hai lớp vữa;
- Trong trường hợp
không thể trát lớp vữa đầu tiên hoặc khi ốp diện tích rất nhỏ, có thể ốp trực
tiếp lên nền ốp bằng cách phết vữa xi măng cát lên mặt sau của gạch ốp và gắn
vào vị trí đã xác định, căn chỉnh và gõ nhẹ cho phẳng mặt ốp. Chiều dầy của lớp
vữa ốp khoảng 6mm và không lớn hơn 12mm. Phương pháp này không được áp dụng với
các loại gạch ốp ceramic có chiều dày ≤ 5.5mm vì dễ gây ra hiện tượng nứt gạch.
5.2.3 ốp bằng keo
5.2.3.1 Keo sử dụng
để ốp phải phù hợp và tương thích với nền ốp và vật liệu ốp theo chỉ dẫn của
nhà sản xuất
5.2.3.2 Mặt của nền ốp phải phẳng, thoả mãn
các yêu cầu quy định ở mục 5.1.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.4 Các công tác
chuẩn bị, hoà trộn keo và quy trình thao tác ốp bằng keo phải tuân thủ theo
đúng quy định của thiết kế và nhà sản xuất.
5.2.4 ốp bằng phương pháp móc, treo đỡ
5.2.4.1 Khi tiến hành
ốp các vật liệu có trọng lượng và kích thước lớn như các tấm đá tự nhiên, nhân
tạo, các mảng gỗ, gốm, sứ, tấm nhựa, kim loại… phải sử dụng phương pháp ốp
treo, đỡ có sử dụng các móc, đinh vít, bu lông… hoặc hệ thống giá đỡ bằng kim
loại.
5.2.4.2 Hệ thống giá
đỡ, móc, treo… phải được thiết kế và thi công chắc chắn để gắn vật liệu ốp vào
bộ phận kết cấu chịu lực của công trình.
5.2.4.3 Khi ốp mặt
ngoài công trình, tất cả các chi tiết của giá đỡ, móc treo… phải được thiết kế
hoặc có các biện pháp sử lý thích hợp để chịu được tác động xâm thực của thời
tiết, môi trường.
5.2.4.4 Khi ốp những
tấm vật liệu có kích thước và trọng lượng lớn cần phải dùng các phương tiện
nâng bằng cơ giới hoặc bán cơ giới. Hệ thống giàn giáo để thi công phải chắc
chắn và không ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị khi ốp.
5.2.4.5 Quy trình thi
công lắp dựng hệ thống giá đỡ, móc treo… và gắn cố định vật liệu ốp lên kết cấu
phải tuân thủ theo quy định, chỉ dẫn của thiết kế hoặc của nhà sản xuất.
5.2.5 Khi ốp bên
ngoài công trình, phía mặt ốp trên và các khe co dãn cần có biện pháp sử lý
thích hợp để phòng tránh nước mưa thâm nhập vào phía sau của mặt ốp. Để tránh
hiện tượng đọng nước mưa làm ố mặt ốp, các bề mặt ốp của mái, của các chi tiết
trang trí gờ, cạnh…khi ốp nên có độ dốc để thoát nước.
5.2.6 Hàng ốp cuối
cùng dưới chân tường không được tiếp xúc với nền, hoặc lớp gạch lát …để tránh
hiện tượng thẩm thấu nước từ dưới lên hoặc bị tác động do hiện tượng phồng rộp
của nền đất hoặc lớp lát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.1 Khi ốp cao,
các mạch ốp cần chít no vữa ngay trong quá trình ốp trong phạm vi chiều cao
không quá 5m.
5.2.7.2 Khi ốp bằng
vữa xi măng cát hoặc ốp bằng keo qua các khe co dãn, các mạch ốp nên bố trí
trùng với khe co dãn để phòng tránh hiện tượng nứt, vỡ vật liệu ốp.
5.2.7.3 Các mạch ốp
phải thẳng, đều và sắc nét. Độ phẳng của các mạch ốp trong trường hợp ốp phẳng
không được sai lệch vượt quá các quy định sau:
- 1mm khi ốp với
chiều rộng mạch ốp < 6mm
- 2mm khi ốp với
chiều rộng mạch ốp ≥ 6mm
5.2.7.4 Vật liệu dùng
để chít mạch phải được lựa chọn phù hợp với chiều rộng và công năng của mạch
ốp.
5.2.8 Khi ốp xong
từng phần hay toàn bộ bề măt kết cấu phải làm sạch vữa, bột chít mạch và các
vết bẩn ố trên bề mặt ốp. Việc làm sạch bề mặt ốp chỉ nên tiến hành sau khi vữa
gắn mạch ốp đã bắt đầu đóng rắn, tránh làm long mạch ốp trong quá trình vệ
sinh.
5.2.9 Cần có biện
pháp bảo vệ, che chắn để tránh va đập, trầy xước hoặc làm hỏng mặt ốp sau khi
đã hoàn thành công tác ốp.
5.2.10 Dung sai cho
phép của mặt phẳng ốp không vượt quá các quy định trong bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1- Dung sai cho
phép của mặt ốp
Tên bề mặt ốp và
phạm vi tính sai số
Mặt ốp ngoài công
trình
(mm)
Mặt ốp mặt trong
công trình (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu gốm, sứ
Tấm ốp nhựa, kim
loại…
Vật liệu đá tự
nhiên
Vật liệu gốm, sứ
Tấm ốp nhựa kim
loại…
Phẳng nhẵn
Lượn cong cục bộ
Mảng hình khối
Phẳng nhẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch mặt ốp theo
phương thẳng đứng trên 1m
2
3
2
2
3
1,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
5
1
4
8
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
3
3
3
2
1,5
3
1,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
10
4
3
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1
2
1
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
3
2
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kiểm tra và nghiệm
thu
6.1 Kiểm tra
6.1.1 Công tác kiểm
tra chất lượng ốp tiến hành theo trình tự thi công và bao gồm các chỉ tiêu
chính như sau:
- Độ phẳng của mặt ốp
- Độ đặc chắc và bám dính của nền ốp với vật
liệu ốp.
- Độ đồng đều của của
mặt ốp về màu sắc, hoa văn, các mạch ốp, chi tiết trang trí
- Các yêu cầu đặc biệt khác của thiết kế
6.1.2 Mặt ốp phải thoả mãn các yêu cầu:
- Tổng thể mặt ốp
phải đảm bảo đúng hình dáng, kích thước hình học theo yêu cầu của thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những chi tiết hình
ốp, hoa văn trên bề mặt ốp phải đúng theo thiết kế. Mầu sắc của mặt ốp bằng vật
liệu nhân tạo phải đồng nhất.
- Các mạch ốp ngang dọc phải sắc nét, đều
thẳng và đầy vữa.
- Vữa trát trên kết
cấu phải chắc đặc. Khi kiểm tra vỗ lên mặt ốp không có tiếng bộp. Những viên bị
bộp và long chân phải tháo ra ốp lại.
- Trên mặt ốp không
được có vết nứt, vết ố do vữa, sơn, vôi hoặc do các loại hoá chất gây ra.
- Khi kiểm tra bằng
thước dài 2 m đặt áp sát vào mặt ốp, khe hở giữa thước và mặt ốp không quá 2 mm.
- Sai số cho phép đối
với bề mặt ốp không vượt quá giá trị quy định trong bảng 1
6.2 Nghiệm thu
6.2.1 Nghiệm thu công
tác ốp được tiến hành tại hiện trường. Hồ sơ nghiệm thu gồm có :
- Chứng chỉ xuất sứ
và các kết quả thí nghiệm vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hồ sơ thiết kế về
kích thước, hình dáng và vị trí ốp
- Bản vẽ hoàn công
của công tác ốp.
- Các biên bản nghiệm
thu công việc hoàn thành.
- Nhật ký công trình.