|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Võ Minh Chiến
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 13/2008/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày 23 tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất
đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân và phát biểu giải trình của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất
trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập
bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Tờ trình số
19/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, với nội
dung chủ yếu (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định cụ thể
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất,
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ
phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đúng với quy định pháp luật hiện hành
và phù hợp với nội dung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa VII, kỳ họp thứ 13 thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài Chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội (phía Nam);
- TTTU, TT.HĐND, UBMTTQVN, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh (Đảng, CQ, ĐT);
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND và UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Minh Chiến
|
PHỤ LỤC
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp
phí: các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần
phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện
cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện
về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều
kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh... Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng
đất.
b) Mức thu:
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
|
Thẩm định hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
1
|
Đối với hộ
gia đình, cá nhân
|
|
|
Khu vực đô thị
(các phường, thị trấn):
- Đất
làm nhà ở
- Đất sử
dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh
- Các
loại đất khác
|
120.000
140.000
100.000
|
|
Khu vực nông
thôn:
- Đất
làm nhà ở
- Đất sử
dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh
- Các
loại đất khác
|
60.000
70.000
50.000
|
2
|
Đối với tổ chức
|
|
|
- Khu vực
đô thị (các phường, thị trấn)
- Khu vực
nông thôn
|
1.000.000
500.000
|
c) Đơn vị thu phí:
- Đối với tổ chức:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với hộ
gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện, thành phố) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện,
thành phố (đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí
in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu):
a) Đối tượng nộp
phí: tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về
đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất
đai.
b) Mức thu:
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
|
1
|
Cung cấp
thông tin hồ sơ địa chính
|
(đồng/hồ sơ)
|
|
Hồ sơ về chủ
sử dụng đất; hồ sơ thửa đất; hồ sơ giao đất; cho thuê đất; chuyển mục đích sử
dụng đất; thế chấp:
- Hộ
gia đình, cá nhân
- Tổ chức
|
10.000
20.000
|
2
|
Cung cấp
thông tin bản đồ, mốc tọa độ độ cao
|
|
2.1
|
Cung cấp bản
đồ hiện trạng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất; bản đồ địa hình; bản đồ chuyên đề
khác (khổ 50cm x 50cm in ra giấy):
- Tỷ lệ
1/5.000; 1/10.000; 1/25.000
- Tỷ lệ
1/50.000
- Tỷ lệ
1/100.000
|
(đồng/tờ)
70.000
80.000
90.000
|
2.2
|
Cung cấp bản
đồ địa chính (tỷ lệ: 1/500; 1/1.000; 1/2.000; 1/5.000):
- Khổ
50 cm x 50 cm
- Khổ
A3
- Khổ
A4
|
(đồng/tờ)
40.000
20.000
10.000
|
2.3
|
Cung cấp
thông tin về mốc tọa độ độ cao (cơ sở; hạng I, II) có tọa độ phẳng X,Y và độ
cao H.
|
80.000
(đồng/điểm)
|
c) Đơn vị thu
phí:
- Cấp tỉnh: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí cung
cấp thông tin hồ sơ địa chính; Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí cung cấp thông tin bản đồ, mốc tọa độ độ
cao;
- Cấp huyện, cấp
xã: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện, thành phố; Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với những nơi chưa thành
lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất); hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (đối với trường hợp do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cung cấp tài
liệu).
3. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
a) Đối tượng nộp
phí: các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất,
nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản
đồ địa chính có tọa độ.
b) Mức thu:
Số TT
|
Diện tích đo đạc
|
Mức thu (đồng/m2)
|
1
|
Đối với đất
phi nông nghiệp
|
|
1.1
|
Khu vực đô thị:
- Diện
tích dưới 500m2
- Diện
tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2
- Diện
tích từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
- Diện
tích từ 2.000m2 đến dưới 3.000 m2
- Diện
tích từ 3.000m2 đến dưới 4.000 m2
- Diện
tích từ 4.000m2 đến dưới 5.000 m2
- Diện
tích từ 5.000m2 trở lên
|
560
500
450
400
330
270
200
|
1.2
|
Khu vực nông
thôn:
- Diện
tích dưới 500m2
- Diện
tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2
- Diện
tích từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
- Diện
tích từ 2.000m2 đến dưới 3.000 m2
- Diện
tích từ 3.000m2 đến dưới 4.000 m2
- Diện
tích từ 4.000m2 đến dưới 5.000 m2
- Diện
tích từ 5.000m2 trở lên
|
480
420
400
350
300
250
160
|
2
|
Đối với đất
nông nghiệp
|
|
2.1
2.2
|
Khu vực đô thị:
- Diện
tích dưới 500m2
- Diện
tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2
- Diện
tích từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
- Diện
tích từ 2.000m2 đến dưới 3.000 m2
- Diện
tích từ 3.000m2 đến dưới 4.000 m2
- Diện
tích từ 4.000m2 đến dưới 5.000 m2
- Diện
tích từ 5.000m2 trở lên
Khu vực
nông thôn:
- Diện
tích dưới 500m2
- Diện
tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2
- Diện
tích từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
- Diện
tích từ 2.000m2 đến dưới 3.000 m2
- Diện
tích từ 3.000m2 đến dưới 4.000 m2
- Diện
tích từ 4.000m2 đến dưới 5.000 m2
- Diện
tích từ 5.000m2 trở lên
|
480
400
350
320
240
200
160
320
280
260
240
200
160
80
|
c) Đơn vị thu
phí:
- Đối với tổ chức:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với hộ
gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành
phố (đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
4. Lệ phí địa chính:
a) Đối tượng nộp
lệ phí: các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc được tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính theo quy
định.
Miễn lệ phí địa
chính (theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ) khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư, nghiệp), trừ hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Sóc Trăng.
b) Mức thu:
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
|
1
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
(đồng/giấy)
|
1.1
1.2
|
Các phường
thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Hộ
gia đình, cá nhân
- Tổ chức
Các khu vực
khác (áp dụng đối với tổ chức)
|
25.000
100.000
50.000
|
2
|
Chứng nhận
đăng ký (chỉnh lý) biến động về đất đai
|
(đồng/hồ sơ)
|
2.1
2.2
|
Các phường
thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Hộ
gia đình, cá nhân
- Tổ chức
Các khu vực
khác:
- Hộ
gia đình, cá nhân
- Tổ chức
|
15.000
20.000
7.500
10.000
|
3
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
(đồng/hồ sơ)
|
3.1
3.2
|
Các phường
thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Hộ
gia đình, cá nhân
- Tổ chức
Các khu vực
khác:
- Hộ
gia đình, cá nhân
- Tổ chức
|
10.000
20.000
5.000
10.000
|
4
|
Cấp lại, cấp
đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ
nhà đất
|
(đồng/hồ sơ)
|
4.1
4.2
|
Các phường
thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Hộ
gia đình, cá nhân
- Tổ chức
Các khu vực
khác:
- Hộ
gia đình, cá nhân
- Tổ chức
|
20.000
20.000
10.000
10.000
|
c) Đơn vị thu
phí:
- Đối với tổ chức:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đối với hộ
gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện,
thành phố (đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
5. Biên lai thu phí, lệ phí: do cơ quan
Thuế phát hành.
6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được:
a) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Cấp tỉnh: đơn
vị thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại,
khoản, mục, tiểu mục tương ứng;
- Cấp huyện,
thành phố: đơn vị thu phí được trích 80% trên tổng số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ
quy định. Phần còn lại (20%) đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách
nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
b) Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai:
- Cấp tỉnh:
Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nộp 100% số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục
tương ứng; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất được trích 100% số tiền phí thu
được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo
chế độ quy định;
- Cấp huyện,
thành phố: đơn vị thu phí được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải
chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định;
- Cấp xã: đơn vị
thu phí được trích lại 30% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc
thu phí. Phần còn lại (70%), đơn vị thu có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết
toán vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, tiểu mục tương ứng của mục
lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
c) Phí đo đạc,
lập bản đồ địa chính: đơn vị thu phí được trích lại 100% tổng số tiền phí thu
được để trang trải chi phí cho thực hiện việc đo đạc, trích đo thửa đất.
d) Lệ phí địa
chính:
- Cấp tỉnh: đơn
vị thu được trích 80% số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực
hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định. Phần còn lại (20%) đơn vị
thu có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu
mục tương ứng;
- Cấp huyện,
thành phố: đơn vị thu được trích 80% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang
trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định.
Phần còn lại (20%) đơn vị thu có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo
chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
đ) Toàn bộ số
tiền phí, lệ phí đơn vị trực tiếp thu được trích để lại phải sử dụng đúng mục
đích, có chứng từ hợp pháp và quyết toán hàng năm theo quy định; nếu trong năm
sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau chi tiếp.
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND ngày 23/07/2008 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
2.360
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|